mục lục
chương 1: Hoạt động quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu . 6
1.1. Hoạt động quản lý nghiệp vụ nhập khẩu 6
1.2. Hoạt động quản lý nghiệp vụ xuất khẩu . 7
chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống . 8
2.1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ . 8
2.2. Biểu đồ ngữ cảnh 10
2.3. Biểu đồ phân rã chức năng 12
2.3.1 mô tả chi tiết các chức năng lá . 13
2.3.2. Liệt kê các hồ sơ sử dụng . 14
2.3.3. Ma trận thực thể chức năng 15
2.4. Biểu đồ luông dữ liệu . 16
2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 . 16
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 . 17
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20
2.5.1. Mô hình liên kết thực thể e-r . 20
chương 3: ứng dụng và cài đặt chương trình . 29
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc . 29
3.1.1.khái niệm chung về hệ thống thông tin . 29
3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin hướng cấu
trúc . 29
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ . 31
3.3. Cơ sở hạ tầng . 32
3.3.1. Yêu cầu về phần cứng và hệ điều hành sử dụng 32
3.3.2. Yêu cầu về phần mềm . 32
3.4. Công cụ để cài đặt chương trình 32
3.4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 32
3.4.2. Ngôn ngữ visual basic 34
kết luận 41
tài liệu tham khảo 42
42 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu cho Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Trường Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 3
GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU... 6
1.1. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU .................................. 6
1.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU ................................. 7
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................... 8
2.1. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ ... 8
2.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH .................................................................................. 10
2.3. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG .............................................................. 12
2.3.1 MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ ............................................... 13
2.3.2. LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG ........................................................... 14
2.3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG .................................................... 15
2.4. BIỂU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU ......................................................................... 16
2.4.1. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0 ..................................................... 16
2.4.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ..................................................... 17
2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.......................................................................... 20
2.5.1. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ E-R ................................................... 20
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG VÀ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ........................... 29
3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC ....................... 29
3.1.1.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN............................... 29
3.1.2. TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN HƯỚNG CẤU
TRÚC ................................................................................................................. 29
3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ....................................................... 31
3.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG ......................................................................................... 32
3.3.1. YÊU CẦU VỀ PHẦN CỨNG VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH SỬ DỤNG .............. 32
3.3.2. YÊU CẦU VỀ PHẦN MỀM ..................................................................... 32
3.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ................................................ 32
3.4.1. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER .................................... 32
3.4.2. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC .................................................................. 34
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
2
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN TRỊNH ĐÔNG là
giáo viên hƣớng dẫn em trong quá tình làm đồ án. Thầy đã giúp em rất nhiều
và đã cung cấp cho em nhiều tài liệu quan trọng phục vụ cho quá trình tìm
hiểu về đề tài “XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU”.
Thứ hai, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công
nghệ Thông tin đã chỉ bảo bảo em trong quá trình học và rèn luyện trong 4
năm học vừa qua. Đồng thời em cảm ơn các bạn sinh viên lớp CT1002 đã gắn
bó với em trong quá trình rèn luyện tại Trƣờng.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại Học
Dân Lập Hải Phòng đã tạo điều kiện cho em có kiến thức, thƣ viện của trƣờng
là nơi mà sinh viên trong trƣờng có thể thu thập tài liệu trợ giúp cho bài giảng
trên lớp. Đồng thời các thầy cô trong trƣờng giảng dạy cho sinh viên kinh
nghiệm cuộc sống. Với kiến thức và kinh nghiệm đó sẽ giúp em cho công
việc và cuộc sống sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 07 năm 2010
Sinh viên
TRỊNH THANH HOA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
3
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ bắt buộc đối với mỗi sinh viên sau khi
hoàn thành chƣơng trình học lý thuyết sau bốn năm trong trƣờng đại học. Nhờ
có đợt đồ án này giúp sinh viên đi sâu tìm hiểu thực tế sản xuất, vận dụng các
kiến thức đã học vào trong sản xuất.
Ngày nay, trong xu thế phát triển, hội nhập của thế giới đặc biệt khi đã
gia nhập WTO Việt Nam đang trở thành một môi trƣờng thu hút các nhà đầu
tƣ trên thế giới. Nắm bắt đƣợc xu thế đó xuất nhập khẩu đã và đang trở thành
lĩnh vực phát triển rất mạnh ở nƣớc ta, với lợi thế về biển, có nhiều hải cảng
lớn Việt Nam đang dần khẳng định vị trí của mình trên thế giới. Trong số rất
nhiều công ty xuất nhập khẩu thì Công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Trƣờng Hải đã trở thành 1 thƣơng hiệu, một niềm tin với khách hàng.
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Xuất nhập khẩu Trƣờng Hải, cơ sở
chính tại Đoạn Xá- Hải An- Hải Phòng đƣợc thành lập năm 2005, với 5 năm
kinh nghiệm của mình cùng với sự cố gắng của lãnh đạo cũng nhƣ nhân viên,
công ty Trƣờng Hải đã tạo dựng đƣợc một niềm tin, một vị trí nhất định trong
thị trƣờng xuất nhập khẩu Hải Phòng nói riêng cũng nhƣ trong nƣớc và trên
thế giới.
