Y khoa, dược - Bài 1, 2: Phân tích cấu trúc phương thuốc cổ truyền

- CN: bình can tắt phong, thanh can nhiệt (loại nhiệt phiền), hoạt huyết (giãn mạch  giảm sức cản ngoại vi, đưa nhiệt khỏi can), an thần (trị triệu chứng), hạ huyêt áp bổ can thận  giống phác đồ điều trị tăng huyết áp. (luôn phối hợp bình can và thanh can). - Chủ trị: can dương vượng ( cao huyết áp), can phong nội động làm đau đầu, chóng mặt, ù tai,hoa mắt, run, mất ngủ, lưỡi đỏ, mạch huyền sác. - Thận trọng: đang tiêu chảy. - Gia giảm: - Tăng tác dụng: bội quân thần - Giảm td bất lợi: tiêu chả: bỏ chi tử, ngưu tất (vì có saponin) (thay thuốc dẫn xuóng khác như mẫu lệ, ngũ vị tử) - Nóng đầu: cúc hoa, bạch thược - Mất ngủ: dưỡng tâm an thần: hắc táo nhân, viễn trí

docx22 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa, dược - Bài 1, 2: Phân tích cấu trúc phương thuốc cổ truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG 4 BÀI SEMINAR MÔN PHƯƠNG DƯỢC Bài 1,2: (Phân tích cấu trúc phương thuốc cổ truyền) Mục tiêu: -Sinh viên được ôn tập phần lý thuyết: tính, vị, quy kinh, công năng, chủ trị của vị thuốc -Hiểu được cấu trúc phương thuốc gồm các nhóm tác dụng nào. Phân tích Quân, Thần, Tá, Sứ -Trình bày được công năng, chủ trị, tác dụng bất lợi chính của phương thuốc BÀI 1 STT Tên phương thuốc Số TT trong tài liệu TT Ghi chú 1 Quế chi thang 45 2 Tang cúc ẩm 53 3 Ngân kiều tán 38 4 Hoàng liên giải độc thang 25 5 Long đởm tả can thang 35 6 Độc hoạt ký sinh thang 21 7 Cửu vị khương hoạt thang 13 8 Huyết phủ trục ứ thang 29 9 Tô tử giáng khí thang 66 10 Thiên ma câu đằng thang 60 BÀI 2 STT Tên phương thuốc Số TT trong tài liệu TT Ghi chú 1 Quy tỳ thang 47 2 Bổ trung ích khí thang 7 3 Bổ can thang 8 4 Bát vị quế phụ (Thận khí hoàn) 58 5 Thập toàn đại bổ 59 6 Bách hợp cố kim thang 12  Chuyển từ bài 3 7 Thiên vương bổ tâm đan 61 8 Tiêu giao tán 64 9 Hoắc hương chính khí tán 27 10 Đại thừa khí thang 18 Bài 3,4. GIA GIẢM PHƯƠNG THUỐC Mục tiêu: -Tăng hiệu lực phương thuốc -Giảm tác dụng bất lợi 1.Phương pháp gia giảm: đảm bảo cấu trúc quân, thần, tá , sứ dược 1.1.Gia: thêm vị thuốc, tăng khối lượng của vị thuốc. 1.1.1.Tăng hiệu lực trị bệnh: -Tăng khối lượng quân dược. -Gia thêm vị thần dược nhằm: tăng hiệu lực quân dược, trị nguyên nhân ( hoặc triệu chứng khác ) theo cơ chế khác. -Gia thêm tá dược trị triệu chứng khác 1.1.2.Hạn chế tác dụng bất lợi: -Gia thêm vị thuốc hạn chế tác dụng bất lợi mà phương thuốc gây ra. 1.2.Giảm: bỏ vị thuốc hoặc giảm khối lượng của vị thuốc -Giảm khối lượng hoặc bỏ vị thuốc gây tác dụng bất lợi. -Bỏ vị thuốc không phù hợp tác dụng phương thuốc. 2.Lựa chon vị thuốc để gia giảm 2.1.Căn cứ về đặc điểm, tính năng của vị thuốc: +Gia thêm thần dược: vị thuốc có đặc trưng ( tính, vị, quy kinh ), công năng tương đồng với quân dược. +Gia thêm tá dược: vị thuốc phù hợp với triệu chứng cần điều trị. 2.2.Căn cứ vào kết quả nghiên cứu hiện đại : tác dụng dược lý, tác dụng lâm sàng. THỰC HÀNH GIA GIẢM 20 phương thuốc trong bài 1, bài 2. Nội dung gia giảm: 1.Tăng hiệu lực trị bệnh của phương thuốc. -Tăng khối lượng quân dược -Gia thêm thần dược -Gia thêm vị thuốc trị triệu chứng khác. 2.Giảm tác dụng bất lợi của phương thuốc BÀI (tham khảo) Viết hướng dẫn sử dụng thuốc. Công năng: Chủ trị: Chống chỉ định: -Căn bệnh: đang chảy máu, viêm loét dạ dày, huyết áp cao, tăng đường huyết -Đối tượng sử dụng: phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ nhỏ, người già, người có ghép tạng, người lái xe Dùng thận trọng: Có thể dùng được hoặc không dùng được. Nếu dùng được thì dùng như thế nào ( lượng dùng, cách dùng, liệu trình dùng) Chú ý khác: THỰC TẬP PHƯƠNG DƯỢC Mục tiêu Tính, vị, qui kinh, công năng, chủ trị vị thuốc Cấu trúc phương thuốc; phân tích quân thần tá sứ Công năng, chủ trị, tac dụng bất lợi chính của phương thuốc BÀI 1 Độc hoạt ký sinh thang Tính Vị thuốc Tính vị qui kinh Liều Tác dụng + độc hoạt Cay đắng, can thận bàng quang 16 phát tán phong thấp 1 +/- tang ký sinh Đắng, bình, can thận 16 2 + phòng phong