BÀN LUẬN
Điều kiện sắc ký thích hợp lựa chọn pha
động có chứa cả TEA, TFA do có khả năng
tương tác với các nhóm silanol tự do trên
pha tĩnh để cải thiện hệ số bất đối khi
phân tích cả hợp chất có tính acid, base và
không sử dụng hệ đệm muối. Cả bốn chất
đều có nối đôi liên hợp và có các nhóm
mang màu, sử dụng đầu dò PDA đã lựa
chọn được bước sóng 273 nm để phát hiện
đồng thời bốn chất và ưu tiên các chất có
hàm lượng thấp trong công thức. Với mục
tiêu nộp hồ sơ đăng ký thuốc, quy trình sau
khi xây dựng được thẩm định theo hướng
dẫn ASEAN và đã đạt các chỉ tiêu: tính phù
hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến
tính, độ chính xác, độ đúng, khoảng xác
định, độ thô.
KẾT LUẬN
Đã xây dựng được quy trình định lượng
đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin
bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA.
Phương pháp đã được thẩm định chứng minh
có tính chọn lọc, cho kết quả đúng và chính
xác.
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 189
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI
PARACETAMOL, DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID,
LORATADIN, PHENYLEPHRIN BITARTRAT
TRONG VIÊN SỦI BỌT BẰNG PHƢƠNG PHÁP HPLC
VỚI ĐẦU DÒ PDA
Nguyễn Thị Như Ngọc*, Phan Thanh Dũng*
TÓM TẮT
Mở đầu: Viên sủi bọt Parahasan Multi Symptoms chứa đồng thời bốn hoạt chất với h|m lượng thành
phần trong mỗi đơn vị phân liều rất khác nhau: paracetamol có h|m lượng cao (500 mg); dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat có h|m lượng thấp (5-15 mg) nên việc định lượng đồng thời
các hoạt chất này gặp nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị mẫu, lựa chọn bước sóng phát hiện, <. Trong
dược điển USP 38, BP 2016, dược điển Việt Nam IV và các tài liệu khác chỉ đưa ra quy trình định lượng
riêng lẽ hoặc định lượng đồng thời hai hoặc ba trong số các hoạt chất này. Vì vậy, đề t|i n|y được thực hiện
nhằm tìm ra một qui trình nhanh chóng, đơn giản, chính x{c để định lượng đồng thời paracetamol,
dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương ph{p
HPLC với đầu dò PDA.
Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Viên sủi bọt Parahasan Multi
Symptoms của công ty TNHH Hasan – Dermapharm, mỗi viên chứa phenylephrin bitartrat 11,7 mg,
paracetamol 500 mg, dextromethorphan hydrobromid 15 mg v| loratadin 5 mg. Phương ph{p nghiên cứu:
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA. Trong quá
trình thực nghiệm, tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả t{ch v| độ chọn lọc của phương
ph{p như bước sóng phát hiện, pha động, chương trình gradient, pH pha động, cột sắc ký.
Kết quả và bàn luận: Điều kiện sắc ký để định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat là: Cột InertSustain C8 (150 4,6 mm; 5 µm); pha động
gồm acetonitril v| dung dịch TEA 0,01% điều chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chương trình rửa giải gradient;
tốc độ dòng 1,0 ml/phút; thể tích tiêm mẫu 20 l; nhiệt độ cột 25 oC; bước sóng ph{t hiện 273 nm. Kết quả
cho thấy sự ph}n t{ch tốt của c{c pic: phenylephrin bitartrat (tR= 4,7 phút), paracetamol (tR= 6,4 phút),
dextromethorphan hydrobromid (tR= 11,9 phút), loratadin (tR= 13,6 phút). Quy trình đã được thẩm định
theo hướng dẫn ASEAN đạt yêu cầu về tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác,
độ đúng, khoảng x{c định, độ thô.
Kết luận: Đã x}y dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu
năng cao với đầu dò PDA góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho thành phẩm.
Từ khóa: Paracetamol, dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat, HPLC.
*Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: TS. Phan Thanh Dũng ĐT: 0943957158 Email: dungphan@ump.edu.vn
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 190
ABSTRACT
SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL,
DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMIDE, LORATADINE, PHENYLEPHRINE BITARTRATE
IN EFFERVESCENT TABLET BY HIGH PERFORMANCE LIQUID
CHROMATOGRAPHY METHOD WITH PDA DETECTOR
Nguyen Thi Nhu Ngoc, Phan Thanh Dung
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 189 - 196
Introduction: Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet contains four active ingredients with
very different contents per dosage unit: high content of paracetamol (500 mg); dextromethorphan
hydrobromide, loratadine and phenylephrine bitartrate are low in content (5-15 mg). Therefore, the
simultaneous quantification of these active ingredients is difficult in sample preparation, selection of
wavelength detection, etc<. In USP 38, BP 2016, Vietnamese Pharmacopoeia IV and other papers only
provide separate or simultaneous quantitation of two or three of these active ingredients. Therefore, it is
necessary to develope a new selective, precise, and accurate method for the simultaneous determination of
paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate in effervescent tablet by
high performance liquid chromatography with PDA detector.
Objectives: The aim of study was to develope and validate a new selective, precise, and accurate
method for the simultaneous determination of paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine,
phenylephrine bitartrate in effervescent tablet.
Materials and methods: Sample: Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet of Hasan -
Dermapharm Co., Ltd., Viet Nam. Each tablet contains 11.7 mg phenylephrine bitartrate, 500.0 mg
paracetamol, 15.0 mg dextromethorphan hydrobromide, and 5.0 mg loratadine. Methods: Simultaneous
determination of paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate by
high performance liquid chromatography. Several chromatographic conditions such as mobile phase, gradient
elution, flow rate, column were investigated to improve the separation efficiency and selectivity’s method.
Results and discussion: Chromatographic conditions of simultaneous quantitation of paracetamol,
dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate: InertSustain C8 column (150 4.6
mm; 5 µm), the mobile phase contained acetonitrile and 0.01% TEA solition with pH adjusted to 2.1 by
TFA in gradient elution. Flow rate was adjusted to 1.0 ml/min, column oven temperature was kept at 25 oC,
injection volume was 20 l and PDA detector was set at 273 nm. The results have shown good separation of
four components: phenylephrine bitartrate (tR= 4.7 min), paracetamol (tR= 6.4 min), dextromethorphan
hydrobromide (tR= 11.9 min), loratadine (tR= 13.6 min). The method was validated and met all requirements
for system suitability, specificity, range, precision, accuracy and robustness.
Conclusion: The method was developed and validated for paracetamol, dextromethorphan
hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate in effervescent tablet by HPLC method with PDA
detector and applied to establish in-house specifications for Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet.
Key words: Paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate,
HPLC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cảm lạnh và cảm cúm là các bệnh thƣờng
gặp với các triệu chứng nhƣ đau đầu, sốt, ho,
nghẹt mũi, chảy nƣớc mũi, viêm mũi dị ứng,...
Để điều trị các bệnh n|y thƣờng dùng các
thuốc làm giảm triệu chứng nhƣ paracetamol,
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 191
dextromethorphan hydrobromid, loratadin,
phenylephrin bitartrat(2). Sự kết hợp đồng thời
bốn hoạt chất n|y dƣới dạng bào chế viên sủi
bọt ngoài việc làm giảm chi phí, thuận tiện cho
bác sỹ kê đơn m| còn đẩy nhanh quá trình hấp
thu thuốc và thích hợp cho những bệnh nhân
khó nuốt do thuốc đƣợc hòa tan trƣớc khi đƣa
v|o cơ thể. Tuy nhiên, h|m lƣợng của mỗi
hoạt chất trong mỗi đơn vị phân liều rất khác
nhau: paracetamol có h|m lƣợng cao (500 mg);
dextromethorphan hydrobromid, loratadin,
phenylephrin bitartrat có h|m lƣợng thấp (5-
15 mg) nên việc định lƣợng đồng thời các hoạt
chất này gặp nhiều khó khăn trong việc chuẩn
bị mẫu, lựa chọn bƣớc sóng phát hiện,<.
Trong dƣợc điển USP 38, BP 2016, dƣợc điển
Việt Nam IV và các tài liệu khác chỉ đƣa ra
quy trình định lƣợng riêng lẽ hoặc định lƣợng
đồng thời hai hoặc ba trong số các hoạt chất
này(3-7). Vì vậy, đề t|i n|y đƣợc thực hiện
nhằm tìm ra một qui trình chung, nhanh
chóng, đơn giản, tiện lợi để định lƣợng đồng
thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin
bitartrat bằng phƣơng ph{p HPLC với đầu dò
PDA nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ
sở cho thành phẩm.
ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu
Viên sủi bọt Parahasan Multi Symptoms
của công ty TNHH Hasan – Dermapharm
(Việt Nam) chứa phenylephrin bitartrat 11,7
mg, paracetamol 500 mg, dextromethorphan
hydrobromid 15 mg và loratadin 5 mg.
