Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam

Canh tác rau màu - Trồng cây để chắn gió, cát và hơi muối, đồng thời giảm thiểu được cường độ sóng và gió; - Dự trữ nước mưa, tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt); - Phân huỷ chất thải hữu cơ, tái sử dụng làm phân bón. Nuôi trồng thủy sản - Khôi phục, trồng cây/rừng quanh khu vực ao nuôi; - Nuôi kết hợp (tôm - cua - cá - sò). Trồng lúa - Nuôi xen canh tôm - lúa; tôm - cá; - Nghiên cứu/trồng thử các giống lúa chịu mặn, hạn; - Cải thiện môi trường, HST đồng ruộng - dẫn nước từ sông vào để lấy nước và trầm tích cải tạo đồng ruộng.

pdf53 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình hóa hay tham vấn các bên liên quan. Phân tích MCA được tiến hành theo các bước sau: 1. Xác định và thống nhất (các) nhóm tiêu chí sử dụng trong phân tích MCA (tiêu chí về môi trường, xã hội, kinh tế, v.v.); 2. Xác định các tiêu chí được sử dụng để đánh giá hiệu quả tác động của các giải pháp thích ứng; 3. Tham vấn các bên liên quan để xác định và xếp hạng mức độ quan trọng của từng tiêu chí; 4. Sử dụng các mô hình tính toán/bản đồ để đánh giá và so sánh các giải pháp thích ứng; 5. Dựa trên các mục tiêu thích ứng, và kết quả từ mô hình/bản đồ, so sánh các giải pháp, xác định các lựa chọn giải pháp thích ứng phù hợp cho từng khu vực. Phạm vi ứng dụng: Cấp quốc gia/vùng/tỉnh/huyện. Các hoạt động cần thực hiện trong giai đoạn này bao gồm: • Xem xét các giải pháp ứng phó hiện tại và đánh giá mức độ hiệu quả của các giải pháp này trong tương lai theo các dự báo; • Xác định được các giải pháp thích ứng trong tương lai cho từng nhóm đối tượng dễ bị tổn thương và các ngành, lĩnh vực được lựa chọn; • Xác định các chiến lược thích ứng ưu tiên trong tương lai, tập trung vào các chiến lược thích ứng với BĐKH dựa vào HST; • Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá và lựa chọn các giải pháp thích ứng ưu tiên; • Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các giải pháp EbA được lựa chọn; • Lựa chọn được các giải pháp EbA ưu tiên. 32 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Ví dụ: Trong phân tích đa tiêu chí, có thể sử dụng một hoặc một số nhóm tiêu chí khác nhau tùy thuộc vào thời gian, nguồn lực và dữ liệu, thông tin sẵn có. Một số nhóm tiêu chí chính có thể sử dụng trong MCA bao gồm: Kinh tế • Các biện pháp thích ứng có đem lại hiệu quả về mặt kinh tế theo thời gian không? • Khả năng tài chính của địa phương để triển khai các giải pháp thích ứng có đáp ứng được không? • Thu nhập của người dân có tăng lên không? Xã hội • Các biện pháp thích ứng có mang lại lợi ích cho các nhóm bị tổn thương và cộng đồng không? • Các giải pháp thích ứng có đóng góp vào việc giảm tỷ lệ nghèo tại địa phương không? • Việc triển khai các giải pháp thích ứng có hỗ trợ địa phương tạo việc làm và thu nhập không? • Các biện pháp thích ứng có phù hợp với bối cảnh địa phương và được xây dựng dựa trên năng lực của cộng đồng không? Môi trường • Các biện pháp thích ứng có góp phần duy trì các dịch vụ HST cho cộng đồng bị tổn thương không? • Các biện pháp thích ứng có đem lại các tác động tích cực đến môi trường không? Kỹ thuật • Các biện pháp thích ứng có phù hợp với các kịch bản BĐKH đã được dự báo không? • Các biện pháp thích ứng có thể dễ dàng điều chỉnh khi có các thay đổi ngoài dự báo không Chính sách • Các biện pháp thích ứng được lựa chọn có phù hợp với chính sách, văn hóa địa phương không? • Các giải pháp thích ứng này có được cộng đồng chấp nhận không? Công cụ 7.1: Phân tích chi phí hiệu quả Mô tả: Một trong những công cụ hiệu quả về phân tích đa tiêu chí để xác định các giải pháp thích ứng ưu tiên là thực hiện phân tích chi phí hiệu quả của các giải pháp thích ứng được lựa chọn. Phương pháp phân tích chi phí hiệu quả (CEA) được sử dụng để so sánh chi phí và hiệu quả của hai hay nhiều phương án hành động nhằm xác định phương án (hay tập hợp các phương án) có chi phí thấp nhất để đạt được một mục tiêu nhất định. Thông thường chỉ có một thước đo về hiệu quả được xem xét trong phân tích CEA. Hạn chế của phương pháp CEA khi phân tích các tác động về môi trường là chỉ xem xét đến cụ thể một chỉ tiêu lợi ích được sử dụng là thước đo hiệu quả. CEA có thể hỗ trợ phân tích chi phí hiệu quả của giải pháp thích ứng dựa vào HST về mặt kinh tế, xã hội và môi trường trong ngắn hạn và dài hạn. Phạm vi ứng dụng: Tỉnh/ngành/lĩnh vực. Ví dụ: Phân tích CEA các giải pháp EbA tại khu vực ven biển tỉnh Bến Tre Phân tích CEA được áp dụng để phân tích hiệu quả của các giải pháp EbA (trồng rừng và bảo tồn HST rừng ven biển) so với các giải pháp thích ứng thông thường (xây dựng và nâng cấp đê biển ở huyện Thạnh Phú, Ba Tri, và Bình Đại) theo các phương án thích ứng ngắn hạn (10 năm) và dài hạn (30 năm). Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 33 Huyện Phương ánthích ứng Thước đo hiệu quả (số người được bảo vệ) Chi phí tài chính (triệu đồng) Tỷ số hiệu quả chi phí tài chính (triệu đồng / người) Lợi ích hay chi phí kinh tế khác (triệu đồng) Tổng chi phí (triệu đồng) Tỷ số hiệu quả chi phí kinh tế (triệu đồng / người) Thạnh Phú Đê biển 14.806 2.390,5 161,5 2.390,5 16,5 EbA (khôi phục rừng ngập mặn) 14.806 21,3 1,4 64,4 -43,1 -2,9 Ba Tri Đê biển 10.070 190,3 18,9 190,3 18,9 EbA (khôi phục rừng ngập mặn) 10.070 10,5 1,0 58,9 -48,4 -4,8 Bình Đại Đê biển 4.714 1.526,6 323,8 1.526,6 323,8 EbA (khôi phục rừng ngập mặn) 4.714 17,3 3,7 105,4 -88,1 -18,7 Tỉnh Bến Tre Đê biển 29.590 4.107,3 138,8 4.107,3 138,8 EbA (khôi phục rừng ngập mặn) 29.590 49,1 1,7 228,7 -179,6 -6,1 Bảng 7. Phân tích hiệu quả chi phí đối với các phương án thích ứng ngắn hạn (10 năm) cho kịch bản BĐKH thấp. 2.3.3. Giai đoạn 3: Thực hiện, giám sát và đánh giá hiệu quả các giải pháp EbA Quá trình này bao gồm thực hiện, giám sát và đánh giá mức độ hiệu quả của các giải pháp thích ứng, từ đó xác định những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng được các thay đổi thực tế. Các nguyên tắc sau đây cần được xem xét bao gồm: i. Dựa trên các kết quả phân tích tổn thương, đưa ra (nếu có) các chỉnh sửa về mục tiêu thích ứng cũng như các kết quả mong đợi của các