3,4. Ứng dụng phân tích HCBVTV trong TPCN có nguồn gốc thảo dược
Chúng tôi đã ứng dụng phương pháp để phân tích HCBVTV trong các loại nông sản cố nguồn gốc thực vật với 16 loại mẫu khác nhau như bắp cải, súp lơ, cải thảo, nho, lê, táo, đào, Kết quả các mẫu phát hiện HCBVTV được trình bày trong bảng 3.
Các kết quả cho thấy phương pháp có thể ứng dụng trên nhiều loại nên mẫu khác nhau. | Tồn dư HCBVTV trong nông sản nguồn gốc thực vật khá lớn.
4, KẾT LUẬN
Đã xây dựng phương pháp phân tích dư lượng các HCBVTV trong nông sản cố độ nhạy cao với L00< 0,01mg/kg, độ thu hồi dao động từ 70-100% và độ chính xác cao ngay ở hàm lượng thấp. Đã ứng dụng thành công phương pháp để xác định nhanh và đồng thời 36 HCBVTV trong 16 loại nông sản khác nhau.
8 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định dư lượng các hóa chất bảo vệ thực vật trong nông sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu bằng sắc ký lỏng ghép hai lần khối phổ - Nguyễn Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
33
XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CÁC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG
NÔNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU BẰNG SẮC KÝ
LỎNG GHÉP HAI LẦN KHỐI PHỔ
Đến tòa soạn 25 - 03 - 2016
Nguyễn Ngọc Hà, Trần Minh Trung
Trung tâm kiểm định và khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phía Bắc
Vũ Đình Hoàng, Trần Thị Thúy
Viện Kỹ thuật hóa học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
SUMMARY
DETERMINATION OF PESTICIDE MULTI-RESIDUES IN THE IMPORTED
AGRICULTURAL PRODUCTS ORIGIN OF PLANTS BY LIQUID
CHROMATOGRAPHY TANDEM MASS SPECTROMETRY
A rapid, simple and accurate method based on QuEChERS extraction and liquid
chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS) was developed for determination of pesticide
multi-residues in the imported agricultural products origin of plants. Thirty six pesticides were
identified and quantified by 6430 triple quadrupole mass spectrometer coupled to an Agilent LC1200
high performance liquid chromatography system. To minimize the matrix effect, the matrix matched
calibration technique was used. The method showed good performance in the concentration range
from 0.004 to 0,16 mg/kg. The LOQs were lower than 0.01 mg/kg for all pesticides. Spike recoveries
were from 70 to 114% and the repeatabilities were lower than 13% RSD. The method has been
applied for many types of imported agricultural products origin of plants including orange, tangerine,
grape, pomegranate, carrot, apple, cabbage, cherry, mangosteen, cauliflower, tomato and pear.
Từ khóa: Hóa chất bảo vệ thực vật, sắc ký lỏng, khối phổ, LC-MS/MS
1. MỞ ĐẦU
Hiện nay, vệ sinh an to n thực phẩm đang l vấn đề đáng áo đ ng v i ngƣời n v các
cấp quản lý Nhiều vụ việc nhƣ sử ụng những hóa chất cấm trong nu i trồng, chế iến n ng
sản, thực phẩm, sản phẩm kém chất lƣơng lƣu h nh trên thị trƣờng đang g y ảnh hƣởng trực
tiếp t i ngƣời tiêu ng Các vụ ng đ c ng y c ng gia tang, trong đó có ng đ c thuốc ảo vệ
thực vật c ng l m ng lên sự lo u của ngƣời tiêu ng
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016
34
Để xảy ra tình tr ng sử ụng ừa i HCBVTV, lƣợng tồn sƣ thuốc BVTV trong n ng
sản cao l l i kh u quản lý, ý thức ngƣời n Tuy nhiên cũng cần kể đến vai tr của ph n tích
kiểm định chƣa đáp ứng c yêu cầu, nguyên nh n l o chi phí ph n tích cao, đầu tƣ thiết ị
phân tích l n, quá trình ph n tích sử ụng nhiều ung m i hữu cơ đ c h i, quy trình ph n tích
phức t p Vì vậy, việc phát triển các phƣơng pháp ph n tích theo hƣ ng th n thiện v i m i
trƣờng, chi phí thấp, l cách đơn giản v l phƣơng án cần tr trọng
Phân tích đa ƣ lƣợng HCBVTV thƣờng g p nhiều khó khăn o các HCBVTV khác nhau
có tính chất khá khác nhau nhƣ đ ph n cực, tính ay hơi, khả năng h a tan Các phƣơng
pháp trƣ c đ y thƣờng xử lý mẫu ằng chiết lỏng lỏng ho c phối hợp v i chiết pha rắn [1], [2].
