Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc

Hiện nay, nền kinh tế thị trường đang ngày càng chứng minh được ưu điểm của mình. Việt Nam đang tiếp tục sự nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá. Do đó, ngày càng có nhiều loại hình doanh nghiệp phát triển, thị trường vốn phát triển không ngừng. Càng ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến việc tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Để đáp ứng tốt việc này, không thể ỉ lại vào các công ty kiểm toán mà chính bản thân người lập báo cáo phải đủ năng lực và phẩm chất đạo đức để làm nên sản phẩm của mình. Trong đó điều kiện tiên quyết định là phải có một Kế toán trưởng giỏi. Qua quá trình học tập, đặc biệt là chương trình kế toán trưởng mà Khoa Kế toán, trường Đại học kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho sinh viên chuyên ngành tìm hiểu, chúng em đã thấy được ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của nó. Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo khoa cùng với những thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành chương trình của mình.

doc43 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CĐ GTHMLK GTCL 2000 43.317.538.615 7.732.352.034 35.585.186.581 2001 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552 Số liệu đến hết ngày 31/12/2001 về tài sản cố định cụ thể như sau: Bảng chi tiết về giá trị TSCĐ Nhóm TSCĐ NGTSCĐ GTHMLK GTCL Nhà cữa, VKT 1.927.823.800 1.065.502.193 862.321.607 Máy móc, thiết bị 117.900.509 75.422.330 42.458.179 Phương tiên vận tải 73.703.866.822 12.707.592.428 60.996.274.394 Dụng cụ quản lý 2.059.123.800 774.349.428 1.314.774.372 Tổng cộng 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552 Như vậy, để thúc đẩy hoạt động vận tải, Công ty không ngừng đổi mới, đầu tư thêm tài sản cố định 1.3.1.2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Công ty Vận tải Thuỷ Bắc không phải là môt Công ty sản xuất vật chất thực sự mà là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, cho nên sản xuất gắn liền với tiêu thụ. Do đó,Tài sản lưu động chiếm một tỉ trọng không lớn trong tổng tài sản của Công ty. Nhưng sự biến động của tài sản lưu động không phải là không có ý nghĩa trong việc phân tích sự phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của Công ty. Nhìn vào bảng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong năm 2000 và 2001 ta thấy giá trị của TSLĐ có xu hướng giảm xuống, điều này có nghĩa là vòng chu chuyển của TSLĐ nhanh hơn và số tồn kho cuối năm không nhiều. Công ty chú trọng hơn trong công tác đầu tư thêm TSCĐ. Tài sản lưu động và đẩu tư ngắn hạn năm 2000 Tài sản Số dư đầu năm Số dư cuối năm Tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản cố định khác Chi phí sự nghiệp 703.291.749 - 11.863.895.131 6.031.752.481 1.736.083.868 - 12.197.763.960 - 14.242.692.154 7.214.309.868 1.303.874.126 - Tổng cộng 20.335.023.166 34.958.640.108 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2001 Tài sản Số dư đầu năm Số dư cuối năm Tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài TS lưu động khác Chi phí sự nghiệp 12.197.763.960 - 14.242.692.154 7.214.309.868 1.303.874.126 - 4.276.674.839 - 9.002.270.868 9.349.620.337 2.753.482.969 - Tổng cộng 34.958.640.108 25.382.049.013 1.3.2. Một số kết quả chủ yếu đạt được của Công ty trong những năm gần đây. Là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, Công ty vận tải Thuỷ Bắc cũng như bao doanh nghiệp khác khi chuyển sang nền kinh tế thị trường gặp phải không ít những khó khăn trong việc sử dụng vốn, sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường nhưng không vì thế mà Công ty tự đánh mất mình. Với sự nổ lực của chính bản thân, cùng với sự giúp đỡ của các cấp các ngành có liên quan của Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, cho đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Điều này được thể hiện qua bảng sau: Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2000 – 2001 Nội dung Năm 2000 Năm 2001 So sánh năm 2000 – 2001 Tăng / giảm %ư,¯ Vốn kinh doanh Vốn cố định Vốn lưu động Doanh thu thuần LN sau thuế NS phải nộp NN Số công nhân Thu nhập BQđầu người /tháng 70.011.257.198 35.052.617.090 34.958.640.108 44.240.225.003 46.216.587 665.057.634 264 1.167.053 94.448.247.139 69.066.198.126 25.382.049.013 73.569.051.243 116.008.178 863.324.540 304 1.386.789 +24.436.989.941 +34.013.581.036 -9.630.591.095 +29.355.826.240 +69.791.591 197.816.906 +201.736 +34,9 +97 -27,5 +66,36 +151,01 29,72 17,29 Qua bảng trên có thể thấy một cách tổng quát, Công ty hoạt động mang lại hiêụ quả tốt, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên ngày được nâng cao. Nhìn biểu 2 dưới đây ta cũng thấy quy mô về vốn kinh doanh được mở rộng. Tổng số vốn năm 2001 tăng 34.9% so sới năm 2000. Đặc biệt là vốn cố định tăng 97% cho thấy Công ty rất chú trọng dầu tư thêm tài sản cố định. Tuy nhiên, việc tăng quy mô về vốn cũng kéo theo số nợ phải trả tăng lên. Về cơ cấu vốn, nợ phải trả chiếm một tỷ trọng quá cao (92.13% năm 2000 và 94.13 năm 2001). Công ty duy trì một tỷ lệ như vậy là rất nguy hiểm, nếu thị trường có sự biến động về tài chính, Công ty sẽ đứng bên bờ vực phá sản. Biểu: Cơ cấu vốn và nguồn vốn trong năm 2000 và 2001 Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 So sánh năm 2001 với 2000 Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số Tăng/giảm Tỷ lệ % Tổng số vốn Vốn cố định Vốn lưu động Tổng nguồn vốn Nợ phải trả + Nợ dài hạn + Nợ ngắn hạn + Nợ khác - Nguồn vốn chủ SH 70.011.257.198 35.011.617.090 34.598.640.108 70.011.257.198 64.498.818.207 34.657.931.699 29.666.908.817 173.977.691 5.512.438.991 100 5.0.07 49.53 100 92.13 7.87 94.448.247.139 69.066.198.126 25.382.049.013 94.448.247.139 88.901.609.281 51.126.166.889 37.409.961.373 368.481.019 5.546.673.585 100 73.13 26.87 100 94.13 8.57 +24.436.989.941 +34.013.581.036 -9.630.591.095 +24.436.989.941 24.402.791.074 34.198.867 +34,9 97 -27,5 +34,9 +37,83 0,62 1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001. Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có một thuận lợi là được Nhà nước giảm thuế GTGT cũng như các khoản lệ phí khác, cho nên Công ty luôn luôn cố gắng hoàn thành tốt các khoản phải thanh toán với Nhà nước. Biểu dưới đây thể hiện được tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước trong quý 4 năm 2001. Biểu tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Quý IV/ 2001 Chỉ tiêu Mả Số Số còn phải nộp đầu kì Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kì Số đă nộp Số phải nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8=3+4-5 I.Thuế. Thuế GTGT hàng bán nội địa Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế TTĐB Thuế xuất nhập khẩu Thuế TNDN Thu trên vốn Thuế tài nguyên Thuế nhà đất Tiền thuê đất Các loại thuế khác II. Các khoản nộp hộ Các khoản thu phụ Các khoản phí lệ phí Các khoản khác 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 30 31 32 33 271483523 199597721 12809943 10741159 48334700 42415683 42455683 665507634 83186746 35976585 398001268 11554146 34662441 824982673 9.537.400 353976585 461468688 38346867 38346867 2753031456 (89737012) 353976585 174679366 11554146 34662441 226517600 1950000 346439000 346439000 3032321837 288.960.647 353976585 1136608773 12809943 10741159 33986400 1950000 384780567 346439000 38341869 (7806585) (129099902) 0 38070593 115541146 34662441 37005900 4113816 0 4113816 Tổng cộng (40=30+10) 40 313939206 665507634 863324540 1502205541 1502205541 (3693042) 1.4. Tổ chức công tác hạch toán. 1.4.1. Nhiệm vụ Để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đưa ra kết luận chính xác cho hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của kế toán. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhằm phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình, phòng kế toán của Công ty đang thực hiện những vai trò sau: Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật tư tài sản, tiển vốn trong Công ty. Tính toán chính xác kịp thời kết quả hoạt động vận tải và vai trò hoạt động khác của Công ty. Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ tùng của tàu, kế hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho ban giám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp. 1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán. Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, Công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức phân tán. Tại các trung tâm, chi nhánh hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán độc lập, cuối kì thực hiện báo sổ lên Công ty để phòng kế toán Công ty thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh toàn Công ty. Phòng tài chính kế toán của Công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trưởng. Phòng gồm sáu người trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những người còn lại tham gia vào quá trình hạch toán. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc Kế toán trưởng Kế toán các TK 621,622,627,642 Kế toán các TK 511,131,331 Kế toán các TK 1123,138,334,338 Kế toán các đơn vị trực thuộc Kế toán các TK 111,141,333,136 1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán. Với đặc điểm có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác và hiệu quả, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán này, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Ghi theo nội dung kinh tế chủ yếu trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ được kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Các sổ kế toán sử dụng : + Sổ chi tiết. + Sổ các tài khoản + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Các mẫu báo cáo kế toán : + Mẫu biểuB- 01: Bảng cân đối kế toán + Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh + Mẫu biểu B-03 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Mẫu biểu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Sổ ĐKCTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Bảng TH chi tiết Sổ quỹ Ghi hằng ngày Ghi cuối quý Đối chiếu, kiểm tra Công ty áp dụng: Hệ thống kế toán áp dụng cho Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Được ban hành theo Quyết định số 341/QĐ-TCKT ngày 25/4/2001 của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. II. Kế toán các phần hành 2.1. Kế TOáN TSCĐ 2.1.1. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng Công ty sử sụng các TK211, TK111, TK136, TK214, TK721,TK 821, 009 Công ty không quản lý TSCĐ dưới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tài khoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212 Chứng từ sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ có kèm theo chứng từ gốc các nghiệp vụ hạch toán có liên quan đến TSCĐ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với Bảng Cân đối số phát sinh. Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản được quy định trong chế độ tài khoản kế toán. Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán chưa phán ánh được. 2.1.2.Quy trình hạch toán : 2.1.2.1. Khi TSCĐ tăng: Chủ yếu là do mua sắm và được đầu tư chủ yếu bằng vốn vay. Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trình xin mua. Căn cứ vào đó, Công ty sẽ lập báo cáo gửi Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Nhận được sự đồng ý của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty mới mua TSCĐ đó. Căn cư vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàn giao, các hoá đơn, phiếu thu do đơn vị bán lậpkế toán xác định nguyên giá TSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định khoản : - Trường hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. Có Tk 331 : Tổng số tiền chưa trả người bán Có TK111, 112 : Thanh toán ngay BT2) Nợ TK 414: Nếu dùng quỷ đầu tư phát triển để đầu tư Nợ TK 431: Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu tư Nợ TK 441: Đầu tư bằng xây dựng cơ bản Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh - Trường hợp mua bằng vốn vay dài hạn Nợ TK 211 : Nguyên giá Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm - Trường hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài. + Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK liên quan(331, 341, 111, 112, ) + Khi hoàn thành nghiệm thu đưa và sử dụng * Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại) Có TK 241. * Kết chuyển nguồn vốn đầu tư bằng nguồn vố chủ sở hữu Nợ TK 414, 441, 431 Có TK 441 Ví dụ: Trong quý II/2001 Công ty có mua một xe ô tô TOYOTA của Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng. Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Số 117/KHĐT Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001 ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ Kính gửi: Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ Công ty về việc đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung tâm xuất khẩu lao động, đảm bảo cho Công ty thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết được những hợp đồng với đói tác nước ngoài và bước đầu đưa lao động đi làm việc tại Sip, Đài Loan Dự kiến năm 2001 sẽ đưa khoảng 300 lao động đi làm việc tại nước ngoài. Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động chưa được trang bị ô tô vì vậy việc đưa đón khách và làm việc với các địa phương cơ quan quản lí nhiều khi chưa được chủ động. Hơn nữa Công ty cũng chưa có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ việc đí công tác của cán bộ công nhân viên. Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam cho phép được mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngồi sản xuất trong nước mới 100% để phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có của Công ty. Kính mong được sự giúp đỡ của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Người viết đơn: Hoá đơn Ngày 03/ 04/ 2001 ( Liên 2 giao cho khách hàng) Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng Địa chỉ: Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ: STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe TOYOTA ZAGE 318.626.667 318.626.667 2 Cộng tiền hàng 318.626.667 3 Thuế GTGT 5% 15.931.333 4 Tổng số tiền thanh toán 334.558.000 5 Bằng chữ : Ba trăm ba tư triệu năm trăm tám mươi nghìn Người mua Kế toán trưởng Thủ Trưởng Phiếu thu tiền ( Liên 2 : Giao cho khách hàng) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ: Lí do: Nộp thuế trước bạ. Theo biên lai thu thuế trước bạ số: 7576 Số tiền: 6.691.000 ( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn) Kèm theo các hoá đơn, biên lai phí và lệ phí cho việc mua xe : xăng, bảo hiểm đăng kiểm số tiền là 940.588. Báo cáo chi tiết Kính gửi: Tổng giám đốc Công ty Vận tải Thuỷ Bắc. Phòng TCKT Công ty. Được sự đồng ý của Công ty, trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động đã thực hiện mua một xe TOYOTA ZAGE 8 chỗ ngồi phục vụ cho sản xuất. Chi phí mua xe như sau : 1. Giá mua : 318.626.667 2. Thuế trước bạ: 6691.000 3. Chi phí mua xe (Xăng, bảo hiểm đăng kiểm ) : 940.588 Tổng cộng : 326.258.255 Hà Nội, Ngày 16 tháng 5năm 2001 Căn cứ vào tài liệu trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Chứng từ ghi sổ Quý II/2001 Số 121 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Mua xe ô tô TOYOTA ZAGE tám chỗ ngồi Thuế GTGT được khấu trừ Phải thanh toán cho người bán 211 133 331 326.285.255 15.931.333 342.189.588 Người lập Kế toán trưởng Sổ cái Tên tài khoản : TSCĐ Năm: 2001 Số hiệu : 211 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 98 121 122 180 SD ngày 01/ 04/ 2001. Mua MVT Phòng TCKT Mua xe ô tô dịch vụ Thanh lý ô tô TOYOTA Mua tàu Quốc Tử Giám 112 331 214, 821 331 40.201.184.524 6.736.000 326.285.255 25.000.000.000 152.528.000 Cộng phát sinh SD 30/06/2001 25.332.994.255 65.381.650.779 152.528.000 2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm TSCĐ của Công ty giảm thường do nhượng bán, thanh lý Khi TSCĐ hoạt động kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, Công ty sẽ lập báo cáo với Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Khi nhận được sự đồng ý thì Công ty sẽ nhượng bán TSCĐ theo hình thức mà Công ty đã trình bày trong tờ trình. Khi nhượng bán Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán và lập biên bản bàn giao, căn cứ vào hợp đồng mua bán, tờ trình của Công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ, và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. 2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép được thanh lý TSCĐ tới Công ty. Ban lãnh đạo Công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xin thanh lý. Được sự đồng ý của Công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cái liên quan như sổ cái TK111, TK721, Tk821. 2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ Hiện nay, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của Bộ Tài chính. Trong Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vi tính) còn có các TSCĐ có giá trị rất lớn là các phương tiện vận tải (tàu Quốc Tử Giám, tàu LIVAASO – 02 ). Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quý căn cứ vào căn cứ vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toán tiến hành trích khấu hao. Có sổ để trích khấu hao là “bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ ” trong 4 năm 1999 – 2000 – 2001 – 2002 mà Công ty đăng ký với cục tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài Chính. Dựa vào số khấu hao đăng ký đó Công ty thực hiên tính toán và phân bổ các đối tượng chịu chi phí liên quan. Mức khấu hao năm Mức khấu hao quý = 4 Quý Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” rồi lập Chứng từ ghi sổ và vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng phân bổ kháu hao TSCĐ văn phòng Công ty quý IV/ 2001 STT Tên TSCĐ Năm đưa vào sd Thời gian khấu hao NGTSCĐ KHCB trích trong năm 2001 KHCB trích 9 tháng đầu năm 2001 KHCB quý IV năm 2001 I. 1 2 3 4 5 6 II. 