Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên đua thuyền rowing trẻ lứa tuổi 18 trung tâm huấn luyện và đào tạo vận động viên thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng
Từ kết quả kiểm tra đánh giá trên cho thấy
các tiêu chuẩn được chúng tôi nghiên cứu xây
dựng để kiểm tra trình độ thể lực chuyên môn
của nữ VĐV đua thuyền Rowing lứa tuổi 18
Trung tâm Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố
Đà Nẵng là phù hợp với thực tiễn và đã phản
ánh được trình độ thể lực của VĐV.
KEÁT LUAÄN
Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 10 test
đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ
VĐV đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18 Trung
tâm Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố Đà
Nẵng, đó là: Chèo thuyền 4000m(phút), Giật tạ
40kg trong 5 phút(lần), Gánh tạ 40kg đứng lên
ngồi xuống trong 5 phút (lần), Kéo máy
4000m(phút), Kéo máy 1000m(s), Chèo thuyền
1000m(s), Chèo thuyền 500m(s), Kéo máy
500m(s), Chèo thuyền 150m gắn phụ tải(s), Kéo
máy 150m(s).
Dựa trên các test đã lựa chọn và qua các bước
nghiên cứu, đã xây dựng được tiêu chuẩn đánh
giá thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18, gồm: Tiêu chuẩn phân
loại trình độ thể lực chuyên môn; Bảng điểm
đánh giá trình độ thể lực chuyên môn theo thang
độ C; Bảng điểm đánh giá tổng hợp. Kết quả
kiểm định cho thấy có tính khả thi, phản ánh
đúng trình độ thể lực của nữ VĐV qua các giai
đoạn Huấn luyện.
7 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên đua thuyền rowing trẻ lứa tuổi 18 trung tâm huấn luyện và đào tạo vận động viên thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
271
Sè §ÆC BIÖT / 2020
XAÂY DÖÏNG TIEÂU CHUAÅN ÑAÙNH GIAÙ TRÌNH ÑOÄ THEÅ LÖÏC CHUYEÂN MOÂN
CUÛA NÖÕ VAÄN ÑOÄNG VIEÂN ÑUA THUYEÀN ROWING TREÛ
LÖÙA TUOÅI 18 TRUNG TAÂM HUAÁN LUYEÄN VAØ ÑAØO TAÏO VAÄN ÑOÄNG VIEÂN
THEÅ DUÏC THEÅ THAO THAØNH PHOÁ ÑAØ NAÜNG
Tóm tắt:
Trong quá trình huấn luyện, việc sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực được coi là
biện pháp quan trọng để đánh giá năng lực của từng vận động viên (VĐV). Trên cơ sở đó huấn luyện
viên (HLV) có căn cứ điều chỉnh chương trình, kế hoạch huấn luyện sao cho phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ của mỗi giai đoạn huấn luyện. Thông qua sử dụng các phương pháp nghiên cứu chúng tôi
đã xây dựng được các tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18 Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng.
Từ khóa: Tiêu chuẩn, thể lực chuyên môn, nữ VĐV, thuyền Rowing, Trung tâm Huấn luyện và
Đào tạo VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng.
Developing standards for professional fitness assessment for young rowing female
athletes at the age of 18 at Da Nang Athlete Training Center
Summary:
In the training process, the criteria application for assessing physicality is considered an
important measure to assess the athlete’s ability. On that basis, the coach has the basis to adjust
the training program and plan to suit the requirements and mission of each training phase. Through
research methods, we have developed professional fitness assessment criteria for 18-year-old
young female athletes at Da Nang Athletics Training Center.
Keywords: Standards development, professional fitness assessment, Rowing female athlete,
18 years old, Da Nang Athletics Training Center.
*TS, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
**ThS, Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng
Nguyễn Văn Long*
Võ Tài**
ÑAËT VAÁN ÑEÀ
Để đánh giá được chất lượng đào tạo vận động
viên (VĐV) đua thuyền Rowing ở các Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu thể thao nói chung và
VĐV tuyển trẻ Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo
VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng nói riêng, cần
phải xây dựng được các tiêu chuẩn đánh giá có
tính khoa học và đảm bảo tính chính xác. Vì vậy,
việc nghiên cứu xây dựng các tiêu chuẩn đánh
giá là vấn đề mang tính cấp thiết, là cơ sở khoa
học quan trọng trong việc đánh giá chất lượng
huấn luyện VĐV ở các trung tâm huấn luyện thể
thao. Trong thực tiễn đã có nhiều công trình
nghiên cứu xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá,
tuyển chọn VĐV, song đối với tiêu chuẩn đánh
giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua
thuyền Rowing thì chưa có tác giả nghiên cứu.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành
“Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực
chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền Rowing trẻ
lứa tuổi 18 Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo
VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng”.