Năm 2003, Anastassia es v Lehotay [3], [4] lần đầu tiên gi i thiệu phƣơng pháp QuEChERS
(viết tắt của Quick – nhanh, Easy – ễ, Cheap – rẻ, Effective – hiệu quả, Rugge - Ổn định, v
Safe – An to n) ứng ụng để ph n tích nhanh, đồng thời nhiều nhóm HCBVTV trong rau quả
Phƣơng pháp đ đƣợc chấp nhận r ng r i trên to n thế gi i Hiện nay, nhiều nghiên cứu mở
r ng ph m vi ứng ụng của phƣơng pháp trên các nền mẫu khác Năm 2014, Nguyen v c ng sự
[5] đ thực hiện m t số thay đổi nhỏ để ứng ụng phƣơng pháp QuEChERS ph n tích
HCBVTV trên m t số lo i n ng sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu Gần đ y nhiều tác giả đ
c ng ố các kết quả ph n tích trên ƣợc liệu v cho kết quả rất khả quan [6].
Trong nghiên cứu n y, ch ng t i khảo sát x y ựng v đánh giá m t phƣơng pháp
QuEChERS ứng ụng trong xử lý mẫu n ng sản có nguồn gốc thực vật để ph n tích đồng thời
36 HCBVTV đ i iện cho nhiều nhóm HCBVTV ằng sắc ký lỏng ghép hai lần khối phổ (LC-
MS/MS) có khả năng ph n tích t i nồng đ thấp hơn ho c ằng 0,01 mg/kg
2 THỰC NGHIỆM
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu l các lo i n ng sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu của miền
Bắc Việt Nam từ Khánh H a trở ra
2.2. Hóa chất và thuốc thử
Các ung m i lo i ng cho sắc ký gồm methanol, acetonitrile, aci formic 98% v các
hóa chất Na3Citrate dehydrate (Na3C6H5O7 .1,5 H2O), MgSO4 khan ( đƣợc ho t hóa ở nhiệt đ
550
oC trong 8 giờ, để ngu i, ảo quản trong ình h t ẩm), Na3HCitrate
sesquihydrate(Na2C6H6O7. 2H2O), NaCl của Merck Chất hấp phụ PSA (primary secon ary
amines) đƣợc cung cấp ởi Agilent Technologies
Các chất chuẩn HCBVTV gồm acephate, aceta mipri , azoxystro in, azinphos-methyl,
benfuracarb, buprofezin, carbendazim, carbaryl, carbofural, carbosulfan, dimethomorph,
difenoconazole, ditalimfos, diafenthiuron, isoprocarb, imidacloprid, edifenfos, ethofenprox,
fenobucarb, fenpyroxymate, flusilazole, methamidofos, methomyl, metalaxyl, pirimicarb,
pirimethanil, phenthoate, pyraclostrobim, propagate, thiodicarb, triadimefon, tebuconazole,
tebufenozide, triclofon, thiamethoxam, thiophanate- methyl của h ng Dr Ehrenstorfer Dung
ịch chuẩn gốc có nồng đ 1000 µg/mL đƣợc chuẩn ị trong acetonitril v ảo quản trong ình
tối ở nhiệt đ 5oC Các ung ịch chuẩn trung gian h n hợp HCBVTV có nồng đ 0,004; 0,008;
0,04; 0,08; 0,16 µg/mL ( riêng azinphos-methyl, phenthoate, e ifenphos có nồng đồ l 0,005;
0,1; 0,5; 1,0; 2 µg/mL đƣợc pha trong ung môi acetonitril.
