Các nước Anh, Nhât, Uc, : đã tiêu diệt được
bệnh dại do:
- Đặc điểm địa lý (biệt lập)
- Kiểm soát chặt chẽ ĐV dại
* Tại Tp. HCM
- Tỉ lệ chết do: + Chó dại cắn: 98,2%
+ Mèo dại cắn: 1,8%
- Loài gặm nhấm, thỏ: ? truyền bệnh.
- Tỉ lệ ? : mùa nắng
34 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa, dược - Virut dại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIRUS DẠI
(RABIES VIRUS)
PGS. TS. Cao Minh Nga
BM. Vi sinh – Khoa Y – ĐHYD TP. HCM
Nội dung
I. Tính chất virus
II. Sinh bệnh học
III. Miễn dịch
IV. Triệu chứng
V. Chẩn đoán virus học
VI. Dịch tễ học
VII. Phòng
VIII. Điều trị
I. Tính chất (rabies virus)
- Gây bệnh dại (rabies)
- Lây truyền qua vết cắn của: + chó dại (rabid dog)
+ ĐV có vú
- Là virus dại cổ điển, thường gây bệnh cho người,
- dòng Lyssavirus, họ Rhabdoviridae
1. Cấu trúc
- Chứa ARNss - Capsid: đối xứng xoắn ốc
- MBN (+) - 2R 70 – 180 nm
Sơ đồ cấu trúc virus dại
The lyssaviruses: structure and
genetic organization
TRANSCRIPTION
leader
N P G L 3' 5'
. GENOME (negative polarity ) 12 kb
PPP
TRANSLATION
Nucléoprotein
PhosphoP Matrix protein Glycoprotein
Polymérase
M
REPLICATION
(-) genomic RNA
(+) Antigenomic RNA
MORPHOGENESIS
.
Trailer
Polymerase complexe
LYSSAVIRUS REPLICATIVE CYCLE
80 nm
200 nm
Order: Mononegavirales
Family: Rhadoviridae
Prototype: rabies virus
I. Tính chất (rabies virus) (2)
2. Sức đề kháng:
- Nhạy cảm: 56
oC / 30‘, tia UV, tia X, ánh
sáng mặt trời, xà phòng đặc 20%, chất tẩy
rửa, chất oxid hóa, formol.
- Tồn tại lâu /dd glycerol nguyên chất trung
tính.
I. Tính chất (rabies virus) (3)
3. Nuôi cấy
- Tiêm truyền: ĐV máu nóng,
bào thai gà,
não bào thai gà.
- Nuôi cấy TB:
+ TB thận Hamster,
+ TB u nguyên bào thần kinh chuột
(neuroblastoma),
+ TB lưỡng bội (diploid) khỉ.
I. Tính chất (rabies virus) (4)
4. Kháng nguyên:
- KN tạo KT trung hòa/gai glycocoprotein
MBN.
- KN KHBT / nucleocapsid.
5. Chu kỳ sinh sản:
virus dại thụ thể acetylcholine/bề mặt TB
vào TB
MBN: hình thành khi virion qua màng TB KC.
I. Tính chất (rabies virus) (4)
6. Tính đột biến:
- 1882 Pasteur cấy truyền liên tiếp virus dại vào
não thỏ
virus “cố định”: ủ bệnh 7 ngày,
gây bệnh cho người
vaccin phòng bệnh.
- virus “đường phố”: phân lập từ các con vật bị
nhiễm, ủ bệnh dài, tính gây bệnh cao.
II. Sinh bệnh học (rabies virus)
* Virus nhân lên /mô cơ vân quanh vết cắn
sợi TK ngoại biên
hệ TKTW: virus nhân lên / chất xám
Sợi TK ngoại biên
các cơ quan và
tuyến nước bọt: lây truyền qua vết cắn.
II. Sinh bệnh học (rabies virus) (2)
* Tại hệ TKTW:
+ viêm não TBTK bị hủy hoại,
thoái hóa myeline.
+ Thể Negri: thể vùi ưa eosin/bào tương
TBTK bị nhiễm quan trọng/ PTN.
(75 – 90% (+) / cas bệnh dại.
III. Miễn dịch (rabies virus)
- Kháng thể đặc hiệu với virus dại:
xuất hiện trễ.
- Không có NC về MD khi bị súc vật cắn lần
thứ hai vì không có người sống sót sau cơn
dại.
IV. Triệu chứng (rabies virus)
1. Đối với người:
- Hội chứng viêm màng não – não
- Ủ bệnh: 2 – 16 tuần (10 ngày – 8 tháng)
- Khởi phát: TC không điển hình.
- Toàn phát: TC điển hình (xuất huyết não,
phân liệt TK, hôn mê) tử vong (100%).
IV. Triệu chứng (rabies virus) (2)
2. Đối với súc vật:
- Chó:
+ Ủ bệnh: 60 ngày (3 tuần – 6 tháng).
+ Khởi phát: Sốt, thay đổi cá tính
+ Toàn phát: Kích động (dại cuồng)
Liệt (dại câm)
- Mèo:
+ Thể hung dữ
+ Thể liệt
Infection Transmission Modification of
behaviour
Death
? 10 days 2-5 Days
Viral excretion
Base de la période de mise sous surveillance
(Dogs and cats)
V. Chẩn đoán virus học
1. Đối với ĐV:
a. nhanh: khảo sát mô não
- Tìm KN virus bằng KT HQ:
pp nhanh (sau 2 giờ)
cần tiêm ngừa hay không
- Tìm thể Negri / TBTK
b. Phân lập virus:
cần nhiều thời gian
V. Chẩn đoán virus học (2)
2. Đối với người:
- KT đặc hiệu / huyết thanh: / giai đoạn trễ.