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương
pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp
tài liệu; phương pháp quan sát sư phạm; phương
BµI B¸O KHOA HäC
272
pháp phỏng vấn; phương pháp kiểm tra sư phạm
và phương pháp toán học thống kê.
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN
1. Các bước tiến hành xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn
của nữ VĐV đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi
18 Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo VĐV
TDTT Thành phố Đà Nẵng
Để xây dựng được các tiêu chuẩn đánh giá
trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua
thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18, chúng tôi tiến
hành theo các bước sau:
- Bước 1: Tiến hành lựa chọn test.
- Bước 2: Xây dựng tiêu chuẩn phân loại theo
từng test.
- Bước 3: Xây dựng thang điểm đánh giá
theo từng test và bảng điểm đánh giá tổng hợp.
1.1. Lựa chọn các test đánh giá trình độ thể
lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18
Để lựa chọn được các test đánh giá trình độ
thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18, chúng tôi đã tiến hành
tham khảo tài liệu chuyên môn, qua quan sát sư
phạm và qua phỏng vấn. Kết quả đã chọn được
các test có số phiếu đồng ý của các nhà chuyên
môn đánh giá cao từ 70.00% trở lên ở mức ưu
tiên 1 và có tổng điểm tương ứng đạt từ 80.0%
tổng điểm trở lên với P <0.05 so với ý kiến không
đồng ý. Đồng thời xác định độ tin cậy của các test
bằng phương pháp test lặp lại và xác định tính
thông báo của các test bằng cách tính hệ số tương
quan thứ bậc giữa kết quả kiểm tra và thành tích
thi đấu của VĐV. Kết quả đã lựa chọn được 10
test sau:
- Nhóm test sức bền (4 test): Chèo thuyền
4000m (phút), Giật tạ 40kg trong 5 phút (lần),
Gánh tạ 40kg đứng lên ngồi xuống trong 5 phút
(lần), Kéo máy 4000m (phút)
- Nhóm test sức bền tốc độ (2 test): Kéo máy
1000m (s), Chèo thuyền 1000m (s).
- Nhóm test sức mạnh bền (2 test): Chèo
thuyền 500m (s), Kéo máy 500m (s)
- Nhóm test sức mạnh tốc độ (2 test): Chèo
thuyền 150m gắn phụ tải (s), Kéo máy 150m (s).
1.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại trình độ
thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing lứa tuổi 18
Phân loại trình độ theo từng chỉ tiêu là để
đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ
VĐV đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18 ở từng
test phản ánh cụ thể từng tố chất thể lực chuyên
môn của VĐV. Phương pháp đánh giá phân loại
là phương pháp dùng số trung bình cộng của
mẫu điều tra (x) làm giá trị chuẩn, lấy độ lệch
chuẩn (d) làm khoảng cách phân loại để xây
dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ VĐV. Chúng
tôi đã xác định tiêu chuẩn phân loại theo phương
thức ±d để đánh giá. Cách phân loại cụ thể được
tiến hành theo 5 mức và được biểu hiện theo
khung chuẩn sau:
TT Phân loại Giới hạn
1 Kém < x - σ
2 Yếu Từ x - σ ~ x - 0,5σ - Δ
3 Trung bình Từ x - 0,5σ ~ x + 0,5σ
4 Khá Từ x + 0,5σ + Δ ~ x + σ
5 Tốt > x + σ
Theo đó chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu
chuẩn phân loại trình độ thể lực chuyên môn
theo từng test của nữ VĐV đua thuyền Rowing
lứa tuổi 18, kết quả được trình bày ở bảng 1.
Ghi chú: Khi đánh giá đối với các test tính thời gian thì kết quả được xác định ngược lại:
(Tốt: x + σ) và ∆ là giá trị để phân biệt với các loại gần kề
273
Sè §ÆC BIÖT / 2020
B
ản
g
1.
B
ản
g
tiê
u
ch
uẩ
n
ph
ân
lo
ại
tr
ìn
h
độ
th
ể
lự
c
ch
uy
ên
m
ôn
c
ủa
n
ữ
V
Đ
V
Đ
ua
th
uy
ền
R
ow
in
g
tr
ẻ
lứ
a
tu
ổi
1
8
Tr
un
g
tâ
m
H
uấ
n
lu
yệ
n
và
Đ
ào
tạ
o
VĐ
V
TD
TT
T
hà
nh
p
hố
Đ
à
N
ẵn
g
T
T
N
hó
m
te
st
N
ội
d
un
g
Te
st
Ph
ân
lo
ại
T
ốt
K
há
T
B
Y
ếu
K
ém
1
Sứ
c
bề
n
C
hè
o
th
uy
ền
4
00
0m
(p
hú
t)
≤1
7.
