Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu cho Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Trường Hải

mục lục chương 1: Hoạt động quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu . 6 1.1. Hoạt động quản lý nghiệp vụ nhập khẩu 6 1.2. Hoạt động quản lý nghiệp vụ xuất khẩu . 7 chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống . 8 2.1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ . 8 2.2. Biểu đồ ngữ cảnh 10 2.3. Biểu đồ phân rã chức năng 12 2.3.1 mô tả chi tiết các chức năng lá . 13 2.3.2. Liệt kê các hồ sơ sử dụng . 14 2.3.3. Ma trận thực thể chức năng 15 2.4. Biểu đồ luông dữ liệu . 16 2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 . 16 2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 . 17 2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20 2.5.1. Mô hình liên kết thực thể e-r . 20 chương 3: ứng dụng và cài đặt chương trình . 29 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc . 29 3.1.1.khái niệm chung về hệ thống thông tin . 29 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin hướng cấu trúc . 29 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ . 31 3.3. Cơ sở hạ tầng . 32 3.3.1. Yêu cầu về phần cứng và hệ điều hành sử dụng 32 3.3.2. Yêu cầu về phần mềm . 32 3.4. Công cụ để cài đặt chương trình 32 3.4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 32 3.4.2. Ngôn ngữ visual basic 34 kết luận 41 tài liệu tham khảo 42

pdf42 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu cho Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Trường Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 1 MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2 LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 3 GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 4 CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU... 6 1.1. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU .................................. 6 1.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU ................................. 7 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................... 8 2.1. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ ... 8 2.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH .................................................................................. 10 2.3. BIỂU ĐỒ PHÂN Rà CHỨC NĂNG .............................................................. 12 2.3.1 MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ ............................................... 13 2.3.2. LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG ........................................................... 14 2.3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG .................................................... 15 2.4. BIỂU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU ......................................................................... 16 2.4.1. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0 ..................................................... 16 2.4.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ..................................................... 17 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.......................................................................... 20 2.5.1. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ E-R ................................................... 20 CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG VÀ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ........................... 29 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC ....................... 29 3.1.1.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN............................... 29 3.1.2. TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN HƯỚNG CẤU TRÚC ................................................................................................................. 29 3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ....................................................... 31 3.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG ......................................................................................... 32 3.3.1. YÊU CẦU VỀ PHẦN CỨNG VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH SỬ DỤNG .............. 32 3.3.2. YÊU CẦU VỀ PHẦN MỀM ..................................................................... 32 3.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ................................................ 32 3.4.1. