Asen có thể đ-ợc hấp phụ lên bề mặt của các vật liệu
dạng hạt, hạt sét hay vật liệu gốc xellulo nh-: Than
hoạt tính; than hoạt tính đã xử lý bằng một số hợp
chất kim loại; các hợp chất oxyt sắt, oxyt titan, oxyt
silic; sét khoáng (caolanh, bentonite, .); boxit,
hematite, felspat; nhựa tổng hợp trao đổi anion; chitin
và chitosan; bone char; cát bọc một lớp oxyt sắt hoặc
dyoxit mangan MnO2; các vật liệu xellulo (mùn c-a,
bột giấy báo), vv.
Hiệu suất xử lý tăng nếu sử dụng các chất oxy hoá hỗ
trợ quá trình hấp phụ asen.
6 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xử lý các chất đặc biệt trong nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 1
xử lý các chất đặc biệt
trong n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh
Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi tr−ờng,
Tr−ờng đại học Xây dựng
Xử lý Asen
1. Giới thiệu về Asen
Asen là nguyên tố hình thành tự nhiên trong vỏ Trái đất.
Các hợp chất asen vô cơ:
- Arsenat (As(V), arsenite (As(III), arsenic sulfide (HAsS2),
asen nguyên tố (As0) và asen ở dạng khí Arsine AsH3 (As(-
III)).
- Các hợp chất Arsenate (As(V): H3AsO4, H2AsO4-, HAsO42-
, AsO43-.
- Các hợp chất Arsenite (As(III): Các hợp chất asen vô cơ bị
khử, nh− H3AsO3, H2AsO3-, HAsO32-, AsO33-.
Các hợp chất asen hữu cơ: (CH3)2AsO(OH),
C6H5AsO(OH)2, vv...
Các dạng hợp chất hữu cơ của asen th−ờng ít độc hơn so
với các hợp chất asen vô cơ.
Trong MT khử (trong lòng đất):
VK kỵ khí (Methanogenic bacteria) khử As(V) sang
As (III) và Metyl hoá chúng, tạo nên Methylarsenic
acid CH3AsO(OH)2 hay Dimethyl Arsenic Acid
(cacodylic) (CH3)2AsO(OH).
Những chất này có thể đ−ợc Methyl hoá tiếp tạo
Trimethylarsine bay hơi rất độc và Dimethylarsine (III)
rất độc.
Giới thiệu về Asen Nồng độ các hợp chất Arsenat As(IV)
trong n−ớc ngầm phụ thuộc vàp pH
Asen tồn tại phổ biến trong môi tr−ờng xung quanh,
và mọi ng−ời đều tiếp xúc với một l−ợng nhỏ của
chúng.
Con đ−ờng thâm nhập chủ yếu của asen vào cơ thể
là qua đ−ờng thức ăn (trung bình 25 - 50 ug/ngđ),
ngoài ra còn một l−ợng nhỏ qua n−ớc uống và không
khí. Một số loài cá và thuỷ sản dùng làm thực phẩm
chứa asen cao hơn bình th−ờng, nh−ng l−ợng asen
này th−ờng tồn tại d−ới dạng hợp chất asen hữu cơ ít
độc.
As trong tế bào thực vật: 0,01 - 5 ppm / trọng l−ợng khô.
Thực vật biển: nhiều As hơn. Tảo biển, tảo nâu: 94 ppm.
Tế bào ng−ời: < 0,3 ppm.
Tôm cá biển: 120 ppm/trọng l−ợng khô.
Công dụng:
Sản xuất thuốc trừ sâu, diệt cỏ (cả asen hữu cơ và
asen vô cơ).
Bảo quản gỗ.
(Thuốc nhuộm, sơn.)
Luyện kim (tăng độ cứng của đồng);
Gốm và thuỷ tinh, Bán dẫn, Điện tử, Y học, Hoá chất,
vv...
