KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đã xác định được 6 test ứng
dụng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho
nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN đảm bảo độ tin cậy và tính thông
báo như sau: 1. Chạy 30m x 5lần; 2. Phát bóng xa
(m); 3. Dẫn bóng tốc độ 25 m (s); 4. Tâng bóng 12bp
(lần); 5. Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả); 6.
Chạy sút bóng 20 quả liên tục
Đề tài đã xây dựng được tiêu chuẩn phân loại,
bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ
thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN, đồng thời tiến hành kiểm nghiệm
các tiêu chuẩn đã xây dựng theo hướng kiểm tra
thuận, kiểm tra nghịch cũng như đánh giá từ SV và
giáo viên bộ môn. Kết quả, tiêu chuẩn đã xây dựng
có hiệu quả thiết thực trong đánh giá trình độ thể lực
cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN.
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020
58 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Qua thực tiễn công tác giảng dạy chúng tôi nhận
thấy các giảng viên bộ môn Bóng đá chưa quan tâm
đến tiêu chuẩn phân loại và thang điểm thể lực riêng
cho từng trình độ thể lực khác nhau của SV, số lượng
test kiểm tra ít, chủ yếu là các test không bóng. Các
Test sử dụng đánh giá trình độ thể lực còn chưa phân
biệt năm học trong khi mỗi năm học khác nhau, nội
dung học tập và trình độ thể lực của SV cũng khác
nhau. Vì vậy việc đánh giá chính xác trình độ thể lực
của SV và đánh giá được trình độ thể lực của SV đến
đâu là phù hợp, chính là phục vụ tốt việc nâng cao
chất lượng đào tạo môn chuyên sâu bóng đá nói riêng
và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài tiến
hành nghiên cứu: “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá
năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm thể dục thể
thao Hà Nội”.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các
phương pháp: phân tích và tổng hợp tài liệu, phóng
vấn, tọa đàm, quan sát sư phạm, kiểm tra sư phạm
toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Lựa chọn test đánh giá thể lực chuyên môn
cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN
Qua tổng hợp các tài liệu có liên quan tới huấn
luyện nói chung, thực tiễn công tác giảng dạy môn
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực
cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội
TS. Trần Ngọc Minh; ThS. Nguyễn Kim Mạnh Q
TÓM TẮT:
Từ kết quả nghiên cứu đề tài, bài báo tập
trung phân tích xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
trình độ thể lực cho nam sinh viên (SV) chuyên
sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm
thể dục thể thao Hà Nội (TĐHTDTTHN). Các
nội dung phân tích bao gồm kết quả phỏng vấn
lựa chọn các test, xác định độ tin cậy và tinh
thông báo của các test lựa chọn, xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh
viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại
học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội.
Từ khóa: Tiêu chuẩn, test, thể lực chuyên
môn, bóng đá, sinh viên, chuyên sâu, đại học.
ABSTRACT:
From the research results of the topic, the
article focuses on analyzing the construction of
criteria for assessing the fitness level of male
students in the second year of Hanoi University of
Physical Education and Sport. The content of the
analysis includes the results of selected
interviews, the determination of the reliability
and relevance of the selected tests, the development
of a standardized fitness assessment for male
students in intensive football. First, Hanoi
University of Physical Education and Sport.
Keywords: Standard, test, professional fit-
ness, football, student, intensive, university.
(Ảnh minh họa)
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020
59THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
bóng đá cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN nói riêng, chúng tôi đã thu thập được
13 test đánh giá trình độ thể lực. Cụ thể
- Các tets về sức nhanh: dẫn bóng 30m, chạy 5 lần
x 30m, dẫn bóng tốc độ 25 m
- Các tets về sức mạnh: phát bóng xa (m), ném
biên (m), bằm sấp chống đẩy (lần), bật cóc (m)
- Các test về năng lực phối hợp vận động: Chạy gấp
khúc 45m, tâng bóng di chuyển 30m, tâng bóng 12bp
- Các test về sức bền: test chạy 12 phút(m), chạy
sút bóng 20 quả liên tục, chạy 1500m
Sau khi đã tổng hợp được 13 test trên, đề tài tiến
hành phỏng vấn 15 người là giáo viên, cán bộ quản
lý trong nhà trường. Sau khi tiến hành phỏng vấn đề
tài sẽ chỉ lựa chọn những test có tỷ lệ % so với số
điểm tối đa đạt được từ 75% trở lên để đưa vào đánh
giá. Phương án trả lời theo mức độ ưu tiên như sau:
Rất quan trọng: 5 điểm, quan trọng: 3 điểm, Ít
quan trọng: 1 điểm.
Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 1 của
đề tài:
Qua bảng 1 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn
đặt ra, chúng tôi lựa chọn được 6 test sau để đánh giá
trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm
thứ hai Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội: Chạy
30m x 5 lần, dẫn bóng tốc độ 25m, Phát bóng xa (m),
tâng bóng 12bp, Tâng bóng bằng 2 mu chính diện
(quả), Chạy sút bóng 20 quả liên tục.
2.2. Xác định tính thông báo và độ tin cậy của
Test trên đối tượng nghiên cứu
Để đảm bảo tính khoa học khi đưa các Test vào
ứng dụng đề tài tiến hành xác định hệ số tương quan
thứ bậc (Spearmen) giữa kết quả kiểm tra của 6 Test
(đã được lựa chọn qua phỏng vấn) với điểm trung
bình cộng các Test học của môn bóng đá năm thứ
hai. Kết quả được trình bày tại bảng 2 và bảng 3
Bảng 1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá
năm thứ hai TĐHSPTDTTHNi (n = 15)
Phương án lựa chọn
Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng
Phân
loại tố
chất
Nội dung hỏi
mi Điểm mi Điểm mi Điểm
Tỉ lệ %
điểm so với
tổng điểm
tối đa (75)
Dẫn bóng 30m 5 25 5 15 5 5 60%
Chạy 30m x 5 lần 14 70 1 3 0 0 97,3%
Sức
nhanh
Dẫn bóng tốc độ 25m (s) 13 65 2 6 0 0 94,7%
Phát bóng xa (m) 14 75 1 3 0 0 97,3%
Ném biên (m) 3 15 4 12 7 7 45,3%
Nằm sấp chống đẩy (lần) 7 35 4 12 3 3 66,6%
Sức
mạnh
Bật cóc (m) 5 25 4 20 6 6 68%
Chạy luồn gấp khúc 40m (s) 5 25 5 15 5 6 60%
Tâng bóng 12bp 15 75 0 0 0 0 100%
Năng
lực phối
hợp vận
động
Tâng bóng bằng 2 mu chính diện 14 70 1 3 0 0 97,3%
Test Cooper 4 20 5 15 6 6 54,7%
Test chạy 12 phút(m) 5 25 5 15 5 5 60%
Chạy sút bóng 20 quả liên tục 15 75 0 0 0 0 100%
Sức bền
Chạy 1500m 4 20 1 3 9 9 18,7%
Bảng 2. Kết quả kiểm tra các Test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ
hai TĐHSPTDTTHN
( δ±x ) của các kết quả kiểm tra
TT Test kiểm tra K49 kỳ I
(n = 13)
K49 kỳ II
(n = 13)
1 Chạy 30m x 5 lần (s) 21,5 ± 0,5 20.80 ± 0,5
2 Phát bóng xa (m) 43,7± 7,4 46,4 ± 8,30
3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 4,1 ± 0,4 3,7± 0,4
4 Tâng bóng 12bp (lần) 10,3 ± 1,7 11 ± 1
5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 102 ± 30 120± 35
6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 8,5 ± 7,5 11,8 ± 7,8
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020
60 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Bảng 4. Mối tương quan giữa 2 lần lập test đánh giá thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng đá
năm thứ hai TĐHSPTDTTHN
K49 Học kỳ I (n = 13 )
TT Các test kiểm tra
Lần 1 ( δ±x ) Lần 2 ( δ±x ) r
1 Chạy 30m x 5 lần (s) 21,5 ± 0,5 21,49 ± 0,5 0,868
2 Phát bóng xa (m) 40,1± 3,81 40,01 ± 3,65 0,908
3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 4,1 ± 0,4 4,09 ± 0,4 0,892
4 Tâng bóng 12bp (lần) 10,3 ± 1,7 10,4 ± 1,7 0,901
5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 70 ± 30,2 72 ± 30,1 0,902
6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 11,8 ± 7,8 11,79 ± 7,8 0,903
Kết quả thông qua hệ số tương quan thứ bậc thu
được như sau:
Kết quả trình bảy ở bảng 2 và 3 cho thấy: Có thể
thấy ở tất cả các chỉ tiêu kiểm tra trên đối tượng
nghiên cứu đều có mối tương quan chặt chẽ với thành
tích học tập thực hành (điểm trung bình cộng các nội
dung thực hành) Hệ số tương quan r đạt tới mức từ
0,804 đến 0,886 với độ tin cậy p < 0,01. Như vậy, cả
6 test mà đề tài đã lựa chọn ban đầu đều đảm bảo tính
thông báo và có thể sử dụng để đánh giá trình độ thể
lực chuyên môn cho nam SV chuyên sâu bóng đá
năm thứ hai TĐHPTDTTHN.