giải pháp thích ứng tại khu vực lựa chọn; ii. Dự đoán các tác động mang lại từ việc thực hiện các giải pháp thích ứng. Quy mô, mức độ, không gian và thời gian của tác động cần được nhìn nhận và cần đảm bảo sự đóng góp trực tiếp của các giải pháp này vào các mục tiêu quan trọng của địa phương và quốc gia; iii. Các kết quả mong đợi từ các giải pháp EbA cần đảm bảo sẽ giảm nhẹ mức độ tổn thương của nhóm Huyện Phương ánthích ứng Thước đo hiệu quả (số người được bảo vệ) Chi phí tài chính (triệu đồng) Tỷ số hiệu quả chi phí tài chính (triệu đồng / người) Lợi ích hay chi phí kinh tế khác (triệu đồng) Tổng chi phí (triệu đồng) Tỷ số hiệu quả chi phí kinh tế (triệu đồng / người) Thạnh Phú Đê biển 15,011 2.469,8 164,5 2.469,8 164,5 Đê biển với RNM 15.011 2.500,6 166,6 278,2 2.222,3 148,0 Ba Tri Đê biển 12.046 192,1 15,9 192,1 15,9 Đê biển với RNM 12.046 206,4 17,1 253,9 -47,5 -3,9 Bình Đại Đê biển 6.050 1.528,4 252,6 1.528,4 252,6 Đê biển với RNM 6.050 1.552,2 256,6 566,6 985,6 162,9 Tỉnh Bến Tre Đê biển 33.107 4.190,2 126,6 4.190,2 126,6 Đê biển với RNM 33.107 4.259,2 128,6 1.098,7 3,160,5 95,5 Bảng 8. Phân tích hiệu quả chi phí đối với các phương án thích ứng dài hạn (30 năm) cho kịch bản BĐKH cao. 34 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam đối tượng mục tiêu và góp phần duy trì, phục hồi và cải thiện chất lượng dịch vụ HST với vai trò hỗ trợ và bảo vệ sinh kế và tài sản của cộng đồng địa phương. Các giải pháp được lựa chọn thực hiện phải hỗ trợ và bổ sung cho nhau để tạo ra các tác động và kết quả bền vững. Các giải pháp thích ứng dựa trên HST cũng như các giải pháp thích ứng khác, phải được thực hiện có hệ thống. Các giải pháp EbA (như trồng rừng ngập mặn ở khu vực ven biển, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng trên các HST khác nhau) không những nhằm giải quyết trực tiếp các tổn thương, rủi ro do BĐKH mà còn góp phần nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng và hỗ trợ công tác quản lý và thực thi các chính sách có liên quan; iv. Xác định các dự báo cũng như các khó khăn hoặc rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các giải pháp EbA và các phương án giải quyết. Xây dựng bộ chỉ số giám sát, cũng như cơ sở thực hiện giám sát cho từng kết quả và tác động lâu dài của từng giải pháp EbA. Các chỉ số giám sát có thể định tính hoặc định lượng để đánh giá, mô tả tình huống hiện tại và đo lường, định lượng được các thay đổi diễn biến theo thời gian; v. Xây dựng kế hoạch chi tiết cho các hoạt động giám sát và đánh giá (M&E). Để đo lường và đánh giá được mức độ hiệu quả cũng như thành công của các giải pháp EbA, cần có thời gian nhất định sau khi các giải pháp được thực hiện. Kế hoạch giám sát, đánh giá nên bao gồm các tiêu chí để đánh giá tính bền vững của các giải pháp trong việc giảm thiểu các tác động của BĐKH, khả năng nhân rộng, tính hiệu quả và giá trị gia tăng khác. Trong khuôn khổ thực hiện các giải pháp EbA, hệ thống M&E nên được thiết kế cho khung thời gian dài (5 -10 - 20 năm) tùy thuộc vào nội dung và phạm vi của từng giải pháp. Chính quyền địa phương, các nhóm cộng đồng có thể sử dụng các chỉ số đo lường này để đánh giá tác động, mức độ thành công của các giải pháp. Các hoạt động cần thực hiện trong giai đoạn này bao gồm: • Xác định các chỉ số, rủi ro và giả định cho mỗi kết quả/đầu ra; • Xác định được chi phí cho việc thực hiện các giải pháp lựa chọn; • Xác định nguồn ngân sách để triển khai các giải pháp và kế hoạch huy động nguồn lực; • Tham vấn kế hoạch thực hiện các giải pháp thích ứng với BĐKH, bao gồm các giải pháp EbA với các bên liên quan, bao gồm các cơ quan Chính phủ và các tổ chức xã hội dân sự; • Đánh giá tính hiệu quả, tính bền vững và khả năng nhân rộng của các giải pháp thích ứng. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 35 CHƯƠNG 3. LỒNG GHÉP HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP EbA TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH TẠI VIỆT NAM 3.1. LỒNG GHÉP EbA VÀO QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH Quy trình xây dựng quy hoạch thường bao gồm 03 giai đoạn và 12 bước chính. EbA sẽ được lồng ghép vào một số bước cụ thể trong quy trình xây dựng quy hoạch này. Hình dưới đây tóm tắt quy trình chung trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch tại Việt Nam. Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của từng ngành/lĩnh vực mà mức độ chi tiết của các bước trong chu trình này được thực hiện khác nhau. Bảng dưới đây tóm tắt nội dung cơ bản về lồng ghép EbA vào các bước của quá trình xây dựng quy hoạch/ kế hoạch. Hình 10. Các bước cơ bản của quá trình xây dựng quy hoạch/kế hoạch tại Việt Nam GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ QUY HOẠCH B1. Xác định nhu cầu và lập đề cương quy hoạch. B2. Đánh giá tổng quan tài liệu, xây dựng các biểu mẫu và kế hoạch triển khai. B3. Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu và các loại bản đồ. B4. Lập cơ sở dữ liệu và báo cáo hiện trạng vùng quy hoạch. GIAI ĐOẠN 2: XÂY DỰNG QUY HOẠCH B5. Xác định quan điểm, mục tiêu, mục đích và các chỉ số quy hoạch. B6. Xây dựng các phương án/kịch bản quy hoạch. B7. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch. B8. Xây dựng các bản đồ quy hoạch. B9. Xây dựng báo cáo quy hoạch. B10. Đệ trình, thẩm định và phê duyệt. GIAI ĐOẠN 3: THỰC HIỆN QUY HOẠCH B11. Thực hiện, giám sát, đánh giá. B12. Điều chỉnh quy hoạch hoặc chuẩn bị xây dựng quy hoạch mới. 36 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Hướng dẫn kỹ thuật về xây dựng và thực hiện các giải pháp EbA Quy trình chung về lập quy hoạch cấp tỉnh Nội dung/hoạt động cần bổ sung vào quy hoạch/quá trình lập quy hoạch Giai đoạn 1: Xác định mục tiêu thích ứng, đánh giá tổng hợp tính dễ tổn thương của hệ thống sinh thái- xã hội. Bước 1: Xác định mục tiêu thích ứng. Bước 2: Tổng quan khu vực lựa chọn: điều kiện kinh tế-xã hội, nhân khẩu học, các loại hình/nguồn sinh kế chính và sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên của khu vực lựa chọn. Bước 3: Xác định các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các lợi ích hay dịch vụ HST tại khu vực nghiên