Cay, ngọt, tính ấm, bàng quang, can 12 2 - tần giao Cay, hơi hàn, qui vị can đởm 8 2 + tế tân Cay ấm, tâm phế thận 6 tán hàn 3 ++ quế tâm (nhục quế cạo bỏ bần, có thể thay quế chi) Cay ngọt, nhiệt, thận tỳ tâm can 4 3 +/- ngưu tất Đắng, chua, bình, can thận 12 hoạt huyết 3 + xuyên khung Cay ôn, can đởm, tâm bào 8 3 - bạch thược Đắng chua, hơi hàn, qui can tỳ 12 bổ âm, bổ huyết 3 + đương qui Ngọt cay ôn, can tâm tỳ 12 3 + thục địa Ngọt hơi ôn, can thận 16 3 +/- đẳng sâm Ngọt bình, tỳ phế 12 bổ khí kiện tỳ 3 - bạch linh Nhạt, bình, tâm tỳ thận 12 3 + đỗ trọng Ngọt ôn, can thận 8 bổ can thận 3 +/- cam thảo Ngọt bình, tỳ phế vị tâm 6 bổ khí, dẫn thuốc 3,4 Đây là bài vừa kết hợp tứ quân, vừa kết hợp tứ thần, chỉ thiếu bạch truật Cấu trúc: Phát tán phong thấp Tán hàn à Trị bệnh đau khớp do phong thấp Hoạt huyết: bất thông tắc thống, trị phong tiên trị huyết Trị triệu chứng bệnh, nguyên nhân gây bệnh Bổ: bổ âm, bổ huyết, bổ khí kiện tỳ (tỳ chủ cơ nhục, vì đau lâu ngày sẽ lười hoạt động), bổ can thận (thận chủ cốt, can chủ cân) Trị bệnh mạn tính Công năng: Trừ phong thấp, bổ. Chủ trị: Trị bệnh phong thấp thể mạn tính hoặc đợt cấp của mạn. Chủ yếu trị đau phong thấp ở nửa người dưới: viêm thần kinh ngoại biên, thần kinh hông to do lạnh, thoái hóa cột sống. Tác dụng bất lợi chính: CCĐ: phụ nữ có thai Thận trọng: người âm hư nội nhiệt, nếu dùng kéo dài thì gia bổ âm sinh tân dịch. Gia giảm Tăng tác dụng: bội độc hoạt, gia thêm thần dược Đau nhiều: nhũ hương, địa long (đây là thuốc hoạt huyết khứ ứ giảm đau) Đau thần kinh ngoại biên: quế chi Giảm td bất lợi vs pnct: bỏ quế tâm và nhóm hoạt huyết Có thể thêm bạch truật (bài tứ quân) Nếu chỉ trị đau cấp, có thể bỏ hết 1 nửa thang (từ bạch thược trở đi). Tang cúc ẩm Tính Vị thuôc Lượng Công năng Vai trò - Tang diệp 6-12 Ngọt hàn, phế can Sơ tán phong nhiệt 1 - Cúc hoa 4-8 Ngọt đắng, hơi hàn, phế can thận Sơ tán phong nhiệt 2 - Bạc hà 4-8 Cay mát, phế can Phát tán phong nhiệt 2 - Liên kiều 8-16 Đắng cay, phế tâm đởm Thanh nhiệt giải độc,phát tán PN 2, 3c + Hạnh nhân 12 Đắng hơi ôn, phế đại tràng Tuyên phế chỉ khái(>15t) 3b + Cát cánh 4-8 Đắng cay, phế Tuyên phế chỉ khái 3b - lô căn 6 Ngọt hàn, phế tâm Thanh tân, chỉ khát, dinh tân dịch 3c +/- Cam thảo 4-8 Ngọt bình, tỳ vị phế tâm Điều hòa các vị thuốc, tuyên phế chỉ khái, dẫn thuốc 4,3b Cấu trúc: Phát tán phong nhiệt: Tang diệp, cúc hoa, bạc hà, liên kiều Thanh nhiệt giải độc: Liên kiều Thanh phế chỉ khái: Hạnh nhân, cát cánh Thanh tân chỉ khát, sinh tân dịch: lô căn Công năng: phát tán phong nhiệt, chỉ ho, trừ nhiệt độc Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt (phát sốt, sợ gió, ho, nổi mẩn (phế chủ thanh và chủ bì mao), ho khan, hoặc đờm đặc): sởi, sốt phát ban, dị ứng, viêm đường hô hấp trên, cảm cúm, viêm phế quản do phong nhiệt, nếu ho đờm quá lâu dùng bối mẫu để thanh phế hóa đờm Thận trọng: phương thuốc có tính hàn nên thận trọng đang tiêu chảy Gia giảm: Có thể bội quân dược để tăng tác dụng bài thuốc Bài thuốc nhiều tính hàn: nên gia thêm sinh khương khi uống. Các vị thuốc có thể gây tiêu chảy ở những người bụng đầy chướng là: Tang diệp, cúc hoa, bạc hà, liên kiều, lô căn (cũng có thêm thuốc hành khí hoặc ôn trung kiện tỳ để hạn chế TD phụ). Các vị thuốc ko nên dùng ở trẻ em là: hạnh nhân và bạc hà có thể bỏ. Quế chi thang STT Tính Vị thuốc Lượng Tính vị quy kinh Công năng Vai trò 1 + Quế chi 12g Cay,ôn, phi tâm bàng quan Phát tán phong hàn,thông kinh lạc 1 2 - Bạch thược 12g Đắng, chua, hơi hàn, can tỳ Thư cân giảm đau, liễm hãn, bổ âm 3a 3 + Đại táo 4g Ngọt ôn, tỳ vị Bổ khí, hòa trung, sinh tân dịch 3b 4 + Sinh khương 4g Cay ấm, phế tỳ vị Phát tán phong hàn, ôn trung chỉ nôn 2 5 +/- Cam thảo 6g Ngọt bình, tỳ vị phế tâm Điều hòa các vị thuốc, dẫn thuốc 4 Công dụng: Phát tán phong hàn, thông kinh lạc (liễm hãn, sinh tân dịch để hạn chế td phụ) Chủ trị: Chủ trị cảm mạo phong hàn, nhiễm phong hàn gây đau dây thần kinh ngoại biên, đau thần kinh cơ là chính. (đây là bài thuốc cấp trị tiêu, tức trị triệu chứng) (phát