Chất đối chiếu
Bảng 1: Danh mục chất đối chiếu
Chất đối
chiếu
Số kiểm soát
Hàm ượng
nguyên
trạng (%)
Nguồn gốc
Phenylephrin
bitartrat
F003M0 100,00 USP
Paracetamol QT009 170916 99,68 Viện Kiểm
nghiệm
thuốc thành
phố HCM
Dextromethor
phan HBr
QT015 090616 95,80
Loratadin QT070 100916 99,90
Hóa chất, dung môi
Triethylamin (TEA), acid trifloroacetic
(TFA) đạt tiêu chuẩn phân tích (Fisher, Mỹ);
acetonitril loại dùng cho HPLC (Baker, Mỹ).
Trang thiết bị
Máy HPLC Hitachi Chromaster PDA-5430
(Phần mềm xử lý số liệu EZChrom Elite)
(Nhật); cân phân tích Shimadzu AUW 120D,
độ chính xác 0,1 mg (Nhật); bể siêu âm
Elmasonic S 180 H (Đức); m{y đo pH Eutech
510 (Singapore); các dụng cụ thủy tinh đạt yêu
cầu chính xác dùng trong phân tích.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa vào cấu trúc và tính chất hóa học của
4 hợp chất cần phân tích, paracetamol (PAR)
và phenylephrin bitartrat (PHE) có tính acid
yếu và phân cực, dextromethorphan
hydrobromid (DEX) và loratadin (LOR) có
tính base yếu và kém phân cực. Đồng thời
tham khảo các chuyên luận trong USP 38, BP
2016 và các tài liệu khác, kỹ thuật RP-HPLC
với pha động phân cực có chứa cả TEA, TFA
do có khả năng tƣơng t{c với các nhóm silanol
tự do trên pha tĩnh để cải thiện hệ số bất đối
khi phân tích cả hợp chất có tính acid và base
và không sử dụng hệ đệm muối. Hệ dung môi
ban đầu đƣợc lựa chọn gồm acetonitril, dung
dịch nƣớc chứa TEA 0,01% chỉnh pH 3,0 bằng
TFA. Cả 4 chất đều có nối đôi liên hợp và có
c{c nhóm mang m|u, do đó sử dụng đầu dò
PDA để lựa chọn bƣớc sóng phát hiện đồng
thời 4 chất v| ƣu tiên c{c chất có h|m lƣợng
thấp trong công thức. Tiến hành khảo sát lựa
chọn điều kiện sắc ký sao cho các pic PHE,
PAR, DEX, LOR có thời gian lƣu hợp lý, các
pic t{ch ho|n to|n v| có tính đối xứng (hệ số
bất đối nằm trong khoảng 0,8-1,5). Sau khi tìm
đƣợc điều kiện sắc ký thích hợp, sẽ tiến hành
thẩm định phƣơng ph{p theo hƣớng dẫn của
ASEAN bao gồm tính phù hợp hệ thống, tính
đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính x{c, độ
đúng, khoảng x{c định, độ thô(1).
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 192
Chuẩn bị mẫu
Dung môi pha mẫu
Acetonitril - nƣớc (20:80)
Mẫu thử
Cân 20 viên, x{c định khối lƣợng trung
bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân một
lƣợng bột viên tƣơng ứng với khối lƣợng
trung bình viên cho v|o bình định mức 100
ml, thêm từ từ một lƣợng khoảng 60 ml dung
môi pha mẫu (tránh mẫu sủi mạnh trào ra
khỏi bình định mức), chờ cho đến khi mẫu
sủi bọt hết, siêu âm trong khoảng 15 phút, để
nguội, định mức cho đến vạch bằng dung
môi pha mẫu. Lọc qua giấy lọc, loại bỏ 10 ml
dịch lọc đầu. Hút chính xác 1 ml dịch lọc thu
đƣợc cho v|o bình định mức 10 ml v| định
mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu để có
nồng độ PAR, DEX, PHE v| LOR tƣơng ứng
khoảng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7 µg/ml và 5
µg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm v|o lọ chứa
mẫu, siêu }m đuổi khí.