Trong suốt quá trình thực tập lại công ty em đã học thêm đƣợc rất nhiều
từ nghiệp vụ Xuất nhập khẩu, đi sâu tìm hiểu từng công đoạn nghiệp vụ Xuất
nhập khẩu, từ đó kết hợp với phân tích thiết kế để xây dựng phần mềm quản
lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
4
GIỚI THIỆU
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Xuất nhập
khẩu Trƣờng Hải em đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về nghiệp vụ xuất nhập
khẩu của công ty . Nghiệp vụ đó có thể mô tả nhƣ sau:
Khi công ty muốn nhập khẩu 1 mặt hàng , công ty sẽ gửi đơn đặt hàng
đến đối tác (nhà xuất khẩu) sau đó đối tác và công ty sẽ cùng nhau thỏa thuận
để kí kết hợp đồng thƣơng mại. Sau đó Công ty sẽ đến ngân hàng mà 2 bên đã
cùng thỏa thuận trong hợp đồng để yêu cầu ngân hàng mở 1 bức thƣ gọi là
L/C(letter of credit ) rồi chuyển L/C cho bên đối tác. Khi đã nhận đƣợc L/C
họ sẽ tiến hành làm hàng hóa, khi hàng hóa lên tàu, họ sẽ gửi 1 bộ chứng từ
bản gốc về cho Ngân Hàng thông báo, đồng thời gửi thêm 1 bộ copy về cho
công ty bao gồm:
1. Bill of Lading (vận tải đơn)
2. Commercial Invoice(hóa đơn thƣơng mại)
3. Packing List(Phiếu đóng gói đặt trong bao bì hàng hóa)
4. Certificate of Origin( Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa)
5. Các chứng từ khác (tùy vào từng loại hàng khác nhau mà giấy tờ yêu
cầu cũng có khác nhau. Ví dụ có hàng thì phải kiểm dịch, có hàng phải hun
trùng, có hàng phải mua bảo hiểm...). Số chứng từ này nhiều hay ít là do công
ty yêu cầu đối tác khi mở L/C. Khi bộ chứng từ đƣợc gửi về cho ngân hàng ,
ngân hàng sẽ check lại xem có đúng và đủ theo yêu cầu trong L/C và trong
hợp đồng hay không song lúc đó họ mới thông báo cho bên công ty thanh
toán nốt L/C cho lô hàng đó. Nếu ngân hàng thấy có điều khoản nào bất hợp
lệ trong bộ chứng từ đó thì họ cũng thông báo cho bên công ty , nếu công ty
đồng ý với sự bất hợp lệ đó thì thanh toán, nếu không thì thôi không thanh
toán tiếp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
5
Khi nhận đƣợc thông báo hàng đến của hãng tàu, công ty sẽ tiến hành
làm thủ tục hải quan để lấy hàng về. Sau đó lên hãng tàu để lấy lệnh giao
hàng và kí giấy cƣợc vỏ rồi vận chuyển hàng về kho hàng.
Còn khi công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng của đối tác , sẽ tiến hành làm
các chứng từ liên quan đến hàng hóa(packing list, invoice). Sau đó công ty
phải lập Giấy lƣu cƣớc tàu (Booking Note) và gửi đến cho hãng tàu chợ để
hãng tàu cho công ty thuê 1 phần hãng tàu để chở hàng hóa. Và hãng tầu sẽ
phát hành vận tải đơn (bill) theo yêu cầu của công ty. Khi xuất cont xong hệ
thống phải lập tức gửi chi tiết B/L cho khách hàng để xác nhận trong cont có
gì, đi chuyến nào, ngày nào. Tiếp theo làm bảng kê định mức tiêu hao
nguyên phụ liệu sử dụng để nộp cho hải quan xác nhận . Nếu nguyên liệu
trong nƣớc phải chứng minh bằng hợp đồng hóa đơn mua nguyên phụ liệu đó.
Rồi làm tờ khai hải quan xuất . Nếu bên mua yêu cầu phải có giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa để đƣợc hƣởng thuế suất thuế NK ƣu đãi đặc biệt thì công ty
phải xin cấp C/O.
Chính vì vậy để tiện lợi cho công việc quản lý nghiệp vụ xuất nhập
khẩu của nhân viên phòng xuất nhập khẩu em đã tiến hành “ Xây dựng phần
mềm quản lý nghiệp vụ Xuất nhập khẩu” để tiết kiệm thời gian và thuận lợi
cho công việc.
Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ quản lý đƣợc một số thông tin cơ bản
của đối tác (khách hàng của công ty) cũng nhƣ thông tin chi tiết về đơn đặt
hàng và đơn xuất hàng của đối tác, thông tin hãng tàu, thông tin nhân viên hải
quan , vận đơn của lô hàng, tỉ giá thanh toán, phƣơng thức thanh toán, giao
hàng, danh mục hàng cùng số lƣợng và đơn giá. Ngoài ra phần mềm còn có
các chức năng hỗ trợ tra cứu tìm kiếm. Sau khi thực nhập/ xuất, nhân viên
xuất nhập khẩu có thể cập nhật số lƣợng nhập/ xuất thực tế để báo cáo thống
kê.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
6
CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU
HÌNH 1.1: HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
Kí kết hợp đồng
thƣơng mại
Gửi hợp đồng
thƣơng mại
Gửi L/C
Gửi packing
list,bill,invoice,C/O
Mở tờ khai hải
quan nhập
nhận
booking
note
nhận thông báo
hàng đến
gửi B/l
lấy lệnh giao hàng và
ký giấy cƣợc vỏ
Nhận B/l
Hợp đồng TM
L/C
C/O
Thông báo
hàng đến
gửi
booking note
gửi đơn đặt
hàng
Nhận L/C
Nhận pakinglist,
bill, invoice,C/O
Nhận đơn
đặt hàng
Hồ sơ tài liệu Nhân viên XNK Nhà xuất khẩu Hãng tầu
Đ Đ H
Packing
list
Bill
invoice
Lệnh giao
hàng
Phiếu cƣợc
vỏ
Tờ khai
hàng hoá
nhập khẩu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
7
1.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU
HÌNH 1.2 : HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
Certificate
of Origin
đ
s
Hồ sơ tài liệu Hải quan Nhân viên XNK Hãng tầu
Lập pakinglist, invoice
Gửi bảng định mức nhận bảng định
mức
Duyệt bảng định
mức
xác nhận gửi lại nhận bảng định
mức
gửi booking note Ktra chỗ
và vỏ
contarner
gửi bill
Nhận bill
mở tờ khai hải quan
gửi bill, pakinglist,
invoice,C/O
“Còn ”
“Hết
”
Xin giấy C/O
Packing list
Booking
note
Invoice
Bảng định
mức
Bill
Tờ khai hàng
hoá xuất
khẩu
Lập bảng định mức
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
8
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ
HỒ SƠ
Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét
Nhận Gửi đơn đặt hàng
Kí kết HĐTM
Nhận Gửi L/C
Nhận packing list, invoice, bill
Nhận thông báo hàng đến
Lấy lệnh giao hàng và ký giấy
cƣợc vỏ
Mở tờ khai hải quan nhập
Lập packing list, invoice,
Lập bảng định mức
Gửi bảng định mức
Nhận bảng định mức
Gửi booking note
Nhận bill
Mở tờ khai hải quan xuất
Xin giấy C/O
Gửi bill,packing list, invoice
Báo cáo tháng
Báo cáo năm
Đối tác
Nhân viên XNK
Nhân viên XNK
Hãng tầu
Hãng tầu
Bill
Invoice
Packing list
Bảng định mức
Giấy C/O
Giấy thông báo hàng đến
Lệnh giao hàng
Booking note
Tờ khai hàng hóa NK
Tờ khai hàng hóa XK
L/C
HĐTM
Báo cáo
Ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Tác nhân
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
9
Các chức năng chi tiết lá
Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2
1.Gửi đơn đặt hàng
Nhập khẩu
Quản lý xuất
nhập khẩu
2.Kí kết hợp đồng thƣơng mại
3.Mở L/C
4.Nhận packing list, invoice, bill,C/O
5.Nhận thông báo hàng đến
6.Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ
7.Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu
8.Lập packing list, invoice, bảng định mức
Xuất khẩu
9.Gửi bảng định mức
10.Nhận bảng định mức
11.Gửi booking note
12.Nhận bill
13.Mở tờ khai hàng hoá xuất khẩu
14.Xin giấy C/O
15.Gửi bill, packing list, invoice,C/O
16.Báo cáo tháng
Báo cáo
17.Báo cáo năm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
10
2.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH
a) Biểu đồ
HÌNH 2.2 : BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH
Báo cáo tháng
Ban lãnh
đạo
Báo cáo
Hải quan
Bảng
định
mức
Bảng
định mức
khi đã xác
nhận
Báo cáo năm
Lênh giao hàng và
ký giấy cƣợc vỏ
Vận đơn
(Bill)
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
NGHIỆP VỤ
XUẤT NHẬP
KHẨU
Thông báo hàng đến
Hãng
tầu
Đơn đặt hàng
Đối tác
Giấy lƣu cƣớc tàu
chợ (Booking note)
Khai
hải
quan
p.list, invoice, bill, C/O
Đơn đặt hàng
p.list, invoice, bill, C/O
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
11
b) Giải thích
Tên viết tắt Diễn giải Ghi chú
Booking note
Booking
note
Dùng để đặt chỗ hãng tầu
Invoice
Commercial
invoice
Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh
toán. Nó là yêu cầu của ngƣời bán(NHÀ XUẤT
KHẨU) đòi hỏi ngƣời mua(NHÀ NHẬP
KHẨU) phải trả số tiền hàng đã đƣợc ghi trên
hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá,
đơn giá và tổng giá trị của hàng hoá, điều điện
cơ sở giao hàng, phƣơng thức thanh toán,
phƣơng thức chuyên chở hàng.
Hoá đơn này thƣờng đựoc lập thành nhiều bản,
đƣợc dùng trong nhiều việc khác nhau : xuất
trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, cho công
ty bảo hiểm tính phí BH, cho cơ quan quản lý
ngoại hội của nƣớc nhập khẩu để cấp ngoại tệ,
cho hải quan để tính thuế.---> đây là hoá đơn
hoàn chỉnh và đủ gía trị pháp lý với hồ sơ hàng
nhập hoặc xuất khẩu.