sốt, sợ rét) CCĐ: PNCT (quế chi) Thận trọng: Viêm loét dd-tt, đang chảy máu Quế chi và sinh khương nếu sử dụng với ma hoàng sẽ có tác dụng giải biểu rất mạnh. Nhưng trong bài thuốc này thì tác dụng làm ra mồ hôi lại là tác dụng phụ bất lợi. Khi sử dụng trong bài thuốc này. Có tác dụng chính là thông kinh lạc (sinh khương, quế chi). Vừa kết hợp thư cân giảm đau à Trị cấp. Ngoài ra để hạn chế tác dụng phụ của 1 và 2, ta sử dụng tác dụng liễm hãn của 3a và sinh tân dịch của 3b Cách dùng: Sắc vũ hỏa, uống ấm, sau ăn. Sắc uống làm 3 lần trong ngày, uống nóng, ăn cháo nóng, đắp chăn ấm cho mồ hôi ra râm rấp là tốt. Nếu uống một lần mà mồ hôi ra thì thôi không uống nữa. Nếu cha ra mồ hôi thì tiếp tục uống đến khi ra mồ hôi thì ngừng. Có thể uống 2 – 3 thang. Gia giảm:??? Ngân kiều tán vị thuốc gam tính, vị công năng chính vị thuốc vai trò kim ngân hoa - 40 ngọt, đắng hàn; phế tâm tỳ đại tràng - thanh nhiệt giải độc 1 liên kiều - 40 đắng, cay hàn; phế tâm đởm - thanh nhiệt giải độc 2 bạc hà diệp - 24 Cay lương; phế can Giải biểu nhiệt 3a kinh giới tuệ (giải cả biểu hàn cả biểu nhiệt) + 16 Cay ôn; phế can Giải biểu nhiệt 3a ngưu bàng tử - 24 cay, đắng hàn; phế vị Giải biểu nhiệt 3a cát cánh (có thể thay bạch chỉ, ý dĩ, hoàng kỳ) + 24 đắng, cay ôn. phế - Tiêu mủ (mụn nhọt) (không sử dụng tác dụng giảm ho) 3b trúc diệp - 16 ngọt hàn; tâm phế -Thanh nhiệt, sinh tân chỉ khát 3a đậu xị - 20 ngọt bình; phế vị - thanh phế nhiệt - tiêu mủ 3a,b cam thảo +/- 20 ngọt bình; tỳ vị phế tâm - Dẫn thuốc, giải độc 4 Công năng: Thanh nhiệt giải độc, giải biểu, thanh phế nhiệt, tiêu mủ, sinh tân chỉ khát CT bài thuốc: Nhiệt độc dẫn đến: Cảm nhiệt, mụn nhọt Ban chẩn dị ứng do nhiệt, nhiễm khuẩn gđ đầu: mẩn ngứa, dị ứng, ban chẩn Kiêng kị: mụn nhọt đã vỡ, vết thương hở Cách dùng: tán bột mịn, ngày uống 10-15g/2 lần. Uống ấm sau khi ăn nhẹ Kim ngân, liên kiều hiệp đồng tăng tác dụng (kháng sinh trên vi khuẩn Gram +. Còn nhóm thanh nhiệt táo thấp thì trên Gram -)à Tăng tác dụng thanh nhiệt giải độc. (tương tu). Giải biểu để đẩy nhiệt độc đi (nên sử dụng khi mụn chưa vỡ). Gia giảm Nếu muốn tăng tác dụng thanh nhiệt giải độc (mụn nhọt, sốt cao,..): Ngân hoa, Liên kiều, giảm Kinh giới, bạc hà. Dị ứng, ban chẩn (phong): phát tán phong nhiệt Hoàng liên giải độc thang (tác dụng kháng sinh cực mạnh) Tính Thuốc Liều Tính vị Tác dụng Vai trò - Hoàng liên 9 Đắng hàn tâm tỳ vị Thanh thấp nhiệt, Thanh nhiệt giải độc 1 - Hoàng cầm 6 Đắng hàn tâm phế can đởm Thanh nhiệt táo thấp 2 - Hoàng bá 6 Đắng hàn thận bàng quang tỳ Thanh nhiệt táo thấp 2 - Chi tử 9 Đắng hàn, tâm phế can vị Thanh nhiệt tả hỏa 3,4 Cấu trúc: Thanh nhiệt giải độc Thanh nhiệt giáng hỏa Công năng: Thanh trừ nhiệt độc, hỏa độc (- thanh nhiệt táo thấp- Thanh nhiệt giải độc - Thanh nhiệt tả hỏa) Chủ trị: viêm, nhiễm khuẩn nặng, áp xe (gan, phổi cơ) gây sốt cao. Thận trọng: bệnh lui dừng thuốc (vị đắng, tính hàn gây hao tổn nguyên khí, hao tổn phần âm. Đặc biệt với người huyết áp thấp), chỉ nên dùng khi hỏa độc. Công năng của 3 loại thuốc đầu vào 3 vị trí đặc hiệu khác nhau: Liên – trung, cầm – thượng, bá – hạ tiêu à Tác dụng toàn thân. 3 loại đều có tác dụng thanh nhiệt táo thấp rất mạnh. Lại thêm chi tử à Mạnh hơn. Gia giảm Chi tử gây tiêu chảy rất mạnh (nên giảm khi người lạnh) (3 vị không nên bỏ), nên thay chi tử bằng 1 thuốc tả hỏa khác. Có thể sử dụng thạch cao (vẫn tả hỏa mà không gây tiêu chảy) Long đởm tả can thang Vị Thuốc Liều Tính vị Tác dụng Vai trò -- Long đởm 6 Đắng hàn, can đởm bàng quang Thanh thấp nhiệt can đởm 1 -- Hoàng cầm 9 Đắng hàn tâm phế can đởm Thanh thấp nhiệt can đởm 2 -- Chi tử 9 Đắng hàn, tâm phế can vị Thanh thấp nhiệt can đởm, Thanh nhiệt tả hỏa (hạ sốt) 2,3 - Sài hồ 6 Đắng hơi hàn can đởm Sơ can giải uất 3b -- Trạch tả 12 Ngọt nhạt hàn thận bàng quang Lợi thấp, thanh nhiệt 3c -- Mộc thông 9 Đắng hàn tâm phế tiểu tràng bàng quang Lợi thấp, thanh nhiệt 3c -- Xa tiền tử 9 Ngọt hàn, thận can phế Lợi thấp, thanh nhiệt 3c + Đương quy 3 Ngọt cay ôn, can tâm