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER .................................... 32 3.4.2. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC .................................................................. 34 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 2 LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN TRỊNH ĐÔNG là giáo viên hƣớng dẫn em trong quá tình làm đồ án. Thầy đã giúp em rất nhiều và đã cung cấp cho em nhiều tài liệu quan trọng phục vụ cho quá trình tìm hiểu về đề tài “XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU”. Thứ hai, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công nghệ Thông tin đã chỉ bảo bảo em trong quá trình học và rèn luyện trong 4 năm học vừa qua. Đồng thời em cảm ơn các bạn sinh viên lớp CT1002 đã gắn bó với em trong quá trình rèn luyện tại Trƣờng. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tạo điều kiện cho em có kiến thức, thƣ viện của trƣờng là nơi mà sinh viên trong trƣờng có thể thu thập tài liệu trợ giúp cho bài giảng trên lớp. Đồng thời các thầy cô trong trƣờng giảng dạy cho sinh viên kinh nghiệm cuộc sống. Với kiến thức và kinh nghiệm đó sẽ giúp em cho công việc và cuộc sống sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 07 năm 2010 Sinh viên TRỊNH THANH HOA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 3 LỜI NÓI ĐẦU Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ bắt buộc đối với mỗi sinh viên sau khi hoàn thành chƣơng trình học lý thuyết sau bốn năm trong trƣờng đại học. Nhờ có đợt đồ án này giúp sinh viên đi sâu tìm hiểu thực tế sản xuất, vận dụng các kiến thức đã học vào trong sản xuất. Ngày nay, trong xu thế phát triển, hội nhập của thế giới đặc biệt khi đã gia nhập WTO Việt Nam đang trở thành một môi trƣờng thu hút các nhà đầu tƣ trên thế giới. Nắm bắt đƣợc xu thế đó xuất nhập khẩu đã và đang trở thành lĩnh vực phát triển rất mạnh ở nƣớc ta, với lợi thế về biển, có nhiều hải cảng lớn Việt Nam đang dần khẳng định vị trí của mình trên thế giới. Trong số rất nhiều công ty xuất nhập khẩu thì Công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Trƣờng Hải đã trở thành 1 thƣơng hiệu, một niềm tin với khách hàng. Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Xuất nhập khẩu Trƣờng Hải, cơ sở chính tại Đoạn Xá- Hải An- Hải Phòng đƣợc thành lập năm 2005, với 5 năm kinh nghiệm của mình cùng với sự cố gắng của lãnh đạo cũng nhƣ nhân viên, công ty Trƣờng Hải đã tạo dựng đƣợc một niềm tin, một vị trí nhất định trong thị trƣờng xuất nhập khẩu Hải Phòng nói riêng cũng nhƣ trong nƣớc và trên thế giới. Trong suốt quá trình thực tập lại công ty em đã học thêm đƣợc rất nhiều từ nghiệp vụ Xuất nhập khẩu, đi sâu tìm hiểu từng công đoạn nghiệp vụ Xuất nhập khẩu, từ đó kết hợp với phân tích thiết kế để xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 4 GIỚI THIỆU Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Xuất nhập khẩu Trƣờng Hải em đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về nghiệp vụ xuất nhập khẩu của công ty . Nghiệp vụ đó có thể mô tả nhƣ sau: Khi công ty muốn nhập khẩu 1 mặt hàng , công ty sẽ gửi đơn đặt hàng đến đối tác (nhà xuất khẩu) sau đó đối tác và công ty sẽ cùng nhau thỏa thuận để kí kết hợp đồng thƣơng mại. Sau đó Công ty sẽ đến ngân hàng mà 2 bên đã cùng thỏa thuận trong hợp đồng để yêu cầu ngân hàng mở 1 bức thƣ gọi là L/C(letter of credit ) rồi chuyển L/C cho bên đối tác. Khi đã nhận đƣợc L/C họ sẽ tiến hành làm hàng hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ bản gốc về cho Ngân Hàng thông báo, đồng thời gửi thêm 1 bộ copy về cho công ty bao gồm: 1. Bill of Lading (vận tải đơn) 2. Commercial Invoice(hóa đơn thƣơng mại) 3. Packing List(Phiếu đóng gói đặt trong bao bì hàng hóa) 4. Certificate of Origin( Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa) 5. Các chứng từ khác (tùy vào từng loại hàng khác nhau mà giấy tờ yêu cầu cũng có khác nhau. Ví dụ có hàng thì phải kiểm dịch, có hàng phải hun trùng, có hàng phải mua bảo hiểm...). Số chứng từ này nhiều hay ít là do công ty yêu cầu đối tác khi mở L/C. Khi bộ chứng từ đƣợc gửi về cho ngân hàng , ngân hàng sẽ check lại xem có đúng và đủ theo yêu cầu trong L/C và trong hợp đồng hay không song lúc đó họ mới thông báo cho bên công ty thanh toán nốt L/C cho lô hàng đó. Nếu ngân hàng thấy có điều khoản nào bất hợp lệ trong bộ chứng từ đó thì họ cũng thông báo cho bên công ty , nếu công ty đồng ý với sự bất hợp lệ đó thì thanh toán, nếu không thì thôi không thanh toán tiếp. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 5 Khi nhận đƣợc thông báo hàng đến của hãng tàu, công ty sẽ tiến hành làm thủ tục hải quan để lấy hàng về. Sau đó lên hãng tàu để lấy lệnh giao hàng và kí giấy cƣợc vỏ rồi vận chuyển hàng về kho hàng. Còn khi công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng của đối tác , sẽ tiến hành làm các chứng từ liên quan đến hàng hóa(packing list, invoice). Sau đó công ty phải lập Giấy lƣu cƣớc tàu (Booking Note) và gửi đến cho hãng tàu chợ để hãng tàu cho công ty thuê 1 phần hãng tàu để chở hàng hóa. Và hãng tầu sẽ phát hành vận tải đơn (bill) theo yêu cầu của công ty. Khi xuất cont xong hệ thống phải lập tức gửi chi tiết B/L cho khách hàng để xác nhận trong cont có gì, đi chuyến nào, ngày nào. Tiếp theo làm bảng kê định mức tiêu hao nguyên phụ liệu sử dụng để nộp cho hải quan xác nhận . Nếu nguyên liệu trong nƣớc phải chứng minh bằng hợp đồng hóa đơn mua nguyên phụ liệu đó. Rồi làm tờ khai hải quan xuất . Nếu bên mua yêu cầu phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để đƣợc hƣởng thuế suất thuế NK ƣu đãi đặc biệt thì công ty phải xin cấp C/O. Chính vì vậy để tiện lợi cho công việc quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu của nhân viên phòng xuất nhập khẩu em đã tiến hành “ Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ Xuất nhập khẩu” để tiết kiệm thời gian và thuận lợi cho công việc. Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ quản lý đƣợc một số thông tin cơ bản của đối tác (khách hàng của công ty) cũng nhƣ thông tin chi tiết về đơn đặt hàng và đơn xuất hàng của đối tác, thông tin hãng tàu, thông tin nhân viên hải quan , vận đơn của lô hàng, tỉ giá thanh toán, phƣơng thức thanh toán, giao hàng, danh mục hàng cùng số lƣợng và đơn giá. Ngoài ra phần mềm còn có các chức năng hỗ trợ tra cứu tìm kiếm. Sau khi thực nhập/ xuất, nhân viên xuất nhập khẩu có thể cập nhật số lƣợng nhập/ xuất thực tế để báo cáo thống kê. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 6 CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÌNH 1.1: HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU Kí kết hợp đồng thƣơng mại Gửi hợp đồng thƣơng mại Gửi L/C Gửi packing list,bill,invoice,C/O Mở tờ khai hải quan nhập nhận booking note nhận thông báo hàng đến gửi B/l lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ Nhận B/l Hợp đồng TM L/C C/O Thông báo hàng đến gửi booking note gửi đơn đặt hàng Nhận L/C Nhận pakinglist, bill, invoice,C/O Nhận đơn đặt hàng Hồ sơ tài liệu Nhân viên XNK Nhà xuất khẩu Hãng tầu Đ Đ H Packing list Bill invoice Lệnh giao hàng Phiếu cƣợc vỏ Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 7 1.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÌNH 1.2 : HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU Certificate of Origin đ s Hồ sơ tài liệu Hải quan Nhân viên XNK Hãng tầu Lập pakinglist, invoice Gửi bảng định mức nhận bảng định mức Duyệt bảng định mức xác nhận gửi lại nhận bảng định mức gửi booking note Ktra chỗ và vỏ contarner gửi bill Nhận bill mở tờ khai hải quan gửi bill, pakinglist, invoice,C/O “Còn ” “Hết ” Xin giấy C/O Packing list Booking note Invoice Bảng định mức Bill Tờ khai hàng hoá xuất khẩu Lập bảng định mức ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 8 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Nhận Gửi đơn đặt hàng Kí kết HĐTM Nhận Gửi L/C Nhận packing list, invoice, bill Nhận thông báo hàng đến Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ Mở tờ khai hải quan nhập Lập packing list, invoice, Lập bảng định mức Gửi bảng định mức Nhận bảng định mức Gửi booking note Nhận bill Mở tờ khai hải quan xuất Xin giấy C/O Gửi bill,packing list, invoice Báo cáo tháng Báo cáo năm Đối tác Nhân viên XNK Nhân viên XNK Hãng tầu Hãng tầu Bill Invoice Packing list Bảng định mức Giấy C/O Giấy thông báo hàng đến Lệnh giao hàng Booking note Tờ khai hàng hóa NK Tờ khai hàng hóa XK L/C HĐTM Báo cáo Ban lãnh đạo Ban lãnh đạo Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Tác nhân ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 9 Các chức năng chi tiết lá Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Gửi đơn đặt hàng Nhập khẩu Quản lý xuất nhập khẩu 2.Kí kết hợp đồng thƣơng mại 3.Mở L/C 4.Nhận packing list, invoice, bill,C/O 5.Nhận thông báo hàng đến 6.Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ 7.Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu 8.Lập packing list, invoice, bảng định mức Xuất khẩu 9.Gửi bảng định mức 10.Nhận bảng định mức 11.Gửi booking note 12.Nhận bill 13.Mở tờ khai hàng hoá xuất khẩu 14.Xin giấy C/O 15.Gửi bill, packing list, invoice,C/O 16.Báo cáo tháng Báo cáo 17.Báo cáo năm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 10 2.