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 III. 22 23 24 25 26 27 28 Nhà cữa vật kiến trúc Nhà hội trường con Nhà khách 2 tầng Nhà ga ra ôtô Nhà bảo vệ Nhà hai tầng số 1 Nhà hai tầng số 2 Thiếtbị, d.cụ quản lý MVT368+Máy in VP MVT phòng CTCB MVT phòng Vận tải MVT+Máy Photocopy MVT586VP PhòngTCKT Xe ôtô ACORD 4 chỗ Se KIA 4 chỗ màu đỏ Xe ôtô 8 chỗ màu đỏ MVT+ Máy in DV MVT phòng TCCBLĐ MVT phòng TCKT MVT phòng TCCB MVT phòng VTB Bàn ghế TGĐ Máy điều hoà DV Phương tiện vận tải Tàu sông TB-03 Tàu sông TB-04 Tàu Thiền Quang Tàu Quốc Tử Giám Tàu Khách TB-LB Tàu Khách TB-FL Máy ICOM 700T/Y 1985 1986 1986 1995 1960 1978 1994 1996 1998 1998 1999 1997 1999 2001 2000 01/01 06/01 2000 01/01 01/01 01/01 1998 1998 1999 01/01 1998 04/01 50 50 50 50 50 50 5 5 5 5 5 8 8 8 5 5 5 5 5 5 5 12 12 9 9 8 8 8 1.361.562.190 61.959.360 222.850.320 4.988.720 24.638.150 408.892.000 638.552.640 1.007.932.797 27.903.596 7.663.600 12.303.700 20.427.000 12.423.870 372.946.000 156.392.955 326.258.255 14.462.887 6.612.000 6.736.000 8.420.000 10.856.000 14.841.000 7.658.714 62.430.423.023 2.369.484.974 2.369.484.974 23.991.499.479 26.238.087.221 2.614.461.444 4.811.704.931 35.700.000 27.231.244 1.231.907 4.457.006 99.774 493.663 8.177.840 12.771.053 116.849.835 5.580.719 1.532.720 2.460.740 4.085.400 2.484.774 46.618.250 19.191.119 27.188.188 2.892.577 430.600 637.600 1.684.000 542.811 742.050 348.286 6.222.334.439 197.457.081 197.457.081 2.665.722.164 2.429.452.521 326.807.681 400.975.411 4.462.500 34.039.055 1.539.844 5.575.288 124.718 617.079 10.222.300 15.963.816 72.764.018 4.185.539 1.149.540 1.845.555 3.064.05. 1.863.581 34.963.688 14.661.840 10.693.425 336.800 4.251.377.176 148.092.811 148.092.811 1.999 291.623 1.474.866.145 243.401.215 250.609.632 (6.807.811) (307.977) (1.114.252) (24.944) (123.416) (2.044.406) (3.192.763) 44.085.819 1.395.180 383.180 615.185 1.021.350 621.194 11.654.563 4.887.280 16.494.763 2.892.577 430.600 336.800 1.684.000 542.811 742.050 384.286 1.970.957.263 49.364.270 49.364.270 666.430.541 954.586.376 83.406.460 150.365.779 4.462.500 Do trong năm có một số TSCĐ như các TSCĐ thuộc nhóm nhà cữa – vật kiến trúc có mức khấu hao trích 9 tháng năm 2001 đă trích vượt số khấu hao phải trích trong năm nên căn cứ vào “Bảng phân bổ khấu hao cơ bản văn phòng Công ty quý IV/2001” kế toán lập Chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán theo định khoản : Nợ TK 642(6424-Nhà cữa – vật kiến trúc) : (6.807.811) Nợ TK 642(6424- PTVT) : 44.085.819 Nợ TK 627(6274- PTVT) : 1.970.957.263 Có TK214 : 2.008.235.271 Một số TSCĐ được đầu tư bằng vốn ngân sách hay vốn tự có của Công ty. Đến khi trích khấu hao phải được ghi đơn “Nợ TK 009 ( 009 Nguồn vốn khấu hao): ”. Nhưng do phần lớn vốn kinh doanh của Công ty là vốn vay nên khi trích khấu hao thì toàn bộ toàn bộ số tiền đó Công ty đều dùng để trả nợ nên số dư TK009 luôn băng 0. Chứng từ ghi sổ Quý IV/2001. Số 401. Trích yếu Nợ Có TK ST TK ST Khấu hao phương tiện vận tải Khấu hao nhà làm việc, văm phòng Khấu hao thiết bị dụng cụ quản lý 627 642 642 1.970557.263 (6.807.811) 44.085.819 214 2.008.235.277 Sổ cái Năm 2001 Tên TK : Hao mòn TSCĐ SH: 214 CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 401 Số dư ngày 1.10.2001 Khấu hao VP+tàu 627,642 11.123.336.661 2.008.235.271 Cộng phát sinh Số dư ngày 31.12.2001 2.300.518.356 13.423.855.017 Tất cả các chứng từ ghi sổ sau khi được lập đều được ghi và sổ “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2001 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày tháng 119 120 121 400 401 QII QII QII QIV QIV Chi nhánh Quảng Ninh chi hộ Cty Trả tiền vay xuất khẩu lao động Tăng TSCĐ xe ôtô 8 chỗ ngồi Chi phạt tàu TB-Fulling hỏng đột xuất theo hợp đồng KHTSCĐ Quý IV/ 2001 5.801.200 32.359.788 342.189.588 72.000.000 2.008.235.271 Cộng 114.701.553.812 2.2. Hạch toán tài sản bằng tiền. 2.2.1. Khái niệm và Tài khoản sử dụng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, các nghiệp vụ liên quan đến tài sản bằng tiền xảy ra rất thường xuyên. Tiền của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng ( Ngân hàng Công thương Đống Đa, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển). Để theo dõi biến động tăng giảm vốn bằng tiền, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 111 : Tiền mặt. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau: TK1111: Tiền Việt Nam TK1112: Ngoại tệ Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này theo dõi tàon bộ các khoản tiền doanh nghiệp gửi tại ngân hàng. được chi tiết thành : TK1121: Tiền Việt Nam TK1122: Ngoại tệ 2.2.2. Hạch toán tiền mặt: ở Công ty, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm xuất nhập quỹ tiền mặt. Hàng tháng, kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. phát hiện chênh lệch, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp giải quyết. Thủ quỹ tiến hành như sau: Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng Mẫu số 07a – TT Ban hành theo nghị định số 186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC bảng kiểm kê quỹ Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền A B 1 2 3 I Số dư theo sổ quỹ 46.987.865 II Số kiêm kê thực tế Loại Loại Loại 50.000 10.000 1.000 920 98 8 46.988.000 46.000.000 980.000 8.000 III Chênh lệch 135 Lí do : Thừa 135 Kết luận: thừa do tiền lẻ. Sổ chi quỹ tiền mặt tháng 10/2001 Số P.thu Số p.chi Diễn giải TK ĐƯ Thu Chi Tồn 500 501 502 503 504 505 506 1176 1177 1178 1179 1180 1181 Số dư 31.9.2001 A.Cường nộp BHTY.. Ô Thiềm nộp BHYT.. A Văn nộp BHYT A kiên hoàn t.ư L Anh rút TGNH AHải nôp cước TBFL C Nga trả khế ước T.ư SCL TBTQ Chi phí tiếp khách Akhắc tt tièn vật tư Chi phí tiếp khách Tt oán ngày tàu tốt A Thanh tt VPP 138 138 138 141 112 131 141 6428 6422 6428 3342 331 53.114 123.500 321.930 1.260.000 15.000.000 100.000.000 60.000.000 3.000.000 6.334.000 213.000 500.000 6.750.000 469.000 90.000.000 46.987.865 Tổng cộng trang Tông cộng phát sinh tháng 10.2001 3.228.781.186 2.831.324.520 444.444.501 Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng Mộu số 07a – TT Ban hành theo nghị định số 186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC bảng kiểm kê quỹ Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền A B 1 2 3 I Số dưo theo sổ quỹ 444.444.501 II Số kiêm kê thực tế Loại Loại Loại 100.000 50.000 20.000 10.000 200 2.000 4.800 220 4 20 444.444.000 200.000.000 240.000.000 4.400.000 40.000 4.000 III Chênh lệch 135 Lí do : Thiếu 501 Kết luận: Thiếu do tiền lẻ. Kế toán tiền mặt dựa trên cơ sở chứng từ gốc lập bảng kê thu chi tiền mặt. Cuối tháng đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Tờ kê chi tiết chi tiền mặt tháng 10/2001 Stt/NT Nội dung Tổng tiền TK64281 TK64252 TK64221 TK64222 TK6423 TK334 TK331 TK64278 1178/01 1179/03 1180/04 1181/04 1182/04 1183/04 1184/05 A Khắc mua vật tư A Quân cp tiếp khách A Hải tt ngày tàu tốt C Hạnh tt VPP C Lanh nộp trả k.