tỳ Bổ huyết, hoạt huyết 3d -- Sinh địa 9 Ngọt đắng hàn, tâm can thận Dưỡng âm, sinh tân 3e +/- Cam thảo 6 Ngọt bình, tỳ vị phế tâm Dẫn thuốc, điều hòa phương thuốc 4 Cấu trúc: + thanh nhiệt táo thấp + Sơ can lợi mật + Lợi thấp (để đào thải thấp ra qua đường tiểu tiện) + Dưỡng âm huyết (vì can tàng huyết, nên khi can thấp nhiệt, dẫn đến huyết bị hư tổn. Thấp nhiệt cũng gây ra hư tổn phần âm) Công năng: thanh thấp nhiệt can đởm Chủ trị: can đởm thấp nhiệt (viêm gan virus, viêm túi mật,hoàng đản, gây rối loạn tiêu hóa, rối loạn kinh guyệt), đau đầu ( can hỏa vượng) đau mắt đỏ, tăng huyết áp, viêm sinh dục. Thận trọng : dương khí hư, huyết áp thấp, PNCT, tiêu chảy (hàn thấp) Gia giảm: Tăng tác dụng: bội long đởm, thêm nhân trần (cùng nhóm) Tác dụng chữa đau đầu, bình can: Thiên ma, câu đằng, cúc hoa Giảm đau tức vùng hạ sườn phải: hành khí phá uất: trần bì Giảm td phụ: Tiêu chảy (bỏ chi tử, thay vị khác, thêm vài lát gừng tươi) Thận trọng dương khí hư và huyết áp thấp (cấp vẫn dùng, bệnh lui ngừng thuốc, gia thêm bổ khí) Tăng miễn dịch: gia thêm: Nhân sâm, đẳng sâm, hoàng quỳ, (thuốc bổ khí) CVCS Kích thích tiêu hóa (vì chán ăn do sốt virus): kiện tỳ. Cửu vị khương hoạt thang Tên vị Tính Liều lượng Tính- vị Quy kinh Công năng Vai trò Khương hoạt + 6 Đắng, cay - ấm bàng quang, can, thận Tán hàn giải biểu Trừ thấp chỉ thống 1 Phòng phong + 6 Cay, ngọt- ấm bàng quang, can - trừ phong thấp giảm đau - giải kinh - giải độc 2 Xuyên khung + 4 Cay ấm Can, đởm, tâm bào - hành khí giải uất - hoạt huyết, bổ huyết 3b Sinh địa - 4 Đắng, hàn Tâm, can, thận Thanh lý nhiệt - dưỡng âm sinh tân dịch - chỉ khát 3c Hoàng cầm - 4 Đắng, hàn Tâm, phế, can, đởm, đại tràng Thanh lý nhiệt 3c Thương truật + 6 Đắng cay, ấm Tỳ vị - trừ phong thấp - hóa thấp kiện tỳ 2 Tế tân + 2 Cay, ấm Thận, phế, tâm Phát tán phong hàn, chỉ thống 3a Bạch chỉ + 4 Cay, ấm Phế, vị, đại tràng Phát tán phong hàn, chỉ thống 3a Cam thảo +/- 4 Ngọt, bình 12kinh - nhuận phế chỉ ho 4 Giải thích bài thuốc: (không có nhóm bổ) Khương hoạt là chủ dược có tác dụng phát tán phong hàn, trừ phong thấp. Phòng phong, Thương truật phối hợp tăng thêm tác dụng trừ phong thấp, chỉ thống. Tế tân, Xuyên khung, Bạch chỉ trừ phong, tán hàn, hành khí, hoạt huyết, chữa được đau đầu, mình. Sinh địa, Hoàng cầm thanh lý nhiệt, giảm bớt tính cay ôn táo của các vị thuốc. à sử dụng cho người nội nhiệt, bị phong hàn phần biểu, chưa vào lý gây đau ở phần trên. Do đó vs những người nội nhiệt này sử dụng bài thuốc dương dược nên dễ bị nhiễm nhiệt vào trong à thanh nhiệt trong. Cam thảo có tác dụng điều hòa dẫn thuốc. Công năng Trừ thấp, tán hàn, hoạt huyết, thanh lý nhiệt Chủ trị: dùng trong các bệnh đau do phong thấp, do lạnh, ưu tiên dùng khi đau nửa người trên, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, CCĐ: PNCT Cách dùng: thêm sinh khương 2 lát, thông bạch (hành củ) 3 củ sắc uống Lưu ý: không dùng cho người âm hư do thuốc có nhiều vị cay ôn táo Gia giảm Tăng tác dụng: bội quân dược (khương hoạt). Thêm quân (thông kinh hoạt lạc, vị cay tính ôn): quế chi Sinh tân dịch: (chọn thuốc quy vào phần thượng tiêu): huyền sâm, sinh địa Với phụ nữ có thai: bỏ xuyên khung. Vì PNCT luôn nóng, nên không dùng các thuốc tân ôn (không nên có vị thuốc cay nóng) (không dùng sinh khương mà dùng bào khương để giảm vị cay) Tô tử giáng khí thang + Tô tử 8 Cay ôn phế đại tràng Giáng khí hóa đàm, chỉ khái bình suyễn 1 + Bán hạ chế 8 Cay ấm tỳ vị phế Giáng khí hóa đàm hàn 2 + Hậu phác 6 Cay ôn tỳ vị phế đại tràng Giáng khí, bình suyễn 2 + Trần bì 4 Cay đắng ôn tỳ phế Hành khí 3a ++ Nhục quế 2 Cay ngọt Ôn thận nạp khí (thận nạp khí) 3b - Tiền hồ 8 Đắng cay hơi hàn phế Chỉ ho 3c + Sinh khương 4 Cay ấm phế tỳ vị Tán hàn tuyên phế 3d + Đương quy 8 Ngọt cay ôn, can tâm tỳ Bổ can huyết (hơi là vì không liên quan, theo logic, thêm đương quy chỉ phù hợp vs trường hợp phế khí nghịch, can huyết và thận hư) 3e +/- Cam thảo 4 Hòa hoãn, dẫn thuốc 4 Công năng: giáng khí bình suyễn, hóa đàm chỉ ho, hành khí, tán hàn (ôn hóa