Như vậy, từ bảng 4 có thể thấy rằng kết quả giữa
hai lần lập test có mối tương quan mạnh ở hầu hết các
test đã được lựa chọn thông qua bảng 3.4 với hệ số tin
cậy r từ 0,87 đến 0,908 lớn hơn r bảng = 0,80 ở
ngưỡng p = 1%. Từ kết quả nghiên cứu về lý luận,
thực tiễn đề tài đã lựa chọn được 6 test đã lựa chọn
ban đầu đều có thể sử dụng để đánh giá trình độ thể
lực chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu: Chạy 30m
x 5 lần, dẫn bóng tốc độ 25m, Phát bóng xa (m), tâng
bóng 12bp, Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả),
Chạy sút bóng 20 quả liên tục.
2.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể
lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN
2.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể
lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN
Sau khi xử lý phương pháp toán học thống kê và
xác định được độ tin cậy và tính thông báo của các
chỉ tiêu đối tượng đã định, chúng tôi tổ chức tiến
hành nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
cho các chỉ tiêu lựa chọn trên kết quả của lần lập
Test thứ nhất.
Cụ thể việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ
thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội như sau:
- Giỏi > x– + 2σ
- Khá từ x– + σ đến x– + 2σ
- Trung bình từ x– - σ đến x– + σ
- Yếu từ x– - 2σ đến x– - σo
- Kém < x– - 2σ
Kết quả tính toán được trình bày cụ thể ở bảng 5.
Các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam SV
Bảng 3. Mối tương quan giữa các Test đánh giá thể lực chuyên môn với thành tích học tập
của nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN
Hệ số tương quan r
TT Test kiểm tra K49 kỳ I
(n = 13)
K49 kỳ II
(n = 13)
Độ tin cậy
P
1 Chạy 30m x 5 lần (s) 0,817 0,815 < 0,01
2 Phát bóng xa (m) 0,838 0,825 < 0,01
3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 0,852 0,840 < 0,01
4 Tâng bóng 12bp (lần) 0,886 0,810 < 0,01
5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 0,804 0,819 < 0,01
6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 0,831 0,849 < 0,01
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020
61THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN
được xây dựng ở bảng 5 rất thuận tiện cho việc sử
dụng để đánh giá xếp loại từng chỉ tiêu đánh giá.
2.3.2. Xây dựng bảng điểm đánh giá trình độ thể
lực cho đối tượng nghiên cưu
Kết quả trình bày ở bảng 6.
Bảng điểm đánh giá trình độ thể lực cho nam SV
chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư
phạm TDTT Hà Nội được xây dựng ở bảng 6 rất
thuận tiện cho việc sử dụng để đánh giá từng chỉ tiêu
tập luyện.
2.3.3. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá trình
độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ
hai, TĐHPTDTTHN
Kết quả phân loại điểm tổng hợp đánh giá trình độ
thể lực cho đối tượng nghiên cứu, kết quả trình bày ở
bảng 7.
Thực tiễn chứng minh rằng không phải SV nào đã
có năng lực tốt ở chỉ tiêu này cũng có năng lực tốt ở
các chỉ tiêu còn lại. Chính vì vậy, để đạt được tổng
điểm cuối cùng không nhất thiết phải đạt được số
điểm như nhau ở từng chỉ tiêu mà có thể lấy điểm ở
chỉ tiêu này bù cho chỉ tiêu khác, miễn là tổng điểm
đạt được thuộc khoảng của từng mức độ.
Giáo viên sau khi tiến hành lập Test trong thực
tiễn muốn thực hiện xếp loại SV cần tuân theo:
1. Xác định chỉ tiêu đánh giá tra cứu.
2. Căn cứ bảng điểm đã xây dựng, tiến hành phân
loại trình độ theo chỉ tiêu.
2.4. Kiểm nghiệm hiệu quả các tiêu chuẩn đánh
giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng
đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN.
Để kiểm định tính hiệu quả của các nội dung và
tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV
chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư
phạm TDTT Hà Nội, đề tài tiến hành đánh giá theo 2
quy trình thuận và nghịch như sau:
2.4.1. Kiểm tra thuận
Tháng 12 năm 2018, trước khi thi kết thúc học
phần môn bóng đá, chúng tôi tiến hành kiểm tra trình
độ thể lực của nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ
hai TĐHPTDTTHN và dự báo kết quả thi kết thúc
học phần môn bóng đá.