66
17
.6
7~
≤1
8.
68
18
.6
9~
≤1
9.
60
19
.6
1~
≤2
0.
52
≥2
0.
53
G
iậ
t t
ạ
40
kg
tr
on
g
5
ph
út
(l
ần
)
≥1
16
11
5~
≥1
12
11
1~
≥1
08
10
7~
≥1
04
≤1
03
G
án
h
tạ
4
0k
g
đứ
ng
l
ên
n
gồ
i
xu
ốn
g
tro
ng
5
p
hú
t (
lầ
n)
≥9
6
95
~≥
92
91
~≥
88
87
~≥
84
≤8
3
K
éo
m
áy
4
00
0m
(p
hú
t)
≤1
6.
98
16
.9
9~
≤1
7.
86
17
.8
7~
≤1
8.
74
18
.7
5~
≤1
9.
62
≥1
9.
63
2
Sứ
c
bề
n
tố
c
độ
K
éo
m
áy
1
00
0m
(s
)
≤2
55
.6
5
25
5.
66
~≤
25
7.
75
25
7.
76
~≤
25
9.
85
25
9.
86
~≤
26
1.
95
≥2
61
.9
6
C
hè
o
th
uy
ền
1
00
0m
(s
)
≤2
66
.1
0
26
6.
11
~≤
26
8.
50
26
8.
51
~≤
27
0.
90
27
0.
91
~≤
27
3.
30
≥2
73
.3
1
3
Sứ
c
m
ạn
h
bề
n
C
hè
o
th
uy
ền
5
00
m
(s
)
≤1
25
.8
0
12
5.
81
~≤
12
7.
40
12
7.
41
~≤
12
9.
00
12
9.
01
~≤
13
0.
60
≥1
30
.6
1
K
éo
m
áy
5
00
m
(s
)
≤1
16
.4
0
11
6.
41
~≤
11
8.
80
11
8.
81
~≤
12
1.
20
12
1.
21
~≤
12
3.
61
≥1
23
.6
1
4
Sứ
c
m
ạn
h
tố
c
độ
C
hè
o
th
uy
ền
1
50
m
g
ắn
p
hụ
tả
i (
s)
≤5
5.
80
55
.8
1~
≤5
8.
20
58
.2
1~
≤6
0.
60
60
.6
1~
≤6
3.
00
≥6
3.
01
K
éo
m
áy
1
50
m
(s
)
≤3
3.
60
33
.6
1~
≤3
4.
40
34
.4
1~
≤3
5.
20
35
.2
1~
≤3
6.
00
≥3
6.
01
BµI B¸O KHOA HäC
274
Qua bảng 1 cho thấy, với 4 nhóm test được
đánh giá ở 5 mức: Tốt, khá, trung bình, yếu và
kém, tương ứng với mỗi mức độ đạt được ở
từng test là một khoảng giá trị xác định rất
thuận tiện cho việc đánh giá riêng theo từng
test. Kết quả nghiên cứu cho phép HLV đánh
giá được thực trạng trình độ thể lực chuyên
môn của VĐV một cách cụ thể từng tố chất vận
động để có cơ sở điều chỉnh nội dung và kế
hoạch huấn luyện kịp thời và khoa học. HLV
khi tiến hành đánh giá cần lập test theo từng
test và so sánh kết quả đạt được với tiêu chuẩn
trong bảng theo quy trình như sau:
- Lập test để xác định thành tích.
- Đối chiếu thành tích kiểm tra với bảng phân
loại trình độ thể lực chuyên môn để xác định
trình độ theo từng test.
1.3. Xây dựng thang điểm đánh giá trình độ
thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18
Kết quả bảng phân loại tiêu chuẩn đánh giá
khá ưu việt, cho phép đánh giá theo từng kết
quả lập test cụ thể, nhưng khi đánh giá tổng
hợp thì bảng tiêu chuẩn phân loại đó còn bị hạn
chế bởi mỗi test có đơn vị đo lường khác nhau
(độ dài, thời gian, số lần...). Để dễ dàng trong
việc đánh giá, đề tài quy đổi kết quả lập test
khác nhau ra thang điểm theo độ C (thang tính
từ 01 đến 10 điểm).
Khi tra bảng điểm chúng ta dùng cách tính
cận trên hay cận dưới với thành tích trong bảng
điểm. Kết quả cụ thể được trình bày ở bảng 2.