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH a) Biểu đồ HÌNH 2.2 : BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH Báo cáo tháng Ban lãnh đạo Báo cáo Hải quan Bảng định mức Bảng định mức khi đã xác nhận Báo cáo năm Lênh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ Vận đơn (Bill) HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU Thông báo hàng đến Hãng tầu Đơn đặt hàng Đối tác Giấy lƣu cƣớc tàu chợ (Booking note) Khai hải quan p.list, invoice, bill, C/O Đơn đặt hàng p.list, invoice, bill, C/O ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 11 b) Giải thích Tên viết tắt Diễn giải Ghi chú Booking note Booking note Dùng để đặt chỗ hãng tầu Invoice Commercial invoice Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của ngƣời bán(NHÀ XUẤT KHẨU) đòi hỏi ngƣời mua(NHÀ NHẬP KHẨU) phải trả số tiền hàng đã đƣợc ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và tổng giá trị của hàng hoá, điều điện cơ sở giao hàng, phƣơng thức thanh toán, phƣơng thức chuyên chở hàng. Hoá đơn này thƣờng đựoc lập thành nhiều bản, đƣợc dùng trong nhiều việc khác nhau : xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, cho công ty bảo hiểm tính phí BH, cho cơ quan quản lý ngoại hội của nƣớc nhập khẩu để cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính thuế.---> đây là hoá đơn hoàn chỉnh và đủ gía trị pháp lý với hồ sơ hàng nhập hoặc xuất khẩu. Bill Bill of Lading Vận đơn của lô hàng. (tiền vận chuyển hàng về tới cảng nhập khẩu nêu trong hợp đồng.) Khi xuất cont xong phải lập tức gửi Chi tiết B/L cho khách hàng để xác nhận trong cont có gì, đi chuyến nào, ngày nào. C/O Certificate of origin Giấy chứng nhận dòng dõi,lai lịch L/C Letter of credit Theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thƣ, gọi là L/C, trong đó ngân hàng phát hành (NHPH) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi ngƣời này xuất trình cho NHPH bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong L/C. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 12 Tên viết tắt Diễn giải Ghi chú Packing list Phiếu đóng gói Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng gói đƣợc đặt trong bao bì sao cho ngƣời mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi đƣợc để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. Bảng kê định mức Trong bộ hồ sơ xuất phải có Bảng kê định mức tiêu hao nguyên phụ liệu sử dụng. Nếu nguyên liệu trong nƣớc phải chứng minh bằng Hợp đồng Hóa đơn mua nguyên phụ liệu đó. 2.3. BIỂU ĐỒ PHÂN Rà CHỨC NĂNG HÌNH 2.3 : BIỂU ĐỒ PHÂN Rà CHỨC NĂNG 3.1. Báo cáo tháng 3.2 Báo cáo năm Quản lý xuất nhập khẩu 2.8. Gửi bill, packing list, invoice,C/O 2.6. Mở tờ khai xuất khẩu 2.7. Xin giấy C/O 3. Báo cáo 2.1.Lập packing list, invoice, bảng định mức 2.2.Gửi bảng định mức 2. Xuất khẩu 1. Nhập khẩu 1.3. Mở L/C 1.6. Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ 1.7. Mở tờ khai hải quan nhập 1.4. Nhận packing list, invoice, bill,C/O 1.5. Nhận thông báo hàng đến 1.1. Gửi đơn đặt hàng 1.2. Kí kết HĐTM 2.3.Nhận bảng định mức 2.4.Gửi booking note 2.5. Nhận bill ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 13 2.3.1 MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ (1.1). Gửi đơn đặt hàng : Khi muốn nhập hàng, phòng XNK sẽ gửi đơn đặt hàng đến cho đối tác. 1.2. Kí kết hợp đồng thƣơng mại: 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận kí kết hợp đồng thƣơng mại. 1.3. Mở L/C: Công ty phải đến ngân hàng mở L/C nhƣ trong hợp đồng dã thỏa thuận. (1.4). Nhận packing list, invoice, bill,C/O : Khi bên đối tác nhận đƣợc L/C sẽ tiến hành làm các chứng từ thủ tục liên quan đến hàng hóa và gửi cho phòng XNK. (1.5). Nhận thông báo hàng đến : Khi hàng hóa cập cảng thì nhân viên XNK sẽ nhận đƣợc giấy báo hàng đến của đối tác. (1.6). Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ : sau dó nhân viên XNK sẽ lên hãng tàu lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ . (1.7). Mở tờ khai hải quan : Để đƣa đƣợc hàng về thì nhân viên phải mở tờ khai hàng hoá ở hải quan để thông quan cho hàng hoá . (2.1).Lập packing list, invoice, bảng định mức : Khi cần xuất hàng đi nƣớc ngoài thì nhân viên phải lập các chứng từ liên quan đến hàng hóa để gửi cho bên đối tác. (2.2).Gửi bảng định mức: khi đã lập xong bảng định mức thì nhân viên XNK sẽ gửi bảng định mức cho bên hải quan để họ kiểm tra (2.3).Nhận bảng định mức: khi hải quan đã xác nhận thì họ sẽ gửi lại bảng định mức cho nhân viên XNK (2.4).Gửi booking note: Công ty sẽ phải lập Giấy lƣu cƣớc tàu (Booking Note) và gửi đến cho hãng tàu . (2.5).Nhận bill : Theo yêu cầu của nhân viên XNK thì bên hãng tàu sẽ gửi lại cho bên công ty vận đơn Bill. