Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành

Ngoài nhiệm vụ là thủ quỹ còn kiêm kế toán tài sản cố định, kế toán bảo hiểm xã hội, kế toán nhập vật tư, có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình trích nộp khấu hao tài sản cố định, đồng thời giám sát tình hình nhập vật liệu, công cụ, trích nộp bảo hiểm. + Kế toán tiền lương Kế toán kiêm kế toán tiền lương và thanh toán, kế toán xây dựng cơ bản có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi tiền, hoá đơn chứng từ, thanh toán với bên ngoài. 4. Hình thức tổ chức kế toán Để đáp ứng quy mô vừa và nhỏ cũng như nhu cầu kinh doanh xí nghiệp trong cơ chế mới. Bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng hiệu quả làm việc cao. Xí nghiệp gốm sứ mỹ nghệ X54 áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện toàn vẹn tại phòng tài vụ của xí nghiệp từ khâu đầu đến khâu cuối, tập hợp số liệu ghi sổ kế toán, lưu trữ chứng từ, lập báo cáo tài chính. Việc hạch toán được thực hiện bằng chương trình kế toán máy nên thuận lợi cho việc quản lý dữ liệu và cung cấp thông tin một cách chính xác.

doc56 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 x 62,48 = 874.720 đ 480,25 Lương học, họp Lương học, họp, = 290.000 x Hệ số lương x Số công học họp, Số ngày công chế độ Trong tháng 6 anh Minh đi học 1 buổi và họp 1 buổi Lương họp, học của anh Đức = 290.000 x 3,45 x 2 = 90.955 đ 22 2.1.4 Lương bảo hiểm xã hội(BHXH) Lương BHXH = 290.000 x Hệ số lương Số ngày công chế độ x Số công BHXH trong tháng x 75 % VD: Tháng 6 năm 2004 anh Vũ Văn Hưng ở tổ đổ rót đã nghỉ ốm 2 buổi , anh Nguyễn Phan Tùng ở tổ quản lý của PXSX số 2nghỉ ốm 2 buổi Lương BHXH của Hưng = 290.000 x 2,65 x 2 x 75% = 52.398 đ 22 Lương BHXH của Tùng = 290.000 x 3,21 x 2 x 75% = 63.470 đ 22 2.1.5 Tính phụ cấp Phụ cấp trách nhiệm được tính trên lương tối thiểu như sau: Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương tối thiểu x Tỷ lệ phụ cấp Tại xí nghiệp quy định tỉ lệ phụ cấp chung là Tổ trưởng các tổ: 10% Quản đốc: 40% Phó quản đốc: 30% VD : Anh Trần Minh Đức là tổ trưởng tổ đổ rót nên tỷ lệ phụ cấp của anh là 10% Phụ cấp trách nhiệm của anh Minh Đức = 290.000 x 10% = 29.000 đ Chị Ngô Quỳnh Trang làm quản đốc phân xưởng sản xuất sổ 2 tỷ lệ phụ cấp là 40% Phụ cấp trách nhiệm của chị Trang = 290.000 x 40% = 116.000 đ Khấu trừ bảo hiểm xã hội Theo quy định của nhà nước cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp đóng bảo hiểm là 25% nhưng xí nghiệp đóng cho 19 % . Khấu trừ vào lương 5 % là BHXH và 1% là BHYT Khấu trừ BHXH= Lương tối thiểu(290.000)*hệ số lương * 5% Khấu trừ BHYT = Lương tối thiểu(290.000)* Hệ số lương * 1% VD: Khấu trừ lương của anh Trần Minh Đức Khấu trừ BHXH = 290.000 x 3,45 x 5% =50.025 đ Khấu trừ BHYT = 290.000 x 3,45 x 1% =10.005 đ 2.2 Nội dung kế toán lao động tiền lương 2.2.1 Bảng chấm công - Tác dụng: Bảng chấm công dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của cán bộ, công nhân viên trong xí nghiệp - Cơ sở lập: Hàng ngày, tổ trưởng hay phụ trách của các bộ phận căn cứ vào giấy nghỉ ốm..., tình hình lao động thực tế của từng người ghi vào bảng chấm công theo quy định. Bảng chấm công được công khai tại nơi làm việc Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng chấm công - tổ đổ rót (biểu 1-01) Tháng 6 năm 2004 STT Họ và Tên CV HSL Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 . 24 25 26 27 28 29 30 SP TG H,H BH 1 Trần Minh Đức TT 3.45 x x h x x x x h 20 2 2 Lại Văn Minh 2.84 x x x x x x x x 22 3 Lê Thị Hà 3.45 x + x x x x x x 21 1 4 Ngô Văn Tú 2.34 x x x x x x x x 22 5 Vũ Văn Hng 2.65 x x x o x x x x 20 2 6 Đào Văn Thắng 2.40 h x x x x x x x 21 1 7 Lê Anh Tuấn 2.72 x x x x x x x x 22 8 Vũ Minh Châu 2.80 x x x x x x x x 22 - Phương pháp lập: Bảng chấm công được lập hàng tháng và ghi hàng ngày cho từng tổ hoặc từng BPCT. Danh sách của mỗi tổ hoặc mỗi bộ phận công tác được ghi đầy đủ vào bảng chấm công và mỗi người ghi 1 dòng Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng chấm công tổ quản lý( biểu 1-02) Tháng 6 năm 2004 STT Họ và Tên CV HSL Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 24 25 26 27 28 29 30 SP TG H,H BH 1 Ngô Quỳnh Trang QĐ 3.65 + + h + + + + + 20 2 2 Hoàng Minh Trâm PQĐ 3.36 + + + + + + + + 22 3 Nguyễn Phan Tùng 3.21 + + o + + + + + 20 2 4 Phạm Tuấn Anh 2.80 + + + + + + + + 22 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Tổ trưởng (ký,họ tên) Ghi chú: Lương thời gian: + Lương sản phẩm: x Lương BHXH: o Lương hoc, họp: h Tổ trưởng: TT Quản đốc: QĐ Phó quản đốc: PQĐ 2.2.2 Bảng thanh toán lương * Bảng thanh toán lương của tổ Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương tổ đổ rót (biểu 1-03) Tháng 6 năm 2004 STT Họ và Tên CV HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 Trần Minh Đức TT 3.45 20 966,000 0 2 90,955 0 29,000 1,085,955 450,000 50,025 10,005 575,925 2 Lại Văn Minh 2.84 22 874,720 0 0 0 874,720 400,000 41,180 8,236 425,304 3 Lê Thị Hà 3.45 21 1,014,300 1 45,477 0 0 1,059,777 350,000 50,025 10,005 649,747 4 Ngô Văn Tú 2.34 22 720,720 0 0 0 720,720 350,000 33,930 6,786 330,004 5 Vũ Văn Hưng 2.65 20 742,000 0 0 2 52,398 794,398 300,000 38,425 7,685 448,288 6 Đào Văn Thắng 2.4 21 705,600 0 1 31,636 0 737,236 350,000 34,800 6,960 345,476 7 Lê Anh Tuấn 2.72 22 837,760 0 0 0 837,760 400,000 39,440 7,888 390,432 8 Vũ Minh Châu 2.8 22 862,400 0 0 0 862,400 400,000 40,600 8,120 413,680 Tổng 22.65 170 6,723,500 1 45,477 3 122,591 2 52,398 29,000 6,972,966 3,000,000 328,425 65,685 3,578,856 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương tổ quản lý (biểu 1-04) Tháng 6 năm 2004 STT Họ và Tên CV HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 Ngô Quỳnh Trang QĐ 3.65 20 962,273 2 96,227 0 116,000 1,174,500 400,000 52,925 10,585 710,990 2 Hoàng Minh Trâm PQĐ 3.36 22 974,400 0 0 87,000 1,061,400 450,000 48,720 9,744 552,936 3 Nguyễn Phan Tùng 3.21 20 846,273 0 2 63,470 909,743 350,000 46,545 9,309 503,889 4 Phạm Tuấn Anh 2.80 22 812,000 0 0 812,000 300,000 40,600 8,120 463,280 Tổng 13.02 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,957,643 