- Phân lập virus: từ nước bọt, não, DNT, NT
Cấy vào: Chuột hoặc
TB chuột neuroblastoma.
- Tìm thể Negri: + Lấy mẫu tử thiết não
+ Nhuộm = pp Sellers
+ 10 – 25% (-)
- Kỹ thuật mới: KT đơn dòng & RT-PCR
Level 2 (3) of biological safety
Lab coats
Masks
Goggles
Gloves
Overshoes
Safety hoods
Safety Measures
Vaccination of the staff
Specimens for rabies diagnostic
Intra-vitam diagnosis
Specimens Clinical phase Temperature
0-8 days >8 days of shipment
Saliva +++ +++ -20°C
Urine +++ ?? -20°C
Skin biopsy +++ ++ -20°C
Serum + ++ -20°C
CSF (+) (+) -20°C
Post-mortem diagnosis
Brain biopsy (reference test) (+4 or -20°C)
Skin biopsy (-20°C)
Shipment according to regulation concerning
infectious material (Class 6.2)
TRANSCRIPTION
leader
N P G L3' 5 '
GENOME (negative polarity) 12 kb
PPP
TRANSLATION
Nucleo-
protein
Phospho-
protein
Matrix
protein
Glyco-
protein
Polymerase
M
REPLICATION
Genome (-)
Antigenome (+)
MORPHOGENESIS
Trailer
Polymerase complex
Targets of diagnosis
RT-PCR
IF, ELISA
Isolation
MNT, RFFIT, ELISA
Routine
post mortem
diagnosis
in humans
and animals
FAT (Immunofluorescence)
+4°C
The reference technique
Sensitivity and specificity >
99.9%
Results obtained rapidly
Need for trained personnel
TRANSCRIPTION
leader
N P G L3' 5 '
GENOME (negative polarity) 12 kb
PPP
TRANSLATION
Nucleo-
protein
Phospho-
protein
Matrix
protein
Glyco-
protein
Polymerase
M
REPLICATION
Genome (-)
Antigenome (+)
MORPHOGENESIS
Trailer
Polymerase complex
Targets of diagnosis
RT-PCR
IF, ELISA
Isolation
MNT, RFFIT, ELISA
Intra vitam diagnosis
VI. Dịch tễ học (rabies virus)
1. Đường lây truyền:
- Chủ yếu: qua vết cắn, liếm
- Rất hiếm: + qua đường hh
+ do ghép giác mạc
2. Phân loại:
- Bệnh dại tự nhiên: + do ĐV hoang dại truyền
+ châu Âu, Mỹ
- Bệnh dại từ ĐV nuôi : + do chó, mèo cắn
+ Châu Phi, Á
Rabies
(lyssavirus genotype 1)
Domestic
animals
Reservoir
Vectors
Dead end infections
VI. Dịch tễ học (rabies virus) (2)
* Các nước Anh, Nhât, Uùc, : đã tiêu diệt được
bệnh dại do:
- Đặc điểm địa lý (biệt lập)
- Kiểm soát chặt chẽ ĐV dại
* Tại Tp. HCM
- Tỉ lệ chết do: + Chó dại cắn: 98,2%
+ Mèo dại cắn: 1,8%
- Loài gặm nhấm, thỏ: truyền bệnh.
- Tỉ lệ : mùa nắng.
VII. Phòng bệnh: là biện pháp hàng đầu
1. Đối với ĐV:
- Cấm thả chó chạy rông,
- Chích ngừa dại cho chó,
- Theo dõi chặt chẽ con vật.
VII. Phòng bệnh (2)
2. Đối với người: Vaccin phòng ngừa
* t/d bảo vệ sau 2-8 tuần, có 2 loại:
+ Vaccin chết:
- từ giống dại cố định (-) hoạt lực
- thường dùng cho người.
+ Vaccin sống:
- từ virus đã độc lực.
- chủ yếu gây MD cho súc vật.
VII. Phòng bệnh (3)
* Ở VN thường dùng:
- Verorab: từ nuôi cấy (TB)
- Fuenzalida: từ mô TK
* Tai biến :
- nhẹ (nổi mẩn, ngứa) -> nặng (viêm não)
- Tỉ lệ : 1/3.000 – 1/10.000
- Vaccin dại trong nuôi cấy TB: tai biến
* Chỉ định dùng vaccin:
- Các đối tượng có nhiều nguy cơ tiếp xúc với bệnh
dại: tham khảo ý kiến BS chuyên khoa.
- Ngay sau khi bị súc vật mắc bệnh dại hoặc nghi
dại cắn: không có bất kỳ chống chỉ định nào.
- Không theo dõi được con vật.
- Bị chó con cắn.
WORLD RABIES DAY
September 8, 2007
Working together to stop
the ongoing tragedy of rabies!
VIII. Điều trị:
nhanh chóng, đúng đắn và đầy đủ
1. Khi bệnh đã có triệu chứng và tiến triển:
- đặc hiệu: không có
- Chỉ triệu chứng:
+ Thuốc an thần lo âu
+ Gây mê: khi có cơn co giật
VIII. Điều trị (rabies virus) (2)
2. Ngay sau khi bị cắn:
* Xử lý vết thương:
- Rửa bằng nước xà phòng đặc 20%
- Bôi chất sát khuẩn (cồn, iod đậm đặc)
- Không khâu vết thương
- Gây tê tại chỗ cạnh vết thương (procain)
ngăn virus tiến triển.
VIII. Điều trị (rabies virus) (3)
* tại các cơ sở chuyên khoa:
- Nếu vết cắn đơn giản, xa TK TW (cánh tay):
Vaccin.
- Nếu vết cắn nặng, gần TK TW :
+ Vaccin,
+ SAR (Serum antirabique),
+ SAT (Serum antitetanos):
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9_rabies_virus_2069.pdf