cứu. Bước 4&5: Xác định các mối đe dọa hiện tại do sự thay đổi khí hậu tới các nhóm đối tượng tại khu vực triển khai nghiên cứu; xác định và đánh giá các mối đe dọa tiềm tàng cũng như các cơ hội của phát triển kinh tế, xã hội tới các nhóm đối tượng chính. Bước 6: Phân tích các mối đe dọa do các thay đổi về khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội tới tài nguyên thiên nhiên quan trọng cũng như các dịch vụ HST. Bước 7: Xây dựng kịch bản và đánh giá các tổn thương tới các nhóm đối tượng chính theo kịch bản khác nhau. Bước 8: Đánh giá, phân tích thay đổi về mức độ phụ thuộc của ngành/lĩnh vực vào các dịch vụ HST theo các kịch bản được xây dựng. Bước 9: Đánh giá, xếp hạng mức độ tổn thương của các khu vực, ngành/lĩnh vực và cộng đồng địa phương theo các kịch bản. Giai đoạn 1: Chuẩn bị quy hoạch. Bước 1: Xác định nhu cầu và lập đề cương quy hoạch. Bước 2. Đánh giá tổng quan tài liệu, xây dựng các biểu mẫu và kế hoạch triển khai. Bước 3. Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu và các loại bản đồ. Bước 4. Lập cơ sở dữ liệu và báo cáo hiện trạng vùng quy hoạch. Giảm thiểu và thích ứng với BĐKH dựa trên HST cần được xác định là một mục tiêu của quy hoạch. Phân tích mối quan hệ qua lại và vai trò của các HST với các ngành, lĩnh vực kinh tế cũng như các loại hình sinh kế của người dân ở khu vực được lựa chọn. Bảng 9. Nội dung các hoạt động cần thực hiện để lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào HST vào quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch ở Việt Nam. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 37 Hướng dẫn kỹ thuật về xây dựng và thực hiện các giải pháp EbA Quy trình chung về lập quy hoạch cấp tỉnh Nội dung/hoạt động cần bổ sung vào quy hoạch/quá trình lập quy hoạch Giai đoạn 2: Phân tích và xác định ưu tiên các giải pháp EbA Bước 10: Xây dựng các giải pháp thích ứng. Bước 11: Phân tích đa tiêu chí, bao gồm phân tích chi phí-lợi ích/hiệu quả để lựa chọn các giải pháp ưu tiên/phù hợp. Giai đoạn 2: Xây dựng quy hoạch Bước 5. Xác định quan điểm, mục tiêu, mục đích và các chỉ số quy hoạch. Bước 6. Xây dựng các phương án/kịch bản quy hoạch. Bước 7. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch. Bước 8. Xây dựng các bản đồ quy hoạch. Bước 9. Xây dựng báo cáo quy hoạch. Bước 10. Đệ trình, thẩm định và phê duyệt. Mục tiêu về EbA được xem xét trong các mục tiêu của quy hoạch. Kết quả đánh giá tác động của BĐKH lên kinh tế-xã hội và các HST tự nhiên được đưa vào là một trong những cơ sở xây dựng các kịch bản quy hoạch. Kết quả đánh giá tác động đến các nhóm đối tượng và HST được lồng ghép vào đánh giá tác động của các phương án/kịch bản quy hoạch lên kinh tế-xã hội và HST tự nhiên. Kết quả xếp hạng mức độ tổn thương đến các nhóm đối tượng lựa chọn được xem xét khi xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch. Giai đoạn 3: Thực hiện, giám sát và đánh giá hiệu quả các giải pháp EbA Giai đoạn 3: Thực hiện quy hoạch Bước 11. Thực hiện, giám sát và đánh giá. Bước 12. Điều chỉnh quy hoạch hoặc chuẩn bị xây dựng quy hoạch mới. 38 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam 3.2. LỒNG GHÉP EbA TRONG MỘT SỐ QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH TẠI ĐỊA PHƯƠNG EbA liên quan đến các ngành/lĩnh vực khác nhau, đóng góp trực tiếp cho phúc lợi con người thông qua việc quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên. EbA có thể được lồng ghép vào các quy hoạch/kế hoạch của các ngành/lĩnh vực của địa phương như quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo tồn, v.v. 3.2.1. Quy hoạch Phát triển Kinh tế-Xã hội (PTKT-XH) và Quy hoạch Sử dụng đất (SDĐ) Quy hoạch PTKT-XH và SDĐ là hai quy hoạch quan trọng nhất đối với cấp tỉnh, là cơ sở để xây dựng các quy hoạch/kế hoạch của các ngành/lĩnh vực khác trong tỉnh. Lồng ghép EbA trong các quy hoạch này do đó sẽ góp phần xây dựng và triển khai các giải pháp EbA tại địa phương. 3.2.2. Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH cấp tỉnh được đánh giá là chính sách phù hợp nhất cho việc lồng ghép EbA về tính liên quan, mục tiêu cũng như thực thi cho việc áp dụng. 3.2.3. Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Nông nghiệp là ngành được đánh giá là ngành chịu tác động rõ ràng nhất và trực tiếp nhất các tác động từ BĐKH. Hiện tại, ở cấp quốc gia, đã có Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành NN&PTNT giai đoạn 2008-2020. Các tỉnh thành trong cả nước đang được khuyến khích xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH cho ngành nông nghiệp. Các quy hoạch về nông nghiệp, thủy sản và rừng là 03 trong 05 quy hoạch của ngành nông nghiệp (bao gồm cả thủy lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn) có tính phù hợp cao với việc lồng ghép EbA. 3.2.4. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh (ĐDSH) Hiện tại, đã có khoảng 20 tỉnh, thành trong cả nước đã hoàn thiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH và các tỉnh còn lại đang trong quá trình xây dựng quy hoạch. Chính phủ đã ban hành Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học năm 2013 và Bộ TN&MT đang hoàn thiện hướng dẫn về lồng ghép EbA trong xây dựng quy hoạch bảo tồn ĐDSH tại Việt Nam. Đây là thời điểm rất phù hợp để lồng ghép EbA trong xây dựng quy hoạch bảo tồn ĐDSH cấp tỉnh. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 39 Các ngành/lĩnh vực liên quan Chính sách, chiến lược liên quan Cơ quan chịu trách nhiệm chính Ví dụ về giải pháp EbA Quản lý tài nguyên và môi trường Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Sở TN&MT • Sử dụng khôn khéo đất ngập nước; • Quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng; • Bảo vệ môi trường. Bảo tồn đa dạng sinh học Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Sở TN&MT • Thành lập các khu bảo tồn mới; • Tạo các “hành lang xanh”; • Tăng cường thực thi pháp luật. Sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Sở TN&MT • Chuyển/phân bố lại các công trình công cộng vào các khu vực an toàn, ít bị tổn thương. Kế hoạch và Đầu tư Quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Sở KH&ĐT • Tăng trưởng xanh; • Đầu tư vào nguồn vốn tự nhiên. Nông nghiệp Kế hoạch phát nông nghiệp Sở NN&PTNT • Canh tác nông nghiệp thích ứng với BĐKH. Kế hoạch phát triển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản Sở NN&PTNT • Phục hồi nguồn lợi thủy sản; • Quản lý nguồn lợi thủy sản dựa vào cộng đồng; • Khuyến khích canh tác bền vững và có trách nhiệm trong khai thác và nuôi trồng thủy sản. Quy hoạch phát triển rừng Sở NN&PTNT • Phục hồi rừng ngập mặn ven biển; • Tăng cường quản lý và bảo vệ rừng. Quy hoạch phát triển thủy lợi Sở NN&PTNT • Các hệ thống tưới nước tiết kiệm, thu gom và lưu trữ nước mưa. Bảng 10. Lồng ghép EbA vào các quy hoạch/kế hoạch của địa phương. 