1,500,000 188,790 37,758 2,231,095 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: Bảng thanh toán lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công - Cơ sở lập: bảng thanh toán lương tổ là bảng chấm công - Phương pháp lập: Danh sách tổ được ghi đầy đủ vào bảng thanh toán lương, mỗi người ghi 1 dòng và điền đầy đủ các thông tin về họ tên, hệ số lương, số công, tiền lương được hưởng... vào các cột các dòng tương ứng. Cách tính cột tổng thu nhập và cột còn lĩnh + Cột 12(Tổng TN) = cột 4 +cột 6 + cột 8 + cột 10+ cột 11 + Cột 15(còn lĩnh) = Cột 12- cột 13- cột 14 – cột 15 VD : Tính lương cho anh Trần Minh Đức tại tổ đổ rót của phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN = 966,000 + 0 + 90,955 + 0 + 29,000 =1,085,955 Còn lĩnh = 1,085,955 – 450,000 – 50,025 – 10,005 =575,925 đ Tính lương cho anh Nguyễn Phan Tùng tại tổ quản lý của phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN = 0 + 909,743 + 0 + 63,470 + 0 = 909,743 đ Còn lĩnh = 909,743 – 350,000 – 46,545 – 9,309 =503,889 đ Sau khi tính lương cho từng người trong tổ ta tiến hành cộng và ghi vào dòng tổng. * Bảng thanh toán lương phân xưởng - Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất cả tổ quản lý - Phương pháp lập: Lấy dòng tổng của bảng thanh toán lương của từng tổ. Mỗi tổ ghi 1 dòng. Saukhi ghi xong cộng tổng Tổng TN PXSXsố 2 = Tổng TN( tổ đổ rót + tổ tiện + vẽ + làm men + tổ quản lý) VD:Tính tổng thu nhập của cả phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN PX SXSố 2 = 6,972,966 + 6,299,361 + 8,062,486 + 5,482,587 + 3,978,800 = 30,796,200 đ * Bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp ( biểu 1-06) - Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phân xưởng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý xí nghiệp - Phương pháp lập : Lấy dòng tổng của bảng thanh toán lương phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý xí nghiệp. Mỗi bộ phận ghi 1 dòng trên bảng thanh toán lương. Sau khi ghi xong cộng dòng tổng Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất số 2(biểu 1-05) Tháng 6 năm 2004 STT Đơn vị HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 Tổ đổ rót 22.65 170 6,723,500 1 45,477 3 122,591 2 52,398 29,000 6,972,966 3,000,000 328,425 65,685 3,578,856 2 Tổ tiện 20.49 145 5,938,380 3 117,054 4 158,575 2 56,352 29,000 6,299,361 3,550,000 297,105 59,421 2,392,835 3 Tổ vẽ 28.77 214 7,815,000 2 80,935 2 81,199 2 56,352 29,000 8,062,486 3,300,000 417,165 83,433 4,261,888 4 Tổ làm men 17.81 127 5,272,680 1 44,290 2 80,935 2 55,682 29,000 5,482,587 2,760,000 258,245 51,649 2,412,693 5 Tổ quản lý 13.02 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,978,800 1,500,000 188,790 37,758 2,252,252 Cộng 102.74 656 25,749,560 91 3,882,702 13 539,527 10 284,254 319,000 30,796,200 14,110,000 1,489,730 297,946 14,898,524 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họtên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp ( Biểu1-06 ) Tháng 6 năm 2004 STT Đơn vị HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 PX SX số 1 63.21 382 14,930,860 89 3,802,559 10 358,282 3 83,836 261,000 19,436,537 8,650,000 916,545 183,309 9,686,683 CNSX 50.24 382 14,930,860 4 161,477 7 238,064 3 83,836 58,000 15,472,237 6,750,000 728,480 145,696 7,848,061 Tổ quản lý 12.97 0 0 85 3,641,082 3 120,218 0 0 203,000 3,964,300 1,900,000 188,065 37,613 1,838,622 2 PXSX số 2 102.74 656 25,749,560 91 3,882,702 13 539,527 10 284,254 319,000 30,796,200 14,110,000 1,489,730 297,946 14,898,524 CNSX 89.72 656 25,749,560 7 287,756 11 443,300 8 220,784 116,000 26,817,400 12,610,000 1,300,940 260,188 12,646,272 Tổ quản lý 13.02 0 0 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,978,800 1,500,000 188,790 37,758 2,252,252 3 PXSX số 3 69.16 422 16,521,260 90 3,917,505 9 317,154 7 199,507 290,000 21,158,426 10,200,000 1,002,820 200,564 9,755,042 CNSX 55.92 422 16,521,260 5 202,341 8 278,927 5 134,850 87,000 17,137,378 8,200,000 810,840 162,168 7,964,370 Tổ quản lý 13.24 0 0 85 3,715,164 1 38,227 2 64,657 203,000 4,021,048 2,000,000 191,980 38,396 1,790,672 4 PX SX số 4 99.90 634 25,749,560 90 3,622,229 13 517,909 11 317,472 319,000 30,526,170 14,110,000 1,448,550 289,710 14,677,910 CNSX 87.70 634 25,749,560 7 287,756 11 443,300 8 220,784 116,000 26,817,400 12,610,000 1,271,650 254,330 12,681,420 Tổ quản lý 12.20 0 0 83 3,334,473 2 74,609 3 96,689 203,000 3,708,770 1,500,000 176,900 35,380 1,996,490 5 CPBH 17.03 0 0 127 4,791,723 2 57,077 3 67,425 0 4,916,225 2,000,000 246,935 49,387 2,619,903 6 CPQLDN 34.42 0 0 169 8,397,741 5 290,132 2 80,673 435,000 9,203,545 4,000,000 499,090 99,818 4,604,637 Cộng 386.46 2,094 82,951,240 656 28,414,459 52 2,080,081 36 1,033,167 1,624,000 116,037,103 53,070,000 5,603,670 1,120,734 56,242,699 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.3 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( biểu1-07) - Cơ sở lập bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội là bảng thanh toán lương phân xưởng và bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp. - Phương pháp lập: * Cột TK 334: + Dòng TK 622, TK 627: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phân xưởng sản xuất. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK622 và chi tiết cho từng phân xưởng. Số ghi nợ TK 622, được chi tiết và tập hợp vào cột ghi có TK334 “Phải trả công nhân viên” VD: Ghi có TK 334 =LSP + LTG + L. học, họp + PCTN Dòng TK 641: Căn cứ bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp lấy phần tiền lương của bộ phận bán hàng Dòng TK 642: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp lấy phần tiền lương của bộ phận quản lý xí nghiệp Cột Tk 338: (Ghi có TK 338 = cột 3382 +cột 3383 +cột 3384) Dòng TK 622,TK641, TK642 tính trên lương cơ bản nhân tỷ lệ quy định Ghi nợ TK 622,627,641, 642 được chi tiết cho từng khoản : kinh phí công đoàn(KPCĐ), bảo hiểm xã hội(BHXH), bảo hiểm y tế(BHYT) KPCĐ =Lương tối thiểu * HSL*2% BHXH = Lương tối thiểu *HSL * 15% BHYT = Lương tối thiểu *HSL * 2% Ghi nợ TK 334 được chi tiết cho BHXH 5% và BHYT 1% tính trên tổng lương cơ bản của toàn doanh nghiệp. Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng phân bổ lương và bảo hiểm( biểu 1-07 ) Tháng 6 năm 2004 STT Đối tợng sử dụng (Ghi nợ các TK) Ghi có TK 334 TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 S TK 338 1 TK 622 85,584,161 1,644,764 12,335,730 1,644,764 15,625,258 101,209,419 PX SX số 1 15,388,401 291,392 2,185,440 291,392 2,768,224 18,156,625 PX SX số 2 26,596,616 520,376 3,902,820 520,376 4,943,572 31,540,188 PX SX số 3 17,002,528 324,336 2,432,520 324,336 3,081,192 20,083,720 PX SX số 4 26,596,616 508,660 3,814,950 508,660 4,832,270 31,428,886 2 TK 627 15,448,103 596,704 4,475,280 596,704 5,668,688 21,116,791 PX SX số 1 3,964,300 75,226 564,195 75,226 714,647 4,678,947 PX SX số 2 3,915,330 75,516 566,370 75,516 717,402 4,632,732 PX SX số 3 3,956,391 76,792 575,940 76,792 729,524 4,685,915 PX SX số 4 3,612,082 70,760 530,700 70,760 672,220 4,284,302 3 TK 641 4,848,800 98,774 740,805 98,774 938,353 5,787,153 4 TK 642 9,122,872 199,636 1,497,270 199,636 1,896,542 11,019,414 5 TK 334 5,603,670 1,120,734 6,724,404 6,724,404 6 TK 338 1,033,167 1,033,167 Tổng cộng 116,037,103 2,539,878 24,652,755 3,660,612 30,853,245 146,890,348 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4 Sổ cái - Cơ sở lập: Dựa vào bảng phân bổ số 1 - Phương pháp lập: Lấy ở cột cộng có của TK 334 và cột cộng của TK 338 để ghi vào từng hàng tương ứng và từng sổ cái tương ứng Sổ cái TK 334 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/6 30/6 Dư đầu kỳ Tính lương phải trả cho CNV Tính lương cho bộ phận sản xuất chung Tính lương cho BPBH Tính lương cho bộ phận QLDN Tính lương BH Cộng Dư cuối kỳ 622 627 641 642 338 0 85,584,161 15,448,103 4,848,800 9,122,872 1,033,167 116,037,103 116,037,103 Sổ cái TK 338 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/6 30/6 Dư đầu kỳ Tính lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho các BP Tính cho BP SXC Tính cho BPBH Tính cho BPQLDN Khấu trừ lương Cộng Dư cuối kỳ 622 627 641 642 334 0 15,625,258 5,668,688 938,353 1,896,542 6,724,404 30,853,245 30,853,245 II: Kế toán tài sản cố định Tài sản cố định(TSCĐ) là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân. Đồng thời còn là một trong những nhân tố quan trọng nhất của vốn sản xuất kinh doanh. TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật năng lực thế mạnh của doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Việc trang bị sử dụng TSCĐ còn ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng tới hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh của công ty Tình hình tài sản cố định của xí nghiệp TSCĐ của công ty được phân loại theo 2 cách như Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật: TSCĐ của xí nghiệp gồm có các nhóm Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải truyền thông Thiết bị dụng cụ quản lý Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành TSCĐ do mua sắm TSCĐ do ngân sách cấp Một số TSCĐ chủ yếu của doanh nghiệp như nhà cửa, lò ga, máy móc dùng để sản xuất ...... Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày khi nhận được chứng từ tăng, giảm TSCĐ (Biên bản giao nhận TSCĐ, thanh lý TSCĐ, quyết định tăng TSCĐ, nhượng bán ...) kế toán tiến hành mở thẻ TSCĐ hoặc huỷ thẻ TSCĐ và đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung. Cuối tháng, căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán mở sổ cái TK211,214...theo sơ đồ sau: Sơ đồ 6: Quy trình hạch toán tài sản cố định Biên bản tăng TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Sổ cái TK211,214 Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Biên bản giảm TSCĐ Ghi chú: : : Ghi hàng ngày : Đối chiếu và kiểm tra : Ghi cuối tháng Kế toán tăng, giảm TSCĐ 1.1 Kế toán tăng TSCĐ Tài sản cố định của xí nghiệp có thể tăng do mua sắm hoặc do cấp trên cấp 1.1.1Nguyên giá của TSCĐ TSCĐ do mua sắm NG = Giá mua ghi trên HĐ(chưa thuế) + CP thu mua, VC + Chi phí lắp đặt, chạy thử + thuế nhập khẩu,lệ hí trước bạ(nếu có) TSCĐ tăng do ngân sách cấp trên cấp NG = Giá trị còn lại ghi trên sổ + Chi phí vận chuyển(nếu có) + Chi phí lắp đặt, chạy thử Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất Hoá đơn Liên1: Lưu tại nơi lập phiêu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho kế toán ghi sổ kế toán Tác dụng: là chứng từ của đơn vị bán nhằm xác nhận số lượng, chất lượng đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hoá cho người mua. Và còn là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan. Biên bản giao nhận TSCĐ - Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng đơn vị phải lập hội đồng bàn giao gồm đại diện bên nhận và một số uỷ viên. Khi lập biên bản giao nhận thì cần điền đầy đủ các thông tin vào các dòng các cột tương ứng như tên TSCĐ, nước sản xuất .....Bảng liệt kê phụ tùng kèm theo (nếu có) - Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho chứng từ TSCĐ đối với trường hợp giao nhận cùng lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ - Sau khi bàn giao xong các thành viên trong ban giao nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản - Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu lại VD: Ngày 15/06/2004 xí nghiệp mua 1 máy nghiền đất giá mua chưa thuế GTGT là 50,000,000 đ, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là 1,250,000đ NG máy nghiền = 50,000.000 + 1,250,000 = 51,250.000đ Thủ tục đưa máy vào sản xuất: + Hoá đơn giá trị gia tăng + Biên bản giao nhận TSCĐ Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 06 năm 2004 Số: 10 Mẫu: Họ tên người bán hàng: Hoàng Anh Tuấn Đơn vị bán hàng: Công ty máy và thiết bị công nghiệp Địa chỉ: Hoàn Kiếm – Hà Nội Số hiệu tài khoản: 1735866112 Điện thoại:( 04) 8675.215 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh Đơn vị: xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành Địa chỉ: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Số hiệuTK: 00111226651 Điện Thoại:(04) 8740.879 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy nghiền đất cái 1 50,000,000 50,000,000 Cộng tiền hàng 