Mẫu chuẩn
Cân chính xác 12,5 mg LOR; 29,3 mg PHE;
37,5 mg DEX các chất chuẩn cho vào bình
định mức 50 ml (bình 1) v| định mức cho tới
vạch bằng dung môi pha mẫu. Cân chính xác
25 mg PAR chuẩn cho v|o bình định mức 50
ml (bình 2). Hút chính xác 1 ml dung dịch từ
bình 1 cho v|o bình 2 v| định mức bằng
dung môi pha mẫu cho tới vạch để thu đƣợc
nồng độ các chuẩn PAR, DEX, PHE và LOR
tƣơng ứng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7 µg/ml
v| 5 µg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm v|o lọ
chứa mẫu, siêu }m đuổi khí.
KẾT QUẢ
Khảo sát điều kiện sắc ký
Sau quá trình thực nghiệm, các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả t{ch v| độ chọn lọc của
phƣơng ph{p đã đƣợc khảo s{t nhƣ chƣơng
trình gradient, pha động, cột sắc ký và
bƣớc sóng phát hiện đã chọn đƣợc điều kiện
sắc ký thích hợp để tách hoàn toàn các pic
hoạt chất với thời gian phân tích ngắn và các
pic đạt yêu cầu về các thông số sắc ký nhƣ hệ
số đối xứng nằm trong khoảng 0,8-1,5, độ
phân giải 1,5 và pic tinh khiết:
Điều kiện sắc ký thích hợp đƣợc lựa chọn
nhƣ sau:
+ Cột sắc ký: Inertsustain C8 (150 mm; 4,6
mm; 5 µm)
+ Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút
+ Thể tích tiêm: 20 µl
+ Nhiệt độ cột: 25 oC
+ Bƣớc sóng phát hiện: 273 nm
+ Pha động:
- Dung môi A: Acetonitril
- Dung dịch B: Dung dịch TEA 0,01%
điều chỉnh pH 2,1 bằng TFA
+ Chƣơng trình gradient:
Bảng 2: Chương trình gradient
Thời gian
(phút)
Dung môi A
(%)
Dung dịch B
(%)
Tốc độ dòng
(ml/phút)
0 5 95 1
12 55 45 1
15 5 95 1
20 5 95 1
Thẩm định quy trình phân tích
Quy trình đƣợc thẩm định theo hƣớng
dẫn của ASEAN về thẩm định quy trình
phân tích với các chỉ tiêu: Tính phù hợp hệ
thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ
chính x{c, độ đúng, khoảng x{c định, độ thô.
Tính phù hợp hệ thống
Tiêm lặp lại 6 lần mẫu chuẩn chứa các
chất chuẩn PAR, DEX, PHE và LOR có nồng
độ tƣơng ứng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7
µg/ml v| 5 µg/ml.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 193
Bảng 3: Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống (n=6)
tR (phút) S (mAU*s) AS RS N
PHE
TB 4,52 2957423 1,02 - 4877
SD 0,01 1771 0,02 - 80
RSD 0,18% 0,60% 1,79% - 1,64%
PAR
TB 6,25 39822958 1,11 7,96 20813
SD 0,01 130839 0,02 0,05 131
RSD 0,08% 0,33% 1,90% 0,62% 0,63%
LOR
TB 11,85 300043 1,13 32,86 80224
SD 0,01 945 0,01 0,13 698
RSD 0,04% 0,31% 1,19% 0,39% 0,87%
DEX
TB 13,52 612005 1,19 9,86 99963
SD 0,00 3064 0,02 0,05 331
RSD 0,03% 0,50% 1,66% 0,46% 0,33%
tR: thời gian lưu, S: diện tích pic, As: hệ số đối xứng, RS: Độ phân giải, N: số đĩa lý thuyết
Nhận xét: RSD của thời gian lƣu v| diện
tích của các pic hoạt chất đều 2%; độ phân
giải RS 1,5; hệ số đối xứng 0,8 AS 1,5.
Nhƣ vậy quy trình đạt tính phù hợp hệ thống.
Tính đặc hiệu
Tiến hành sắc ký dung môi pha mẫu, mẫu
giả dƣợc (placebo), mẫu chuẩn hỗn hợp, mẫu
thử, mẫu thử thêm chuẩn theo quy trình phân
tích đã x}y dựng.
(a) (b)
(c) (d)
Hình 1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn hỗn hợp (a), mẫu thử (b), mẫu placebo (c), dung môi pha mẫu (d)
Điều kiện sắc ký: Cột: InertSustain C8
(150 x 4,6 mm; 5 µm). Tốc độ dòng:
1,0 ml/phút. Bƣớc sóng phát hiện: 273 nm. Thể
tích tiêm: 20 µl. Nhiệt độ cột: 25 oC.