Kết quả được trình bày ở bảng 8.
Như vậy, qua bảng 8 cho chúng ta thấy những SV
có tổng điểm kiểm tra thể lực cao và được dự đoán có
thành tích thi kết thúc học phần tốt thì trên thực tế đã
dành được thành tích cao và ngược lại, những SV có
Bảng 6. Bảng điểm đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu
T
T
Điểm
Các Test
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 Chạy 30m x 5 lần (s) 20,2 20,4 20,6 20,8 21 21,2 21,4 21,6 21,8 22
2 Phát bóng xa (m) 46 45 43 41 39 37 35 33 32 31
3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 3,8 3,9 4 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,6 4,7
4 Tâng bóng 12bp (lần) 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3
5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10
6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3
Bảng 7. Bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực
cho đối tượng nghiên cứu
Phân loại điểm tổng hợp Tổng điểm
Tốt ≥ 54
Khá 42 - 53
Trung bình 30 - 41
Yếu 18 - 29
Kém < 18
Bảng 5. Tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện thể lực đối tượng nghiên cứu
T
T
Xếp loại
Các Test
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
1 Chạy 30m x 5 lần (s) ≤ 20,4 20,5 - 20,8 20,9 - 21,2 21,3 - 21,6 ≥ 21,6
2 Phát bóng xa (m) ≥ 45 41 - 44 37 - 40 33 - 36 < 33
3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) ≤ 4 4,1 - 4,3 4,4 - 4,6 4,7 - 4,9 > 4,9
4 Tâng bóng 12bp (lần) ≥ 11 7 - 8 5 - 6 4 - 3 < 3
5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) ≤ 90 70 - 80 50 - 60 30 - 40 < 30
6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục ≥ 11 9 - 10 7 - 8 5 - 6 < 6
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020
62 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
tổng điểm kiểm tra thể lực thấp được dự đoán không
có thành tích thi kết thúc học phần tốt thì kết quả thi
sẽ không được khả quan.
2.4.2. Kiểm tra nghịch
Kết quả được trình bày ở 9.
Qua bảng 9 cho thấy trên thực tế những SV có
điểm thi học phần tốt thì thành tích kiểm tra thể lực
cũng đạt tổng điểm tốt và ngược lại, những SV có
điểm học phần bóng đá không tốt thì tổng điểm
kiểm tra thể lực cũng chỉ ở mức trung bình và yếu.
Để khách quan hơn trong việc kiểm định tính hiệu
Bảng 10: Kết quả phỏng vấn SV nhận xét về tính khách quan, chính xác của các tiêu chuẩn đã xây dựng trong kiểm
tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN (n = 56)
Kết quả trả lời
TT Nội dung phỏng vấn
Cao Tỷ lệ %
Bình
thường
Tỷ lệ % Thấp Tỷ lệ %
1
Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá
kết quả học tập thể lực môn bóng đá
55 98 1 2 0 0
2
Tính chính xác trong đánh giá kết quả
học tập thể lực môn bóng đá
54 96 2 4 0 0
Bảng 8. So sánh kết quả kiểm tra trình độ tập luyện thể lực và dự báo thành tích thi kết thúc học phần
môn Bóng đá với kết quả điểm học phần của đối tượng nghiên cứu
TT Họ và tên Tổng
điểm
Xếp loại
Dự báo kết quả
thi học phần
Điểm học phần thực tế
1 SV 1 56 Tốt 9 9
2 SV 2 52 Khá 8 9
3 SV 3 54 Tốt 10 10
4 SV 4 55 Tốt 10 10
5 SV 5 54 Tốt 9 9
6 SV 6 45 Khá 9 9
7 SV 7 53 Khá 7 7
8 SV 8 45 Khá 7 8
9 SV 9 45 Khá 7 8
10 SV 10 42 Khá 8 8
11 SV 11 43 Khá 7 8
12 SV 12 54 Tốt 10 10
Bảng 9. Bảng điểm kiểm tra trình độ tập luyện thể lực và thành tích thi của đối tượng nghiên cứu
(học kỳ 1, năm học 2018 - 2019)
TT Họ và tên Tổng điểm kiểm tra
các test thể lực
Điểm thi học phần Xếp loại
1 SV 1 56 9 Tốt
2 SV 2 52 9 Khá
3 SV 3 55 10 Tốt
4 SV 4 56 10 Tốt
5 SV 5 54 9 Tốt
6 SV 6 46 9 Khá
7 SV 7 53 7 Khá
8 SV 8 45 8 Khá
9 SV 9 45 8 Khá
10 SV 10 43 8 Khá
11 SV 11 43 8 Khá
12 SV 12 55 10 Tốt
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020
63THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
quả các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam
SV chuyên sâu bóng đá đề tài đã tiến hành phỏng
vấn bằng phiếu hỏi đối với 56 SV chuyên sâu bóng
đá. Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng 10.
