Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội

KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu đã xác định được 6 test ứng dụng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo như sau: 1. Chạy 30m x 5lần; 2. Phát bóng xa (m); 3. Dẫn bóng tốc độ 25 m (s); 4. Tâng bóng 12bp (lần); 5. Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả); 6. Chạy sút bóng 20 quả liên tục Đề tài đã xây dựng được tiêu chuẩn phân loại, bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN, đồng thời tiến hành kiểm nghiệm các tiêu chuẩn đã xây dựng theo hướng kiểm tra thuận, kiểm tra nghịch cũng như đánh giá từ SV và giáo viên bộ môn. Kết quả, tiêu chuẩn đã xây dựng có hiệu quả thiết thực trong đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN.

pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020 58 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Qua thực tiễn công tác giảng dạy chúng tôi nhận thấy các giảng viên bộ môn Bóng đá chưa quan tâm đến tiêu chuẩn phân loại và thang điểm thể lực riêng cho từng trình độ thể lực khác nhau của SV, số lượng test kiểm tra ít, chủ yếu là các test không bóng. Các Test sử dụng đánh giá trình độ thể lực còn chưa phân biệt năm học trong khi mỗi năm học khác nhau, nội dung học tập và trình độ thể lực của SV cũng khác nhau. Vì vậy việc đánh giá chính xác trình độ thể lực của SV và đánh giá được trình độ thể lực của SV đến đâu là phù hợp, chính là phục vụ tốt việc nâng cao chất lượng đào tạo môn chuyên sâu bóng đá nói riêng và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu: “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội”. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp: phân tích và tổng hợp tài liệu, phóng vấn, tọa đàm, quan sát sư phạm, kiểm tra sư phạm toán học thống kê. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Lựa chọn test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN Qua tổng hợp các tài liệu có liên quan tới huấn luyện nói chung, thực tiễn công tác giảng dạy môn Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội TS. Trần Ngọc Minh; ThS. Nguyễn Kim Mạnh Q TÓM TẮT: Từ kết quả nghiên cứu đề tài, bài báo tập trung phân tích xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên (SV) chuyên sâu bóng đá năm thứ hai trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội (TĐHTDTTHN). Các nội dung phân tích bao gồm kết quả phỏng vấn lựa chọn các test, xác định độ tin cậy và tinh thông báo của các test lựa chọn, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội. Từ khóa: Tiêu chuẩn, test, thể lực chuyên môn, bóng đá, sinh viên, chuyên sâu, đại học. ABSTRACT: From the research results of the topic, the article focuses on analyzing the construction of criteria for assessing the fitness level of male students in the second year of Hanoi University of Physical Education and Sport. The content of the analysis includes the results of selected interviews, the determination of the reliability and relevance of the selected tests, the development of a standardized fitness assessment for male students in intensive football. First, Hanoi University of Physical Education and Sport. Keywords: Standard, test, professional fit- ness, football, student, intensive, university. (Ảnh minh họa) KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020 59THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC bóng đá cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN nói riêng, chúng tôi đã thu thập được 13 test đánh giá trình độ thể lực. Cụ thể - Các tets về sức nhanh: dẫn bóng 30m, chạy 5 lần x 30m, dẫn bóng tốc độ 25 m - Các tets về sức mạnh: phát bóng xa (m), ném biên (m), bằm sấp chống đẩy (lần), bật cóc (m) - Các test về năng lực phối hợp vận động: Chạy gấp khúc 45m, tâng bóng di chuyển 30m, tâng bóng 12bp - Các test về sức bền: test chạy 12 phút(m), chạy sút bóng 20 quả liên tục, chạy 1500m Sau khi đã tổng hợp được 13 test trên, đề tài tiến hành phỏng vấn 15 người là giáo viên, cán bộ quản lý trong nhà trường. Sau khi tiến hành phỏng vấn đề tài sẽ chỉ lựa chọn những test có tỷ lệ % so với số điểm tối đa đạt được từ 75% trở lên để đưa vào đánh giá. Phương án trả lời theo mức độ ưu tiên như sau: Rất quan trọng: 5 điểm, quan trọng: 3 điểm, Ít quan trọng: 1 điểm. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 1 của đề tài: Qua bảng 1 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra, chúng tôi lựa chọn được 6 test sau để đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội: Chạy 30m x 5 lần, dẫn bóng tốc độ 25m, Phát bóng xa (m), tâng bóng 12bp, Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả), Chạy sút bóng 20 quả liên tục. 2.2. Xác định tính thông báo và độ tin cậy của Test trên đối tượng nghiên cứu Để đảm bảo tính khoa học khi đưa các Test vào ứng dụng đề tài tiến hành xác định hệ số tương quan thứ bậc (Spearmen) giữa kết quả kiểm tra của 6 Test (đã được lựa chọn qua phỏng vấn) với điểm trung bình cộng các Test học của môn bóng đá năm thứ hai. Kết quả được trình bày tại bảng 2 và bảng 3 Bảng 1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHNi (n = 15) Phương án lựa chọn Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Phân loại tố chất Nội dung hỏi mi Điểm mi Điểm mi Điểm Tỉ lệ % điểm so với tổng điểm tối đa (75) Dẫn bóng 30m 5 25 5 15 5 5 60% Chạy 30m x 5 lần 14 70 1 3 0 0 97,3% Sức nhanh Dẫn bóng tốc độ 25m (s) 13 65 2 6 0 0 94,7% Phát bóng xa (m) 14 75 1 3 0 0 97,3% Ném biên (m) 3 15 4 12 7 7 45,3% Nằm sấp chống đẩy (lần) 7 35 4 12 3 3 66,6% Sức mạnh Bật cóc (m) 5 25 4 20 6 6 68% Chạy luồn gấp khúc 40m (s) 5 25 5 15 5 6 60% Tâng bóng 12bp 15 75 0 0 0 0 100% Năng lực phối hợp vận động Tâng bóng bằng 2 mu chính diện 14 70 1 3 0 0 97,3% Test Cooper 4 20 5 15 6 6 54,7% Test chạy 12 phút(m) 5 25 5 15 5 5 60% Chạy sút bóng 20 quả liên tục 15 75 0 0 0 0 100% Sức bền Chạy 1500m 4 20 1 3 9 9 18,7% Bảng 2. Kết quả kiểm tra các Test đánh giá thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN ( δ±x ) của các kết quả kiểm tra TT Test kiểm tra K49 kỳ I (n = 13) K49 kỳ II (n = 13) 1 Chạy 30m x 5 lần (s) 21,5 ± 0,5 20.80 ± 0,5 2 Phát bóng xa (m) 43,7± 7,4 46,4 ± 8,30 3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 4,1 ± 0,4 3,7± 0,4 4 Tâng bóng 12bp (lần) 10,3 ± 1,7 11 ± 1 5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 102 ± 30 120± 35 6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 8,5 ± 7,5 11,8 ± 7,8 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020 60 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Bảng 4. Mối tương quan giữa 2 lần lập test đánh giá thể lực chuyên môn của nam sinh viên chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN K49 Học kỳ I (n = 13 ) TT Các test kiểm tra Lần 1 ( δ±x ) Lần 2 ( δ±x ) r 1 Chạy 30m x 5 lần (s) 21,5 ± 0,5 21,49 ± 0,5 0,868 2 Phát bóng xa (m) 40,1± 3,81 40,01 ± 3,65 0,908 3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 4,1 ± 0,4 4,09 ± 0,4 0,892 4 Tâng bóng 12bp (lần) 10,3 ± 1,7 10,4 ± 1,7 0,901 5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 70 ± 30,2 72 ± 30,1 0,902 6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 11,8 ± 7,8 11,79 ± 7,8 0,903 Kết quả thông qua hệ số tương quan thứ bậc thu được như sau: Kết quả trình bảy ở bảng 2 và 3 cho thấy: Có thể thấy ở tất cả các chỉ tiêu kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu đều có