hàn thấp) Chủ trị: Phù hợp suyễn thể hàn (hàn háo), khí nghịch gây ho, cơn hen phế quản hàn ( hàn háo, thượng thực hạ hư), ho suyễn do hàn, đờm nhiều, tức ngực khó thở, Chống chỉ đinh: phụ nữ có thai,đang chảy máu Gia giảm: PNCT: nhục quý, sinh khương, đương quy, hậu phác (phá khí phá huyết không dùng). (Độc vị bán hạ không được dùng cho PNCT, nếu dùng thì phải thêm hoàng cầm, bạch truật) à Như vậy, phương thuốc này không thể dùng/gia giảm cho PNCT Trường hợp nhiều đờm, ho suyễn, thêm cát cánh, hạnh nhân Tăng tác dụng: Bội quân thần, thêm thần dược Thiên ma câu đằng thang/ẩm +/- Thiên ma 9 Ngọt bình can Bình can tắt phong 1 - Câu đằng 12 Ngọt hơi hàn can tâm bào Bình can tắt phong 2 + Dạ giao đằng 9 Đắng ngọt sáp hơi ôn Can thận An thần 3b -- Thảo quyết minh 18 Mặn hàn can Bình can tắt phong 2 - Ích mẫu 9 Hơi hàn đắng cay, tâm can bàng quang Hoạt huyết, lợi tiểu 3c +/- Bạch linh 9 Nhạt bình tâm tỳ thận An thần, kiện tỳ, lợi tiểu 3b -- Chi tử 9 Đắng hàn, tâm phế can vị Giáng hỏa 3a -- Hoàng cầm 9 Đắng hàn tâm phế can đởm Giáng hỏa 3a +/- Ngưu tất 12 Đắng chua bình can thận Hoạt huyết, Dẫn thuốc đi xuống 4 + Đỗ trọng 9 Ngọt ôn can thận Bổ can thận , hạ huyết áp 3d - Tang ký sinh 9 Đắng bình can thận Bổ can thận, hạ huyết áp 3d CN: bình can tắt phong, thanh can nhiệt (loại nhiệt phiền), hoạt huyết (giãn mạch à giảm sức cản ngoại vi, đưa nhiệt khỏi can), an thần (trị triệu chứng), hạ huyêt áp bổ can thận à giống phác đồ điều trị tăng huyết áp. (luôn phối hợp bình can và thanh can). Chủ trị: can dương vượng ( cao huyết áp), can phong nội động làm đau đầu, chóng mặt, ù tai,hoa mắt, run, mất ngủ, lưỡi đỏ, mạch huyền sác. Thận trọng: đang tiêu chảy. Gia giảm: Tăng tác dụng: bội quân thần Giảm td bất lợi: tiêu chả: bỏ chi tử, ngưu tất (vì có saponin) (thay thuốc dẫn xuóng khác như mẫu lệ, ngũ vị tử) Nóng đầu: cúc hoa, bạch thược Mất ngủ: dưỡng tâm an thần: hắc táo nhân, viễn trí Huyết phủ trục ứ thang + Đương quy 12-16 Ngọt cay ôn, can tâm tỳ Bổ huyết (Hoạt huyết, phá huyết) 3 + Đào nhân 8-16 Bình đắng tâm Phá huyết 1 + Hồng hoa 6-12 Cay ôn can tâm Phá huyết 2 + Xuyên khung 6-8 cay ôn can đơm tâm bào Hoạt huyết 3 + Chỉ xác 8-12 Chua đắng hơi hàn Can tỳ Phá khí giáng nghịch 3 Sài hồ Sơ can lý khí 3 + Cát cánh Dẫn thuốc đi lên 3,4 - Sinh địa 12-16 Thanh lý nhiệt, giảm bớt tính cay ôn của các vị thuố Dưỡng huyết hòa âm 3 Ngưu tất 6-12 Đắng chua bình can thận Dẫn thuốc đi xuống Hoạt huyết thông mạch 3,4 Cam thảo 4 Điều hòa các vị thuốc 4 Công năng: hoạt huyết hóa ứ, hành khí chỉ thống, thông kinh mạch Chủ trị: các trường hợp ứ trệ huyết. tổn thương tụ huýet, tắc mạch máu, dùng trong các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, co thắt động mạch vành, xơ cứng động mạch, đau đầu kéo dài, huyết áp cao CCĐ: PNCT, các TH chảy máu Phối hợp ngưu tất và cát cánh để dẫn thuốc đi lên (huyết hành, phá huyêt) và xuống (sau khi huyết đã lên) à toàn thân Gia giảm: Bội quân thần để tăng tác dụng Thêm thuốc hành khí vì khí hành thì huyết hành, khí ngưng thì huyết trệ Không nên bỏ sài hồ vì sài hồ sơ can giải uât Không nên bỏ cát cánh vì nó có khả năng dẫn thuốc Thực tập dược cổ truyền bài 2 (dùng phối hợp các thuốc với liều nhỏ giảm theo số lượng thuốc, để hạn chế sử dụng 1 thuốc với liều cao à tác dụng phụ nhiều. Công năng bài thuốc khác tổng công năng bài thuốc). Quy tỳ thang 1 Bạch truật 16 + ngọt đắng Tỳ, vị Kiện tỳ,dưỡng khí 1 2 Đảng sâm 16 = ngọt Tỳ, phế 2 2 Hoàng kì 16 + ngọt Tỳ, phế 2 3a Hắc táo nhân 16 = chua Tỳ, tâm, can, đởm An thần 3a Phục thần 16 = ngọt Tâm, thận 3a Viễn chí 4 + cay đắng PNCT 3b Đương quy 12 + ngọt, cay, đắng Tỳ, tâm, can Bổ huyết, bổ khí, kiện tỳ, hỗ trợ bạch truật Tỳ vị thấp nhiệt, đại tiện lỏng 3c Mộc hương (có thêm trần bì) 8 + cay đắng Tỳ, vị, đại tràng, đởm Hành khí (giúp tỳ vận hóa, bổ thường nê trệ) (có thể thêm trần bì) 4 Cam thảo 4 = ngọt Ích khí, dẫn thuốc Chọn kiện tỳ làm quân vì lấy chức năng kiện tỳ (táo thấp) là chính, không lựa chọn bổ khí làm đầu. Chọn đương quy mà không chọn