50,000,000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 5,000,000 Tổng cộng tiền thanh toán 55,000,000 Số tiền bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Công ty Hà Thành Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp X54 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc biên bản giao nhận tài sản cố định Số : 02 Ngày 15 tháng 04 năm 2004 Căn cứ vào quyết định số 215 ngày 15 tháng 06 năm 2004 của Xí nghiệp X54 về việc giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ gồm: Ông: Nguyễn Thanh Bình - Phó giám đốc xí công ty MVTBCN Ông : Đào Như Dương - Phó giám đốc Xí nghiệp X54 Bà : Nguyễn Thị Lan - Kế toán TSCĐ - uv đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận : Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành ĐC: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Xác nhận việc giao nhận TSCĐ làm cơ sở hạch toán TSCĐ như sau: S TT Tên ký hiệu quy cách Số hiệu TSCĐ Nước sx Năm sx Năm đưa vào sd Tính NG TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Giá mua chi phí lắp đặt NG A B C D 1 2 3 4 5 6 1 Máy nghiền đất Việt Nam 2003 2004 50,000,000 1,250,000 51,250,000 Cộng 50,000,000 1,250,000 51,250,000 Dụng cụ kèm theo không có Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên) 1.1.2.3 Thẻ tài sản cố định Công ty Hà Thành Xí nghiệp X54 Mẫu số 02- TSCĐ Số 125 Thẻ tài sản cố định Số: 11 Ngày 15 tháng 06 năm 2004 Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 02 ngày 15 tháng 06 năm 2004. Tên kí hiệu TSCĐ: Máy nghiền đất . Số hiệu TSCĐ...... Nước sản xuất: Việt Nam . Năm sản xuất: 2003 Bộ phận quản lý sử dụng: PX SX số 1. Năm đưa vào sử dụng: 2004 Công suất ( diện tích ) thiết kế:................................ Đình chỉ sử dụng TSCĐ, ngày......tháng......năm......... Lý do đình chỉ............................................................... SHCT Ngày, tháng,năm NG TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Diễn giải NG Năm GThao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 11 15/06/2004 Mua máy nghiền đất 51.250.000 2004 5.125.000 5.125.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: TSCĐ tăng sau khi lập biên bản giao nhận TSCĐ kế toán căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ để lập thẻ TSCĐ cho từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ vừa là chứng từ kế toán vừa là sổ kế toán dùng để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ và tình hình thay đổi nguyên giá, giá trị hao mòn đã trích hàng năm của TSCĐ - Căn cứ lập thẻ: Dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ , biên bản đánh giá lại TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan - Phương pháp lập: Mỗi loại TSCĐ được lập một thẻ trong thẻ phải điền đầy đủ các chỉ tiêu nội dung của TSCĐ như tên TSCĐ, thời gian sử dụng .... - Phần ghi giảm TSCĐ cần ghi rõ chứng từ và lý do giảm TSCĐ - Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và kế toán trưởng ký xác nhận. Và được lưu lại ở phòng kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ Khi có TSCĐ hư hỏng không cần dùng thì báo ngay cho cấp trên xin thanh lý, hoặc cấp trên có thể điều chuyển cho đơn vị khác. Nếu sau 90 ngày mà không nhận được ý kiến của cấp trên thì được phép tiến hành thanh lý hay nhượng bán. VD: ngày 10 tháng 6 năm 2004 xí nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ là máy đá 1.2.1 Biên bản thanh lý TSCĐ - Khi TSCĐ hết thời gian sử dụng thì được phép thanh lý TSCĐ. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập ban thanh lý TSCĐ như sau Mục I: Thành viên trong ban thanh lý TSCĐ Mục II: Ghi đầy đủ các chỉ tiêu tương ứng chung như tên TSCĐ , số thẻ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng ...Và nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của tài sản đó Mục III: Kết luận của ban thanh lý sau khi thanh lý Mục IV: Kết quả thanh lý Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý và giá trị thu hồi ghi vào dòng tương ứng. Biên bản phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, họ tên của ban thanh lý Công ty Hà Thành Xí nghiệp X54 Mẫu số : 03/TSCĐ QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC Số: 07 Nợ: TK 214 Có :TK 211 Biên bản thanh lý tài sản cố định Ngày10 tháng 04 năm 2004 Căn cứ quyết định số 07 ngày 10 tháng 06 năm 2004 của giám đốc Xí nghiệp X 54 về việc nhượng bán TSCĐ I. Ban nhượng bán TSCĐ Ông: Đào Như Dương- Phó giám đốc - Trưởng ban Bà : Nguyễn Thị Lan – kế toán TSCĐ - uỷ viên Ông: Lưu Thu Hương - Quản đốc PX sản xuất số 3 - uỷ viên II. Tiến hành Thanh lý TSCĐ Tên TSCĐ : Máy đá Số hiệu TSCĐ : 27 Nước sản xuất : Việt Nam Năm đưa vào sử dụng: 1994 số thẻ TSCĐ: 09 NGTSCĐ: 100,000,000 đ Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 100,000,000 đ Giá trị còn lại của TSCĐ: 0. Kết quả thanh lý: + Chi phí thanh lý: 50,000 đ + Giá bán: 400,000 đ III. Kết luận của thanh lý TSCĐ: Máy đá cũ do thời gian sử dụng lâu, không thể sử dụng vì vậy Xí nghiệp quyết định thanh lý cho anh Trần Văn Thái với giá là 400,000 đ Đã ghi giảm TSCĐ ngày 10 tháng 04 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết TSCĐ TSCĐ dùng để đăng ký, theo dõi quản lý tài sản trong đơn vị từ khi đưa vào sử dụng đến khi giảm TSCĐ đó và theo dõi số khấu hao đã trích( theo năm). Khi TSCĐ giảm kế toán ghi lý do giảm vào thẻ TSCĐ. Sau đó kế toán ghi vào sổ chi tiết tài sản cố định Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ và biên bản thanh lý TSCĐ ghi vào sổ Mỗi loại TSCĐ được theo dõi riêng trên một số trang sổ. Phần ghi tăng TSCĐ dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ ghi số hiệu, ngày tháng, tên TSCĐ, nước sản xuất...Phần giảm dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ điền các thông tin vào cột tương ứng Mức khấu hao cho 1 năm = Nguyên giá Thời gian sử dụng Kế toán khấu hao TSCĐ Nguyên tắc tính khấu hao xí nghiệp áp dụng phương pháp tính theo đường thẳng, theo phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp tính khấu hao Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao tháng = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 * Sau khi tính mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ. Kế toán tổng hợp theo dõi từng bộ phận sử dụng và tổng hợp chung cho toàn doanh nghiệp. Và tính ra số khấu hao phải trích tháng này 2.2.1 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Sổ chi tiết tài sản cố định (Biểu 2-01) Năm 2004 Đơn vị: Đồng STT Loại và tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nớc sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào SD Nguyên giá thời gian SD Số khấu hao TSCĐ Giá trị Lý do Mức KH năm Năm 2003 Năm 2004 Ctừ SH NT I Nhà cửa, vật kiến trúc 1 Khu nhà VP V1 2000 2001 714,872,000 10 71,487,200 71,487,200 71,487,200 2 Xưởng sản xuất X1 1999 2000 128,447,000 8 16,055,875 16,055,875 16,055,875 . II Máy móc TB 1 Máy nghiền đất 2003 2004 51,250,000 10 5,125,000 5,125,000 5,125,000 2 Máy đá 1993 1994 100,000,000 10 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10/6 thanh lý . III Phơng tiện vận tải 1 Xe ôtô Nisan Nhật 1996 1997 172,700,000 10 17,270,000 17,270,000 17,270,000 .. IV Thiết bị dụng cụ quản lý 1 Máy vi tính 2000 2001 7,500,000 5 750,000 750,000 750,000 2 Máy điều hoà 2001 2002 10,454,000 5 2,090,800 2,090,800 2,090,800 .. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng phân bổ khấu hao (Biểu 2-02) Tháng 6 năm 2004 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu TG SD Toàn DN Nơi SD TK627 TK641 TK642 NG Mức KH PX1 PX2 PX3 PX4 I. Số KH trích tháng trước 3,818,384,000 19,523,000 4,250,000 3,175,000 5,015,000 2,415,000 2,320,000 2,348,000 II. Số KH tăng tháng 6 Máy nghiền đất 10 51,250,000 427,083 427,083 III. Số KH giảm tháng 6 Máy đá 10 100,000,000 833,333 833,333 IV.Số khấu hao đã trích tháng này 3,769,634,000 19,116,750 4,250,000 3,602,083 4,181,667 2,415,000 2,320,000 2,348,000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: Để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ Cơ sở lập: là căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước và căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng của từng TSCĐ đó - Phương pháp lập: +Chỉ tiêu I: Căn cứ vào chỉ tiêu IV chủa bảng phân bổ khấu hao tháng trước +Chỉ tiêu II Số khấu hao tăng . Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính ra mức khấu hao tăng trong tháng. Đồng thời ghi vào các đối tượng phù hợp. Mỗi chứng từ tăng ghi 1dòng rồi tổng hợp ghi chỉ tiêu II + Chỉ tiêu III : Số khấu hao giảm. Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính ra mức khấu hao giảm đồng thời phân tích cho các đối tượng sử dụng để ghi vào các cột đối tượng phù hợp. Mỗi chứng từ giảm ghi 1 dòng rồi tổng hợp ghi chỉ tiêu III +Chỉ tiêu IV: Căn cứ vào 3 chỉ tiêu trên Số khấu hao trích tháng này(IV) = I + II – III VD: Tại PXSX số 2 Số khấu hao trích tháng này (IV) = 3,175,000 + 427,083 - 0 =3,602,083 đ Tác dụng: Đây chính là cơ sở là căn cứ để vào sổ cái Nhật ký chung Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi trên một dòng, phải ghi rõ tào khoản đối ứng hai bên nợ có Nhật ký chung Tháng 06 năm 2004 Đơn vị:đồng CT Diễn giải Dòng NKC ĐV SC TK ĐƯ Số phát sinhh S N Nợ Có 1 2 3 10/6 15/6 30/6 Thanh lý máy đá Mua máy nghiền đất Trích khấu hao cho các PX Trích cho BPBH Trích cho BP QLDN Cộng 211 214 211 111 627 214 641 214 642 214 100.000.000 51,250,000 14,448,750 2,320,000 2,348,000 170,366,750 100.000.000 51,250,000 14,448,750 2,320,000 2,348,000 170,366,750 Sổ cái TK 211 Căn cứ vào số hiệu ghi trên nhật ký chung. Mỗi tài khoản sử dụng một trang sổ cái hoặc nhiều trang sổ, tuỳ theo số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều hay ít trên tài khoản. Mỗi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi 1dòng trên sổ cái Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản Cuối tháng cộng số phát sinh nợ trừ phát sinh có và tính ra số dư cuối tháng Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + phát sinh nợ- phát sinh có Nếu dùng nhiều trang sổ thì cuối mỗi trang phải cộng phát sinh tính số dư để chuyển sang trang sau Sổ cái TK 211 Tháng 6 năm 2004 Tên TK – TSCĐ hữu hình Đơn vị: đồng NT ghi sổ chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Trang STT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 15/6 10/6 Dư đầu tháng Mua máy nghiền đất Thanh lý máy đá Số dư cuối tháng 111 214 3,818,384,000 51,250,000 3,769,634,000 100,000,000 2.2.4 Sổ cái TK 214 Sổ cái Tk 214 Tháng 6 năm 2004 Tên TK: Hao mòn TSCĐ Đơn vị : Đồng NT ghi sổ chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Trang STT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Dư đầu tháng Số KH tăng phải trích trong tháng 6 Số KH giảm phải trích trong tháng 6 Số dư cuối tháng 627 211 19,523,000 427,083 19,116,750 833,333 III: Kế toán vật liệu – công cụ, dụng cụ Tình hình vật liệu, công cụ, dụng cụ tại xí nghiệp Vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá và là một trong những yếu tố cơ bản được dùng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm theo mục đích, yêu cầu. Nó tham gia vào một chu kỳ sản xuất và dịch chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm, cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Thông thường trong cấu tạo giá thành sản phẩm thì chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng giá trị không lớn lắm và không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. Do công cụ, dụng cụ cố thời gian sử dụng khá lâu dài nên giá trị được dich chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng trong một lần hoặc phân bổ dần dần trong một số kỳ nhất định Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được kê khai theo phương pháp kê khai thường xuyên do đó kế toán luôn bám sát tình hình phát sinh của nguyên liệu để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Phân loại nguyên vật liệu Nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất.Tại xí nghiệp gốm sứ X54 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chia thành các loại sau: + Nguyên vật liệu chính: Nguyên vật liệu là khâu đầu tiên trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn chủ yếu là đất cao lanh. Đất này xí nghiệp không tự sản xuất được mà phải nhập từ nơi khác về, thường lấy