mối tương quan chặt chẽ với thành tích học tập thực hành (điểm trung bình cộng các nội dung thực hành) Hệ số tương quan r đạt tới mức từ 0,804 đến 0,886 với độ tin cậy p < 0,01. Như vậy, cả 6 test mà đề tài đã lựa chọn ban đầu đều đảm bảo tính thông báo và có thể sử dụng để đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN. Như vậy, từ bảng 4 có thể thấy rằng kết quả giữa hai lần lập test có mối tương quan mạnh ở hầu hết các test đã được lựa chọn thông qua bảng 3.4 với hệ số tin cậy r từ 0,87 đến 0,908 lớn hơn r bảng = 0,80 ở ngưỡng p = 1%. Từ kết quả nghiên cứu về lý luận, thực tiễn đề tài đã lựa chọn được 6 test đã lựa chọn ban đầu đều có thể sử dụng để đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu: Chạy 30m x 5 lần, dẫn bóng tốc độ 25m, Phát bóng xa (m), tâng bóng 12bp, Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả), Chạy sút bóng 20 quả liên tục. 2.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN 2.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN Sau khi xử lý phương pháp toán học thống kê và xác định được độ tin cậy và tính thông báo của các chỉ tiêu đối tượng đã định, chúng tôi tổ chức tiến hành nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho các chỉ tiêu lựa chọn trên kết quả của lần lập Test thứ nhất. Cụ thể việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội như sau: - Giỏi > x– + 2σ - Khá từ x– + σ đến x– + 2σ - Trung bình từ x– - σ đến x– + σ - Yếu từ x– - 2σ đến x– - σo - Kém < x– - 2σ Kết quả tính toán được trình bày cụ thể ở bảng 5. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam SV Bảng 3. Mối tương quan giữa các Test đánh giá thể lực chuyên môn với thành tích học tập của nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN Hệ số tương quan r TT Test kiểm tra K49 kỳ I (n = 13) K49 kỳ II (n = 13) Độ tin cậy P 1 Chạy 30m x 5 lần (s) 0,817 0,815 < 0,01 2 Phát bóng xa (m) 0,838 0,825 < 0,01 3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 0,852 0,840 < 0,01 4 Tâng bóng 12bp (lần) 0,886 0,810 < 0,01 5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 0,804 0,819 < 0,01 6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 0,831 0,849 < 0,01 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020 61THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN được xây dựng ở bảng 5 rất thuận tiện cho việc sử dụng để đánh giá xếp loại từng chỉ tiêu đánh giá. 2.3.2. Xây dựng bảng điểm đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cưu Kết quả trình bày ở bảng 6. Bảng điểm đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội được xây dựng ở bảng 6 rất thuận tiện cho việc sử dụng để đánh giá từng chỉ tiêu tập luyện. 2.3.3. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai, TĐHPTDTTHN Kết quả phân loại điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu, kết quả trình bày ở bảng 7. Thực tiễn chứng minh rằng không phải SV nào đã có năng lực tốt ở chỉ tiêu này cũng có năng lực tốt ở các chỉ tiêu còn lại. Chính vì vậy, để đạt được tổng điểm cuối cùng không nhất thiết phải đạt được số điểm như nhau ở từng chỉ tiêu mà có thể lấy điểm ở chỉ tiêu này bù cho chỉ tiêu khác, miễn là tổng điểm đạt được thuộc khoảng của từng mức độ. Giáo viên sau khi tiến hành lập Test trong thực tiễn muốn thực hiện xếp loại SV cần tuân theo: 1. Xác định chỉ tiêu đánh giá tra cứu. 2. Căn cứ bảng điểm đã xây dựng, tiến hành phân loại trình độ theo chỉ tiêu. 2.4. Kiểm nghiệm hiệu quả các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN. Để kiểm định tính hiệu quả của các nội dung và tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội, đề tài tiến hành đánh giá theo 2 quy trình thuận và nghịch như sau: 