35
2.3. Thiết bị và dụng cụ
Hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ đầu 3 tứ cực (Agilent 6430 Triple qua
LC/MS/MS) ao gồm hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao LC1200 (thiết ị ơm mẫu tự đ ng -
HiP-ALS kèm phận điều chỉnh nhiệt đ - FC/ALS, ơm áp suất cao - Binary SL, phận
lo i khí - egasser, c t ph n tích) v đầu khối phổ của Agilent Technologies C t sắc ký lỏng
Zor ax SB RPC18 (4,6 x 150 mm,5 µm) Pha đ ng gồm gra ient hai kênh: A (Methanol/nƣ c tỉ
lệ 2:8 v 5mM ammonium acetate) v B (methanol/nƣ c tỉ lệ 9: v 5mM ammonium acetate)
nhƣ sau: chế đ ch y isocratic, tỷ lệ kênh %A: %B=40:60 Tổng thời gian ph n tích l 25 ph t
Tốc đ ng giữ cố định 0,6 mL/ph t Sử ụng tiêm mẫu tự đ ng v i thể tích tiêm mẫu l 20
µL Đối v i khối phổ, sử ụng nguồn ion hóa ESI, chế đ ion ƣơng, thế ion hóa l 5000 V
M i HCBVTV lựa chọn m t ion ph n tử v hai ion sản phẩm, m t ng để định lƣợng v m t
ng để kh ng định
Các ụng cụ, thiết ị th ng thƣờng khác của ph ng thí nghiệm ao gồm c n phân tích
(XT22A, Precisa), máy xay nghiền mẫu (PAXD-MX-AC400WRA, Panasonic), máy ly tâm
l nh (Rotina 38R, Hettick), máy lắc xoáy (IKA), micro pipet v các lo i ống ly t m (50 mL
và 15 mL).
2.4. Phƣơng pháp xử lý mẫu
Trên cơ sở phƣơng pháp EN 15662 [7] ch ng t i thực hiện m t số thay đổi để ph hợp
v i nền mẫu n ng sản Quy trình nhƣ sau: c n 10 g mẫu v o ống ly t m ung tích 50 mL, v i
mẫu có h m lƣợng nƣ c thấp nhƣ chè, g o, ngủ cốc thì cần thêm nƣ c v o để h m lƣợng nƣ c
>75% để trong 2 giờ Thêm 10 mL acetonitril lắc m nh ằng máy lắc xoáy 30 gi y đến khi h n
hợp đồng nhất Thêm h n hợp muối gồm 1 g NaCl, 1 g Na3C6H5O7 .1,5 H2O và 0,5 g
Na2C6H6O7.2H2O v o ống ly t m
Mẫu (>1kg) đƣợc cắt nhỏ, lấy khoảng 200g mẫu đ i
iện v đồng nhất mẫu ằng thiết ị đồng nhất mẫu
Chuyển 10g mẫu đ đồng nhất
v o ống Teflon 50 ml
Thêm 10 ml ACN + 1g Na3C6H5O7.1.5H2O +
1g NaCl + 0,5g Na2C6H6.2H2O + 4g MgSO4
Lắc m nh trong khoảng 1 ph t, sau đó ly t m
v i tốc đ 4000 v ng/ph t v trong 5 ph t
Chuyển 2 ml ịch chiết v o vial 2 ml,
thêm 0,01 ml HCOOH v lắc đều
Ph n tích ằng thiết ị LC/MS/MS
Hình 1. Sơ đồ xử lý mẫu nông sản cho phân tích LC/MS/MS
Lắc m nh ằng máy lắc để các muối tr n đều v i ịch mẫu Thêm 4 g MgSO4 đ ho t
hóa, lắc m nh ằng tay trong 1 ph t Ly t m ở 4000 v ng/ph t trong 5 ph t H t 4 mL ịch phía
trên cho v o ống ly t m 15 mL có chứa 1 g MgSO4 khan, 30 mg PSA Đậy kín v lắc m nh
36
ằng tay trong 30 gi y Ly t m ở 4000 v ng/ph t trong 5 ph t Lấy 2 mL ịch chiết v o lọ
mẫu,thêm 0,01 mL HCOOH đậy kín, lắc đều v ph n tích ằng LC-MS/MS.