40 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Andrade Pérez, A., Herrera Fernandez, B. and Cazzolla Gatti, R. (eds.) 2010. Building Resilience to climate change: Ecosystem-based adaptation and lessons from the field. Gland, Switzerland: IUCN. 164pp. (online) URL: Andrade, A; Córdoba, R; Dave, R.; Girot, P; Herrera-F., B; Munroe, R; Oglethorpe, J; Paaby, P; Pramova, E; Watson,E; Vergar, W. 2011. Draft Principles and Guidelines for Integrating Ecosystem-based Approaches to adaptation in Project and Policy Design: a discussion document. IUCN- CEM, CATIE. Turrialba, Costa Rica. (online) URL: guidelines_EbA_final.pdf. Berkes, F., J. Colding and C. Folke (Eds.), 2003. Navigating Social–Ecological Systems: Building Resilience for Complexity and Change, Cambridge University Press, Cambridge, UK. Bezuijen MR, Morgan C, Mather RJ. 2011. A Rapid Vulnerability Assessment of Coastal Habitats and Selected Species to Climate Risks in Chanthaburi and Trat (Thailand), Koh Kong and Kampot (Cambodia), and Kien Giang, Ben Tre, Soc Trang and Can Gio (Viet Nam).Gland, Switzerland: IUCN.Bezuijen et al. 2011. (online) URL: rapidassessmentspecies_mark_charlie_robert15_ dec2011.pdf. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012. Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. CARE International. 2009. Climate Vulnerability and Capacity Handbook. CARE International. (online) URL: CVCAHandbook.pdf. Carew-Reid, J., Ketelsen, T., Kingsborough, A., and Porter, S. 2011. Climate Change Adaptation and Mitigation (CAM) Methodology Brief. ICEM – International Centre for Environmental Management. Ha Noi, Viet Nam. (online) URL: climatechange/cam/CAM%20brief.pdf. Chapin, III, F.S., G.P. Kofinas, and C. Folke, editors. 2009. Principles of ecosystem stewardship: resilience- based natural resource management in a changing world. Springer, New York, New York, USA. Convention on Biological Diversity. 2009. Connecting Biodiversity and climate change Mitigation and adaptation: Report of the Second Ad Hoc Technical Expert Group on Biodiversity and climate change. Montreal, Technical Series No. 41, 126 pages.(online) URL: publications/cbd-ts-41-en.pdf. Dodgson, JS, Spackman, M, Pearman, A and Phillips, LD (2009) Multi-criteria analysis: a manual. Department for Communities and Local Government: London. ISBN 9781409810230 Doswald, N. and M. Otsi. 2011. Ecosystem-based approaches to adaptation and mitigation - good practice examples and lessons learned in Europe. Bundesamt fur Naturschutz (BfN) - Federal Agency for Nature Conservation. Bonn, Germany. (online) URL: http:// www.unep-wcmc.org/medialibrary/2012/08/01/39717 7f9/BfN%20EbAreport.pdf. Ecosystems and Livelihoods Adaptation Network (ELAN). 2012. Integrating community and ecosystem-based approaches in climate change adaptation responses. (online) URL: adaptation/ELAN_IntegratedApproach_150412.pdf. EEA. 2010. The European environment — state and outlook 2010: synthesis. European Environment Agency, Copenhagen. (online) URL: soer/synthesis/synthesis. European Commission, 2009.The EU compendium of spatial planning systems and policies. URL: http:// commin.org/upload/Glossaries/European_Glossary/ EU_compendium_No_28_of_1997.pdf Folkes, C. 2006.Resilience: The emergence of a perspective for social-ecological systems and analyses. Global Environmental Change. 16(3): 253-267. (online) URL: S0959378006000379. TÀI LIỆU THAM KHẢO Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 41 Gallopin, G. 2006. Linkages between vulnerability, resilience and adaptive capacity. Global Environmental Change.16: 293-303. (online) URL: org/files/GG%20on%20VRA%20linkages.pdf. GEF (Global Environment Facility). Operational Guidelines on Ecosystem-based Approaches to Adaptation.GEF/LCDF.SCCF.13/Inf.06. 2012. (online) URL: documents/Operational%20Guidelines%20on%20 Ecosystem-Based%20Approaches%20to%20 Adaptation.pdf. Gitay, H., A. Suarez, R. Watson. 2002. Climate Change and Biodiversity. IPCC Technical Paper V. (online) URL: changes-biodiversity-en.pdf. Hirji, R. and Davis, R. 2009. Environmental flows in water resources policy, plans and projects: findings and recommendations. The World Bank. Washington, DC. (online) URL: INTWAT/Resources/Env_Flows_Water_v1.pdf. IPCC (Intergovernmental Panel for Climate Change). 2007. Summary for Policymakers. In M.L. Parry,O.F. Canziani, J.P. Palutikof, P.J. van der Linden, and C.E. Hanson, eds. climate change 2007: Impacts,adaptation, and Vulnerability . Contribution of Working Group II to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on climate change. Cambridge, UK:Cambridge University Press. (online)URL: publications_and_data/publications_ipcc_fourth_ assessment_report_wg2_report_impacts_adaptation_ and_vulnerability.htm. IPCC. 2001. Annex B: Glossary of Terms. Climate Change: Third Assessment Report. Synthesis (online) URL: http:// www.ipcc.ch/pdf/glossary/tar-ipcc-terms-en.pdf. ISPONRE and UNEP, 2009. Viet Nam Assessment Report on Climate Change. URL: pdf/dtie/VTN_ASS_REP_CC.pdf. Janssen, M. A. 2007.An update on the scholarly networks on resilience, vulnerability, and adaptation within the human dimensions of global environmental change. Ecology and Society 12(2): 9. [online] URL: ecologyandsociety.org/vol12/iss2/art9/. Janssen, M.A., Schoon, M.L., Ke, W., and Börner, K. 2006. Scholarly networks on resilience, vulnerability and adaptation within the human dimensions of global environmental change. Global Environmental Change16: 230-252. Kaphengst Timo, 2012, Assessment of the Potential of Ecosystem-based Approaches to climate change adaptation and Mitigation in Europe. Lebel, L., L. Li, C. Krittasudthacheewa, et al., 2012). Mainstreaming climate change adaptation into development planning. Bangkok: Adaptation Knowledge Platform and Stockholm Environment Institute. 