Bill
Bill of
Lading
Vận đơn của lô hàng. (tiền vận chuyển hàng về
tới cảng nhập khẩu nêu trong hợp đồng.)
Khi xuất cont xong phải lập tức gửi Chi tiết B/L
cho khách hàng để xác nhận trong cont có gì, đi
chuyến nào, ngày nào.
C/O
Certificate
of origin
Giấy chứng nhận dòng dõi,lai lịch
L/C
Letter of
credit
Theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng
sẽ phát hành một bức thƣ, gọi là L/C, trong đó
ngân hàng phát hành (NHPH) cam kết trả tiền
hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba
khi ngƣời này xuất trình cho NHPH bộ chứng
từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản
quy định trong L/C.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
12
Tên viết tắt Diễn giải Ghi chú
Packing list
Phiếu đóng
gói
Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong
một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v...
Phiếu đóng gói đƣợc đặt trong bao bì sao cho
ngƣời mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi
đƣợc để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
Bảng kê định
mức
Trong bộ hồ sơ xuất phải có Bảng kê định mức
tiêu hao nguyên phụ liệu sử dụng. Nếu nguyên
liệu trong nƣớc phải chứng minh bằng Hợp
đồng Hóa đơn mua nguyên phụ liệu đó.
2.3. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
HÌNH 2.3 : BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
3.1. Báo cáo
tháng
3.2 Báo cáo năm
Quản lý xuất nhập khẩu
2.8. Gửi bill, packing list, invoice,C/O
2.6. Mở tờ khai xuất
khẩu
2.7. Xin giấy C/O
3. Báo cáo
2.1.Lập packing list,
invoice, bảng định mức
2.2.Gửi bảng định mức
2. Xuất khẩu 1. Nhập khẩu
1.3. Mở L/C
1.6. Lấy lệnh giao hàng
và ký giấy cƣợc vỏ
1.7. Mở tờ khai hải
quan nhập
1.4. Nhận packing list,
invoice, bill,C/O
1.5. Nhận thông báo
hàng đến
1.1. Gửi đơn đặt hàng
1.2. Kí kết HĐTM
2.3.Nhận bảng định
mức
2.4.Gửi booking note
2.5. Nhận bill
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
13
2.3.1 MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ
(1.1). Gửi đơn đặt hàng : Khi muốn nhập hàng, phòng XNK sẽ gửi đơn
đặt hàng đến cho đối tác.
1.2. Kí kết hợp đồng thƣơng mại: 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận kí kết
hợp đồng thƣơng mại.
1.3. Mở L/C: Công ty phải đến ngân hàng mở L/C nhƣ trong hợp đồng
dã thỏa thuận.
(1.4). Nhận packing list, invoice, bill,C/O : Khi bên đối tác nhận đƣợc
L/C sẽ tiến hành làm các chứng từ thủ tục liên quan đến hàng hóa và gửi cho
phòng XNK.
(1.5). Nhận thông báo hàng đến : Khi hàng hóa cập cảng thì nhân viên
XNK sẽ nhận đƣợc giấy báo hàng đến của đối tác.
(1.6). Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ : sau dó nhân viên XNK
sẽ lên hãng tàu lấy lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc vỏ .
(1.7). Mở tờ khai hải quan : Để đƣa đƣợc hàng về thì nhân viên phải mở
tờ khai hàng hoá ở hải quan để thông quan cho hàng hoá .
(2.1).Lập packing list, invoice, bảng định mức : Khi cần xuất hàng đi
nƣớc ngoài thì nhân viên phải lập các chứng từ liên quan đến hàng hóa để gửi
cho bên đối tác.
(2.2).Gửi bảng định mức: khi đã lập xong bảng định mức thì nhân viên
XNK sẽ gửi bảng định mức cho bên hải quan để họ kiểm tra
(2.3).Nhận bảng định mức: khi hải quan đã xác nhận thì họ sẽ gửi lại
bảng định mức cho nhân viên XNK
(2.4).Gửi booking note: Công ty sẽ phải lập Giấy lƣu cƣớc tàu (Booking
Note) và gửi đến cho hãng tàu .
(2.5).Nhận bill : Theo yêu cầu của nhân viên XNK thì bên hãng tàu sẽ
gửi lại cho bên công ty vận đơn Bill.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
14
(2.6).Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu: Khi thủ tục ở hãng tầu đã hoàn
thành thì nhân viên sẽ đi mở tờ khai ở hải quan để thông quan cho hàng hoá
(2.11).Xin giấy C/O: nhân viên sẽ xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất
xứ của hàng hóa theo yêu cầu của đối tác để giảm thuế.
(2.12). Gửi packing list, invoice, bill,C/O: khi đã hoàn tất các công việc
thì nhân viên sẽ gửi packing list, invoice, bill,C/O cho bên đối tác
(3.1). Báo cáo tháng : Hàng tháng thì nhân viên phải lập báo cáo lên ban
lãnh đạo để lãnh đạo kiểm tra và quản lý.