Tr−ớc kia, các hợp chất asen vô cơ: sơn, thuốc
nhuộm, bả chuột, thuốc chữa một số bệnh truyền
nhiễm nh− hen, vảy nến, ...
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 2
As(III) As(V)
Nhiều vùng trên thế giới đang bị ô nhiễm hay có dấu
hiệu bị ô nhiễm asen trong n−ớc ngầm với hàm l−ợng
cao, nh− ấn độ, Bangladesh, Mông cổ, Đài loan,
Ghana, Achentina, Chilê, ...
97% dân số Bangladesh (120 triệu ng−ời) đang sử
dụng n−ớc ngầm làm nguồn n−ớc cấp cho sinh hoạt.
Trong số đó có tới 77 triệu ng−ời sử dụng nguồn n−ớc
có chứa asen với hàm l−ợng cao.
Max n
Country n natural
a anthropogenic
m mine waste
mg/L
People
at risk
Nepal
Laos
Cambodia
Pakistan
Thailand
Sumatra
3.6 n 11 Mio.?
Vietnam
0.4 n 10 Mio.
USA
Arsenic in groundwater worldwide
Asen có ảnh h−ởng tới sức khỏe
con ng−ời nh− thế nào?
Một l−ợng lớn Asen có thể gây chết ng−ời.
Mức độ ô nhiễm nhẹ hơn có thể dẫn đến th−ơng tổn
các mô hay các hệ thống của cơ thể.
Khi Asen thâm nhập qua miệng: đau rát hệ thống tiêu
hóa, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Ngoài ra có
thể bị giảm l−ợng hồng cầu và bạch cầu trong máu,
rối loạn tim mạch, tổn th−ơng mạch máu, suy gan,
thận, rối loạn thần kinh, gây cảm giác nh− bị gai đâm
vào lòng bàn chân và tay.
Asen có ảnh h−ởng tới sức khỏe
con ng−ời nh− thế nào?
Khi bị nhiễm độc Asen dạng hợp chất vô cơ qua
đ−ờng miệng: là sự xuất hiện các vết màu đen và
sáng trên da, những “hạt ngô“ nhỏ trong lòng bàn
tay, lòng bàn chân và trên mình nạn nhân. Nếu
không đ−ợc chữa trị đúng cách và kịp thời, những hạt
nhỏ này có thể sẽ biến chứng gây ung th− da.
Asen còn tăng nguy cơ gây ung th− trong cơ thể, nhất
là ở gan, thận, bàng quang và phổi.
Nhiễm độc các hợp chất Asen vô cơ qua đ−ờng hô
hấp: đau nhẹ đến đau nhức da, mắt, miệng, ....,
bệnh ung th− phổi.
Ô nhiễm asen qua đ−ờng hô hấp với nồng độ khoảng
200 ug/m3 th−ờng gây đau rát mũi, họng và da nơi
tiếp xúc.
Bị nhiễm độc ở mức cao hơn sẽ có những triệu chứng
t−ơng tự nh− ô nhiễm mạn tính qua đ−ờng miệng ở
mức trung bình.
Asen có ảnh h−ởng tới sức khỏe
con ng−ời nh− thế nào?
US EPA: với l−ợng tiếp nhận hàng ngày 1 ug/kg.ngđ
(khoảng 50 - 100 ug đối với ng−ời lớn) trong thời gian
dài có thể dẫn tới nguy cơ ung th− da với xác suất
0.1% (1/1000). L−ợng này t−ơng đ−ơng với sử dụng
n−ớc nguồn ô nhiễm asen với hàm l−ợng 25 - 50 ug/l
trong một đời ng−ời.
Hít thở th−ờng xuyên không khí chứa 1ug/m3 asen có
thể dẫn đến ung th− với xác suất khoảng 0.4%
(4/1000).
Asen có ảnh h−ởng tới sức khỏe
con ng−ời nh− thế nào?