từ Hải Phòng, Quảng Ninh, Phú Thọ còn thô. + Nguyên liệu chủ yếu dùng trong nung đốt sản phẩm là dầu và than. Tuy nhiên sau khi áp dụng hệ thống lò mới xí nghiệp đã chuyển toàn bộ nhiên liệu sang đốt lò bằng gas. + Nguyên vật liệu trực tiếp khác: Đối với sản phẩm gốm sứ còn có một số nguyên vật liệu khác: đó là các chất phụ gia: men, màu, hoá chất + Nhiên liệu: là loại vật liệu được dụng để tạo ra năng lượng phục vụ cho đốt lò như gas, năng lượng phục vụ cho máy móc như xăng..... + Phụ tùng là các loại vật liệu được dùng cho việc thay thế sửa chữa các loại TSCĐ là máy móc Nguồn hình thành nguyên vật liệu + Nguyên vật liệu mua ngoài trực tiếp sản xuất Đối với hình thức NVL này khi mua về không nhập kho mà đưa trực tiếp vào sản xuất phát sinh VAT thì sẽ hạch toán vào TK 133 để khấu trừ với thuế đầu ra, giá tính NVL được phản ánh đúng giá trị thực tế mua về. + Nguyên vật liệu nhập kho Đối với nguyên vật liệu mua về chưa sản xuất ngay sẽ nhập kho thì ghi vào sổ sẽ là hoá đơn (chưa thuế VAT) cộng với các khoản chi phí thu mua, bốc dỡ theo phương pháp sau: Giá vật liệu nhập kho = Giá gốc ghi trên hoá đơn (chưa có thuế VAT) + Chi phí vận chuyển bốc dỡ + Thuế nhập khẩu (nếu có) - Vật liệu gia công chế biến: Giá vật liệu nhập kho = Giá vật liệu gia công + Chi phí gia công và chi phí khác + Nguyên vật liệu tận dụng Loại nguyên vật liệu này chiếm một tỷ lệ nhỏ vì sản phẩm ra lò thì không thể tái sản xuất được nữa. Do vậy nguyên vật liệu tận dụng chỉ ở những giai đoạn nhất định. Giá trị nguyên vật liệu thu hồi nhập kho được tính theo giá ước tính Giá thực tế NVL nhập kho = Đơn giá thực tế bình quân xuất kho + Khối lượng NVL xuất kho Trong đó: Đơn giá thực tế bình quân NVL xuất kho = Trị giá nguyên vật liệu tồn kho + Trị giá nguyên vật liệu xuất kho Quy trình hạch toán nguyên vật liệu Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập, phiếu xuất kho thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho đồng thời ghi vào sổ NKC, các sổ chi tiết các TK tương ứng như sổ chi tiết TK 621,331. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ NKC tiến hành ghi vào bảng kê luỹ kế Nhập - Xuất –Tồn sau đó thủ kho đối chiếu giữa thẻ kho và bảng kê N-X-T nếu khớp thì tiến hành lập sổ cái các TK có liên quan Sơ đồ 7: Quy tình hạch toán nguyên vật liệu Hoá đơn Phiếu nhập Nhật ký chung Sổ cái Thẻ kho Bảng kê luỹ kế nhập xuất tồn vật liệu Sổ chi tiết Phiếu xuất kho Yêu cầu xuất Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ 2.1 Nhập vật liệu, công cụ, dụng cụ * Hoá đơn VD: Ngày 08/06/04 xí nghiệp mua nguyên vật liệu chính nhập kho Chứng từ cần thiết phải có đó là hoá đơn giá trị gia tăng. Đây là căn cứ để xác định số lượng, giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ( hàng hoá) mà xí nghiệp nhập mua. Đồng thời hoá đơn thể hiện cả hình thức thanh toán, mã số TK, địa chỉ đối tác của xí nghiệp Mẫu hoá đơn có hình thức như sau: Hoá đơn (GTGT) Liên 2 : giao cho khách hàng Ngày 08/06/2004 Mẫu số 01GTKT-3LL EQ/2003B 0050301 Đơn vị bán hàng : Công ty khai thác vật liệu đất trúc thôn Địa chỉ :Chí Linh – Hải Dương Số TK : Điện thoại : Mã số thuế : 08112361102 Họ và tên người mua hàng : Hoàng Minh Trâm Tên đơn vị : Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành Địa chỉ : Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Hình thức thanh toán : công nợ STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền 1 Đất dẻo A1 Tấn 480 900,000 432,000,000 Thuế suất 10% . Tiền thuế GTGT 43,200,000 Cộng tiền hàng 475,200,000 Cộng tiền (bằng chữ): Chín mươi chín triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) * Phiếu nhập kho Sau khi kiểm tra tính hợp của hoá đơn giá trị gia tăng. Căn cứ vào hoá đơn kế toán lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập, ngày tháng năm lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, số hoá đơn và tên kho nhập. Ghi đầy đủ thông tin vào các cột, tên vật tư, đơn vị tính, số lượng theo hoá đơn, thực nhập, đơn giá, thành tiền Dòng số tiền viết bằng chữ thì ghi tổng số tiền trên phiếu nhập bằng chữ Nhập xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu Phiếu nhập được lập thành 2 liên . Liên 1 lưu tại nơi lập, liên 2 thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho Đơn vị : xí nghiệp X54 Phiếu Nhập kho Ngày..8.tháng.6..năm2004.. Số:....12..... Nợ:....1521Có:......331. Mẫu số:01-VT (QĐ số1141TC/CĐKT) ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người giao hàng:.........Phạm Anh Tuấn.........địa chỉ(bộ phận)..: ............... Theo .........số.............ngày ...........tháng .........năm 2004.....của ............................ Nhập tại kho:...................................Kho công ty.................................................... Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đất dẻo A1 tấn 480 480 900.000 432.000.000 Cộng 432.000.000 Tống số tiền (viết bằng chữ):..Bốn trăm hai mươi ba triệu đồng chẵn................................... Nhập, ngày.....08.......tháng..06.......năm 200.5. Thủ trưởng đơn vị Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Phụ trách cung tiêu Ký, họ tên Người giao Ký, họ tên Thủ kho Ký, họ tên 2.2 Xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ *Phiếu xuất kho Để phục vụ cho sản xuất sản phẩm, định kỳ kế toán xuất nguyên vật liệu cộng cụ, dụng cụ phục vụ cho sản xuất. Khi xuất kho thủ kho lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho 1 hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm hàng hoá cùng 1 kho dùng cho 1 đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng 1 mục đích sử dụng Khi lập phải ghi đầy đủ các thông tin như tên địa chỉ của đơn vị, số và ngày lý do xuất Phiếu xuất kho do thủ kho lập đươc lập thành 3 liên - Liên 1: Lưu tại nơi lập phiếu - Liên 2: Thủ kho giữ ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ - Liên 3: Người nhận vật tư, hàng hoá , sản phẩm giữ Đơn vị:.Xí nghiệp X54 Phiếu xuất kho Ngày.12..tháng.6..năm2004.. Số:.......06. Nợ:......621 Có:.....152. Mẫu số:02-VT (QĐ số1141TC/CĐKT) ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng:......Nguyễn Việt Tuấn .