32 pp. Locatelli, B., Kanninen, M., Brockhaus, M., Colfer, C.J.P., Murdiyarso, D. and Santoso, H. 2008 Facing an uncertain future: How forests and people can adapt to climate change. Forest Perspectives no. 5. CIFOR, Bogor, Indonesia. (online) URL: publications/pdf_files/media/CIFOR_adaptation.pdf. Longley P.A., M. F. Goodchild, D. J. Maguire and D. W. Rhind. 2005. Geographic Information Systems and Science. Second Edition. John Wiley, Chichester, 2005. Munroe, R., N. Doswald, D. Roe, H. Reid, A. Giuliani, I. Castelli, and I. Möller. 2011. Does EbA work? A review of the evidence on the effectiveness of ecosystem-based approaches to adaptation. Cambridge, UK. (online) URL: content/1/1/13. Naumann, S., G. Anzaldua, P. Berry, S. Burch, M. Davis, A. Frelih-Larsen, H. Gerdes and M. Sanders. 2011. Assessment of the potential of ecosystem-based approaches to climate change adaptation and mitigation in Europe. Final report to the European Commission, DG Environment.Ecologic institute and Environmental Change Institute, Oxford University Centre for the Environment. (online) URL: publications/downloads/berry2011-finalreport.pdf. Nathalie at el, 2011.Ecosystem-based approaches to adaptation and mitigation – good practice examples and lessons learned in Europe. URL: de/fileadmin/MDB/documents/service/Skript_306.pdf Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW, 3/6/2013. Chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. 42 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Parry, M., Arnell, N., Berry, P., Dodman, D., Fankhouser, S., Hope, C., Kovats, S., Nicholls, R., Satterthwaite, D., Tiffin, R., Wheeler, Tim. 2009. Assessing the Costs of Adaptation to Climate Change: A Review of the UNFCCC and Other Recent Estimates. International Institute for Environment and Development and Grantham Institute for Climate Change, London. (online) URL: iied.org/pdfs/11501IIED.pdf. Peterson, G. 2010. Expansion of social ecological systems science.Reslilence Science: 16 April 2010. Piran, C. L., White, J., Godbold, A., Solan, M., Wiegand, J., Holt, A. 2009. Ecosystem services and policy: a review of coastal wetland ecosystem services and an efficiency-based framework for implementing the ecosystem approach. Issues in Environmental Science and Technology. Preston, B.L. and Stafford-Smith, M. (2009). Framing vulnerability and adaptive capacity assessment: Discussion paper. CSIRO Climate Adaptation Flagship Working paper No. 2. (online) URL: files/files/ppgt.pdf. Stokols, D., R. Perez Lejano, and J. Hipp. 2013. Enhancing the resilience of human–environment systems: a social–ecological perspective. Ecology and Society 18(1):7. (online) URL: ES-05301-180107. The World Bank.2010(b). Economics of adaptation to climate change: Synthesis Report. The World Bank, Washington D.C. (online) URL: wor ldbank .o rg /EXTCC/Resources /EACC_ FinalSynthesisReport0803_2010.pdf. UNDP (United Nations Development Program). 2010. Toolkit for Designing climate change adaptation Initiatives. (online) URL: UNDP%20adaptation%20Toolkit%202010.pdf. UNDP-UNEP, 2011. Mainstreaming climate change adaptation into Development Planning: A Guide for Practitioners. (online) URL: mainstreaming-cc-adaptation-web.pdf. UNEP (United National Environment Programme). 2009. The role of ecosystem management in climate change adaptation and disaster risk reduction. UNEP issues paper prepared for the Global Platform for disaster risk reduction. (online) URL: proactwebsite/media/download/resources/Ecosystem- based-DRR/UNEP_Issues%20Paper_Ecosystem%20 management%20in%20CCA%20and%20DRR_2009.pdf. UNEP 2011. Taking Steps Toward Marine and Coastal Ecosystem-Based Management – An Introductory Guide. (online) URL: professional/publications/v.php?id=20344. UNEP, UNDP, IUCN. EbA Flagship Policy Brief. Making the case for ecosystem-based adaptation: Building resilience to climate change. (online) URL: http:// EbAflagship.org/images/ContentsForPublications/ EbA%20policy%20brochure%20web.pdf. UNEP. Ecosystem-based adaptation Guidance: Moving from principles to practice. April 2012. Working Document. Unpublished. (April 2012). UNFCCC (United Nations Framework Convention on Climate Change). 2011. Ecosystem-based approaches to adaptation: compilation of information. Note by the Secretariat to Subsidiary Body for Scientific and Technological Advice, Thirty-fifth session, Durban, 28 November to 3 December 2011. Item 3 of the provisional agenda Nairobi work programme on impacts, vulnerability and adaptation to climate change. (online) URL: http:// unfccc.int/resource/docs/2011/sbsta/eng/inf08.pdf. Van de Sluijs J.P., et al, 2004. RIVM/MNP Guidance for Uncertainty Assessment and Communication: Tool Catalogue for Uncertainty Assessment. Report nr: NWS-E-2004-37. Netherlands Environmental Assessment Agency. Villanueva, P. 2011. Learning to ADAPT: monitoring and evaluating approaches in climate change adaptation and disaster risk reduction – challenges, gaps and ways forward. Strengthening Climate Resilience (SCR). (online) URL: SCR-Discussion-paper9.pdf. WWF. The Greater Mekong and Climate Change: Biodiversity, Ecosystem Services and Development Risk. October. 2009. (online) URL: downloads/final_cc_reportlowres_3.pdf. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 43 PHỤ LỤC 1: NGUỒN TÀI LIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP EbA Phân tích rủi ro khí hậu PHỤ LỤC Công cụ phân tích rủi ro khí hậu Miêu tả Tham khảo tại Thuật thích ứng Cung cấp quá trình đánh giá tổn thương do BĐKH (gồm 5 bước) và xác định các giải pháp để giảm thiểu các rủi ro khí hậu (Chương trình Tác động BĐKH, Anh). www.ukcip.org.uk/ Công cụ về Đánh giá và thiết kế các giải pháp thích ứng với BĐKH (ADAPT) Tiến hành các phân tính rủi ro ngay từ bước xây dựng thông qua phân loại theo 5 cấp độ và đề xuất các giải pháp để tối giản các rủi ro + đồng thời cung cấp các khuyến nghị về các nguồn lực. Do đó, trọng tâm sẽ là lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và đa dạng sinh học (Ngân hàng Thế giới). org/ climateportal/ Thích ứng với BĐKH thông qua đánh giá tổng hợp các rủi ro (CCAIRR) Phương pháp tiếp cận này bao gồm 5 hợp phần chính: Đánh giá và tăng cường năng lực, xem xét và tóm tắt các cơ sở dữ liệu và các công cụ, đánh giá nhanh rủi ro, lồng ghép, giám sát và đánh giá (Ngân hành Phát triển Châu Á). Docu- ments/Reports/Climate- Proofing/chap8.pdf Công cụ về phân tích rủi ro dựa trên cộng đồng – Thích ứng và vấn đề sinh kế (CRiSTAL) Khung khái niệm về nâng cao nhận thức về thích ứng với BĐKH và điều hành quá trình xác định và thực hiện một giải pháp thích ứng cụ thể (IUCN, SEI-US, IISD, hợp tác đa phương). “Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và năng lực thích ứng với BĐKH” (CVCA) CVCA tập trung tìm hiểu ảnh hưởng của BĐKH tới đời sống và sinh kế của nhóm đối tượng là cộng đồng (CARE). www.careclimatechange. org/cvca/CARE_CVCA- Handbook.pdf Đánh giá rủi ro BĐKH và suy thoái môi trường (CE- DRA) Công cụ này hỗ xác định ưu tiên các hiểm họa về môi trường nào có thể gây ra rủi ro tới các địa điểm cụ thể để từ đó hỗ trợ việc chỉnh sửa mục tiêu các dự án cũng như xây dựng các dự án thích ứng mới (Tearfund). org/Topics/Environ- mental+Sustainability/CE- DRA.htm Thiết kế các sáng kiến về thích ứng với BĐKH: Bộ công cụ cho người thực hiện Bộ công cụ này nhằm hỗ trợ các nước đang phát triển chuyển sang hướng phát triển phát thải thấp đồng thời huy động nguồn lực tài chính để nhân rộng thực hành các giải pháp tốt, có hiệu quả cao (UNDP). org/projects/websites/docs/ KM/PublicationsResMaterials/ UNDP_Adaptation_Toolkit_ FINAL_5-28-2010.pdf Các công cụ về giảm nhẹ rủi ro thiên tai ProVention Consortium proven- tionconsortium. org/?pageid=32&projectid 44 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Công cụ phân tích rủi ro khí hậu Miêu tả Tham khảo tại NAPAssess NAPAssess là một công cụ được thiết kế để hỗ trợ tạo điều kiện cho quá trình điều hành NAPA minh bạch và có sự tham gia ở Sudan. Việc sử dụng các phân tích đa tiêu chí cũng được đưa vào trong công cụ này. na- passess/ Các cơ hội và rủi ro từ BĐKH và thiên tai (OR- CHID) Khung cơ bản bao gồm 4 bước về phân tích rủi ro khí hậu. (Viện Nghiên cứu Phát triển (IDS) và Cơ quan Phát triển Quốc tế Anh (DFID) research-teams/vulnerabil- ity- team/research-themes/ climate- change/projects/ orchid Ma trận phân tích Ma trận đơn giản về phân tích BĐKH nhằm thiết lập chương trình ngành hỗ trợ 17 quốc gia khác nhau (DANIDA) um.dk/en/menu/ Topics/ ClimateChange/ Climate- AndDevelopment/ ToolsAn- dReferences/ ClimateChan- geScreening Phân tích không gian và thời gian thông qua dữ liệu thay thế Bao gồm việc xây dựng tương tự thời gian hay không gian sử dụng dữ liệu quá khứ các sự kiện khí hậu. Các dữ liệu được sử dụng có thể thông qua thống kê trong quá khứ hoặc từ một khu vực có đặc điểm tương tự khác. org/go/ cms- service/download/p ublication/?version= live&id=3259633 (Theo Traerup và Lewoff, 2011) Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 45 Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Hướng dẫn chi tiết về xác định các tác động tiềm tàng từ BĐKH tới công tác bảo tồn ven biển và khu vực cửa sông. Dự thảo hướng dẫn đánh giá tác động của BĐKH đến các dự án bảo tồn. Hướng dẫn này dựa trên giả định các mục tiêu của dự án bảo tồn có thể bị ảnh hưởng như thế nào bởi tác động của BĐKH. Những đánh giá này có thể giúp xác định khả năng thích ứng của một dự án có thể được tăng lên như thế nào và / hoặc làm thế nào một dự án có thể góp phần tăng cường khả năng phục hồi của HST lớn hơn (ví dụ, lưu vực sông, HST ven biển). (Văn phòng quản lý ven biển và tài nguyên biển và NOAA)(2011) ement.noaa.gov/land/me- dia/celphowtoapp.pdf Xem xét các dịch vụ HST trong đánh giá các tác động Xem xét các dịch vụ HST để đánh giá các tác động (ESR cho IA) cung cấp hướng dẫn thực tế về kết hợp các dịch vụ HST trong đánh giá tác động môi trường và xã hội. WRI (2011) ubli- cation/ecosyste m-servic- es-review- for-impact- as- sessment Giới thiệu hướng dẫn về lượng giá các dịch vụ HST. Hướng dẫn này cung cấp khuôn khổ cho việc xác định giá trị môi trường có thể được cải thiện thông qua đảm bảo sự ghi nhận các dịch vụ từ các HST. Hướng dẫn được xây dựng trên phương pháp định giá truyền thống. Đặc biệt, Chương 3 cung cấp tổng quan về các bước cần tiến hành trong việc đánh giá những tác động về các dịch vụ HST bao gồm xác định các chính sách và các cơ sở hiện hành; đánh giá tác động của các lựa chọn chính sách về việc cung cấp các dịch vụ HST, và đánh giá những thay đổi trong HST dịch vụ. Theo DEFRA (2007) environment/policy/natu- ral- environ/documents/ eco-valuing.pdf Đa dạng sinh học trong đánh giá tác động; Các hướng dẫn về ĐDSH- Đánh giá tác động toàn diện. Cung cấp một cái nhìn tổng quan các kiến thức tối thiểu cần thiết để giải quyết vấn đề đa dạng sinh học trong đánh giá tác động và đưa ra hướng dẫn cho đa dạng sinh học trong đánh giá tác động toàn diện. Theo CBD (2006). oc/pub- lications/cbd- ts-26-en.pdf Đa dạng sinh học trong đánh giá tác động. Đưa ra các nguyên tắc để thúc đẩy đánh giá các tác động (IA) ”đa dạng sinh học toàn diện”, bao gồm đánh giá tác động môi trường (EIA) cho các dự án, và đánh giá môi trường chiến lược (SEA) cho các chính sách, kế hoạch và các chương trình. Theo IAIA (2005). documents/special- publi- cations/SP3 Các công cụ về thích ứng dựa trên HST Một cơ sở dữ liệu trực tuyến với các công cụ và các dự án quy hoạch liên ngành ven biển, và quản lý dựa trên HST. Tiếp cận HST trong thích ứng vào giảm thiểu BĐKH ở Châu Âu Nghiên cứu để giải quyết lỗ hổng kiến thức hiện nay liên quan đến thực hiện các phương pháp tiếp cận dựa trên HST nhằm đạt được hiểu biết tốt hơn về vai trò và tiềm năng của các HST và dịch vụ HST trong việc thích ứng và giảm nhẹ BĐKH ở Châu