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 3
WHO: nồng độ giới hạn cho phép của Asen trong
n−ớc cấp uống trực: 10 ug/l.
US EPA, EU: h−ớng tới 2 - 20 ug/l.
Việt Nam: nồng độ giới hạn cho phép của Asen
trong n−ớc cấp:
Ăn uống: 10 ug/l (QCVN 01:2009/BYT).
Sinh hoạt, cấp n−ớc tập trung: 10 ug/l (QCVN
02:2009/BYT, Giới hạn I).
Sinh hoạt, cấp n−ớc tại chỗ hộ gia đình: 50 ug/l (QCVN
02:2009/BYT, Giới hạn II).
2. Các công nghệ xử lý asen
trong n−ớc ngầm
Các nhóm giải pháp công nghệ chủ yếu:
• Tạo kết tủa - Lắng
• Keo tụ - Lắng
• Lọc
• Hấp phụ
• Ôxy hoá
• Lọc màng
• Oxy hoá quang năng, “
Quy mô nhỏ: tập trung vào các giải pháp công nghệ đơn giản,
chi phí thấp.
Nhìn chung, các giải pháp tạm thời, chi phí thấp th−ờng không
đáp ứng đ−ợc tiêu chuẩn của WHO (10 ppb). Cần thiết phải sử
dụng những giải pháp dài hạn, hay sử dụng kết hợp một số công
nghệ.
2.1. Tạo kết tủa - Lắng - lọc
Nguyên tắc: tạo các chất kết tủa với các ion tan trong
dung dịch.
Sắt th−ờng tồn tại trong n−ớc ngầm ở dạng Hydro
cacbonat Sắt (II) hoà tan. Khi gặp oxy, sẽ đ−ợc oxy
hoá và tạo thành chất kết tủa. Các hợp chất của
Asen có khả năng hấp phụ lên các ““bông““ kết
tủa đó (Ph−ơng pháp cộng kết tủa)
Tách khỏi n−ớc nhờ Lắng và Lọc
Các trạm xử lý n−ớc ngầm chứa sắt th−ờng đ−ợc thiết
kế theo công nghệ làm thoáng - lắng - lọc. Những
trạm này cũng khử đ−ợc asen mà không cần dùng
hoá chất keo tụ.
Cơ chế quá trinh xử lý Asen
In solution
iron oxidation
iron coagulation
arsenic oxidation
arsenic co-precipitation
In sand filter
iron oxidation
iron precipitation on sand
arsenic oxidation
arsenic co-precipitation
2.2. Keo tụ - lắng - lọc
Dùng các chất keo tụ, nh− các muối của Sắt hoặc
Nhôm (phèn), chuyển Asen từ dạng tan sang dạng
không tan nhờ phản ứng hoá học, sau đó tách ra khỏi
n−ớc nhờ lắng và/hoặc lọc.
Có thể phải oxy hoá sơ bộ và/hoặc điều chỉnh pH.
Xử lý cặn thải chứa arsen từ quá trình keo tụ?
Phèn Sắt th−ờng cho hiệu quả xử lý cao hơn so với
cùng một l−ợng phèn Nhôm, độ dao động pH cho
phép lớn hơn.
So sánh hiệu quả khử Asen với 3 loại phèn keo tụ khác
nhau: FeCl3, FeSO4, Al2(SO4)3:
FeCl3 cho phép đạt hiệu suất loại bỏ Asen cao nhất: > 90 %.
2.3. lọc
Vật liệu lọc thông th−ờng: cát, than antraxit, than hoạt
tính dạng hạt, ...
Vật liệu lọc rẻ tiền ở địa ph−ơng: vải, than, sơ dừa
ép, xơ m−ớp, sỏi nhỏ, ...