thục địa vì đương quy không gây nê trệ. Trong đó tỳ hư sẽ ảnh hưởng chức năng vận hóa giảm à không thể đưa thục địa vào gây sinh tân làm nê trệ. (áp dụng vs mọi bài bổ tỳ) Nhóm thần có tác dụng bổ khí. 2 nhóm tá: bổ huyết (đương quy, long nhãn), hành khí hóa thấp (mộc hương), lợi thấp (phục thần) (tỳ chủ vận hóa thủy thấp, làm ứ trệ thấp trung tiêu khi tỳ hư), dưỡng tâm an thần (phục thần, viễn trí, táo nhân, long nhãn) Cam thảo vừa bổ khí vừa làm sứ. Chữa tỳ hư gây thiếu máu, mất ngủ. CN: Kiện tỳ, an thần, dưỡng âm, ích khí bổ huyết (vì tỳ ích khí sinh huyết) CT: Chữa tâm tỳ hư, (tỳ chủ hóa thủy cốc thủy thấp, nên khi tỳ hư gây rối loạn tiêu hóa, tỳ dương hư, viêm đại tràng mạn tính) Kiện tỳ hóa thấp chữa: đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, Tỳ hư không nhiếp huyết gây kinh nguyệt không đều (cần gia thêm thuốc chỉ huyết) Dưỡng tâm an thần để chữa: Suy nhược cơ thể, thần kinh suy nhược, buồn ngủ nhưng ngủ lơ mơ, (vì tỳ hư dẫn đến tổn thương phần khí, cơ thể suy nhược, thiếu năng lượng à thiểu năng tuần hoàn não) Kiêng kỵ: người tự kỷ Thận trọng người đang lái xe, vận hành máy móc, người đang tiêu chảy (do có đương quy) Thận trọng người táo bón: vì có mộc hương, bạch truật (gây ráo thấp – táo bón) Gia giảm: Gia giảm tăng tác dụng: bội quân thần (tăng tác dụng bổ khí kiện tỳ) (chú ý, nếu có mạch môn, huyền sâm, thục địa, thì cần có sinh khương). (có thể thêm đại táo và sinh khương nhưng không cần thiết) Gia giảm làm giảm tác dụng phụ: Người đang tiêu chảy: bỏ đương quy. PNCT – bỏ viễn chí. Bổ trung ích khí thang Chọn hoàng kỳ vì bổ khí trung tiêu ích khí thăng dương, nên là vị quân Bạch truật cũng ích khí nhưng lại là kiện tỳ ráo thấp. CN: bổ tỳ vị, ích khí thăng dương, (hành khí, bổ huyết) CT: chữa tỳ vị hư, ăn kém, các triệu chứng sa giáng, mệt mỏi tự hãn, sốt (hạ nhiệt), mạch vô lực, bệnh trĩ (chảy máu,) (tỳ chủ thống huyết, nhiếp huyết) (khí ở tỳ không liên quan đến khí ở phế nên không liên quan đến hen suyễn). CCĐ: PNCT (vì hoàng kỳ co tử cung, gây nguy hiểm cho thai nhi), huyết áp cao (vì bổ khí rất mạnh) Thận trọng: hen suyễn (cấp – nếu dùng, sẽ nguy hiểm vì làm co phế quản; mạn tính thì dùng được) Gia giảm: Khi gia giảm có tác dụng co mạch máu ngoại vi chặt như adrenalin à chữa được bệnh trĩ. Tăng tác dụng: Bội quân dược, bội thần dược, đại tiện lỏng thì dùng vừa bạch truật (kiện tỳ là chính, ráo thấp là phụ) vừa thương truật (vì thương truật ráo thấp là chính, kiện tỳ là phụ). (Nếu tăng quân dược là hoàng kỳ có thể gây tăng huyết áp, nên dặn bệnh nhân duy trì thuốc kiểm soát huyết áp). Hạn chế tác dụng phụ: tiêu chảy: giảm liều đương quy (6-8g). Bổ can thang Đương quy 12 Bổ can âm, bổ can huyết 2 Bạch thược 12 Bổ can âm, bổ can huyết 1 Thục địa 12 Bổ can âm, bổ can huyết 2 Xuyên khung 8 Hoạt huyết 2 Mộc qua 8 Chua ấm Bình can 3a Toan táo nhân 8 Ngọt bình Dưỡng âm, an thần, sinh tân dịch 3b Mạch môn 12 An thần Can khương 4 Phế tâm tỳ (sinh khương không vào tâm) Hạn chế nên trệ (Trích thảo) Điều trung ích khí dẫn thuốc, điều hòa 3c,4 Bài dựa trên tứ vật thang (bổ huyết điều huyết), để bổ gan trị cái gốc gia thêm Tất cả bài thuốc bổ huyết đều sử dụng cho huyết (ngọt, ấm tính chất nhuận). Ở bài này chọn bạch thược làm quân (vừa bổ âm vừa bổ huyết, và bình can, vào can tốt hơn). Bài này dùng cho can âm hư và huyết hư. Do đó bạch thược làm quân hợp lý hơn. Trong đó vì bạch thược là âm dược nên phải phối hợp rất nhiều thuốc có tính dương để có thể thay đổi tính của bài sang dương dược. Mạch môn được phối hợp để làm mát gan. Can khương để phát tán vì thuốc bổ huyết gây nê trệ (dùng phối hợp với xuyên khung) CN: bổ can huyết, dưỡng can huyết an thần, thư cân CT: can huyết bất túc, mắt mờ nhìn không rõ vật, chóng mặt, chất lưỡi nhạt, mạch huyền tế. Chân tay co rút (do can huyết nuôi cân cơ, khi thiếu, cân cơ yếu) Thận trọng: đang tiêu chảy (cho can khương để chống tiêu chảy) Đặc điểm chủ chốt của bài thuốc này là chữa gân lõng chân tay không giũ, mắt mờ, chất lưỡi nhạt, mạch huyền tế. Ngày