(3.2). Báo cáo năm: sau một năm thì nhân viên sẽ báo cáo tổng hợp lên
ban lãnh đạo
2.3.2. LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG
d1.Đơn đặt hàng d2.Hợp đồng thƣơng mại
d3.L/C d4.Packing list
d5.Invoice d6.bill
d7.Thông báo hàng đến d8.Lệnh giao hàng
d9.Phiếu cƣợc vỏ d10.Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
d15.Booking note d16.bill
d17.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu d18.Certificate of Origin
d19.Báo cáo tháng d20.Báo cáo năm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
15
2.3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
HÌNH: MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các thực thể
d1. Đơn đặt hàng
d2.Hợp đồng thƣơng mại
d3.L/C
d4.Packing list
d5.invoice
d6.bill
d7. Thông báo hàng đến
D8. Lệnh giao hàng
D9. Phiếu cƣợc vỏ
D10.Tờ khai hàng hoá
nhập khẩu
D11.Packing list
D12.Invoice
D13.Bảng định mức
d14. Bảng định mức(đã
xác nhận)
d15.booking note
d16.bill
d17.Tờ khai hàng hoá
xuất khẩu
d18.Certificate of Origin
d19.Báo cáo tháng
d20.Báo cáo năm
Các chức năng ghiệp vụ d1 d2
d
3
d
4
d
5
d
6
d
7
d
8
d
9
d
1
0
d
1
1
d
1
2
d
1
3
d
1
4
d
1
5
d
1
6
d
1
7
d
1
8
d
1
9
d
2
0
1. Nhập hàng C U C R R R R R C C
2. Xuất hàng C C C R C R C C
3. Báo cáo R R R R R C C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
16
2.4. BIỂU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU
HÌNH 2.4 : CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
2.4.1. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0
D14 bảng định mức(xác nhận)
D2
HĐTM
Hãng tầu
d18 Certificate of Origin
2.0
Xuất khẩu
D7 Thông báo hàng đến
D8
lệnh giao hàng
D9 Phiếu cƣợc vỏ
D10 tờ khai hh n.k
D6 Bill
Hải quan
bảng định
mức
bđmkhi
đã xác
nhận
Booking note
Hết
Thông báo
Bill
d17 Tờ khai hh x.k
d16 bill
d13 Booking note
Còn
1.0
Nhập khẩu
Đơn đặt hàng
Hợp đồng thƣơng mại
Packing list, invoice,bill,C/O
Đối tác
Hãng tầu
Thông báo hàng đến
lệnh giao hàng và ký giấy cƣợc
vỏ
d1 đơn đặt hàng
D4
packing list
D5 invoice
3.0
Báo cáo
Ban lãnh đạo
Báo cáo
Báo cáo tháng
Báo cáo năm
d19 Báo cáo tháng
d20 Báo cáo năm
d11 packing list
d120 invoice
d13 bảng định mức
L/C
D3
L/C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
17
2.4.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1
2.4.2.1. TIẾN TRÌNH “1.0. NHẬP KHẨU”
HÌNH 2.4.2.1 : TIẾN TRÌNH NHẬP KHẨU
Đối tác
D7 Thông báo hàng đến
1.1
Gửi đơn
đặt hàng
Đơn đặt hàng
1.2
Kí kết hợp đồng
thƣơng mại
d8 Tờ khai hh nhập khẩu
d1 Đơn đặt hàng
đồng ý đặt
hàng
1.4
Nhận invoice,packing
list,Bill,C/O
Hãng tầu
Thông báo hàng đến
1.6
Lấy lệnh giao
hàng ký giấy
cƣợc vỏ
Phát lệnh giao hàng
Lên hãng tàu lấy lệnh
d2 Packing list
d3 invoice
d4 Bill
1.7
Mở tờ khai
hải quan
tt hàng nhập
d6 Lệnh giao hàng
d7 Phiếu cƣợc vỏ
d1 HĐTM
1.3
Gửi L/C
D18 C/O
1.5
Nhận thông báo hàng
đến
Đồng ý kí kết hđtm
Đã nhận đƣợc L/C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
18
2.4.2.2. TIẾN TRÌNH “2.0. XUẤT KHẨU ”
HÌNH 2.4.2.2 : TIẾN TRÌNH XUẤT KHẨU
Hãng tầu
Booking note
gửi bill
2.1
Lập packing list,
invoice, bảng định
mức
2.2
Gửi bảng
định mức
2.3
Nhận bảng
định mức
2.5
Nhận bill
2.4
Gửi Booking
note
2.7
Xin giấy
C/O
2.6
Mở tờ khai hh
xuất khẩu
2.8
Gửi bill, invoice,
packing list
d131 Bảng định mức
Hải quan
tt
định
mức
Xác nhận
d13 Booking note
định mức đã
đƣợc đồng ý
d16 Bill
thông
quan hh
d17 Tờ khai hh xuất khẩu
xin giấy
xuất xứ hh
đã hoàn
tất thủ
tục
tt đ.mức đã
xác nhận
d18 C/O
d111 Packing list
d121 invoice
d141 Bảng định mức(đã xn)
d121 invoice
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
19
2.4.2.3. TIẾN TRÌNH “3.0. BÁO CÁO”
HÌNH: TIẾN TRÌNH BÁO CÁO
D1
6
Bill
D1
1
Packing list
d12 Invoice
D5 Invoice
D4 packing list
Ban lãnh đạo
Báo cáo
Yêu cầu
Yêu cầu
Báo
cáo 3.1
Báo cáo
tháng
3.2
Báo cáo
năm
d19 Báo cáo tháng
D2
0
Báo cáo năm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
20
2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.5.1. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ E-R
a) Các kiểu thực thể
NHÂN VIÊN XNK (MaNV, họ tên, địa chỉ, ngày sinh, số đt, giới tính)
NHÂN VIÊN HẢI QUAN ( MaHQ, tên, số đt, địa chỉ)
HÀNG ( MaH, tên hàng, khối lƣợng, trọng lƣợng, xuất xứ,ghichú)
HÃNG TẦU ( Mã HT, tênHT, nƣớc, số đt, địa chỉ)
ĐỐI TÁC (Mã ĐT, tên ĐT, địa chỉ, nƣớc)