địa chỉ(bộ phận).......PXSX số 3..... Lý do xuất kho:....................Xuất cho sản xuất....................................................... Xuất tại kho:.......nguyên vật liệu................................................................................ Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đất dẻo A1 tấn 452 452 900.000 406.800.000 Cộng 406.800.000 Tống số tiền (viết bằng chữ):.........Bốn trăm linh sáu triệu tăm trămi nghìn đồng chẵn........ Xuất, ngày........12.......tháng..6.........năm 2004... Thủ trưởng đơn vị Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Phụ trách cung tiêu Ký, họ tên Người nhận Ký, họ tên Thủ kho Ký, họ tên * Thẻ kho Căn cứ vào phiếu nhập kho và xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho. Mỗi thẻ kho theo dõi 1 thứ vật tư hàng hoá, sản phẩm - Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập phiếu xuất kho và ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng tồn đầu lấy số liệu tồn cuối tháng trước, cuối ngày tính số tồn kho bằng tồn đầu cộng nhập trừ xuất - Theo định kỳ nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho - Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên thẻ kho sao cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo chế độ quy định - Cuối tháng cộng dồn phát sinh tính tồn cuối tháng đó chính là số tồn của ngày cuối cùng hạ xuống như thẻ kho sau Đơn vị: Xí nghiệp X54 Thẻ kho Mẫu số :06-VT QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 06 năm 2004 Tên vật tư: Đất dẻo A1 Mã vật tư: A1 Đơn vị tính: Tấn Đơn giá: 900.000 đ/tấn STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký XN của KT SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 50 2/6 Xuất cho sản xuất 45 5 8/6 Nhập kho vật liệu 480 485 12/6 Xuất cho sản xuất 452 393 18/6 Nhập kho vật liệu 406 799 26/6 Xuất cho sản xuất 758 41 Tồn cuối kỳ 41 Cộng phát sinh 886 895 Người lập (Ký, họ tên) * Sổ chi tiết vật liệu - Tại phòng kế toán căn cứ vào các phiếu nhập xuất kế toán vào sổ chi tiết vật tư - Mỗi thứ vật tư sản phẩm hàng hoá được theo dõi trên một số trang sổ riêng và ghi rõ tên vật tư đơn vị tính của từng vật tư - Tồn đầu kỳ lấy số tồn kho tháng trước ghi vào cột 10,11 Khi nhập xuất căn cứ phiếu nhập, xuất ghi vào dòng, cột tương ứng Cuối ngày tính số tồn kho = tồn đầu + nhập – xuất Tồn cuối ngày này là tồn đầu ngày sau - Định kỳ kế toán đối chiếu kiểm tra số lượng nhập xuất tồn từng loại vật tư với thủ kho - Cuối tháng cộng phát sinh trong tháng, tính số dư cuối tháng chính là số liệu dòng cuối cùng trong phần phát sinh hạ xuống Sổ chi tiết vật liệu Tháng 6 năm 2004 Tên vật tư: Đất dẻo A1 Đơn vị: 1000 đ Ngày ghi sổ chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn N X SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tồn đầu tháng 900 50 45.000 2/6 05 Xuất cho sản xuất 900 45 40.500 5 4.500 8/6 12 Nhập kho vật liệu 900 480 432.000 485 436.500 12/6 06 Xúât cho sản xuất 900 452 406.800 393 353.700 18/6 13 Nhập kho vật liệu 900 406 365.400 799 717.300 26/6 07 Xuất cho sản xuất 900 758 682.200 41 36.900 Tồn cuối tháng 900 41 36.900 Cộng phát sinh 886 797.400 895 805.500 Người lập (Ký, họ tên) * Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn - Tác dụng: Giúp người quản lý nắm được tình hình của nguyên vật liệu - Cơ sở lập: Dựa vào các sổ chi tiết từng loại vật liệu - Phương pháp lập: tương tự sổ chi tiế vật liệu nhưng mỗi vật liệu ghi 1 dòng Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Báo cáo nhập - xuất - tồn Tháng 6 năm 2004 STT Tên VT ĐVT Đơn giá D đầu kỳ Phát sinh trong kỳ D cuối kỳ SL TT SL nhập TT SL xuất TT SL TT I Vật liệu chính 56,510,000 857,760,000 890,460,000 23,810,000 1 Đất dẻo A1 tấn 900,000 50 45,000,000 886 797,400,000 895 805,500,000 41 36,900,000 2 Men kg 2,000 3,000 6,000,000 7,900 15,800,000 6,400 12,800,000 4,500 9,000,000 3 Màu kg 520,000 7 3,640,000 28 14,560,000 33 17,160,000 2 1,040,000 II Vật liệu phụ 2,145,000 3,205,000 4,633,000 717,000 1 Xút lít 12,000 15 180,000 50 600,000 59 708,000 6 210,000 2 Muối kg 10,500 20 210,000 30 315,000 30 315,000 20 210,000 III Nhiên liệu 69,750,000 73,500,000 99,950,000 43,300,000 1 Ga kg 20,000 2,400 48,000,000 3,000 60,000,000 3,200 64,000,000 2,200 44,000,000 2 Than tấn 850,000 25 21,250,000 10 8,500,000 27 22,950,000 8 6,800,000 .. IV Công cụ, dụng cụ 5,675,600 12,100,000 14,629,000 3,146,600 1 Khuôn bộ 54,000 100 5,400,000 150 8,100,000 215 11,610,000 35 1,890,000 2 Bạt che hàng m 4,500 40 180,000 0 15 67,500 25 112,500 . Cộng 133,080,600 946,565,000 1,009,672,000 69,973,600 * Bảng phân bổ vật liệu - Tác dụng: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ phản ánh giá thực tế của vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng - Cơ sở lập : Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ hoặc các phần xuất ở sổ tổng hợp chi tiết vật tư để ghi vào bảng phân bổ giá trị thực tế - Phương pháp lập: Cuối tháng tổng hợp nguyên vật liệu xuất dùng cho các bộ phận. Mỗi bộ phận ghi một dòng trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ. Sau khi lấy xong thì cộng sổ Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ Tháng 06 năm 2004 STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK152 TK 153 1521 1522 1523 1 TK 621 –NVL TT 596,200,000 2,205,000 72,250,500 10,254,000 2 TK 627 – CPSXC 181,760,000 1,559,000 15,159,500 2,827,000 3 TK642 – CPQLDN 112,500,000 869,000 12,540,000 1,548,000 Tổng 890,460,000 4,633,000 99,950,000 14,629,000 * Nhật ký chung - Tác dụng: Làm cơ sở để lập sổ cái các TK - Cơ sở lập: Dựa vào các phiếu xuất, phiếu nhập, biên bản giao nhận TSCĐ, bảng phân bổ tiền lương ....các chứng từ liên quan - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi 1 dòng và được ghi rõ ngày tháng,số hiệu chứng từ ..... Nhật ký chung (nguyên vật liệu) Tháng 06 năm 2004 CT Diễn giải Dòng NKC ĐV SC TK ĐƯ Số phát sinhh S N Nợ Có 1 2 3 .. 2/6 3/6 4/6 ... Xuất đất dẻo A1 phục vụ cho sx Nhập 50 bộ khuôn cho sản xuất Trả tiền xăng xe ............ 627 152 627 153 642 152 .... 45,000,000 2,700,000 1,200,000 ........ 