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 4
2.4. Hấp phụ:
Asen có thể đ−ợc hấp phụ lên bề mặt của các vật liệu
dạng hạt, hạt sét hay vật liệu gốc xellulo nh−: Than
hoạt tính; than hoạt tính đã xử lý bằng một số hợp
chất kim loại; các hợp chất oxyt sắt, oxyt titan, oxyt
silic; sét khoáng (caolanh, bentonite, ...); boxit,
hematite, felspat; nhựa tổng hợp trao đổi anion; chitin
và chitosan; bone char; cát bọc một lớp oxyt sắt hoặc
dyoxit mangan MnO2; các vật liệu xellulo (mùn c−a,
bột giấy báo), vv...
Hiệu suất xử lý tăng nếu sử dụng các chất oxy hoá hỗ
trợ quá trình hấp phụ asen.
Dùng mạt sắt (Fe hoá trị 0)
Fe = 2000 mg/l. Hiệu suất luôn đạt > 93%.
Sự có mặt của Sulffat làm tăng hiệu suất xử lý, trong
khi Phosohate lại làm ức chế.
t = 12 h ... 3,5 ngđ.
dùng Oxyt nhôm kim loại hoạt hoá
Vật liệu hấp phụ có nguồn gốc từ nhôm,
có khả năng tách Asen ở 2 dạng tồn tại phổ biến
ở trong n−ớc là As (III) và As(V)
(Aqua-BindTM, vv.)
Nhôm hoạt hoá có tính lựa chọn cao đối với As(V).
Cần tính đến khả năng hoàn nguyên và thay thế vật
liệu lọc khi sử dụng.
Hàm l−ợng sắt trong n−ớc nguồn càng cao, hiệu suất
khử asen và chu kỳ làm việc giữa hai lần hoàn
nguyên càng tăng.
Hạn chế: l−ợng vật liệu hấp phụ thải ra lớn: 50 - 200
g / m3 n−ớc (gấp gần 10 lần so với l−ợng cặn tạo
thành khi sử dụng ph−ơng pháp keo tụ bằng phèn
sắt).
Công nghệ AsRT: Lọc với vật liệu hấp phụ bằng mạt
sắt trộn lẫn với cát thạch anh.
Hệ thống bao gồm 2 cột lọc nối tiếp.
- Cột thứ nhất với vật liệu lọc là Sulfat Bari và cát
thạch anh.
- Cột thứ hai với vật liệu lọc là mạt sắt và cát thạch
anh.
Sắt bị oxy hoá, tạo môi tr−ờng thiếu khí (anoxic) đối
với Asen (trong điều kiện thiếu oxy). Mạt sắt (= các
Ion sắt hoá trị 0) khử Asen vô cơ thành dạng kết tủa
cùng với sắt, hỗn hợp kết tủa, hay kết hợp với Sulfat
tạo Pyrit Asen. Asen đ−ợc giữ lại trong cột lọc. Arsen
trong n−ớc sau xử lý đạt d−ới 27 ppb.
Sử dụng mạt sắt kết hợp với cát
dùng Hydroxyt sắt
Vật liệu hấp phụ: bột giấy báo có phủ một lớp
Hydroxyt sắt (III) (Giấy báo cắt vụn đ−ợc trộn với
khoáng chất Blender và nghiền nhỏ thành bột. Sau
đó trộn với hydroxyt sắt và khuấy đều, làm hydroxyt
sắt bám vào các sợi xellulo).
Vật liệu phấp phụ Hydroxyt sắt dạng hạt (Driehaus,
Đức). Vật liệu này có khả năng hấp phụ cao:
Nồng độ arsen trong n−ớc tr−ớc xử lý 100 – 180 ppb,
sau xử lý đạt < 10 ppb.
dùng Laterite
Là loại đất sét có màu đỏ, rất phổ biến ở các vùng
nhiệt đới.
Thành phần chủ yếu của Laterite là các Hydroxyt Sắt
và Nhôm, hoặc các oxyt ngậm n−ớc của chúng, và
một l−ợng nhỏ các hợp chất của Mangan, Titan.