Pha động: Acetonitril – Dung dịch TEA 0,01%
chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chế độ rửa giải
gradient
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 194
Phenylephrin bitartrat Paracetamol
Dextromethorphan HBr Loratadin
Hình 2: Phổ UV-Vis của các pic tại thời gian lưu trong mẫu chuẩn và mẫu thử
Nhận xét: Sắc ký đồ mẫu trắng, mẫu
placebo không xuất hiện pic ở trong khoảng
thời gian lƣu tƣơng ứng với thời gian lƣu của
các pic trong dung dịch chuẩn. Sắc ký đồ mẫu
thử có pic có thời gian lƣu tƣơng tự với pic
của chất chuẩn trong sắc ký đồ các mẫu chuẩn.
Khi thêm một lƣợng chất chuẩn vào mẫu thử,
diện tích pic tăng lên so với trƣớc khi thêm
chuẩn. Phổ UV-Vis tại thời gian lƣu của các
pic trong mẫu thử tƣơng tự phổ UV-Vis tại
thời gian lƣu của các pic trong mẫu chuẩn. Sử
dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết pic của
đầu dò PDA cho thấy c{c pic đều tinh khiết.
Nhƣ vậy, qui trình có tính đặc hiệu.
Độ chính xác
Bảng 4: Kết quả khảo s{t độ chính xác
Hoạt
chất
Độ lặp lại Độ chính xác trung gian
- Kiểm nghiệm viên 1
- Máy HPLC: Hitachi
Chromaster PAD-5430
- Ngày: 08/06/2016
- Kiểm nghiệm viên 2
- Máy HPLC: Hitachi
Chromaster PAD-5430
- Ngày: 09/06/2016
TB (%)
(n=6)
RSD (%)
(n=6)
TB (%)
(n=6)
RSD (%)
(n=6)
TB (%)
(n=12)
RSD (%)
(n=12)
Ftn
< F0,05=5,05
PHE 105,32 1,27 105,11 0,16 105,21 1,00 2,83
PAR 104,70 1,06 104,59 0,82 104,64 0,90 1,68
DEX 108,51 1,38 108,30 0,94 108,41 1,13 2,16
LOR 107,75 0,75 107,18 0,52 107,47 0,68 2,08
Nhận xét: %RSD của h|m lƣợng so với
nhãn của các hoạt chất đều 2% v| độ sai
khác kết quả định lƣợng giữa hai kiểm
nghiệm viên ≤ 2,0%. Kiểm tra bằng F-test cho
thấy Ftn < F0,05 = 5,05 nên kết quả hai kiểm
Thử
Chuẩn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 195
nghiệm viên đồng nhất về thống kê. Quy trình
đạt độ lặp lại và chính xác trung gian.
Tính tuyến tính
Bảng 5: Kết quả thống kê hồi quy tuyến tính các
hoạt chất
Hoạt chất
Phương trình
hồi quy
Hệ số tương
quan (r)
Khoảng tuyến
tính (μg/m )
PHE = 25286,7x 0,9999 4,7 – 16,3
PAR = 76894,2x 0,9991 199,9 – 699,5
DEX =20133,7x 0,9992 6,0 – 21,0
LOR =120188,0x 0,9997 2,0 – 7,0
Độ đúng
Chuẩn bị 3 loại mẫu tự tạo tƣơng ứng với 3
mức nồng độ 70%, 100% và 130% so với mức
nồng độ định lƣợng trong quy trình và nằm
trong khoảng tuyến tính của phƣơng ph{p.
Tại mỗi mức nồng độ, thực hiện ít nhất 3 mẫu
độc lập ph}n tích theo quy trình đã x}y dựng.
Bảng 6: Kết quả khảo s{t độ đúng
Mức
nồng độ
PHE PAR DEX LOR
TB (%)
RSD
(%)
TB (%)
RSD
(%)
TB (%)
RSD
(%)
TB (%)
RSD
(%)
70% 101,25 0,62 101,37 0,18 99,81 1,71 100,84 1,82
100% 101,52 0,30 101,08 0,25 99,41 0,96 98,58 0,25
130% 101,12 1,21 99,51 0,84 100,82 1,18 98,49 0,43
Nhận xét: Tỷ lệ thu hồi của các hoạt chất
đều nằm trong khoảng cho phép 98,0-
102,0%; giá trị RSD của 3 mẫu cùng nồng
độ và của 9 mẫu đều 2%. Quy trình đạt
yêu cầu về độ đúng.