2.4.1. Kiểm tra thuận Tháng 12 năm 2018, trước khi thi kết thúc học phần môn bóng đá, chúng tôi tiến hành kiểm tra trình độ thể lực của nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN và dự báo kết quả thi kết thúc học phần môn bóng đá. Kết quả được trình bày ở bảng 8. Như vậy, qua bảng 8 cho chúng ta thấy những SV có tổng điểm kiểm tra thể lực cao và được dự đoán có thành tích thi kết thúc học phần tốt thì trên thực tế đã dành được thành tích cao và ngược lại, những SV có Bảng 6. Bảng điểm đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu T T Điểm Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Chạy 30m x 5 lần (s) 20,2 20,4 20,6 20,8 21 21,2 21,4 21,6 21,8 22 2 Phát bóng xa (m) 46 45 43 41 39 37 35 33 32 31 3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) 3,8 3,9 4 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,6 4,7 4 Tâng bóng 12bp (lần) 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 Bảng 7. Bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu Phân loại điểm tổng hợp Tổng điểm Tốt ≥ 54 Khá 42 - 53 Trung bình 30 - 41 Yếu 18 - 29 Kém < 18 Bảng 5. Tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện thể lực đối tượng nghiên cứu T T Xếp loại Các Test Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 1 Chạy 30m x 5 lần (s) ≤ 20,4 20,5 - 20,8 20,9 - 21,2 21,3 - 21,6 ≥ 21,6 2 Phát bóng xa (m) ≥ 45 41 - 44 37 - 40 33 - 36 < 33 3 Dẫn bóng tốc độ 25 m (s) ≤ 4 4,1 - 4,3 4,4 - 4,6 4,7 - 4,9 > 4,9 4 Tâng bóng 12bp (lần) ≥ 11 7 - 8 5 - 6 4 - 3 < 3 5 Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả) ≤ 90 70 - 80 50 - 60 30 - 40 < 30 6 Chạy sút bóng 20 quả liên tục ≥ 11 9 - 10 7 - 8 5 - 6 < 6 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 1/2020 62 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC tổng điểm kiểm tra thể lực thấp được dự đoán không có thành tích thi kết thúc học phần tốt thì kết quả thi sẽ không được khả quan. 2.4.2. Kiểm tra nghịch Kết quả được trình bày ở 9. Qua bảng 9 cho thấy trên thực tế những SV có điểm thi học phần tốt thì thành tích kiểm tra thể lực cũng đạt tổng điểm tốt và ngược lại, những SV có điểm học phần bóng đá không tốt thì tổng điểm kiểm tra thể lực cũng chỉ ở mức trung bình và yếu. Để khách quan hơn trong việc kiểm định tính hiệu Bảng 10: Kết quả phỏng vấn SV nhận xét về tính khách quan, chính xác của các tiêu chuẩn đã xây dựng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHSPTDTTHN (n = 56) Kết quả trả lời TT Nội dung phỏng vấn Cao Tỷ lệ % Bình thường Tỷ lệ % Thấp Tỷ lệ % 1 Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập thể lực môn bóng đá 55 98 1 2 0 0 2 Tính chính xác trong đánh giá kết quả học tập thể lực môn bóng đá 54 96 2 4 0 0 Bảng 8. So sánh kết quả kiểm tra trình độ tập luyện thể lực và dự báo thành tích thi kết thúc học phần môn Bóng đá với kết quả điểm học phần của đối tượng nghiên cứu TT Họ và tên Tổng điểm Xếp loại Dự báo kết quả thi học phần Điểm học phần thực tế 1 SV 1 56 Tốt 9 9 2 SV 2 52 Khá 8 9 3 SV 3 54 Tốt 10 10 4 SV 4 55 Tốt 10 10 5 SV 5 54 Tốt 9 9 6 SV 6 45 Khá 9 9 7 SV 7 53 Khá 7 7 8 SV 8 45 Khá 7 8 9 SV 9 45 Khá 7 8 10 SV 10 42 Khá 8 8 11 SV 11 43 Khá 7 8 12 SV 12 54 Tốt 10 10 Bảng 9. Bảng điểm kiểm tra trình độ tập luyện thể lực và thành tích thi của đối tượng nghiên cứu (học kỳ 1, năm học 2018 - 2019) TT Họ và tên Tổng điểm kiểm tra các test thể lực Điểm thi học phần Xếp loại 1 SV 1 56 9 Tốt 2 SV 2 52 9 Khá 3 SV 3 55 10 Tốt 4 SV 4 56 10 Tốt 5 SV 5 54 9 Tốt 6 SV 6 46 9 Khá 7 SV 7 53 7 Khá 8 SV 8 45 8 Khá 9 SV 9 45 8 Khá 10 SV 10 43 8 Khá 11 SV 11 43 8 Khá 12 SV 12 55 10 Tốt KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 1/2020 63THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC quả các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá đề tài đã tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi đối với 56 SV chuyên sâu bóng đá. Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng 10. Qua bảng 10 cho thấy kết quả phỏng vấn SV đã học qua môn bóng đá cho thấy, hầu hết SV có câu trả lời là các nội dung và tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN có tính khách quan và độ chính xác, còn tỷ lệ có câu trả lời cho rằng tính khách quan và tính chính xác trong đánh giá trình độ thể lực cho SV chuyên sâu bóng đá thấp là không đáng kể chỉ chiếm từ 2% đến 4%. Để có thêm căn cứ thực tiễn nhằm đánh giá tính hiệu quả công tác kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu đối với những test đã lựa chọn và xây dựng, đề tài đã tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi đối với các giảng viên trong bộ môn. Kết quả được trình bày ở bảng 11. Kết quả trình bày ở bảng 11 cho thấy: hầu hết đối tượng được phỏng vấn đều nhất trí cao (từ 83.00% đến 100%) với các tiêu chí của những nội dung kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội mà đề tài đã lựa chọn. 3. KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu đã xác định được 6 test ứng dụng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo như sau: 1. Chạy 30m x 5lần; 2. Phát bóng xa (m); 3. Dẫn bóng tốc độ 25 m (s); 4. Tâng bóng 12bp (lần); 5. Tâng bóng bằng 2 mu chính diện (quả); 6. Chạy sút bóng 20 quả liên tục Đề tài đã xây dựng được tiêu chuẩn phân loại, bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN, đồng thời tiến hành kiểm nghiệm các tiêu chuẩn đã xây dựng theo hướng kiểm tra thuận, kiểm tra nghịch cũng như đánh giá từ SV và giáo viên bộ môn. Kết quả, tiêu chuẩn đã xây dựng có hiệu quả thiết thực trong đánh giá trình độ thể lực cho nam SV chuyên sâu bóng đá năm thứ hai TĐHPTDTTHN. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Bửu, Nguyền Thế Truyền (1989), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, Nxb TDTT, thành phố Hồ Chí Minh. 2. Vũ Cao Đàm (1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Bộ giáo dục và đào tạo, viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội. 3. Nguyễn Quốc Đảng (2006), Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá năng lực thực hành môn Điền Kinh cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học Vinh, Luận văn thạc sĩ giáo dục học. 4. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (1995), Sinh lý học TDTT, Nhà xuất bản TDTT Hà Nội. Nguồn bài báo: Từ đề đề tài cấp cơ sở Trần Ngọc Minh(2018): “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên sâu bóng đá Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội”, đơn vị: Trường Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 12/12/2019; ngày phản biện đánh giá: 23/1/2020; ngày chấp nhận đăng: 20/2/2020) Bảng 11. Kết quả phỏng vấn giảng viên bộ môn đánh giá tính hiệu quả của các test mà đề tài đã lựa chọn và xây dựng trong kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho đối tượng nghiên cứu (n = 6) Kết quả trả lời (n = 6) Tán đồng Không tán đồng TT Nội dung phỏng vấn n tỷ lệ % n tỷ lệ % 1 Nội dung kiểm tra đã phản ánh đúng nội dung học tập 6 100.00 0 0.00 2 Đã chú trọng nội dung kiểm tra thể lực 6 100.00 0 0.00 3 Cân đối về yêu cầu kiểm tra giữa các nội dung 6 100.00 0 0.00 4 Các nội dung kiểm tra có tính chặt chẽ 6 100.00 0 0.00 5 Có tính khoa học và tính thực tiễn 5 83 1 16.6 6 Có tính hiệu quả cao 5 83 1 16.6 7 Mất ít thời gian 5 83 1 16.6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_tieu_chuan_danh_gia_trinh_do_the_luc_cho_nam_sinh_v.pdf
Tài liệu liên quan