b) Các kiểu liên kết
NHÂN VIÊN
XNK
n m NV HẢI
QUAN
Gửi
BILL
NHÂN VIÊN
XNK
n NV HẢI
QUAN
m Gửi
BĐM
Lấy
LGH
HÃNG
TÀU
n
m NHÂN VIÊN
XNK
HÃNG
TÀU
Nhận
TBHĐ
NHÂN VIÊN
XNK
m
n
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi BILL cho nhiều nhân viên HQ
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi BĐM cho nhiều NV HẢI QUAN
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Lấy LGH cho nhiều HÃNG TÀU
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận TBHĐ từ nhiều HÃNG TÀU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
21
NHÂN VIÊN
XNK
NHÂN VIÊN
XNK
NHÂN VIÊN
XNK
ĐỐI
TÁC
ĐỐI
TÁC
ĐỐI
TÁC
gửi
Packing
ĐỐI
TÁC
NHÂN VIÊN
XNK
nhận
Bill
gửi Bill
gửi
Invoice
ĐỐI
TÁC
NHÂN VIÊN
XNK
nhận
Invoic
e
n m
ĐỐI
TÁC
NHÂN VIÊN
XNK
Nhận
Packing
n m
n
n
n
n
m
m
m
m
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Invoice từ nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Bill từ nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Packing cho nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Bill cho nhiều Đói Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Invoice cho nhiều Đói Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Packing từ nhiều Đối Tác khác nhau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
22
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQN về Hàng Hoá cho nhiều
NV HẢI QUAN
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQX về Hàng Hoá cho nhiều
NV HẢI QUAN
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận ĐĐH để sản xuất Hàng Hoá cho nhiều
Đối Tác khác nhau
NHÂN VIÊN
XNK
Khai
HQX
HÀNG
NV HẢI
QUAN
n
k
NHÂN VIÊN
XNK
ĐỐI
TÁC
NhậnĐĐH
HÀNG
n
m
k
NHÂN VIÊN
XNK
HÀNG
NV HẢI
QUAN
Khai
HQN
m
k
n
m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
23
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận L/C từ nhiều Đối Tác khác nhau
NHÂN VIÊN
XNK
n m ĐỐI
TÁC
Nhận
L/C
NHÂN VIÊN
XNK
n m ĐỐI
TÁC
Gửi
L/C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
24
2.5.2. MÔ HÌNH ER
HÌNH: MÔ HÌNH ER
NHÂN VIÊN XNK
Mã NV
NS
GT
Họ Tên
Số ĐT
Địa chỉ
TVĐ
XX
SốC
THH_SL
MãTB
KhaiHQ
N
Ngày
MaTKNN
nhận
TBHD
TênT gửi, nhận
Packing
Gửi, nhận
dđh
Tên
Khai
HQX
MaTK
Ngàykhai
Tàu
KL
TL
SL
Lấy
LGH
MãL
Tên T
TênH
SL
Tên
SH
Ngày
GửiBĐM
n n n n
n
n
n n
n
n m
m
m m
m m
m
k
k
k
Ghi chú
HÀNG
TL
KL
gửi, nhận
Invoice
gửi,
nhận
Bill
n
m
CXD
Gửi booking
note
n n
m
m
Mã
MaH
MãB
TênHT
Loại
Ngay
Loại
SL
Ngay SốL
Cỡ
NG
NN
MaI
DVT
TênH
NN
XX
NG
NN
KL
Loại
XX
NN
MaHT
TênH XX
MaHD
TênNG
Địa chỉ
KL
TL
Mau
NoiKHQ
TenH
SoHD
CKXK SL
XX
SoHD
CKXK
XX
SL NoiKHQ
TenH
NG
KL
XX
MaH
Tên
MaHQ
NLC
MH
ChủH
MaCV
MaH
NV HẢI
QUAN
Số ĐT
Địa chỉ
m
Tên ĐT
Số ĐT MãĐT
ĐỐI TÁC
Nƣớc
Địa chỉ
Số ĐT
Nƣớc
TênHT
HÃNG TÀU
Ký giấy
CV
m
Gửi
Bill
TênHT
Đối tác
Tên H
MaB
MãBill
KL
HĐTM
L/C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
25
2.5.3.MÔ HÌNH QUAN HỆ
MÔ HÌNH QUAN HỆ
2.5.4. CÁC BẢNG DỮ LIỆU VẬT LÝ
1) Bảng DOI TAC
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 MaDT char 10 Mã đối tác, khoá chính
2 Họ Ten varchar 50 Tên đối tác
3 Diachi varchar 50 Địa chỉ đối tác
4 SoDT text 16 Số điện thoại
5 Email Varchar 50 Email cua doi tac
6 Gioi tinh varchar 50 Gioi tinh doi tac
7 Ngay sinh datetime 8 Ngay sinh
2) Bảng HANG TAU
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 MaHT char 10
Mã hãng tàu,khoá
chính
2 TenHT varchar 50 Tên hãng tàu
3 Diachi varchar 50 Địa chỉ
4 SoDT text 16 Số điện thoại
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
26
3) Bảng HÀNG HÓA
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 MaH char 10 Mã hàng,khoá
chính
2 TenH varchar 50 Tên hàng hoá
3 KL float 8 Trọng lƣợng
4 TL float 8 Khối lƣợng
5 XX char 10 Xuất xứ
6 Ghichu varchar 50 Ghi chú
4) Bảng NV HAI QUAN
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 MaNV char 10
Mã nhân viên hải quan,
khoá chính
2 HoTen varchar 50 Họ tên nhân viên HQ
3 Diachi varchar 50 Địa chỉ nhân viên HQ
4 SoDT text 16
Số điện thoại nhân viên
HQ
5)Bảng DON NHAP
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 So HDN char 10
Nhận đơn đặt hàng
của đối tác (hóa đơn
nhập hàng của đối tác)
khoá chính
2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa
3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng đặt