2.5. Đánh giá phƣơng pháp
Nghiên cứu v tối ƣu hóa th nh phần chất l m s ch PSA v đánh giá ảnh hƣởng của nền
mẫu Phƣơng pháp cũng đƣợc đánh giá các th ng số cơ ản nhƣ gi i h n phát hiện, khoảng
tuyến tính, đ l p l i, đ thu hồi
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát điều kiện LC-MS/MS
Hình 2: Sắc đồ tổng ion của hỗn hợp 36 HCBVTV (160 ng/ml)
Các điều kiện ion ph n tử, ion sản phẩm v năng lƣợng ắn phá tối ƣu đƣợc xác định
ằng cách tiêm h n hợp chuẩn HCBVTV có nồng đ 800 ng/mL trực tiếp v o MS v sử ụng
phần mềm Mass Hunter để đánh giá Các kết quả đƣợc liệt kê trong ảng 1
Hình 2 l sắc ký đồ tổng ion của 36 HCBVTV trên nền mẫu ƣa chu t V i 2 mảnh ion
sản phẩm, có thể kh ng định chắc chắn sự có m t của chất ph n tích trong mẫu theo đ ng yêu
cầu của ch u Âu t i Quyết định 657/2002/EC [8].
Bảng 1: Các điều kiện MS phân tích 36 HCBVTV bằng LC-MS/MS
TT HCBVTV
Ion ph n tử
(M+H)
Ion định lƣợng
(năng lƣợng, eV)
Thời
gian
quét
(ms)
Frag.
(V)
1. Acephate 184 143 60 70
2. Acetamiprid 223.1 126.1 60 70
3. Azoxystrobin 404.1 372.1 40 70
4. Azinphos-M 318 132.1 40 80
5. Benfuracarb 411.2 252.1 50 70
6. Buprofezin 306.2 201.2 100 70
7. Carbendazim 192.1 160.1 50 70
8. Carbaryl 202.1 145.1 50 100
9. Carbofural 222.1 165.2 50 80
10. Carbosulfan 381.2 160.2 40 70
11. Dimethomoph 388.1 301.1 40 70
12. Difenoconazole 406.1 337.1 20 70
13. Ditalimfos 300.1 148.1 50 80
14. Diafenthiuron 385.2 329.2 50 70
15. Isoprocarb 194.1 137.2 40 72
16. Imidachlorprid 256.1 209.1 60 70
17. Edifenfos 311 283 20 70
18. Ethofenprox 394.2 359.2 100 70
19. Fenobucarb 208.1 95.2 40 25
20. Fenpyroxymate 422.2 366.2 100 70
21. Flusilazole 316.1 247.2 100 70
22. Methamidophos 142 125 60 70
37
TT HCBVTV
Ion ph n tử
(M+H)
Ion định lƣợng
(năng lƣợng, eV)
Thời
gian
quét
(ms)
Frag.
(V)
23. Methomyl 163.1 106 100 50
24. Metalaxyl 280.2 221.2 40 70
25. Pirimicarb 239.1 182.2 40 70
26. Pirimethanil 200.1 107.2 50 70
27. Phenthoate 321 135.1 20 80
28. Pyraclostrobin 388.1 194.2 20 70
29. Propagite 368.1 231.2 50 70
30. Thiodicarb 377 113.1 40 70
31. Triadimefon 294 225.1 40 70
32. Tebuconazole 308.2 70.1 20 70
33. Tebufenozide 353.2 131.1 100 70
34. Triclofon 256.9 109 60 70
35. Thiamethoxam 292 211.2 100 72
36. Thiophanate-M 343.1 151.1 50 70
3.2. Khảo sát điều kiện xử lý mẫu bằng phƣơng pháp QuEChERS
3.2.1. Quá trình làm sạch mẫu bằng PSA
Các chất hấp phụ trong hệ chiết ph n tán pha rắn ( -SPE) ao gồm MgSO4, PSA [3]..