ước C Hiền tt tiền q. cáo Tt tiền t.cấp nghỉ hưu 213.000 500.000 6.750.000 469.000 90.000.000 3.240.000 1.289.400 500.000 75.000 138.000 189.000 280.000 3.240.000 6.750.00 1.289.400 90.000.000 Cộng tổng chi 3.228.871.156 Nếu có chênh lệch thì tìm ra nguyên nhân và sử dụng các bút toán điều chỉnh thích hợp để điều chỉnh. Sau đó kế toán tiền mặt lập chứng từ ghi sổ đưa cho kế toán tổng hợp vào sổ cái TK111 Chứng từ ghi sổ Số 300. Mẫu số 01- SKT Stt Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chi tiền mặt tháng 10/2001 Chi phí quản lý Chênh lệch tỷ giá Lãi tiền vay Tạm ứng Thanh toán lương Thanh toán trợ cấp Thuế VAT Trả tiền người bán Nộp tiền vào TK Đống Đa Rút tiền quy chế Nộp một phần KPCĐ T6/2001 Nộp tiền vào ngân hàng đầu tư Nộp tiền vào n.hàng á châu Cp gia công pittông tàu QTG Cp sản xuất chung tàu Fulling Cp sản xuất chung tàu QTG Cp sản xuất chung tàu TBLB Cp sản xuất chung tàu TQ Cp sản xuất chung tàu TB04 Trả tiền khế ước ngắn hạn 642 413 811 141 3341 3342 133 331 112đđ 3412 3382 112đt 112ac 621 627 627 627 627 627 311 111 2.831.324.520 131.159.775 4.618.300 18.411.344 132.111.100 91.470.435 12.173.250 3.026.366 45.787.600 252.000.000 28.400.700 5.000.000 57.000.000 507.256.900 9.417.690 7.596.100 4.930.000 10.142.360 240.000 4.314.300 1.506.801.300 Cộng 2.831.324.520 Sổ cái Tài khoản : Tiền mặt Số hiệu:111 Quý 1/2002 CTGS Diễn giải Tk đư Số tiền Sh Nt Nợ Có 08 09 Q4 Số dư 1.1.2002 Thu tiền mặt T1.2002 - thu cước tàu - trung tâm nộp tiền - thu bảo hiểm - rút tiền về quỹ - thu tiền phạt - thu tam ứng - vay tiền Chi tiền mặt - chi phí quản lý - Cpsxc tàu TB03 - Cpsxc tàu Fulling - Cpsxc tàu TB04 - Cpsxc tàu QTG - Chênh lệch tỷ gía - Lãi vay - Tạm ứng 131 136 138 112 1388 141 311 642 627 627 627 627 413 811 141 21.785.532 1.307.210.079 358.994.000 651.802.000 2.172.742 170.500.000 11.458.087 12.283.250 100.000.000 276832399 52.024.109 165.031 151.900 141.400 1.200.000 2.235.400 18.688.859 202.225.700 Công ps quý 1.2001 Số dư 31.3.2001 1.307.210.079 84.528.473 276.832.399 2.2.3. Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Khi Công ty có các khoản tiền nhàn rỗi thì gửi vào các ngân hàng. ở Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, tài khoản tiền gửi được mở tại các ngân hàng công thương Đống Đa, ngân hàng á Châu, ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, Công ty đã mở hai sổ đó là Sổ theo dõi ngoại tệ và Sổ theo dõi nội tệ (được chi tiết cho từng ngân hàng). Chứng từ sử dụng để hạch toán các khảon tiền gửi là các giấy báo có và giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như giấy uỷ nhiệm chi, uỷ nhệm thu Hàng ngày khi nhận được giấy báo nợ hoặc giấy báo có do ngân hàng chuyển đến kế toán phải kiểnm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi chênh lệch với số liệu tại các ngân hàng thì phải thông báo kịp thời để đối chiếu tìm ra nguyên nhân và xử lý. Để hạch toán tiền gửi ngan hàng, Công ty có một kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi. Sau khi hạch toán xong thì kế toán tổng hợp tiếp tục vào sổ cái tài khoản 112 và cuối kỳ lập các báo cáo kế toán. 2.2.3.2. Thực trạng về tình hình biến động tiền gửi ngân hàng tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc. Hằng ngày, các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản gửi đến cho Công ty một “Giấy báo số dư khách hàng”, giấy này nội dung như sau: Giấy báo số dư khách hàng Só bút toán Số chứng từ Doanh số nợ Doanh số có Số dư đầu ngày + phát sinh trong ngày Cộng ngày Tích lữy tăng Tích luỹ giảm Số dư cuối năm Dựa vào giấy báo số dư khách hàng và các chứng từ gốc kèm theo như giấy nộp tiền, giấy nộp tiền cho ngân sách, hoá đơn kế toán tài khoản 112- chi tiết cho từng ngân hàng. Biểu dưới đây cho ta nhìn nhận được chi tiết hơn về công tác hạch toán chi tiết tiền gửi ngân hàng tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc : Biểu: Sổ chi tiết tài khoản 112- ngân hàng Công thương Đống Đa Quý 4-2001 Nt Số ct Nội dung Tk đư Số tiền Gửi vào Rút ra 2.10 3.10 3.10 5.10 5.10 5.10 5.10 9.10 10.10 11.10 171 172 269 270 271 272 273 274 275 276 Cty t. bị p. tùng HP trả tiền Chị Lan Anh rút tiền về quỹ Trả XNSC tàu 69 tiền sửa tàu Ng.V.Hiếu gửi tiền vào TK Trả cty cơ khí tàu thuyền HL Trả XN đóng tàu nam SG N.H.hiếu nộp tiền Chị Hằng rút tiền về quỹ Chị Hằng rút tièn về quỹ Trả O.Băc tiền cấp vt tàu TB03 136 111 331 136 331 331 136 111 111 331 79.000.000 45.000.000 100.000.000 15.000.000 30.000.000 24.708.805 70.564.098 35.000.000 12.000.000 15.000.000 Cộng phát sinh quý 4.2001 6.504.430.814 1.588.468.616 Tiếp đó, kế toán tài khoản tiền gửi lập bảng kê. Bảng kê được lập theo tháng và lập bảng thu riêng, bảng chi riêng. Cuối tháng đối chiếu giữa bảng kê chi tiết và sổ chi tiết TK112 để lập chứng từ ghi sổ. Kết thúc phần kế toán chi tiết về tài khoản tiền gửi ngân hàng, chứng từ gốc được chuyển đến cho kế toán tổng hợp và kế toán tổng hợp vào sổ cái TK112, như sau: Chứng từ ghi sổ Số 13 Quý 1.2002 Stt Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Thu NHCT Đống Đa Trung tâm CKD nôp tiền Thu cước tàu Lương phải trả thuyền viên Lãi tiền gửi Thuế GTGT DT cho thuê thuyền viên Vay ngắn hạn 112 136 131 138 711 333 511 311 1.180.475.700 100.000.000 4.126.831 2585.092 51.159 511.591 100.000.000 Cộng 1.388.432.373 Biểu : Tờ kê chi tiết thu ngân hàng công thương Đống Đa Tháng 1-20012 Ct Nt Nội dung Số tiền Tk 111 Tk136 Tk131 Tk3388 Tk711 Số dư đầu kỳ I 1.588.568.616 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1.1 3.1 3.1 8.1 8.1 9.1 9.1 9.1 10.1 10.1 11.1 12.1 15.1 16.1 19.1 25.1 NV. Hiếu nộp tiền vào TK XN cơ khí trả tiền mua máy Lãi tiền gửi NV. Hiếu nộp tiền vào TK TCTHHVN tt trợ cấp O.Khiêm TCTHHVN tt trợ cấp O.An Cty Tân úc trả cước v. chuyển Lan Anh nộp tiền vào TK Cty dung dich trả cước cơ khí NV. Hiếu nộp tiền vào TK Cty đthuỷ n.