nay thường dùng chữa co quắp, viêm dây thần kinh ngoại vi, chứng tay chân co rút, huyết hư nhiều gia thêm hà thủ ô, câu kỷ tử, khí hư gia hoàng kỳ, đẳng sâm, thận hư gia thỏ ty tử Gia giảm: Tăng tác dụng bổ can bổ huyết: bội quân dược, hoặc thêm hà thủ ô, câu khì tử Tăng tác dụng an thần: bội táo nhân, gia long nhãn, Thêm tác dụng khác: có thể thêm hành khí Hạn chế tác dụng bất lợi Bát vị quế phụ (thận khí hoàn) (xây dựng trên học thuyết thủy hỏa) Tên vị Khối lượng TT Tính Vị Quy kinh Công năng Phụ tử chế 6g 1 +++ Cay 12 kinh, chủ yếu thận, tâm Bổ hỏa Quế nhục 6g 2 ++ Ngọt, cay Thận, tỳ, can Thục địa 32g 3a + Ngọt Thận, tâm, can Bổ âm, bổ huyết Hoài sơn 16g 3a +- Ngọt Thận, phế, tỳ Bổ khí, bổ tỳ âm Sơn thù 16g 3a +- Chua Thận, can Bổ can, làm ấm can, đuổi phong, cố tinh ích khí Trạch tả 12g 3b, 4 - Nhạt, hàn Thận, bang quang Tả thận thủy Bạch linh 12g 3b +- Nhạt Thận, tâm, tỳ Lợi thấp Đan bì 12g 3c - Cay Tâm, can Thanh tâm, can - Cấu trúc: Thục bát sơn sơn tứ, đơn linh trạch tả tam (dùng thủy dẫn hỏa, dùng thủy chế hỏa) + Phụ tử, quế nhục: Bổ hỏa trong thủy (ôn bổ thận dương) (bổ cả quân hỏa - tim và tướng hỏa – thận), thanh can, lợi thấp (dùng cho bệnh ứ trệ tuần hoàn. Không phải lợi tiểu mà có thể điều trị hết phù à Chỉ định trong hội chứng thận hư do phù nề, hoặc do suy tim,) (có thể dùng bài chân vũ thang à chữa phù 2 chân dưới) + Lục vị: tư bổ thận âm. điều hòa âm dương làm cho thận khí được sung túc thì các triệu chứng do thận dương hư gây nên: đau lưng, mỏi gối, phía nửa người dưới lạnh, tiểu thiện nhiều lần hoặc tiểu són, hoặc chứng hoạt tinh, di tinh tự khỏi. - CN: bổ hỏa trong thủy, song bổ khí huyết CT: Ứng dụng trên lâm sàng: viêm thận mạn, suy nhược thần kinh, bệnh béo phì, liệt dương, tiểu đêm, người già suy nhược có hội chứng thận dương hư. CCĐ: PNCT, PN đang cho con bú, trẻ em (đại nhiệt, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng), cao huyết áp, âm hư nội nhiệt, sốt Thận trọng: những người đang chảy máu. Gia giảm: Tăng tác dụng: vì đây là bài duy trì kéo dài, nên không nên bội quân thần dược. Thận hư không nạp được khí, gia ngưu tất giúp bạch linh, trạch tả dẫn xuống. Ngũ vị tử thu liễm giúp sức với sơn thù. Thực ra đây là dùng phương pháp hòa pháp – thượng hỏa hạ hàn à Vì quế nhục có tác dụng dẫn hỏa quy nguyên. Gia thêm ngưu tất, ngũ vị tử để liễm hỏa đó về tốt hơn. - Khi sốt cao, sử dụng bài lục vị (không có tác dụng hạ sốt mà chỉ có tác dụng hỗ trợ sinh tân dịch) (thục địa sao khô dùng cho bài hắc quy tỳ, để bổ huyết và tỳ hư rất nặng, tiêu chảy) Thập toàn đại bổ CN: Bổ khí huyết (= tứ quân + tứ vật + quế kỳ) CT: Khí huyết lưỡng hư, hỏa hư (người mệt mỏi, chân tay yếu, thiếu máu, da xanh bợt bạt, hoa mắt: người lạnh, chân tay lạnh, sợ lạnh. CCĐ: phụ nữ có thai, cao huyết áp Thận trọng: người táo bón, khô miệng Gia giảm: Bội quân thần dược để tăng tác dụng Bách hợp cố kim thang CN: bổ phế âm, bổ âm sinh tân dịch, chỉ ho (3 nhóm chính) Cấu trúc: phối hợp bài thuốc làm hư hỏa được trừ,âm dịch dần đày đủ, phế thận được nuôi, các chứng tự hết CT: phế thận âm hư gây ho khan, đờm đặc, khó khạc, khát nước, ho khô rát, ho ra mái, chữa viêm họng mạn, viên phế quản mạn, lao phổi Thận trọng: Người đang tiêu chảy không nên dùng. Cách dùng: sắc uống Gia giảm: Bội quân, thần dược Vì sắc văn hỏa và dạng thang, nên gia thêm thuốc ôn trung hành khí để tránh nê trệ, đầy bụng (sinh khương, trần bì,) Cho thêm 3 lát gừng tươi sắc cùng với thuốc (để khắc phục tính hàn, sinh tân dịch nhiều) Thiên vương bổ tâm đan Stt Tên vị Khối lượng TT Tính, vị, quy kinh Công năng 1 Sinh địa 16-24g 1 _ Đắng,hàn Tâm, can, thận Bổ tâm âm 2 Huyền sâm 12-16 2 _ Ngọt, mặn,hơi đắng,hàn Phế,vị, thận Bổ âm sinh tân 3 Đan sâm 12-16 2 _ Vị đắng,hàn Tâm,can Bổ tâm huyết, an thần 4 Đương quy 12-16 2 + Vị ngọt,hơi đắng,ấm Tâm,can,tỳ Bổ tâm âm 5 Viễn chí 4-8 2 + vị đắng, cay,ấm Tâm, thận An thần 6 Bá tử nhân 12-16 2 -+ vị ngọt,tính bình Tâm,vị 7 Thiên môn 12-16 3a - Vị ngọt,đắng,hơi hàn Phế, thận Bổ tâm âm 8 Mạch môn 12-16 3a - ngọt,đắng,hàn Tâm,phế,vị 9 Đảng sâm 8-12 2 + Vị ngọt,hơi ấm Phế,tỳ Kiện tỳ ích khí 10 Bạch linh 8-12 2 -+ Ngọt,nhạt,tính bình Tỳ,thận,vị,tâm,phế Bổ tâm âm 11 Ngũ vị tử 40 12-16 3b + Vị chua, tính ấm phế,thận,tâm,can,tỳ Liễm tâm an thần 12 Táo toan nhân 12-16 3b -+ Vị chua, tính bình Tâm,can,đởm và tỳ 13 Cát cánh 8-12 4 + Đắng,cay,hơi ấm Phế Đưa thuốc đi lên Cát cánh dẫn thuốc đi lên (ngược ngưu tất) Sinh địa dùng vs khối lượng lớn và có tác dụng bổ âm, làm mát. Huyền môn, mạch môn, thiên môn là thần Đương quy, đan sâm bổ huyết Đảng sâm bổ khí (theo quy luật âm dương) Dùng ngũ vị tử vì âm hư thì đạo hãn, khí hư tự hãn,Liễm khí về thận Lợi thấp để tránh lê trệ CN:Tư âm thanh nhiệt,bổ tâm an thần CT: chữa mất ngủ (dạng kích thích), hồi hộp ra mồ hôi trộm, lưỡi khô, mạch tế sác, chứng trạng suy tim, bệnh nổi ban dị ứng. Chú ý: không dùng kéo dài (vì chu sa độc) Gia giảm: Tăng hiệu lực: Bội liều sinh địa Gia hoàng cầm, hoàng liên để thanh tâm trừ phiền Giảm TDPhụ: PNCT và đang chảy máu: bỏ đan sâm Nê trệ: ôn trung hành khí. Tiêu giao tán (tam bạch sài quy) (chân vũ thang: tam bạch hương phụ) Sài hồ Sơ can giải uất 1 Bạch thược Sơ can, bình can 2 Đương quy Kiện tỳ 2 Bạch truật Kiện tỳ 3 Phục linh 3 Bạch truật 3,4 (Cam thảo) Dẫn thuốc 4 Bài thuốc thuộc nhóm hòa giải: Là bài thuốc trị can tỳ bất hòa, can khí uất kết. (nên sử dụng sài hồ và bạch truật) Cn: Hòa giải can tỳ: sơ can giải uất, kiện tỳ. Ct: Rối loạn tiêu hóa do can tỳ bất hòa, rối loạn kinh nguyện, lúc cảm giác nóng lúc cảm giác rét, huyết áp dao động (tốt nhất là dùng bài này) (PN tuổi mãn kinh), rối loạn thần kinh thực vật, viêm gan mạn Cách dùng: chế bột, ngày uống 20-30g Kiêng kỵ: Gia giảm: Bội quân thần để tăng tác dụng Gia thêm thuốc sơ can giải uất: hương phụ, trần bì, Hoắc hương chính khí tán Hoắc hương 90 + Hóa thấp, giải biểu, hòa vị chống nôn, (chứng hoặc loạn: thượng thổ hạ tả) 1 Hậu phác 60 + Hóa thấp giáng khí 2 Đại phúc bì 30 + 2 Bạch chỉ 30 + Cay ấm giải biểu 3 Tử tô 30 + 2,3 Cát cánh 60 + Hóa đàm thấp 3b Bán hạ 60 + 3b Trần bì 60 + Hành khí, kiện vị 3a Bạch truật 30 + Kiện tỳ hóa thấp 3a Bạch linh 60 +- Kiện tỳ lợi thấp 3a Cam thảo 75 +- Điều hòa tỳ vị, dẫn thuốc 3,4 CN: hóa thấp, giải cảm hàn, kiện tỳ, hành khí CT: ngoại cảm phong hàn, nội thương thấp trệ. Thể hiện sốt ớn rét, nhức đầu, bụng ngực bứt rứt, buồn ọe nôn mửa, an không được, sôi bụng tiêu chẩy, miệng nhạt ngọt, lưỡi rêu trắng nhờn Cách dùng: chế bột, ngày 20-40g CCĐ: PNCT (có hậu phác và đại phúc bì) Gia giảm: Tăng hiệu lực: bội quân thần Ỉa chảy nhiều: gia thương truật, mộc thông, trạch tả Dùng cho PNCT: bỏ nhóm hóa thấp Thêm tô diệp để hỗ trợ hoắc hương Đại thừa khí thang (thêm thuốc sinh tân dịch thì bội tác dụng) Đại hoàng Đắng lạnh Thông tiện, thanh trường vị (kích thích nhu động ruột) 1 Mang tiêu (NaSO4) Mặn lạnh Tả nhiệt, nhuyễn kiên, nhuận táo (hút nước về ruột, tăng thể tích phân) 2, 4 Chỉ thực Hành khí, tăng tác dụng của đại hoàng 3 Hậu phác Hành khí 3 Cấu trúc: gồm hai nhóm: nhóm thuốc tả và nhóm thuốc phá khí giáng nghịch. Nếu thêm thuốc sinh tân dịch, được bài “tăng dịch thừa khí thang”. CN: tẩy, nhuận táo, nhuyễn kiên (chũa 4 chứng bĩ mãn táo thực) CT: chữa bệnh dương minh phủ chứng, đại tiện táo kết bụng đầy chướng đau, cự áp, sốt cao mê sảng, rêu lưỡi vàng dầy, mạch trầm thực. Chữa sốt cao co giật phát cuồng, Viêm túi mật, viêm ruột thừa cấp có táo bón, rêu lưỡi vàng, mạch thực, Nhiệt thực kết bàng lưu, đi ra ngoài nước trong. Kiêng kỵ: PNCT, đang cho con bú Cách dùng: sắc kỹ (3 lần, mỗi lần 45 phút, chia 3 lần uống trong ngày), uống khi đói Lưu ý: đại tiện thông thì ngừng thuốc Gia giảm: Tăng tác dụng: Thêm thuốc sinh tân dịch (như vừa uống nước vừa đi đại tiện) Khi có nhiệt độc (sốt cao kéo dài gây táo): gia thêm hoàng liên, hoàng bá (thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp) Nếu có hoàng đản (viêm gan ứ mật): thêm nhân trần, chi tử

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxa_kim_de_cuong_phuong_duoc_8619.docx
Tài liệu liên quan