Để khảo sát lƣợng PSA sử ụng mẫu thêm chuẩn (100 ng/g) đƣợc chiết v l m s ch ằng
d-SPE có chứa 100 mg MgSO4 v thay đổi các lƣợng PSA sử ụng gồm 20, 30, 40, 50, 60 mg
(n =2) (Hình 3).
Hình 3: Ảnh hưởng của PSA đến hiệu suất chiết
3.2.2. Ảnh hưởng của axit formic
Để khảo sát lƣợng axit fomic sử ụng mẫu thêm chuẩn (80 ng/g) đƣợc chiết v l m s ch
ằng -SPE có chứa 100 mg MgSO4, 30 mg PSA v thay đổi các lƣợng axit formic sử ụng
gồm 0; 5 µl; 10 µl v 20 µl (Hình 4)
Hình 4: Ảnh hưởng của axit formic đến hiệu suất chiết
38
Các kết quả cho thấy, lƣợng PSA v axit formic sử ụng có ảnh hƣởng đến đ thu hồi của
HCBVTV Lƣợng PSA v axit formic tối ƣu lần lƣợt l 30 mg v 10 µl Kết quả n y khá tƣơng
đồng v i các nghiên cứu trên nền mẫu rau quả của Anatassiades [3].
3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng nền (ME – Matrix Effect)
Do quá trình xử lý mẫu kh ng trải qua nhiều ƣ c l m s ch mẫu nên ảnh hƣởng nền l
m t yếu tố cần đƣợc lƣu ý Lập đƣờng chuẩn các HCBVTV trong khoảng từ 0,004 đến 0,16
µg/ml trên nền ung m i v trên ịch chiết mẫu trắng ME l chênh lệch tỷ lệ hệ số góc của
đƣờng chuẩn trên nền mẫu so v i trên nền ung m i
Các kết quả cho thấy, ảnh hƣởng nền phụ thu c v o từng HCBVTV Trên nền mẫu ƣa
chu t, 25/36 chất có ảnh hƣởng nền trong khoảng ± 10%; 8/36 chất trong khoảng ± 20%, hai
chất có ảnh hƣởng nền l n nhất l acephate (31,2%), thiophanate-methyl (35 4%) pỉimicar (-
37,7%) Điều n y cho thấy kết quả ph n tích ị ảnh hƣởng đáng kể của nền mẫu v ảnh hƣởng
n y cần phải đƣợc lo i ỏ Đƣờng chuẩn trên nền mẫu o đó đƣợc sử ụng trong các nghiên cứu
tiếp theo
3.3. Thẩm định phƣơng pháp đã xây dựng
3.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Để đánh giá LOD v LOQ của phƣơng pháp, ch ng t i tiến h nh ph n tích các mẫu thêm
chuẩn t i các nồng đ 10 µg/ml (tính trên mẫu) Xác định LOD ựa v o tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu
(S/N – signal to noise ratio) Các kết quả cho thấy, tất cả các chất có thể định lƣợng đƣợc t i
nồng đ 0,01 mg/kg m kh ng cần thêm ƣ c l m gi u mẫu
3.3.2. Khoảng tuyến tính
Phân tích y chuẩn có nồng đ từ 0,004 đến 0,16 mg/kg cho thấy trong khoảng nồng
đ n y tín hiệu của các HCBVTV tỷ lệ tuyến tính v i nồng đ v i hệ số hồi quy tuyến tính
r
2
> 0,99.
3.3.3. Độ lặp lại và độ thu hồi
Đánh giá đ l p l i v đ thu hồi th ng qua ph n tích các mẫu thêm chuẩn ở 3 mức nồng
đ 0,008; 0,04 µg/ml v 0,16 ug/ml Các kết quả hệ số iến thiên (CV%) v đ thu hồi (R%)
đƣợc trình y ở ảng 2
Các kết quả trên cho thấy CV% v R% ao đ ng tuỳ từng HCBVTV tuy nhiên đều có
CV% ƣ i 15% v R% trong khoảng 70% đến 110% Điều n y kh ng định phƣơng pháp có đ
l p l i v đ thu hồi tốt, đáp ứng yêu cầu của EN15662 v Ch u Âu [9].