địa trảCKĐ Lan Anh nộp tiền vào TK NV. Hiếu nộp tiền vào TK Nmáy đóng tàu SL trả CKD Lãi tiền gửi Cty vận tải KimBình đặt trước 89.200.000 187.571.700 211.976 24.350.000 2.366.581 2.303.000 16.500.000 17.000.000 145.600.000 64.000.000 18.000.000 11.000.00 70.000.000 181.320.000 73.296 50.000.000 17.000.000 11.000.000 89.200.000 187.571.000 24.350.000 16500.000 145.600.000 64.100.000 18.000.000 70.000.000 181.320.000 2.366.581 2.303.000 211.976 73.296 Tổng cộng thu tháng1.2002 877192972 Tổng chi 1.686.895.013 Dư cuối tháng 778866575 Sổ cái Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu:112 - Ngân hàng công thương Đống Đa CTGS Diễn giải Tkđư Số tiền SH NT 09 10 13 14 Q1 - - - Số dư ngày 1.1.02 Nộp tiền vào Tk Rút tiền gửi về quỹ Thu ngân hàng táng 1.2002 - Trung tâm CKD nôp tiền - Thu cước tàu - Lương phải trả thuyền viên - Lãi tiền gửi - Thuế GTGT - DT cho thuê thuyền viên - Vay ngắn hạn Chi ngân hàng tháng1.2002 Chi hộ trung tâm Trả kế ước ngắn hạn Trả thuế môn bài Trả tiền người bán Trả bảo hiểm tàu Thuế GTGT Trả lãi vay Chi phí quản lý 111 111 136 131 138 711 333 511 311 136 311 388 331 338 133 811 642 1.588.468.616 50.000.000 1.388.432.373 1.180.475.700 100.000.000 4.126.831 2585.092 51.159 511.591 100.000.000 1.516.395.013 459.811.065 614.804.248 2.500.000 28.920.975 46.657.000 4.372.642 336.609.681 25.719.462 Cộng ps quý1.2002 Số dư ngày31.3.2002 7.167.738.114 176.066.845 8.580.139.825 2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc. 2.3.1.Tài khoản sử dụng TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK622: Chi phí nhân công trực tiếp. TK627: Chi phí sản xuất chung. Đối với TK 621 được chi tiết như sau: TK6211 – Nhiên liệu TK6212 – Vật tư, công cụ Tài khoản 622 được chi tiết như sau TK6221 - lương nhân viên TK6222 - BHXH,BHYT,KPCĐ Tài khoản 627 được chi tiết như sau TK6274 - KH TSCĐ TK6275 – bảo hiểm phương tiện TK6276 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 – chi phí bằng tiền khác Và Công ty sử dụng TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Sơ đồ hạch toán TK621 TK154 TK632 TK622 TK627 2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 2.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, hoạt động chủ yếu là vận tải hàng hóa, hành khách bằng tàu thuỷ cho nên khoản chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu, phụ tùng thay thế cấp cho tàu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí nhiên liệu ở đây chủ yếu là dầu nhớt và dầu nhờn cho máy chính và máy phụ của tàu. Chi phí vật liệu phụ tùng gồm: bộ lọc dầu, dây cáp , máy nen khí, máy bơm, doăng Cơ sở để tính chi phí nhiên liệu trực tiếp là căn cứ vào định mức tiêu hao cho tàu. Suất nhiên liệu tiêu hao được xác định theo công thức: Q=q*Ne*t. Trong đó : q là suất nhiên liệu tiêu hao giờ. Ne công suất máy t thời gian chạy máy Khối lượng tiêu hao khi tàu không hoạt động thường được tính bằng 5% mức tiêu hao nhiên liệu khi tàu chạy, tức là : Qk = 5%*Qhđ. Do các loại tàu khách khác nhau thì có cách khai thác khác nhau nên hạch toán nguyên vật liệu cho mỗi tàu cũng có sự khác nhau. - Tàu khách của Công ty Vận tải Thuỷ Bắc là tàu TB- Limbang, hàng tháng báo cáo nhiên liệu theo tuyến đường và số giờ chạy hành trình được ban tàu khách đối chiếu và gửi lên phòng kế toán. Căn cứ vào lượng nhiên liệu tiêu hao, đơn giá nhiên liệu kế toán xác định chi phí nhiên liệu tiêu hao của tàu khách tháng đó. Cuối quý tập hợp báo cáo nhiên liệu tàu khách theo quý, làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ và vào sổ cái liên quan. Kế toán ghi: Nợ TK621: (621- Tàu khách TB- Limbang ) Có TK152-NVL Bảng báo nhiên liệu tàu khách QIV/2001 Tháng Giờ hành trình Dầu nhớt Dầu nhờn Tổng giá trị SL thị trường SL TT 10 11 12 150 680 140 8.354 15.000 15.432 30.049.338 53.835.000 50.339.152 101 980 458 858000 8.330000 3.892.821 30.907.383 62.165.000 54.231.973 Cộng 970 38.786 107.183.490 1.539 13.081.321 147.304.811 - Tàu sông: sau mỗi chuyến đi thuyền trưởng có trách nhiệm gửi bản xác nhận tình hình sản xuất. Ban tàu sông có trách nhiệm xem xét độ hợp lí về tiêu hao nhiên liệu, Lập biên bản xác nhận tình hình tiêu hao nhiên liệu cho mỗi tàu, xác định đơn giá rồi chuyển cho phòng kế toán để hạch toán chi phí nhiên liệu. Căn cứ vào báo cáo nhiên liệu của từng tàu kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK621. - Tàu biển: + Đối với tàu khoán như tàu TB-Fulling thì các khoản nhiên liệu, vật liệu và phụ tùng cho tàu do bên nhận khoán chịu và được trừ qua cước phí vận tải. Căn cứ vào biên bản thanh lý khoán tàu kế toán xác định chi phí nhiên liệu lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái liên quan. Ví dụ: Theo biên bản thanh lý khoán TB Fulling đợt từ ngày 30/9/2001 đến hết ngày 31/12/2001 thì chi phí nhiên liệu là 773.210.201, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ Ngày 04/01/2002. Số 322 Trích yếu Số hiêu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Biên bản thanh lý khoán tàu TB Fulling 621 131 773.210.201 773.210.201 Sổ cái Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Năm 2001 CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 274 251 322 324 333 387 Mua sơn tàu QTG Mua phụ tùng cho tàu TQ Mua nhiên liệu qua cước tàu TBFulling Quyết toán nhiên liệu tàu QTG Quyết toán nhiên liêu tàu khách Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu 331 131 131 152 152 154 5.263.215 1.225.359 773.210.201 363.713.114 147.304.811 2.293.560.326 Cộng phát sinh Số dư ngày31.12.01 2.294.310.327 0 0 + Đối với thuê định hạn như tàu Quốc Tử Giám hay Thiền Quang, bên đi thuê chịu chi phí dầu đốt còn Công ty chịu chi phí dầu nhờn. Nhưng do định hạn thuê thường từ 6-12 tháng, liên quan đến nhiều kỳ quyết toán nên kế toán căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu và khối lượng vận tải ước toán hoàn thành để ước toán chi phí nhiên liệutiêu hao trong kỳ, kế toán ghi NợTK 621 ( TK 621 – chi tiết cho từng tàu) Có TK152 (Nguyên liệu, vật liệu ) Khi có quyết toán về lượng dầu tiêu hao của từng tàu và nếu có chênh lệch kế toán ghi các bút toán điều chỉnh : . Nếu số thực tế lớn hơn số ước toán Nợ TK621(Chi tiết từng tàu) : Số chênh lệch Có TK152 : Số chênh lệch. . Nếu số thực tế nhỏ hơn số ước toán: Nợ TK152 : Số chênh lệch Có TK621(621 Chi tiết từng tàu) : Số chênh lệch Căn cứ vào báo cáo tiêu hao nhiên liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ theo số liệu đã được điều chỉnh rồi ghi và sổ chi phí kinh doanh và vào sổ cái TK621. 