Khoảng xác định
Đƣợc đ{nh gi{ dựa trên sự tƣơng quan
của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác
v| độ đúng của phƣơng ph{p.
Bảng 7: Khoảng x{c định của các hoạt chất
Hoạt chất Khoảng xác định (μg/m )
PHE 8,1-15,1
PAR 350,0-650,0
DEX 10,5-19,5
LOR 3,5-6,5
Độ thô
Tiến h|nh thay đổi các yếu tố so với
điều kiện sắc ký đã x}y dựng: tốc độ dòng:
0,1 ml/phút; nhiệt độ cột: 2 oC; pH
dung dịch B: 0,1 độ pH; vị trí đặt mẫu
trong hệ thống HPLC: 9 vị trí khác nhau
trong khay chứa mẫu; cột sắc ký: Inertsil
C8 (150 mm; 4,6 mm; 5 µm). C{c kết quả
thu đƣợc từ sắc kí đồ mẫu chuẩn đều đạt
tính phù hợp hệ thống: Tất cả các thông số
đều có RSD ≤ 2,0%, hệ số bất đối 0,8 ≤ T ≤
1,5; Rs ≥ 1,5. Quy trình đạt yêu cầu độ thô.
BÀN LUẬN
Điều kiện sắc ký thích hợp lựa chọn pha
động có chứa cả TEA, TFA do có khả năng
tƣơng tác với các nhóm silanol tự do trên
pha tĩnh để cải thiện hệ số bất đối khi
phân tích cả hợp chất có tính acid, base và
không sử dụng hệ đệm muối. Cả bốn chất
đều có nối đôi liên hợp và có các nhóm
mang màu, sử dụng đầu dò PDA đã lựa
chọn đƣợc bƣớc sóng 273 nm để phát hiện
đồng thời bốn chất và ƣu tiên các chất có
hàm lƣợng thấp trong công thức. Với mục
tiêu nộp hồ sơ đăng ký thuốc, quy trình sau
khi xây dựng đƣợc thẩm định theo hƣớng
dẫn ASEAN và đã đạt các chỉ tiêu: tính phù
hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến
tính, độ chính xác, độ đúng, khoảng xác
định, độ thô.
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 196
KẾT LUẬN
Đã x}y dựng đƣợc quy trình định lƣợng
đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin
bitartrat trong viên sủi bọt bằng phƣơng ph{p
sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA.
Phƣơng ph{p đã đƣợc thẩm định chứng minh
có tính chọn lọc, cho kết quả đúng v| chính
xác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Asean (2008), Asean guideline for validation of analytical
procedures, pp. 1-17
2. Bộ Y tế (2012), Dƣợc thƣ quốc gia Việt Nam, NXB Y học, Hà
Nội, tr.421-422, tr.748-750, tr.904-907
3. Đo|n Thị Ngọc Yến, Nguyễn Đức Tuấn (2012), Xây dựng
quy trình định lƣợng đồng thời paracetamol,
dextromethorphan và loratadin trong một số dƣợc phẩm đa
thành phần bằng phƣơng ph{p HPLC với đầu dò dãy Diod
quang, Khóa luận dƣợc sỹ đại học, Trƣờng ĐH Y Dƣợc Hồ
Chí Minh, tr.37
4. Dubey N, Rizwana S and Dinesh KJ (2012), “Simultaneous
determination of paracetamol, phenylephrine hydrochloride
and loratadine”, Asian Journal of Chemistry; 24 (11), pp. 5409-
5410
5. Palabıyık M, Onur F (2007), “The simultaneous
determination of phenylephrine hydrochloride,
paracetamol, chlorpheniramine maleate and
dextromethorphan hydrobromide in pharmaceutical
preparations”, Chromatographia Supplement, Vol. 66, pp.
93- 96
6. Palled M, Karagane S, Mane A, Bhat A, Shinde P (2013),
“Analytical method development and validation of
acetaminophen, caffeine, phenylephrine hydrochloride and
dextromethorphan hydrobromide in tablet dosage form by
RP-HPLC”, International Journal of Pharmaceutical Science
Invention, pp. 9-15
7. Rouhollah H (2008), “New HPLC method for the
simultaneous determination of acetaminophen,
phenylephrine, dextromethorphan and chlorpheniramine in
pharmaceutical formulations”, Analytical Letters, pp.965-
976
Ngày nhận bài báo: 18/10/2017
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017
Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2018
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_quy_trinh_dinh_luong_dong_thoi_paracetamol_dextrome.pdf