4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng đặt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
27
6) Bảng DÒNG NHẬP
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 So HDN char 10 Số hóa đơn nhập
2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa
3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng nhập
4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng nhập
7) Bảng ĐƠN XUẤT
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 So HDX char 10 Gửi đơn đặt hàng cho đối
tác(hóa đơn có khi đối tác
xuất hàng cho mình) khóa
chính
2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa
3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng xuất
4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng xuất
8) Bảng DONG XUAT
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 So HDX char 10 Số hóa đơn xuất
2 Ma HH varchar 50 Mã hàng hóa
3 Số lƣợng varchar 50 Số lƣợng hàng xuất
4 Đơn giá text 16 Đơn giá hàng xuất
9) Bảng NGUOI DUNG
STT Tên trƣờng
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ Ghi chú
1 Ten nguoi dung Varchar 50 Tên nguoi dung
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
28
2 Mat khau nd Varchar 50 Mật khẩu nguoi dung
3 Quyen su dung Varchar 50 Quyền sử dụng
4 Mô tả nd Varchar 50 Mô tả ngƣời dùng
10) Bảng NHAT KY
STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Ten nd Varchar 50
Tên ngƣời
dùng
2 Thoi gian bat dau dang nhap Date time 8
3 Thoi gian ket thuc dang nhap Date time 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
29
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG VÀ CÀI ĐẶT CHƢƠNG
TRÌNH
3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC
3.1.1.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
a) Hệ thống (S: System)
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện
một chức năng nào đó.
b) Hệ thống thông tin (IS: Information System)
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ
điều hành, chƣơng trình ứng dụng,…), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình
thực hiện các thủ tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và
truyền các thông tin đi.
c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System)
Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn
vị, một tổ chức nào đó.
3.1.2. TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN HƢỚNG CẤU
TRÚC
Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các
chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ
quản lý, bảo trì.
Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể
hiện trên ba cấu trúc chính:
- Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
30
- Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô
đun và phần chung).
- Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba
cấu trúc lập trình cơ bản).
Phát triển có cấu trúc mang lại nhiều lợi ích:
- Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các
vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết
một cách dễ dàng.
- Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý
tƣởng của hệ thống thông tin.
- Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho
phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác
nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án.
- Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ,
hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi
vào hoạt động.
Cơ sở dữ liệu
Tầng
ứng
dụng
Tầng
dữ liệu
Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng
Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
31
- Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân
thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự
ngẫu hứng quá đáng
3.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Vòng đời phát triển hệ thống theo lịch sử của một hệ thống thông tin có
thể không quan trọng cho việc thiết kế một hệ thống. Một vòng đời hệ thống
cung cấp một bức tranh lớn trong phạm vi thiết kế một cơ sở dữ liệu, phát
triển ứng dụng có thể đƣợc vạch ra và ƣớc lƣợng.
Hình vẽ dƣới đây minh họa một vòng đời phát triển cơ sở dữ liệu truyền
thống, đƣợc chia làm 5 giai đoạn. Một vòng đời cơ sở dữ liệu thì sự lặp đi lặp
lại nhiều hơn là xử lý tuần tự.
Trong phạm vi một hệ thống thông tin lớn, một cơ sở dữ liệu cũng nhƣ
là một chủ đề về một chu trình phạm vi hoạt động.