2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc sử dụng nhiều nhân công. Do đó, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trọng lớn trong tổng chi phí của Công ty. Chi phí nhân công trực tiếp ở đây bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của thuyền viên, lái tàu phụ tàu. Mặt khác, để cải tiến kỷ thuật, tăng năng suất tiết kiệm, nâng cao tinh thần trách nhiệm của thuyền viên thì các thuyền viên được hưởng thêm các khoản: tiền lương phụ cấp trách nhiệm, thưởng chỉ tiêu ngày tốt, thưởng tiết kiêm, thưởng năng suất cao. a. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất : Việc tính lương cho cán bộ công nhân được dựa trên mức lương do phòng tổ chức cán bộ lao động và bảng chấm công. Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có ba loại tàu: tàu sông, tàu biển, tàu khách. Do vậy thuyền viên làm việc trên các tàu khác nhau có thì có chế độ tiền lương, thưởng, phạt khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, tiền lương vẫn được tính theo NĐ26/CP. * Phương pháp tính lương: Đối với tàu khách: +Thuyền viên được hưởng mức lương cơ bản theo nghị định số 26/CP +Những ngày tàu hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng thêm 10.000đ/chuyến. +Tàu chạy thêm ngoài quy định thì mỗi thuyền viên được hưởng 20.000đ / chuyến + Mức phụ cấp trách nhiệm được xác định trên mức lương tối thiểu, Thuyền trưởng, máy trưởng: 0.3*MLTT Thuyền phó,máy phó : 0.2*MLTT Đối với tàu sông : Ngoài lương cơ bản thì thuyền viên còn được hưởnglương phân phối theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với tàu biển: mức lương được hưởng theo tỷ lệ doanh thu của tàu và theo quy định của Công ty: + Khi tàu không có doanh thu thì tiền lương được xác định theo nghị định số 26CP + Khi tàu hoạt động có doanh thu thì tiền lương được xác định theo công thức: TLi = KLT26*144.000*KLT*KLV Trong đó: LTi : tiền lườn được hưởng của người thứ i KLT26: Bậc lương theo nghị định số 26/CP KLT : Hệ số luồng, hệ số tuyến (KLT= 1,5 khi tàu hạot động, = 2 khi tàu hạot động ở nước ngoài) KLV=1,5 hệ số làm việc của thuyền viên tàu biển khi tàu hoạt đông liên tục. Phương pháp hạch toán Lương thuyền viên tàu khách: Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính lương phải trả và ghi: Nợ TK622 Chi phí nhân công trực tiếp (Chi tiết tàu TB-Limbang) Có TK 334 lương thuyền viên tàu sông Việc thanh toán được tiến hành theo quý. Hàng tháng giải quyết tạm ứng trong phạm vi lương cơ bản, cuối quý căn cứ vào bảng chấm công kê toán tính chi phí lương cho thuyền viên và cho và ghi. Nợ TK622 : (622 Chi tiết cho tàu sông) Có TK 334 Lương thuyền viên tàu biển: Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lương, doanh thu vận tải hoàn thành trong kỳ để xác định chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả: Nợ TK622 (622 Tàu biển) Có TK334 Lương nhân viên b. Trích bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: Các chi phí trích theo lương là 25% trong đó Công ty chịu 19% và 6% trừ vào lương nhân viên. + BHXH: Trích 20% trong đó Công ty chịu 15%, 5% trừ vào lương nhân viên. +Trích BHYT3% trong đó Công ty trích 2% còn công nhân viên chiu 1%. +Trích KPCĐ 2% trong đó tính vào chi phí kinh doanh. Trên cơ sở tổng quỹ lương và tỷ lệ trích như trên kế toán tiến hành mức trích BHXH, BHYT, KPCĐ lập bảng kê, chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. Nợ TK622(622Chi tiết cho từng tàu) Có TK338 (Chi tiết: 3382 KPCĐ 3383BHXH 3384BHYT) Trong quý IV: Công ty có bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho các tàu như sau: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo Lương của Công ty Quý 4 năm 2001 Stt Đối tướng sử dụng Có Nợ TK334 Tài khoản 338 Cộng có 3382 3383 3384 Tổng 338 1 2 3 4 5 6 Tàu Thiền quang Tàu QTG Tàu TB-Limbang Tàu TB-Fulling Tàu TB03 Tàu TB 04 622 622 622 622 622 622 335.750.600 211.520.055 148.981.352 32.000.305 45.770.555 82.175.157 1.715.013 1.110.407 800.115 167.113 200.050 250.750 12.862.259 8.382.050 6.600.863 1.253.3473 1.500.375 1.880.625 1.715.013 1.110.407 800.115 167.113 200.050 250.750 16.292.623 10.548.864 7.601.093 1.587.573 1.900.475 2.382.125 352.043.283 222.068.919 156.582.445 33.578.878 47.671.030 84.557.280 Cộng 856.198.084 4.243.448 31.825.857 4.243.448 40.312.753 896.510.837 Căn cứ vào bảng trên kế toán lập chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ Quý 4-2001 Số 267 Trích yếu Số hiêu tài khoản Số tiền Nợ Có Trích BHYT, BHXH, KPCĐ Quý 4-2001 + Bảo hiểm xã hội Tàu Quốc Tử Giám Tàu Thiền Quang Tàu Limbang Tàu TB-Fulling Tàu TB03 Tàu TB04 +Bảo hiểm y tế Tàu Quốc Tử Giám Tàu Thiền Quang Tàu Limbang Tàu TB-Fulling Tàu TB03 Tàu TB-04 +Kinh phí công đoàn Tàu Quốc Tử Giám Tàu Thiền Quang Tàu Limbang Tàu TB-Fulling Tàu TB03 Tàu TB-04 622 622 622 622 338 3383 3384 3382 31.825.857 8.328.050 12.862.597 6.000.863 1.253.347 1.500.357 1.880.625 4.243.448 1.715.613 1.110.407 8.00.115 167.113 200.050 250.750 4.243.488 1.715.013 1.110.407 800.115 167.113 200.050 250.750 Cộng 40.312.753 2.3.2.3. Kế tập hợp chi phí sản xuất chung: ở Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí sữa chữa thường xuyên Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hiểm tàu Chi phí lãi vay dài hạn Chi phí chế độ đi nước ngoài Các chi phí khác bằng tiền Ví dụ hạch toán chi phí SCL TSCĐ : Để đảm bảo tính liên tục cũng như sự kéo dài tuổi thọ cho tàu, theo định kỳ 3-5 năm, Công ty tiến hành sửa chữa lớn tàu. Thông thường, Công ty thường thuê ngoài bởi vì Công ty chưa có đội ngũ sửa chữa tàu có tay nghề đáp ứng được việc sửa chữa lớn tàu. Khi hoàn thành công trình sửa chữa phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho người nhận thầu: Nợ TK241(2413) :chi phí sửa chữa thực tế Nợ TK133 :Thuế GTGT được khấu trừ Có TK331: Tổng số tiền lương phải trả theo hợp đồng Khi công trình sửa chữa hoàn thành kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí vào các tài khoản thích hợp. Nợ TK335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch Nợ TK142(1421): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch Có Tk241(2413): Giá thành thực tế công tác sửa chữa. Trong quý I-2001, Công ty tiến hành sửa chữa lớn tàu Thiền Quang. Đến quý IV tàu được sửa chữa