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 14 (2.6).Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu: Khi thủ tục ở hãng tầu đã hoàn thành thì nhân viên sẽ đi mở tờ khai ở hải quan để thông quan cho hàng hoá (2.11).Xin giấy C/O: nhân viên sẽ xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa theo yêu cầu của đối tác để giảm thuế. (2.12). Gửi packing list, invoice, bill,C/O: khi đã hoàn tất các công việc thì nhân viên sẽ gửi packing list, invoice, bill,C/O cho bên đối tác (3.1). Báo cáo tháng : Hàng tháng thì nhân viên phải lập báo cáo lên ban lãnh đạo để lãnh đạo kiểm tra và quản lý. (3.2). Báo cáo năm: sau một năm thì nhân viên sẽ báo cáo tổng hợp lên ban lãnh đạo 2.3.2. LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG d1.Đơn đặt hàng d2.Hợp đồng thƣơng mại d3.L/C d4.Packing list d5.Invoice d6.bill d7.Thông báo hàng đến d8.Lệnh giao hàng d9.Phiếu cƣợc vỏ d10.Tờ khai hàng hóa nhập khẩu d15.Booking note d16.bill d17.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu d18.Certificate of Origin d19.Báo cáo tháng d20.Báo cáo năm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 15 2.3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG HÌNH: MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG Các thực thể d1. Đơn đặt hàng d2.Hợp đồng thƣơng mại d3.L/C d4.Packing list d5.invoice d6.bill d7. Thông báo hàng đến D8. Lệnh giao hàng D9. Phiếu cƣợc vỏ D10.Tờ khai hàng hoá nhập khẩu D11.Packing list D12.Invoice D13.Bảng định mức d14. Bảng định mức(đã xác nhận) d15.booking note d16.bill d17.Tờ khai hàng hoá xuất khẩu d18.Certificate of Origin d19.Báo cáo tháng d20.Báo cáo năm Các chức năng ghiệp vụ d1 d2 d 3 d 4 d 5 d 6 d 7 d 8 d 9 d 1 0 d 1 1 d 1 2 d 1 3 d 1 4 d 1 5 d 1 6 d 1 7 d 1 8 d 1 9 d 2 0 1. Nhập hàng C U C R R R R R C C 2. Xuất hàng C C C R C R C C 3. Báo cáo R R R R R C C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 16 2.4. BIỂU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU HÌNH 2.4 : CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.4.1. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0 D14 bảng định mức(xác nhận) D2 HĐTM Hãng tầu d18 Certificate of Origin 2.0 Xuất khẩu D7 Thông báo hàng đến D8 lệnh giao hàng D9 Phiếu cƣợc vỏ D10 tờ khai hh n.k D6 Bill Hải quan bảng định mức bđmkhi đã xác nhận Booking note Hết Thông báo Bill d17 Tờ khai hh x.k d16 bill d13 Booking note Còn 1.0 Nhập khẩu Đơn đặt hàng Hợp đồng thƣơng mại Packing list, invoice,bill,C/O Đối tác Hãng tầu Thông báo hàng đến lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ d1 đơn đặt hàng D4 packing list D5 invoice 3.0 Báo cáo Ban lãnh đạo Báo cáo Báo cáo tháng Báo cáo năm d19 Báo cáo tháng d20 Báo cáo năm d11 packing list d120 invoice d13 bảng định mức L/C D3 L/C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 17 2.4.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 2.4.2.1. TIẾN TRÌNH “1.0. NHẬP KHẨU” HÌNH 2.4.2.1 : TIẾN TRÌNH NHẬP KHẨU Đối tác D7 Thông báo hàng đến 1.1 Gửi đơn đặt hàng Đơn đặt hàng 1.2 Kí kết hợp đồng thƣơng mại d8 Tờ khai hh nhập khẩu d1 Đơn đặt hàng đồng ý đặt hàng 1.4 Nhận invoice,packing list,Bill,C/O Hãng tầu Thông báo hàng đến 1.6 Lấy lệnh giao hàng ký giấy cƣợc vỏ Phát lệnh giao hàng Lên hãng tàu lấy lệnh d2 Packing list d3 invoice d4 Bill 1.7 Mở tờ khai hải quan tt hàng nhập d6 Lệnh giao hàng d7 Phiếu cƣợc vỏ d1 HĐTM 1.3 Gửi L/C D18 C/O 1.5 Nhận thông báo hàng đến Đồng ý kí kết hđtm Đã nhận đƣợc L/C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 18 2.4.2.2. TIẾN TRÌNH “2.0. XUẤT KHẨU ” HÌNH 2.4.2.2 : TIẾN TRÌNH XUẤT KHẨU Hãng tầu Booking note gửi bill 2.1 Lập packing list, invoice, bảng định mức 2.2 Gửi bảng định mức 2.3 Nhận bảng định mức 2.5 Nhận bill 2.4 Gửi Booking note 2.7 Xin giấy C/O 2.6 Mở tờ khai hh xuất khẩu 2.8 Gửi bill, invoice, packing list d131 Bảng định mức Hải quan tt định mức Xác nhận d13 Booking note định mức đã đƣợc đồng ý d16 Bill thông quan hh d17 Tờ khai hh xuất khẩu xin giấy xuất xứ hh đã hoàn tất thủ tục tt đ.mức đã xác nhận d18 C/O d111 Packing list d121 invoice d141 Bảng định mức(đã xn) d121 invoice ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 19 2.4.2.3. TIẾN TRÌNH “3.0. BÁO CÁO” HÌNH: TIẾN TRÌNH BÁO CÁO D1 6 Bill D1 1 Packing list d12 Invoice D5 Invoice D4 packing list Ban lãnh đạo Báo cáo Yêu cầu Yêu cầu Báo cáo 3.1 Báo cáo tháng 3.2 Báo cáo năm d19 Báo cáo tháng D2 0 Báo cáo năm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 20 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.5.1. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ E-R a) Các kiểu thực thể NHÂN VIÊN XNK (MaNV, họ tên, địa chỉ, ngày sinh, số đt, giới tính) NHÂN VIÊN HẢI QUAN ( MaHQ, tên, số đt, địa chỉ) HÀNG ( MaH, tên hàng, khối lƣợng, trọng lƣợng, xuất xứ,ghichú) HÃNG TẦU ( Mã HT, tênHT, nƣớc, số đt, địa chỉ) ĐỐI TÁC (Mã ĐT, tên ĐT, địa chỉ, nƣớc) b) Các kiểu liên kết NHÂN VIÊN XNK n m NV HẢI QUAN Gửi BILL NHÂN VIÊN XNK n NV HẢI QUAN m Gửi BĐM Lấy LGH HÃNG TÀU n m NHÂN VIÊN XNK HÃNG TÀU Nhận TBHĐ NHÂN VIÊN XNK m n Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi BILL cho nhiều nhân viên HQ Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi BĐM cho nhiều NV HẢI QUAN Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Lấy LGH cho nhiều HÃNG TÀU Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận TBHĐ từ nhiều HÃNG TÀU ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 21 NHÂN VIÊN XNK NHÂN VIÊN XNK NHÂN VIÊN XNK ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC gửi Packing ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN XNK nhận Bill gửi Bill gửi Invoice ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN XNK nhận Invoic e n m ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN XNK Nhận Packing n m n n n n m m m m Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Invoice từ nhiều Đối Tác khác nhau Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Bill từ nhiều Đối Tác khác nhau Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Packing cho nhiều Đối Tác khác nhau Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Bill cho nhiều Đói Tác khác nhau Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Invoice cho nhiều Đói Tác khác nhau Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Packing từ nhiều Đối Tác khác nhau ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 22 Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQN về Hàng Hoá cho nhiều NV HẢI QUAN Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQX về Hàng Hoá cho nhiều NV HẢI QUAN Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận ĐĐH để sản xuất Hàng Hoá cho nhiều Đối Tác khác nhau NHÂN VIÊN XNK Khai HQX HÀNG NV HẢI QUAN n k NHÂN VIÊN XNK ĐỐI TÁC NhậnĐĐH HÀNG n m k NHÂN VIÊN XNK HÀNG NV HẢI QUAN Khai HQN m k n m ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 23 Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận L/C từ nhiều Đối Tác khác nhau NHÂN VIÊN XNK n m ĐỐI TÁC Nhận L/C NHÂN VIÊN XNK n m ĐỐI TÁC Gửi L/C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 24 2.5.2. MÔ HÌNH ER HÌNH: MÔ HÌNH ER NHÂN VIÊN XNK Mã NV NS GT Họ Tên Số ĐT Địa chỉ TVĐ XX SốC THH_SL MãTB KhaiHQ N Ngày MaTKNN nhận TBHD TênT gửi, nhận Packing Gửi, nhận dđh Tên Khai HQX MaTK Ngàykhai Tàu KL TL SL Lấy LGH MãL Tên T TênH SL Tên SH Ngày GửiBĐM n n n n n n n n n n m m m m m m m k k k Ghi chú HÀNG TL KL gửi, nhận Invoice gửi, nhận Bill n m CXD Gửi booking note n n m m Mã MaH MãB TênHT Loại Ngay Loại SL Ngay SốL Cỡ NG NN MaI DVT TênH NN XX NG NN KL Loại XX NN MaHT TênH XX MaHD TênNG Địa chỉ KL TL Mau NoiKHQ TenH SoHD CKXK SL XX SoHD CKXK XX SL NoiKHQ TenH NG KL XX MaH Tên MaHQ NLC MH ChủH MaCV MaH NV HẢI QUAN Số ĐT Địa chỉ m Tên ĐT Số ĐT MãĐT ĐỐI TÁC Nƣớc Địa chỉ Số ĐT Nƣớc TênHT HÃNG TÀU Ký giấy CV m Gửi Bill TênHT Đối tác Tên H MaB MãBill KL HĐTM L/C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 25 2.5.3.MÔ HÌNH QUAN HỆ MÔ HÌNH QUAN HỆ 2.5.4. CÁC BẢNG DỮ LIỆU VẬT LÝ 1) Bảng DOI TAC STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaDT char 10 Mã đối tác, khoá chính 2 Họ Ten varchar 50 Tên đối tác 3 Diachi varchar 50 Địa chỉ đối tác 4 SoDT text 16 Số điện thoại 5 Email Varchar 50 Email cua doi tac 6 Gioi tinh varchar 50 Gioi tinh doi tac 7 Ngay sinh datetime 8 Ngay sinh 2) Bảng HANG TAU STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaHT char 10 Mã hãng tàu,khoá chính 2 TenHT varchar 50 Tên hãng tàu 3 Diachi varchar 50 Địa chỉ 4 SoDT text 16 Số điện thoại ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 26 3) Bảng HÀNG HÓA STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaH char 10 Mã hàng,khoá chính 2 TenH varchar 50 Tên hàng hoá 3 KL float 8 Trọng lƣợng 4 TL float 8 Khối lƣợng 5 XX char 10 Xuất xứ 6 Ghichu varchar 50 Ghi chú 4) Bảng NV HAI QUAN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaNV char 10 Mã nhân viên hải quan, khoá chính 2 HoTen varchar 50 Họ tên nhân viên HQ 3 Diachi varchar 50 Địa chỉ nhân viên HQ 4 SoDT text 16 Số điện thoại nhân viên HQ 5)Bảng DON NHAP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 So HDN char 10 Nhận đơn đặt hàng của đối tác (hóa đơn nhập hàng của đối tác) khoá chính 2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa 3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng đặt 4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng đặt ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 27 6) Bảng DÒNG NHẬP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 So HDN char 10 Số hóa đơn nhập 2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa 3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng nhập 4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng nhập 7) Bảng ĐƠN XUẤT STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 So HDX char 10 Gửi đơn đặt hàng cho đối tác(hóa đơn có khi đối tác xuất hàng cho mình) khóa chính 2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa 3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng xuất 4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng xuất 8) Bảng DONG XUAT STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 So HDX char 10 Số hóa đơn xuất 2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa 3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng xuất 4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng xuất 9) Bảng NGUOI DUNG STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Ten nguoi dung Varchar 50 Tên nguoi dung ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 28 2 Mat khau nd Varchar 50 Mật khẩu nguoi dung 3 Quyen su dung Varchar 50 Quyền sử dụng 4 Mô tả nd Varchar 50 Mô tả ngƣời dùng 10) Bảng NHAT KY STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Ten nd Varchar 50 Tên ngƣời dùng 2 Thoi gian bat dau dang nhap Date time 8 3 Thoi gian ket thuc dang nhap Date time 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 29 CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG VÀ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN a) Hệ thống (S: System) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b) Hệ thống thông tin (IS: Information System) Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng,…), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System) Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn vị, một tổ chức nào đó. 3.1.2. TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN HƢỚNG CẤU TRÚC Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 30 - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển có cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. Cơ sở dữ liệu Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 31 - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng 3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ Vòng đời phát triển hệ thống theo lịch sử của một hệ thống thông tin có thể không quan trọng cho việc thiết kế một hệ thống. Một vòng đời hệ thống cung cấp một bức tranh lớn trong phạm vi thiết kế một cơ sở dữ liệu, phát triển ứng dụng có thể đƣợc vạch ra và ƣớc lƣợng. Hình vẽ dƣới đây minh họa một vòng đời phát triển cơ sở dữ liệu truyền thống, đƣợc chia làm 5 giai đoạn. Một vòng đời cơ sở dữ liệu thì sự lặp đi lặp lại nhiều hơn là xử lý tuần tự. Trong phạm vi một hệ thống thông tin lớn, một cơ sở dữ liệu cũng nhƣ là một chủ đề về một chu trình phạm vi hoạt động. Lập kế hoạch Phân tích Thiết kế hệ thống chi tiết Thực thi Hoàn chỉnh Nghiên cứu CSDL ban đầu Thiết kế CSDL Thực thi và cài đặt Kiểm tra và đánh giá Thực hiện ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 32 3.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG 3.3.1. YÊU CẦU VỀ PHẦN CỨNG VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH SỬ DỤNG *Hệ điều hành: Windows 2000 , Windows Server 2003 ; Windows XP * Phần cứng: Máy tính chip Pentium III 600 MHz trở lên (Cấu hình đề nghị: Chip 1 GHz hoặc cao hơn.) Tối thiểu 192 MB RAM (Cấu hình đề nghị: 512 MB RAM.) Ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB 3.3.2. YÊU CẦU VỀ PHẦN MỀM - Ms Sql Enterprise Manager 2000 trở lên - Ms Visusal Basic 6.0 trở lên 3.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.4.1. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER SQL chính là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structure Query Language) SQL Server là một DBMS (Database Management System) là một chƣơng trình quản lý cơ sở dữ liệu. Nó cho phép chúng ta giao tiếp với CSDL thông qua các câu lệnh truy vấn SQL. SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 33 SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E- Commerce Server, Proxy Server.... SQL Server có 7 editions: Enterprise: Chứa đầy đủ các đặc trƣng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services). Standard: Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhƣng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM. Personal: đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98. Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhƣng đƣợc chế tạo đặc biệt nhƣ giới hạn số lƣợng ngƣời kết nối vào Server cùng một lúc.... Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ dùng edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation. Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thƣớc database bị giới hạn khoảng 2 GB. Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhƣng giới hạn thời gian sử dụng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 34 3.4.2. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC Ngôn ngữ để xây dựng chƣơng trình ứng dụng là ngôn ngữ Visual Basic 6.0. Việc thuận lợi của việc dùng Visual Basic là tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng. Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản và nhanh chóng màu sắc, kích thƣớc, hình dáng của các đối tƣợng có mặt trong ứng dụng. Ngoài ra Visual Basic còn có rất nhiều thuận lợi khác. Tổ chức chƣơng trình của VB (Project). Project bao gồm : Các Form (.frm) : Dùng để cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (nhập, sửa, xóa, tìm kiếm, xử lý tính toán dữ liệu). Các Report (.DSR): Dùng để in ấn ra các báo cáo. Các thiết kế: + Designes + Data Envirnent tạo kết nối cơ sở dữ liệu + Data Report tạo các báo cáo Các Module (.bas): Chứa các hàm, các thủ tục viết bằng VB Các Class Module (.cls): Tạo ra các lớp Các UsesconTroe (.ctl): Tạo ra các điều kiển riêng của ngƣời sử dụng Một số Project có thể chuyển dổ thành chƣơng trình ứng dụng và cho phép thi hành ở mọi nơi. Truy cập và xử lý CSDL ADO là công cụ để truy nhập đến các cơ sở dữ liệu đƣợc xây dựng trên OLE DB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLE DB là công nghệ đƣợc xây dựng ở mức hệ thống thì công nghệ ADO đƣợc xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta không phải tƣơng tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đó ta chỉ lập trình với ADO. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 35 Ƣu điểm khi lập trình với ADO: -Dễ sử dụng -Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. Có thể sử dụng các ngôn ngữ nhƣ Visual basic, Java, C++,…… -Không phụ thuộc và nguồn dữ liệu. ADO có thể truy cập đến mọi nguồn dữ liệu khác nhau thông qua OLE DB. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 36 MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƢƠNG TRÌNH Giao diện chính của chƣơng trình ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 37 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 38 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 39 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 40 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 41 KẾT LUẬN Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu” tại công ty Cổ phần và thƣơng mại XNK Trƣờng Hải ”, em thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: - Nắm bắt đƣợc quy trình nghiệp vụ công việc xuất nhập khẩu tại công ty Cổ phần và Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Trƣờng Hải. - Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo hƣớng cấu trúc - Có đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án nhỏ cụ thể để có thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn. - Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ - Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và sử dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lƣu trữ dữ liệu. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Bài giảng môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2. Nguyễn Văn Vỵ, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB DHQG , 2005 3. Trần Hòe, Nghiệp Vụ Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu, NXB Trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 160 , 2007 4. Trần Văn Chu (chủ biên)- Hà Văn Hội, Giáo Trình Nghiệp Vụ Kinh Doanh Xuât Nhập Khẩu, NXB ĐHQG, 238,2000.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXamp226y d7921ng ph7847n m7873m qu7843n lamp253 nghi7879p v7909 xu7845t nhamp.pdf
Tài liệu liên quan