Qua bảng 10 cho thấy kết quả phỏng vấn SV đã
học qua môn bóng đá cho thấy, hầu hết SV có câu trả
lời là các nội dung và tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh
giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá
năm thứ hai TĐHPTDTTHN có tính khách quan và
độ chính xác, còn tỷ lệ có câu trả lời cho rằng tính
khách quan và tính chính xác trong đánh giá trình độ
thể lực cho SV chuyên sâu bóng đá thấp là không
đáng kể chỉ chiếm từ 2% đến 4%.
Để có thêm căn cứ thực tiễn nhằm đánh giá tính
hiệu quả công tác kiểm tra đánh giá trình độ thể lực
cho đối tượng nghiên cứu đối với những test đã lựa
chọn và xây dựng, đề tài đã tiến hành phỏng vấn
bằng phiếu hỏi đối với các giảng viên trong bộ môn.
Kết quả được trình bày ở bảng 11.
Kết quả trình bày ở bảng 11 cho thấy: hầu hết đối
tượng được phỏng vấn đều nhất trí cao (từ 83.00%
đến 100%) với các tiêu chí của những nội dung kiểm
tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu
bóng đá năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm TDTT
Hà Nội mà đề tài đã lựa chọn.
3. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đã xác định được 6 test ứng
dụng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho
nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN đảm bảo độ tin cậy và tính thông
báo như sau: 1. Chạy 30m x 5lần; 2. Phát bóng xa
(m); 3. Dẫn bóng tốc độ 25 m (s); 4. Tâng bóng 12bp
(lần); 5. Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả); 6.
Chạy sút bóng 20 quả liên tục
Đề tài đã xây dựng được tiêu chuẩn phân loại,
bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ
thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN, đồng thời tiến hành kiểm nghiệm
các tiêu chuẩn đã xây dựng theo hướng kiểm tra
thuận, kiểm tra nghịch cũng như đánh giá từ SV và
giáo viên bộ môn. Kết quả, tiêu chuẩn đã xây dựng
có hiệu quả thiết thực trong đánh giá trình độ thể lực
cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai
TĐHPTDTTHN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Bửu, Nguyền Thế Truyền (1989), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, Nxb TDTT, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Vũ Cao Đàm (1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Bộ giáo dục và đào tạo, viện nghiên cứu
phát triển giáo dục, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
3. Nguyễn Quốc Đảng (2006), Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá năng lực thực hành môn Điền Kinh
cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học Vinh, Luận văn thạc sĩ giáo dục học.
4. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (1995), Sinh lý học TDTT, Nhà xuất bản TDTT Hà Nội.
Nguồn bài báo: Từ đề đề tài cấp cơ sở Trần Ngọc Minh(2018): “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể
lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội”, đơn vị: Trường
Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội.
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 12/12/2019; ngày phản biện đánh giá: 23/1/2020; ngày chấp nhận đăng: 20/2/2020)
Bảng 11. Kết quả phỏng vấn giảng viên bộ môn đánh giá tính hiệu quả của các test mà đề tài đã lựa chọn và
xây dựng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu (n = 6)
Kết quả trả lời (n = 6)
Tán đồng Không tán đồng TT Nội dung phỏng vấn
n tỷ lệ % n tỷ lệ %
1 Nội dung kiểm tra đã phản ánh đúng nội dung học tập 6 100.00 0 0.00
2 Đã chú trọng nội dung kiểm tra thể lực 6 100.00 0 0.00
3 Cân đối về yêu cầu kiểm tra giữa các nội dung 6 100.00 0 0.00
4 Các nội dung kiểm tra có tính chặt chẽ 6 100.00 0 0.00
5 Có tính khoa học và tính thực tiễn 5 83 1 16.6
6 Có tính hiệu quả cao 5 83 1 16.6
7 Mất ít thời gian 5 83 1 16.6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_tieu_chuan_danh_gia_trinh_do_the_luc_cho_nam_sinh_v.pdf