Bảng 2: Kết quả đánh giá độ lặp lại và độ thu hồi
TT HCBVTV
Mức
0,008µg/ml
Mức 0,04
µg/ml
Mức 0,16
µg/ml
Chung
CV% R% CV% R% CV% R% CV%(pool) R%
1. Acephate 12 93 5,9 93,4 8,2 93, 8,7 93,2
2. Acetamiprid 10,2 85 7,7 95,6 7,9 113 8,6 97,9
3. Azoxystrobin 8,6 92 5,1 96,4 9,6 114 7,8 100,8
4. Azinphos-M 9,2 83 6,8 90,2 4,6 100 6,9 91,1
5. Benfuracarb 8,8 85 9,7 91,2 11 92 9,8 89,4
6. Buprofezin 7,1 88 9,2 93,6 7,6 101 8 88,5
7. Carbendazim 7,3 90 5,5 92,2 7,7 99,2 6,8 91,1
8. Carbaryl 10 80 5,9 104 9 97,6 8,3 92,3
39
TT HCBVTV
Mức
0,008µg/ml
Mức 0,04
µg/ml
Mức 0,16
µg/ml
Chung
CV% R% CV% R% CV% R% CV%(pool) R%
9. Carbofural 9,8 78 6,3 103 6,7 108 7,6 97,3
10. Carbosulfan 6,5 79 7,4 99,2 7,2 90,6 7,1 90,1
11. Dimethomoph 6,7 85,2 6,5 95,2 7,3 103 6,8 94,5
12. Difenoconazole 4,4 86,6 9,5 95,9 6,5 99,2 7,8 93,9
13. Ditalimfos 9,4 75 10,3 98,9 7,8 97,6 9,2 90,5
14. Diafenthiuron 4,6 76,4 15 97,4 12,6 108 10,7 93,9
15. Isoprocarb 9,7 83 9,7 90,8 5,5 90,6 8 88,1
16. Imidachlorprid 8 85 6,8 89,5 12 97 10,9 90,5
17. Edifenfos 7,3 80 8,1 94,3 9,5 94,2 8,3 89,5
18. Ethofenprox 7,3 80 8,1 94,3 9,5 94,2 8,3 89,5
19. Fenobucarb 5,8 76 6,3 96 6,9 98 6,3 90
20. Fenpyroxymate 9,1 77 4,7 92,8 5,7 107 6,5 92,3
21. Flusilazole 9,6 78,6 2,4 90 7,7 89,9 6,6 86,1
22. Methamidophos 4,6 70 4,6 94,6 6,8 93 5,4 85,9
23. Methomyl 14 73 10,3 101 10,2 111 11,5 95
24. Metalaxyl 7,5 74,6 9,1 98,3 8 92,2 8,2 88,4
25. Pirimicarb 7,7 78,5 6,5 88,6 7,8 96,8 7,4 88
26. Pirimethanil 7,2 79,5 6,8 98,2 7,9 102,3 7,2 93,3
27. Phenthoate 7,3 72 5,5 99 8 103 7 73,4
28. Pyraclostrobin 9,1 73 5,9 100,3 10 108 8,3 93,8
29. Propagite 9,4 75 6,3 102 8,6 106 8,1 94,3
30. Thiodicarb 8,3 80 7,4 103 8,8 93,3 8,2 92,1
31. Triadimefon 5,8 79 6,8 99,2 7,6 113 6,7 97,1
32. Tebuconazole 5,7 78 6,7 96,5 7,3 114 6,6 91,2
33. Tebufenozide 7,6 77 7,3 94,2 6,9 100 7,3 90,4
34. Triclofon 11 74,1 7,4 86 10,2 92 9,5 84
35. Thiamethoxam 10,5 73,8 7,3 81 9 83,9 8,9 79,6
36. Thiophanate-M 10,3 75 8,9 89 8,5 91,2 9,2 85,1
Bảng 3: Kết quả phân tích mẫu thực tế
TT Mô tả mẫu Kết quả (HCBVTV phát hiện và nồng độ - mg/kg)
1. Cam Carbendazim (0,7); Thiophanate-M (3,67); Propafige (8,43)
2. Quýt Propagite (27,73); Acetamiprid(0,9); Dimethomorph (1,3)
3. Nho Difenoconazole (0,15); Imidacloprid (0,67)
4. Khoai tây Tebuconazole (1,2); Pyrimethanil (0,26)
5. Mận Carbendazim (0,5); Azoxystrobin (0,96)
6. Lựu Imidacloprid (0,46)
7. C rốt Carbendazim (2,98)
8. Táo Propagite(1,42); Imidacloprid (0,68)
9. Cải thảo Tebufenozide (0,45)
10. Anh đ o Carbendazim (0,1); Pyraclostrobin (0,2)
11. Măng cụt -
12. Hồng Acephate(0,2)
13. S p lơ -
14. Bắp cải -
15. Cà chua -
16. Lê Difenoconazole(0,8); Edifenfos(0,3)
40