Kết quả phân loại điểm đánh giá tổng hợp
trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua
thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18 Trung tâm Huấn
luyện và Đào tạo VĐV TDTT Thành phố Đà
Nẵng, được trình bày ở bảng 3.
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn là cần thiết
trong công tác huấn luyện VĐV Đua thuyền Rowing
Bảng 3. Bảng điểm đánh giá tổng hợp
trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV
đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18
TT Phân loại Tổng điểm
1 Tốt ≥ 90
2 Khá 70 - 89
3 Trung bình 50 - 69
4 Yếu 30 - 49
5 Kém ≤ 30
275
Sè §ÆC BIÖT / 2020
B
ản
g
2.
B
ản
g
đi
ểm
đ
án
h
gi
á
tr
ìn
h
độ
th
ể
lự
c
ch
uy
ên
m
ôn
c
ủa
n
ữ
V
Đ
V
đu
a
th
uy
ền
R
ow
in
g
tr
ẻ
lứ
a
tu
ổi
1
8
Tr
un
g
tâ
m
H
uấ
n
lu
yệ
n
và
Đ
ào
tạ
o
VĐ
V
TD
TT
T
hà
nh
p
hố
Đ
à
N
ẵn
g
T
T
N
hó
m
te
st
Đ
iể
m
Te
st
k
iể
m
tr
a
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
1
Sứ
c
bề
n
C
hè
o
th
uy
ền
4
00
0m
(p
hú
t)
17
.3
0
17
.7
6
18
.2
2
18
.6
8
19
.1
4
19
.6
0
20
.0
6
20
.5
2
20
.9
7
21
.4
3
G
iậ
t
tạ
4
0k
g
tro
ng
5
p
hú
t
(lầ
n)
11
8
11
6
11
4
11
2
11
0
10
8
10
6
10
4
10
2
10
0
G
án
h
tạ
4
0k
g
đứ
ng
lê
n
ng
ồi
xu
ốn
g
tro
ng
5
p
hú
t (
lầ
n)
98
96
94
92
90
88
86
84
82
80
K
éo
m
áy
4
00
0m
(p
hú
t)
16
.5
4
16
.9
8
17
.4
2
17
.8
6
18
.3
0
18
.7
4
19
.1
8
19
.6
2
20
.0
6
20
.5
0
2
Sứ
c
bề
n
tố
c
độ
K
éo
m
áy
1
00
0m
(s
)
25
4.
60
25
5.
65
25
6.
70
25
7.
75
25
8.
80
25
9.
85
26
0.
90
26
1.
95
26
3.
00
26
4.
05
C
hè
o
th
uy
ền
1
00
0m
(s
)
26
4.
90
26
6.
10
26
7.
30
26
8.
50
26
9.
7
27
0.
90
27
2.
10
27
3.
30
27
4.
50
27
5.
70
3
Sứ
c
m
ạn
h
bề
n
C
hè
o
th
uy
ền
5
00
m
(s
)
12
5.
00
12
5.
80
12
6.
60
12
7.
40
12
8.
2
12
9.
00
12
9.
80
13
0.
60
13
1.
40
13
2.
20
K
éo
m
áy
5
00
m
(s
)
11
5.
2
11
6.
40
11
7.
60
11
8.
80
12
0.
0
12
1.
20
12
2.
40
12
3.
60
12
4.
80
12
6.
00
4
Sứ
c
m
ạn
h
tố
c
độ
C
hè
o
th
uy
ền
1
50
m
g
ắn
p
hụ
tả
i (
s)
54
.6
0
55
.8
0
57
.0
0
58
.2
0
59
.4
60
.6
0
61
.8
0
63
.0
0
64
.2
0
65
.4
0
K
éo
m
áy
1
50
m
(s
)
33
.2
0
33
.6
0
34
.0
0
34
.4
0
34
.8
35
.2
0
35
.6
0
36
.0
0
36
.4
0
36
.8
0
BµI B¸O KHOA HäC
276
Bảng 4. Diễn biến trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền Rowing trẻ
lứa tuổi 18 Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo VĐV TDTT Thành phố Đà Nẵng (n=12)
2. Kiểm nghiệm tiêu chuẩn đánh giá
trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV
đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18 Trung
tâm Huấn luyện và Đào tạo VĐV TDTT
Thành phố Đà Nẵng
Sau khi đã xây dựng được tiêu chuẩn, đề tài
áp dụng để đánh giá diễn biến trình độ thể lực
của nữ VĐV đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18
tại 2 thời điểm cách nhau 6 tháng. Kết quả được
trình bày ở bảng 4.