Lập kế hoạch
Phân tích
Thiết kế hệ thống chi tiết
Thực thi
Hoàn chỉnh
Nghiên cứu CSDL ban đầu
Thiết kế CSDL
Thực thi và cài đặt
Kiểm tra và đánh giá
Thực hiện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
32
3.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG
3.3.1. YÊU CẦU VỀ PHẦN CỨNG VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH SỬ DỤNG
*Hệ điều hành: Windows 2000 , Windows Server 2003 ; Windows XP
* Phần cứng:
Máy tính chip Pentium III 600 MHz trở lên (Cấu hình đề nghị: Chip 1 GHz hoặc
cao hơn.)
Tối thiểu 192 MB RAM (Cấu hình đề nghị: 512 MB RAM.)
Ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB
3.3.2. YÊU CẦU VỀ PHẦN MỀM
- Ms Sql Enterprise Manager 2000 trở lên
- Ms Visusal Basic 6.0 trở lên
3.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH
3.4.1. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
SQL chính là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structure Query Language)
SQL Server là một DBMS (Database Management System) là một chƣơng
trình quản lý cơ sở dữ liệu. Nó cho phép chúng ta giao tiếp với CSDL thông
qua các câu lệnh truy vấn SQL.
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational
Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi
dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ
phận khác nhau trong RDBMS.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
33
SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ
liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể
phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý"
với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-
Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
Enterprise: Chứa đầy đủ các đặc trƣng của SQL Server và có thể chạy
tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các
dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services).
Standard: Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn
nhiều so với Enterprise Edition, nhƣng lại bị giới hạn một số chức năng cao
cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên
đến 4 CPU và 2 GB RAM.
Personal: đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu
hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhƣng đƣợc
chế tạo đặc biệt nhƣ giới hạn số lƣợng ngƣời kết nối vào Server cùng một
lúc.... Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ
dùng edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows
2000 Professional hay Win NT Workstation.
Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và
không có user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở
máy client. Kích thƣớc database bị giới hạn khoảng 2 GB.
Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhƣng
giới hạn thời gian sử dụng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
34
3.4.2. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC
Ngôn ngữ để xây dựng chƣơng trình ứng dụng là ngôn ngữ Visual Basic
6.0. Việc thuận lợi của việc dùng Visual Basic là tiết kiệm thời gian và công
sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản và nhanh chóng màu sắc,
kích thƣớc, hình dáng của các đối tƣợng có mặt trong ứng dụng. Ngoài ra
Visual Basic còn có rất nhiều thuận lợi khác.
Tổ chức chƣơng trình của VB (Project). Project bao gồm :
Các Form (.frm) : Dùng để cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (nhập,
sửa, xóa, tìm kiếm, xử lý tính toán dữ liệu).
Các Report (.DSR): Dùng để in ấn ra các báo cáo.
Các thiết kế:
+ Designes
+ Data Envirnent tạo kết nối cơ sở dữ liệu
+ Data Report tạo các báo cáo
Các Module (.bas): Chứa các hàm, các thủ tục viết bằng VB
Các Class Module (.cls): Tạo ra các lớp
Các UsesconTroe (.ctl): Tạo ra các điều kiển riêng của ngƣời sử dụng
Một số Project có thể chuyển dổ thành chƣơng trình ứng dụng và cho
phép thi hành ở mọi nơi.
Truy cập và xử lý CSDL
ADO là công cụ để truy nhập đến các cơ sở dữ liệu đƣợc xây dựng trên
OLE DB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLE DB là công
nghệ đƣợc xây dựng ở mức hệ thống thì công nghệ ADO đƣợc xây dựng ở
mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta không phải tƣơng tác trực tiếp với OLE
DB mà thay vào đó ta chỉ lập trình với ADO.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
35
Ƣu điểm khi lập trình với ADO:
-Dễ sử dụng
-Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. Có thể sử dụng các ngôn ngữ
nhƣ Visual basic, Java, C++,……
-Không phụ thuộc và nguồn dữ liệu. ADO có thể truy cập đến mọi
nguồn dữ liệu khác nhau thông qua OLE DB.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
36
MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƢƠNG TRÌNH
Giao diện chính của chƣơng trình
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
41
KẾT LUẬN
Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng phần mềm
quản lý nghiệp vụ xuất nhập khẩu” tại công ty Cổ phần và thƣơng mại XNK
Trƣờng Hải ”, em thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau:
- Nắm bắt đƣợc quy trình nghiệp vụ công việc xuất nhập khẩu tại công ty
Cổ phần và Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Trƣờng Hải.
- Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc, từ đó đã
áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo
hƣớng cấu trúc
- Có đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án nhỏ
cụ thể để có thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn.
- Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp
hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ
- Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0
và sử dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lƣu trữ dữ liệu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRỊNH THANH HOA- LỚP CT1002
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bài giảng môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Trƣờng Đại Học Dân
Lập Hải Phòng
2. Nguyễn Văn Vỵ, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB DHQG , 2005
3. Trần Hòe, Nghiệp Vụ Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu, NXB Trƣờng Đại Học Kinh
Tế Quốc Dân, 160 , 2007
4. Trần Văn Chu (chủ biên)- Hà Văn Hội, Giáo Trình Nghiệp Vụ Kinh Doanh Xuât
Nhập Khẩu, NXB ĐHQG, 238,2000.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xamp226y d7921ng ph7847n m7873m qu7843n lamp253 nghi7879p v7909 xu7845t nhamp.pdf