45,000,000 2,700,000 1,200,000 ..... * Sổ cái - Tác dụng: Sổ cái TK 152,153 theo dõi tình hình biến động của vật liệu tồn kho thường được lập vào cuối tháng - Cơ sở lập: Dựa vào số liệu trên nhật ký chung và sổ cái TK 152,153 tháng trước - Phương pháp lập : Số dư đầu tháng là số dư cuối tháng trước chuyển sang (Lấy ở sổ cái tháng trước) + Cuối tháng kế toán tổng hợp các chứng từ tăng giảm vật liệu tồn kho và mỗi chứng từ ghi 1 dòng theo thứ tự thời gian trên sổ cái TK 152,153 +Sau khi ghi hết các nghiệp vụ liên quan đến TK 152,153 phát sinh trong tháng thì cộng sổ, xác định số dư cuối tháng + Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + PS nợ – PS có Sổ cái TK 152 Từ ngày 01/06/2004 đến ngày 30/06/2004 ĐV: Đồng Dư đầu tháng: 128,405,000 đ STT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS trong kỳ SH NT Nợ Có 1 Nhập kho vật liệu 331 934,465,000 2 Xuất kho VL cho SX 621 670,655,500 3 Xuất VL phục vụ SX 627 198,478,500 4 Xuất vật liệu cho bộ phận QLDN 642 125,909,000 Tổng 934,465,000 995,043,000 Dư cuối tháng: 67,827,000 đ Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) * Sổ cái TK 331 Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn và phiếu nhập và các chưnngs từ liên quan Phương pháp lập: Số dư là số tiền chưa trả khách hàng từ tháng trước Sau khi viết hết các nghiệp vụ liên quan đến phải trả của khách hàng thì cộng lại Số dư cuối tháng = DĐK + PS nợ – PS có Sổ cái TK 153 Từ ngày 01/06/2004 đến ngày 30/06/2004 ĐV: Đồng Dư đầu tháng: 5,675,600 đ STT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ PS trong kỳ SH NT Nợ Có 1 Nhập kho vật liệu 331 12,100,000 2 Xuất kho VL cho SX 621 10,254,000 3 Xuất VL phục vụ SX 627 2,827,000 4 Xuất vật liệu cho bộ phận QLDN 642 1,548,000 Tổng 12,100,000 14,629,000 Dư cuối tháng: 3,146,600 đ Sổ cái kế toán Tháng 6 năm 2004 SHTK: TK 331 – Phải trả cho người bán Dư đầu kỳ:520,058,000 đ NT ghi sổ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 7 8 9 Trả tiền vật liệu tháng trước Mua NVL chưa trả tiền Mua CCDC Cộng 112 152 153 520,058,000 520,058,000 934,465,000 12,100,000 946,565,000 Dư cuối kỳ: 946,565,000 đ Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phần III: Nhận xét và khuyến nghị Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển lãnh đao xí nghiệp đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn và hoà nhập nhịp sống của xí nghiệp cùng với nhịp sống của nền sản xuất thị trường. Để đạt được thành tích trên là do xí nghiệp đã biết nhanh chóng sắp xếp tổ chức lại bộ máy quản lý cho gọn nhẹ, lựa chọn đội ngũ cán bộ có tinh thần trách nhiệm và trình độ nghiệp vụ, dám nghĩ giám làm, sắp xếp và tổ chức lai sản xuất cho phù hợp với tình hình mới, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tạo uy tín cho xí nghiệp. Trong thành tích chung đó không thể không kể đến sự phấn đấu và cố gắng của công tác kế toán. Xí nghiệp có trương trình kế toán máy riêng được thiết kế phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp trên cơ sở tuân thủ các chế độ tài chính kế toán Kế toán xí nghiệp phản ánh đầy đủ kịp thời vào sổ sách kế toán trên cơ sở các chứng từ gốc hợp lệ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Việc bảo quản lưu trữ chứng từ sổ sách được thực hiện theo đúng quy định. Xí nghiệp có một thuận lợi hết sức to lớn đó là đội ngũ công nhân lành nghề, có kinh nghiệm * Nhược điểm - Hệ thống tài khoản và sổ sách xí nghiệp: Do xí nghiệp mở tài khoản cấp I nên xí nghiệp không theo dõi chi phí sản xuất tại tổ sản xuất và phân xưởng sản xuất. - Hạn chế trong hạch toán NVL trực tiếp: chỉ hạch toán chung chung nên TK tổng hợp chứ không mở TK chi tiết ở phân xưởng, tổ sản xuất. - Hạch toán chi phí nhân công: đã không trích trước khoản tiền lương nghỉ phép của công nhân viên. 2. Khuyến nghị Qua một thời gian được tiếp xúc với công tác kế toán cũng như mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khi thực tập tốt nghiệp em xin mạnh dạn đưa ra một vài khuyến nghị với xí nghiệp. - Xí nghiệp cần có biện pháp gắn trách nhiệm của công nhân viên trong hoạt động sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, tích kiệm chi phí sản xuất đồng thời có chính sách khuyến khích tính chủ động và sáng tạo của công nhân viên trong sản xuất bằng hình thức khen thưởng thích hợp gắn với kỷ luật nghiêm minh. - Nâng cao thu nhập của công nhân viên, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần. - Đẩy mạnh hoạt động của các đoàn thể trong xí nghiệp như: Hội phụ nữ, chi đoàn thanh niên, công đoàn...bằng các hoạt động cụ thể. - Nâng cao trình độ tay nghề cũng như nhận thức của người lao động Kết luận Sau một thời gian thực tập tại “ Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành ” em đã có điều kiện tìm hiểu việc áp dụng lý thuyết công tác hạch toán kế toán vào thực tế. Qua đó giúp em học hỏi thêm được khá nhiều về công tác kế toán. Mặc dù, chúng em ít được tiếp xúc với hình thức kế toán “Nhật ký chung” nên em đã gặp khó khăn trong việc tìm hiểu công tác kế toán. Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của các chú và anh, chị trong phòng kế toán và sự hướng dẫn chỉ bảo của thầy giáo em đã khắc phục được những khó khăn đó. Đánh giá trên cơ sở phân tích tình hình thực tế của xí nghiệp em đã mạnh dạn nêu ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hơn nữa. Một lần nữa qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Đình Vanh cùng toàn thể các cô chú anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Tuy nhiên, do kiến thức về kế toán của em còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô Trường trung học kinh tế – Bộ công nghiệp cùng các cô chú, anh chị tại xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành giúp em hoàn thiện bài “báo cáo thực tập cuối khoá” này. Bởi vì, đó là những kiến thức bổ ích và còn là nền tảng cơ bản làm hành trang cho em bước vào tương lai. Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005 Học sinh Đặng Thị Thu Trang IV. Nhận xét của đơn vị thực tập V. Nhận xét của giáo viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3262.doc
Tài liệu liên quan