xong. Tổng giá trị sửa chữa lớn được tập hợp là 1.871.132.686 - Khi công trình bàn giao kế toán ghi Nợ TK214(2143- Tàu Thiền Quang) : 1.871.132.686 Có TK331- nhà máy sửa chữa lớn taù Fà Rừng : 1.871.132.686 - Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa lớn Nợ TK 142 : 1.871.132.686 Có TK241(2413- Tàu Thiền Quang) : 1.871.132.686 - Sau đó trích dần vào chi phí sản xuất chung quý 4( Số tiền này được phân bổ vào chi phí sản xuất chung trong 4 năm và mỗi quý số tiền được phân bổ là:116945792.875) Nợ TK 627(6275) : 116945792.875 Có TK 142 : 116945792.875 Chứng từ ghi sổ Quý 4 – 2001 Số 288 Trích yếu Nợ Có TK ST TK ST Hạch toán chi phí sửa chữa lớn tàu sang chi phí trả trước. Trích chi phí trả trước sang chi phí sản xuất chung 142 6275 1.871.132.686 116945792.875 2413 142 1.871.132.686 116945792.875 Sau đó kế toán vào sổ cái TK142 và sổ cái TK627 Sổ cái Tài khoản : Chi phí trả trước Số hiệu: 142 CTGS Diễn giải HTKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 182 275 287 288 Số dư ngày 7.1.2001 Sửa chữa lớn Giảm chi phí sửa chữa TB01 Trích sửa chữa lớn Kết chuyển SCL hoàn thành Trích sửa chữa lớn 331 811.211 6275 241 6275 200.000.000 41.713.000 1.871.132.042 1.228.000.000 116945792.875 Cộng phát sinh Số dư ngày 31.12.01 818.237.171 Sổ cái Tài khoản Chi phí sản xuất chung Số hiệu 627 NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 260 262 275 282 285 288 Sửa chữa tàu TB04 Sửa điều hào tàu khách Thanh toán tiền ăn định hạn tàu TQ Trích bảo hiêm tàu Q4 Trả lãi vay tàu TQ Trích chi phí sửa chữa lớn tàu TQ 131 131 111 338 338 142 3.021.721 15.500.000 164.849.520 514.622.753 545.535.955 116945792,87 12.018.975 Cộng phá sinh Số dư ngày 31.12.2001 5.860.123.649 0 5.860.123.64 2.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí toàn Công ty Cuối kỳ, để tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty, Toàn bộ chi phí NCTT, CFNVLTT, CPSXC đã được tập hợp bên nợ TK621, TK622, TK627 được kết chuyển sang TK154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Chứng từ ghi sổ Qúy4-2001 Số 386 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí CPNVLTT CPNCTT CPSXC 154 154 154 621 622 627 2.293.560.326 896.510.837 5.860.132.649 Cộng 9.050.203.262 III. Một số nhận xét về hệ thống kế toán tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc Công ty Vận tải Thuỷ Bắc với hoạt động chính là kinh doanh vận tải thuỷ cho nên Công ty cần một lượng vốn lớn để đầu tư vào TSCĐ. Nhưng vốn ngân sách cấp lại quá ít nên Công ty phải huy động vốn mà chủ yếu là vốn vay. Mặc dù khó khăn là vậy nhưng Công ty vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điều này có sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đã hoàn thành tốt vai trò của mình trong việc tính đúng, tính đủ tính kịp thời các khoản chi phí giá thành , tài sản bằng tiền và việc hạch toán TSCĐ.. Tổ chức công tác kế toán theo hình thức phân tán là đặc biệt phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. Tại các trung tâm chi nhánh đều có phòng kế toán riêng thực hiên hạch toán độc lập đến cuối kỳ thực hiện báo sổ lên Công ty. Nhờ đó các nhà quản ly cũng như những phòng có liên quan nắm bắt được chi tiết tình hình kinh doanh của từng trung tâm chi nhánh. Từ đó ra các Quyết định một cách chính xác hơn, hạn chế được tối đa các rủi ro không đáng có. Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình. Có bản chất là rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ kế toán sử dụng đúng, đầy đủ với nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ. Đảm bảo tính pháp lý và đúng với chế độ chứng từ mà Bô tài chính đã ban hành. Vòng luân chuyển chứng từ nhanh chóng hợp lý tạo nhiều điều kiên thuân lợi hơn cho công tác kế toán. Tuy phòng kế toán chỉ có sáu người nhưng trình độ của mỗi thành viên khá đồng đều, công việc được phân công theo hướng chuyên sâu do đó công tác kế toán luôn bảo đảm tính chính xác, phù hợp với yêu cầu hiện hành. Công ty đang ở trong giai đoạn quá độ từ kế toán thủ công sang kế toán máy, chỉ trong nay mai tính chính xác và kịp thời của phòng kế toán Công ty lại càng được nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại cong ty Vận tải Thuỷ Bắc vẫn còn tồn tại một số nhược điểm chưa khắc phục được. ở công tác kế toán TSCĐ mức phân bổ sửa chữa lớn còn chưa đồng đều giữa các kỳ, cho nên ở kỳ nào gần với công tác sửa chữa lớn TSCĐ luôn có mức chi phí tăng đột ngột. Điều này vi phạm vào nguyên tắc tính toán và phân bổ chính xác ở chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính. Trong một số kỳ, kế toán Công ty tập hợp chi phí lãi vay vào chí phí sản suất chung cũng chưa đúng. Ngoài ra, kế toán chi tiết TSCĐ vẫn chưa thực hiện đánh số TSCĐ để quản lý do đó giữa bộ phận sử dụng và các bộ phận liên quan chưa có sự thống nhất với nhau về việc quản lý hiện vật cũng như quy định trách nhiệm về TSCĐ. ở Công ty, lương nhân viên quản lý phân xưởng cho vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Công tác hạch toán này cũng chưa đúng. Cần phải điều chỉnh lại. KếT LUậN Hiện nay, nền kinh tế thị trường đang ngày càng chứng minh được ưu điểm của mình. Việt Nam đang tiếp tục sự nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá. Do đó, ngày càng có nhiều loại hình doanh nghiệp phát triển, thị trường vốn phát triển không ngừng. Càng ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến việc tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Để đáp ứng tốt việc này, không thể ỉ lại vào các công ty kiểm toán mà chính bản thân người lập báo cáo phải đủ năng lực và phẩm chất đạo đức để làm nên sản phẩm của mình. Trong đó điều kiện tiên quyết định là phải có một Kế toán trưởng giỏi. Qua quá trình học tập, đặc biệt là chương trình kế toán trưởng mà Khoa Kế toán, trường Đại học kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho sinh viên chuyên ngành tìm hiểu, chúng em đã thấy được ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của nó. Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo khoa cùng với những thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành chương trình của mình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1266.doc
Tài liệu liên quan