Âu." vironment/nature/climat- echange/pdf/EbA_EBM_ CC_FinalReport.pdf Đánh giá tác động lên HST và xác định các giải pháp thích ứng với BĐKH dựa vào HST 46 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Lượng giá dịch vụ HST thông qua phần mềm InVEST Thông tin về dự án vốn tự nhiên, công cụ phần mềm InVEST và các ứng dụng của nó. naturalcapitalproject.org/ Trái tim của Borneo: Đầu tư vào thiên nhiên cho một nền kinh tế xanh Nghiên cứu trường hợp ở Borneo – sử dụng mô hình InVEST và thay đổi sử dụng đất để xác định giá trị vốn tự nhiên và xây dựng các kịch bản khác nhau cho tương lai. org/en/home Tầm nhìn xanh cho Sumatra: Sử dụng thông tin dịch vụ HST để đưa ra khuyến nghị cho quy hoạch sử dụng đất bền vững ở cấp tỉnh và cấp huyện. Bản mô tả các kết quả từ một nghiên cứu tiến hành ở Sumatra của WWF Indonesia về đánh giá các dịch vụ HST. naturalcapitalproject.org/ indonesia.html Tích hợp cân bằng dịch vụ HST vào các quyết định sử dụng đất. Kỷ yếu của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ. InVEST đã được sử dụng để đánh giá ý nghĩa về môi trường và tài chính của bảy kịch bản quy hoạch bao gồm chồng ghép quy hoạch về sử dụng đất tương lai ở khu vực bờ biển Bắc O `AHU (Hawaii). naturalcapitalproject.org/pubs/ tradeoffs-2012.pdf Mô hình hóa các giá trị từ thiên nhiên: sử dụng dịch vụ HST để thông báo quy hoạch không gian biển và ven biển. Tạp chí Khoa học quốc tế đa dạng sinh học, dịch vụ và quản lý HST. Mô tả mô hình InVEST trong lĩnh vực biển được sử dụng cho Bờ Tây của đảo Vancouver, British Columbia (Canada). edu/~pinsky/Home_files/ Guerry%20et%20al%20 2012%20IJBSESM.pdf Xây dựng các mô hình dịch vụ HST, bảo tồn đa dạng sinh học, sản xuất hàng hóa, và sự đánh đổi ở quy mô cảnh quan. Front Ecol Environ, 7(1): 4-11. Tài liệu này trình bày về mô hình InVEST có thể lượng hóa các dịch vụ HST trong một phạm vi không gian như thế nào và phân tích sự đánh đổi giữa các dịch vụ HST để đưa ra quyết định về sử dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn như thế nào. https://groups.nceas.ucsb. edu/sustainability-science/ weekly-sessions/session- 5-2013-10.11.2010-the- environmental-services-that- flow-from-natural-capital/ supplemental-readings-from- univ-of-minnesota-students/ Nelson%20et%20al%202009. pdf/view Xây dựng bản đồ và lượng giá các dịch vụ HST Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 47 Phân tích các giải pháp thích ứng Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Thích ứng với sự thay đổi hình thái khí hậu và BÐKH: Hướng dẫn cho quy hoạch phát triển (USAID) Hướng dẫn thích ứng này được thiết kế để hỗ trợ các nhà hoạch định và các bên liên quan trong việc xác định và phân tích các giải pháp thích ứng thông qua phương pháp tiếp cận từng bước dựa trên các nghiên cứu trường hợp điển hình. PNADJ990.pdf Bộ công cụ thích ứng: Nước biển dâng và Sử dụng đất (Trung tâm khí hậu thành phố Georgetown) Bộ công cụ thích ứng này cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn của các kế hoạch, các công cụ về quản lý và chi tiêu nhằm hỗ trợ quá trình ra quyết định các giải pháp thích ứng. org/sites/default/files/Adapta- tion_Tool_Kit_SLR.pdf Xem xét vấn đề khí hậu trong các hoạt động phát triển (GIZ) Tài liệu này trình bày một phương pháp về xem xét khí hậu trong quy hoạch phát triển. Bước 3 “Tùy chọn cho hành động”, cung cấp một phương pháp để đánh giá và ưu tiên hành động thích ứng. www.undp.org.cu/crmi/docs/ gtz-climateproofing-td-2010-en. pdf Tác động của khí hậu lên các hệ thống năng lượng: Chương 4 về thực hành các giải pháp thích ứng (Ngân hàng Thế giới) Chương này mô tả những vấn đề cần cân nhắc khác nhau trong việc cung cấp các hành động thích ứng trong lĩnh vực năng lượng. doi/abs/10.1596/978-0-8213- 8697 Thích ứng với BÐKH khu vực ven biển: Hướng dẫn cho các nhà lập quy hoạch phát triển (USAID) Tài liệu hướng dẫn này này cung cấp chi tiết các vấn đề khí hậu cần quan tâm tại khu vực ven biển. Và cung cấp hướng dẫn quá trình xây dựng, thực hiện và lồng ghép các hành động thích ứng trong xây dựng các quy hoạch, kế hoạch. PNADO614.pdf Ðánh giá chi phí/lợi ích của các giải pháp thích ứng: Tổng quan về các phương pháp (UNFCCC) Ấn phẩm này giới thiệu các phương pháp đánh giá chi phí và lợi ích khác nhau của giải pháp thích ứng với BĐKH và tóm lược các thực hành điển hình nhất. publications/pub_nwp_costs_ benefits_adaptation.pdf. Kinh tế học về thích ứng với BÐKH khu vực ven biển (Ngân hàng Thế giới) Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan mức độ toàn cầu của các chi phí để thích ứng với nước biển dâng được tính toán trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2050. bank.org/sites/default/files/ documents/DCCDP_10_Coast- alZoneAdaptation.pdf. Khung hướng dẫn lựa chọn ưu tiên đầu tư thích ứng với BĐKH trong quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Khung hướng dẫn này hỗ trợ cho các đơn vị xây dựng kế hoạch ở cấp trung ương và cấp tỉnh định hướng và lựa chọn các ưu tiên về thích ứng với BĐKH phù hợp với các mục tiêu ưu tiên của quốc gia, đồng thời lồng ghép những vấn đề thích ứng cấp thiết vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Khung hướng dẫn lựa chọn ưu tiên đầu tư thích ứng với BĐKH trong quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, 2013 (Nguồn: UNEP, 2012) 48 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam PHỤ LỤC 2: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG TỔNG HỢP Phương pháp đánh giá tổn thương tổng hợp được sử dụng để đánh giá các tác động lên các HST, môi trường sống và các nhóm cộng đồng nằm trong một khu vực ở quy mô nhỏ, có tính chất tiểu lưu vực, đặc trưng cho tính đa dạng sinh học cụ thể và các dịch vụ mà HST ở đó đóng góp trực tiếp đến sự phát triển sinh kế và cuộc sống của người dân cũng như sự khỏe mạnh của các HST đặc trưng của khu vực. Hình dưới đây khái quát quá trình thực hiện đánh giá tổn thương lên các HST và nhóm cộng đồng/ngành, lĩnh vực. *not completed ! Đánh giá rủi ro Đánh giá từ trên xuống: • Nghiên cứu sơ cấp/thứ cấp • Tham vấn các bên liên quan ở địa phương Các mối đe dọa: • Các xu hướng biến đổi của khí hậu • Các xu hướng phát triển Hệ thống thể chế: • Các chính sách và thể chế về thích ứng với BĐKH • Các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội Đánh giá từ dưới lên: • Tham quan thực địa • Phỏng vấn các hộ gia đình • Phân tích PDAs/ Traset • Hội thảo cộng đồng Các sinh kế/ngành nghề chính: • Xác định và sắp xếp mức độ quan trọng của áp lực BĐKH • Các áp lực từ phát triển KT-XH Các hệ sinh thái chính: • Xác định và sắp xếp mức độ quan trọng của áp lực BĐKH • Các áp lực từ phát triển KT-XH Khả năng thích ứng: • Thể chế • Cộng đồng • Hệ sinh thái Xếp hạng rủi ro từ BĐKH và phát triển: • Các sinh kế/ ngành nghề chính • Các hệ sinh thái chính Đánh giá tổn thương: • Các sinh kế/ ngành nghề chính • Các hệ sinh thái chính Các giải pháp thích ứng Hình 11. Khung phương pháp tổng quát đánh giá tổn thương • Đánh giá từ dưới-lên trên (bottom-up), tập trung vào phân tích các áp lực từ thiên nhiên cũng như hoạt động của con người lên các HST chính và các nguồn sinh kế phụ thuộc: Các hội thảo và các cuộc họp cần được thực hiện tại khu vực nghiên cứu nhằm: i) Xác định các HST quan trọng và dịch vụ HST, điều kiện kinh tế - xã hội; ii) Thảo luận và đánh giá mức độ phụ thuộc sinh kế của cộng đồng /các ngành nghề kinh tế vào các HST, và iii) Xác định các áp lực hiện tại do khí hậu và từ hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của con người tới các HST và các ngành nghề/hoạt động sinh kế phụ thuộc vào HST; • Đánh giá từ trên-xuống (top-down), tập trung phân tích các dự báo BĐKH và mục tiêu phát triển trong tương lai: Đánh giá trên xuống sẽ căn cứ vào việc tổng hợp các tài liệu hiện có, bao gồm: i) Hệ thống thể chế và chính sách về thích ứng với BĐKH; ii) Các xu hướng về khí hậu của địa phương và iii) Các mục tiêu phát triển quan trọng liên quan tới khu vực nghiên cứu; Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 49 • Đánh giá và xếp hạng rủi ro: Việc đánh giá và xếp hạng rủi ro sẽ dựa trên kết quả tổng hợp các tác động tiềm tàng từ BĐKH cũng như các mục tiêu phát triển (đánh giá trên-xuống) với đánh giá các áp lực từ thiên nhiên cũng như hoạt động của con người lên các HST chính, các hiểm họa hiện tại lên các HST chính và các ngành nghề kinh tế/sinh kế phụ thuộc (đánh giá dưới-lên); • Đánh giá khả năng thích ứng của hệ thống tự nhiên cũng như cộng đồng trước các mối đe dọa về khí hậu: Đánh giá này tập trung vào: i) Khả năng tự thích ứng của các HST trước các mối đe dọa từ khí hậu và phát triển; ii) Khả năng thích ứng của cộng đồng dân cư - dựa trên phân tích hệ thống các giải pháp ứng phó hiện tại và tính hiệu quả của các giải pháp này trong tương lai; và iii) Khả năng thích ứng về mặt thể chế - phân tích mặt mạnh và yếu của hệ thống thể chế quản lý cấp huyện, tỉnh trong thích ứng với BĐKH; • Đánh giá tính tổn thương: Việc đánh giá này sẽ dựa trên kết quả tổng hợp từ đánh giá rủi ro và khả năng thích ứng của hệ thống tự nhiên cũng như cộng đồng trước các mối đe dọa về khí hậu theo các kịch bản BĐKH và phát triển kinh tế-xã hội; • Xây dựng các giải pháp thích ứng: Các giải pháp thích ứng sẽ được đề xuất dựa trên các đánh giá và xếp hạng rủi ro và khả năng thích ứng trước BĐKH, trong đó xác định các chiến lược thích ứng quan trọng cho HST và cộng đồng. 50 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHÁP EbA 1. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Điều chỉnh/di dời các công trình công cộng, khu dân cư ven biển ở các vùng có nguy cơ cao do dự báo tác động từ BĐKH; - Điều chỉnh/xem xét lại phân bổ diện tích đất cho canh tác nông nghiệp, thủy sản, trồng và khôi phục diện tích rừng cũng như các khu bảo tồn, tránh gia tăng thiệt hại tại các khu vực có nguy cơ cao do dự báo tác động từ BĐKH. Hình 12. Ví dụ về các điều chỉnh cần thiết trong quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Bến Tre (WWF-Việt Nam, 2013) 2. Lồng ghép thích ứng BĐKH dựa vào HST vào các quy hoạch, kế hoạch có liên quan - Chương trình mục tiêu quốc gia/hành động về ứng phó với BĐKH cấp tỉnh; - Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; - Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; - Các chương trình truyền thông, giáo dục cộng đồng. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 51 3. Quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên nước ngọt - Thực hiện khảo sát đánh giá hệ thống thủy văn của tỉnh, lập bản đồ phân bố nước ngọt tầng mặt và ngầm; - Bảo vệ và phục hồi HST đất ngập nước và các nguồn tài nguyên nước ngọt; - Xây dựng kế hoạch dự trữ nước mưa, nước ngọt; - Phối hợp, hợp tác với các tỉnh đầu nguồn các sông để đảm bảo dòng chảy cho khu vực hạ lưu. 4. Khôi phục và bảo tồn các sinh cảnh tự nhiên - Tăng cường quản lý và bảo vệ hệ thực vật ven sông, biển; - Khôi phục và trồng mới rừng ngập mặn ven biển; - Khôi phục lại dòng chảy, chế độ thủy văn tự nhiên; - Thành lập các khu bảo tồn ven biển, quản lý tài nguyên thủy sản. 5. Bảo tồn các điểm nóng về đa dạng sinh học - Tăng cường quản lý tại các khu bảo tồn; - Thành lập mới các khu bảo tồn tại các điểm có giá trị cao về đa dạng sinh học; - Tăng cường năng lực cho các cán bộ làm việc tại các khu bảo tồn; - Thực hiện nâng cao nhận thức, tuyên truyền về bảo tồn đa dạng sinh học cho người dân địa phương. Hình 13. Ví dụ về các điểm nóng về đa dạng sinh học cho bảo tồn của tỉnh Bến Tre (WWF-Việt Nam, 2013) 52 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam 6. Canh tác nông nghiệp thân thiện với môi trường Canh tác rau màu - Trồng cây để chắn gió, cát và hơi muối, đồng thời giảm thiểu được cường độ sóng và gió; - Dự trữ nước mưa, tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt); - Phân huỷ chất thải hữu cơ, tái sử dụng làm phân bón. Nuôi trồng thủy sản - Khôi phục, trồng cây/rừng quanh khu vực ao nuôi; - Nuôi kết hợp (tôm - cua - cá - sò). Trồng lúa - Nuôi xen canh tôm - lúa; tôm - cá; - Nghiên cứu/trồng thử các giống lúa chịu mặn, hạn; - Cải thiện môi trường, HST đồng ruộng - dẫn nước từ sông vào để lấy nước và trầm tích cải tạo đồng ruộng. © W W F- V iệ t N am

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf29_bdkh_huongdaneba_1254_2091154.pdf
Tài liệu liên quan