3.4. Ứng dụng phân tích HCBVTV trong TPCN có nguồn gốc thảo dƣợc
Ch ng t i đ ứng ụng phƣơng pháp để ph n tích HCBVTV trong các lo i n ng sản có
nguồn gốc thực vật v i 16 lo i mẫu khác nhau nhƣ ắp cải, s p lơ, cải thảo, nho, lê, táo, đ o
Kết quả các mẫu phát hiện HCBVTV đƣợc trình y trong ảng 3
Các kết quả cho thấy phƣơng pháp có thể ứng ụng trên nhiều lo i nền mẫu khác nhau
Tồn ƣ HCBVTV trong n ng sản nguồn gốc thực vật khá l n
4. KẾT LUẬN
Đ x y ựng phƣơng pháp ph n tích ƣ lƣợng các HCBVTV trong n ng sản có đ nh y
cao v i LOQ < 0,01mg/kg, đ thu hồi ao đ ng từ 70-110% v đ chính xác cao ngay ở h m
lƣợng thấp Đ ứng ụng th nh c ng phƣơng pháp để xác định nhanh v đồng thời 36 HCBVTV
trong 16 lo i n ng sản khác nhau
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC International, (1985) “AOAC Official Metho 985 22 Organochlorine an
Organophosphorus Pesticide Residues - Gas Chromatographic Metho ” AOAC Official
method.
[2] AOAC International, (1998) “AOAC Official Method 998.01 Synthetic Pyrethroids in
Agricultural Products - Multiresidue Gas Chromatographic Metho ” AOAC Official
method.
[3] M. Anastassiades, S. J. Lehotay, D. Stajnbaher, and F. J. Schenck, (2003) “Fast an easy
multiresidue method employing acetonitrile extraction/partitioning and dispersive solid-
phase extraction for the etermination of pestici e resi ues in pro uce,” Journal of AOAC
international, vol. 86, no. 2, pp. 412–431.
[4] S. J. Lehotay, A. Kok, M. Hiemstra, and P. Bodegraven, (2005) “Validation of a fast and
easy method for the determination of residues from 229 pesticides in fruits and vegetables
using gas an liqui chromatography an mass spectrometric etection,” Journal of AOAC
International, vol. 88, no. 2, pp. 595–614.
[5] T. D. Nguyen, K. J. Lee, M. H. Lee, and G. H. Lee, (2010) “A multiresi ue metho for the
determination 234 pesticides in Korean herbs using gas chromatography mass
spectrometry,” Microchemical Journal, vol. 95, no. 1, pp. 43–49.
[6 Ł Rajski, A Lozano, N Belmonte-Valles, A. Uclés, S. Uclés, M. Mezcua, and A. R.
Fernandez-Alba, (2013) “Comparison of three multiresi ue metho s to analyse pestici es
in green tea with liqui an gas chromatography/tan em mass spectrometry,” Analyst, vol.
138, no. 3, pp. 921–931.
[7 AOAC 2007 01, “AOAC Official Metho 2007 01 Pestici e Resi ues in Foo s y
Acetonitrile Extraction an Partitioning with Magnesium Sulfate ” AOAC Official metho ,
(2007).
[8 European Commission, “2002/657/EC: Commission Decision of 12 August 2002
implementing Council Directive 96/23/EC concerning the performance of analytical
metho s an the interpretation of results”, (2002)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27118_91033_1_pb_324_2096880.pdf