ở điều kiện tự nhiên, loại đất sét này có điện tích bề
mặt d−ơng, có khả năng hấp phụ các chất bẩn mang
điện tích âm nh− Arsenic.
Có thể đ−a laterite trực tiếp vào n−ớc cần xử lý nh−
chất hấp phụ, sau đó để lắng, hoặc có thể sử dụng
làm vật liệu hấp phụ trong bể lọc.
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 5
2.5. Trao đổi Ion
Anion axit mạnh (Cl-): chuyển gốc arsenate H2AsO4-
sang arsenate H2AsO42- .
Asen sau xử lý có thể đạt d−ới 2 ppb.
Hoàn nguyên: NaCl.
2.6. Oxy hoá
Làm thoáng bằng cách sục không khí vào n−ớc, có
thể oxy hoá asen và sắt có trong n−ớc, tạo chất kết
tủa FeAsO4.
Làm thoáng đơn giản và lắng: Asen sẽ đ−ợc tách
cùng với Hydroxyt Sắt kết tủa. Hiệu suất xử lý đạt
25% đối với n−ớc ngầm chứa nhiều sắt.
Advantage: aeration assures oxygen saturation for
iron oxidation
Disadvantage: construction requires special material
and skills, higher costs
2.7. Oxy hóa quang hoá
Loại bỏ Arsenite (As(III)) và cả các chất hoà tan khác
nh− Sắt, Phosphorus, Sulfur, ... khỏi n−ớc bằng cách
đ−a chất oxy hoá và chất hấp phụ quang hoá.
Chiếu tia cực tím vào n−ớc rồi sau đó lắng.
Chất oxy hoá có thể là oxy tinh khiết hoặc sục khí.
Chất hấp phụ quang hoá có thể là Fe(II), Fe(III),
Ca(II).
Có thể sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn tia cực
tím.
Phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ trong phòng và
ánh sáng thấp, không đòi hỏi các thiết bị phức tạp.
Do As(III) bị oxy hoá thành As(V) với tốc độ rất chậm,
có thể sử dụng các chất oxy hoá mạnh nh− Cl2, H2O2
hoặc O3. Phần lớn chi phí xử lý chính là các chât oxy
hoá này (Khoa G.H., Emett M.T. et al, 1997).
Ph−ơng pháp SORAS
Phản ứng oxy hoá quang hoá nhờ năng l−ợng bức
xạ (SORAS): oxy hoá quang hoá As(III) thành
As(V) nhờ ánh sáng mặt trời, sau đó tách As(V) ra
khỏi n−ớc nhờ hấp phụ bằng các hạt Fe(III).
“ Tăng c−ờng hiệu suất nhờ nhỏ thêm vài giọt
chanh, giúp cho quá trình tạo các bông keo
Fe(III).
Hàm l−ợng sắt trong n−ớc ngầm ít nhất 3 mg/l, c−ờng
độ bức xạ UV-A 50 Wh/m2.
Công nghệ xử lý n−ớc
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE 6
2.8. Ch−ng cất bằng năng l−ợng mặt trời
Ph−ơng pháp này sử dụng năng l−ợng mặt trời để làm
bốc hơi n−ớc, sau đó cho n−ớc ng−ng tụ lại. Quá
trình bay hơi và ng−ng tụ n−ớc sẽ tách tất cả các
chất, trong đó có cả Asen ra khỏi n−ớc.
áp dụng tốt ở các n−ớc vùng nhiệt đới, với nguồn
năng l−ợng mặt trời sẵn có.
2.9. Lọc màng
Có nhiều loại màng lọc đ−ợc sử dụng nh− vi lọc, thẩm
thấu ng−ợc, điện thẩm tách, siêu lọc và lọc nano.
Arsenic removal by biofilter - With Iron oxidyzing bacteria
2.10. Ph−ơng pháp sinh học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_pgs_nguyen_viet_anh_xl_asen_handout_0963.pdf