Xếp loại
Thời điểm ban đầu Thời điểm sau 6 tháng
Lứa tuổi 18 Lứa tuổi 18
mi Tỷ lệ % mi Tỷ lệ%
Tốt 2 16.60 3 25.00
Khá 5 41.60 7 58.30
Trung bình 4 33.30 2 16.60
Yếu 1 8.30 0 0.00
Kém 0 0.00 0 0.00
Kết quả kiểm tra cho thấy:
Số VĐV đạt loại tốt tăng từ 16.6% thời điểm
ban đầu lên 25.0% sau 6 tháng tập luyện.
Số VĐV đạt loại khá đã tăng từ 41.6% ở thời
điểm ban đầu lên 58.3% sau 6 tháng tập luyện.
Số VĐV đạt thành tích trung bình lại giảm từ
33.3% ở thời điểm ban đầu xuống còn 16.6%
sau 6 tháng luyện tập. Điều đó có nghĩa các
VĐV trung bình có sự phấn đấu nỗ lực để vươn
lên đạt loại khá và tốt.
Số VĐV đạt loại yếu giảm nhiều từ 8.3%
thời điểm ban đầu xuống còn 0.0% sau 6 tháng
luyện tập.
Kết quả phân loại trình độ thể lực chuyên
môn của nữ VĐV Rowing lứa tuổi 18 Trung tâm
Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố Đà Nẵng,
ở hai thời điểm trước và sau 6 tháng thực
nghiệm được minh họa băǹg biêủ đô ̀1.
Biểu đồ 1. Kết quả xếp loại thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền Rowing lứa tuổi
18 tuyển trẻ Trung tâm Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố Đà Nẵng
277
Sè §ÆC BIÖT / 2020
Từ kết quả kiểm tra đánh giá trên cho thấy
các tiêu chuẩn được chúng tôi nghiên cứu xây
dựng để kiểm tra trình độ thể lực chuyên môn
của nữ VĐV đua thuyền Rowing lứa tuổi 18
Trung tâm Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố
Đà Nẵng là phù hợp với thực tiễn và đã phản
ánh được trình độ thể lực của VĐV.
KEÁT LUAÄN
Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 10 test
đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của nữ
VĐV đua thuyền Rowing trẻ lứa tuổi 18 Trung
tâm Huấn luyện Đào tạo VĐV Thành phố Đà
Nẵng, đó là: Chèo thuyền 4000m(phút), Giật tạ
40kg trong 5 phút(lần), Gánh tạ 40kg đứng lên
ngồi xuống trong 5 phút (lần), Kéo máy
4000m(phút), Kéo máy 1000m(s), Chèo thuyền
1000m(s), Chèo thuyền 500m(s), Kéo máy
500m(s), Chèo thuyền 150m gắn phụ tải(s), Kéo
máy 150m(s).
Dựa trên các test đã lựa chọn và qua các bước
nghiên cứu, đã xây dựng được tiêu chuân̉ đánh
giá thể lực chuyên môn của nữ VĐV đua thuyền
Rowing trẻ lứa tuổi 18, gồm: Tiêu chuẩn phân
loại trình độ thể lực chuyên môn; Bảng điêm̉
đánh giá trình độ thể lực chuyên môn theo thang
độ C; Bảng điểm đánh giá tổng hợp. Kết quả
kiểm định cho thấy có tính khả thi, phản ánh
đúng trình độ thể lực của nữ VĐV qua các giai
đoạn Huấn luyện.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Nguyễn Thạc Phúc (2013), “Nghiên cứu
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện
thể lực của VĐV cầu lông nam lứa tuổi 14-15
tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sĩ.
2. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh,
Trần Quốc Tuấn (2002), Tiêu chuẩn đánh giá
trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn
luyện thể thao, Nxb TDTT Hà Nội.
3. Ủy ban TDTT (2000), Đua thuyền toàn
tập, Nxb TDTT Hà Nội.
4. Ủy Ban TDTT (2007), Tài liệu khóa học
huấn luyện viên đua thuyền Rowing, Nxb TDTT
Hà Nội.
(Bài nộp ngày 17/10/2020, phản biện ngày
29/10/2020, duyệt in ngày 4/12/2020
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Long,
Email: longtdttdn@gmail.com)
Tập luyện đua thuyền Rowing đòi hỏi VĐV phải phát triển toàn diện các tố chất thể lực, đặc
biệt là sức bền chuyên môn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_tieu_chuan_danh_gia_trinh_do_the_luc_chuyen_mon_cua.pdf