Đề tài Phân tích chi phí - Lợi ích của việc thực hiện quy hoạch duy trì và phát triển không gian xanh thủ đô Hà Nội

Môi trường không khí không chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố trên mà cũn bị ảnh hưởng bởi hoạt động sinh hoạt của người dân như: khí thải từ gia đỡnh dựng bếp than tổ ong để đun nấu (bỡnh quõn một gia đỡnh tiêu thụ 2kg than/ngày, tức là 50 - 60kg/tháng) cũng đóng góp một phần đáng kể trong việc làm suy giảm chất lượng môi trường không khí của Hà Nội. Hoạt động của làng nghề (gốm Bát Tràng, Triều Khúc ), các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nằm rải rác khắp cỏc ngừ xúm, khu dõn cư (đặc biệt là khu vực ngoại thành) cũng gây ra những ảnh hưởng không nhỏ. Hoạt động sinh hoạt, dịch vụ của người dân cũng thải ra một lượng rác rất lớn, lượng rác tồn đọng lâu ngày không được thu dọn cũng gây ra ảnh hưởng đối với môi trường không khí. Tất cả các hoạt động này gây ra những khó khăn cho việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí của thành phố.

doc141 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích chi phí - Lợi ích của việc thực hiện quy hoạch duy trì và phát triển không gian xanh thủ đô Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o nhất 70 1 20 8.000.000 Số quan sỏt 100 100 100 100 Độ tin cậy 2,6825 0,0984 0,5252 344.186,3 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Trong đú: A: Độ tuổi của những người tham gia phỏng vấn G: Giới tớnh của người tham gia phỏng vấn (Quy ước: nữ giới=0, nam giới=1) E: Trỡnh độ học vấn (được tớnh bằng số năm đi học) I : Thu nhập của người được phỏng vấn Kết quả phõn tớch cho thấy: Về độ tuổi, những người tham gia phỏng vấn hầu hết là ở tuổi trung niờn, cao nhất là 70 tuổi, thấp nhất là 23 trong đú nhiều nhất là những người ở độ tuổi 48 ( Mốt bằng 48). Kết quả phõn tớch này hoàn toàn phự hợp với thực tế bởi những người tham gia phỏng vấn chủ yếu là những người thuộc độ tuổi trung niờn, là chủ hộ gia đỡnh. Về giới tớnh mức trung bỡnh 0,58 là và mốt bằng 1 chứng tỏ tỷ lệ nam giới tham gia phỏng vấn cao hơn. Về trỡnh độ học vấn, số năm đến trường trung bỡnh là 14,94 là chứng tỏ trỡnh độ học vấn của những người tham gia phỏng vấn là khỏ cao. Đa phần những người tham gia phỏng vấn học hết Đại học. Điều này cũng dễ hiểu vỡ Hà Nội là thủ đụ, là trung tõm kinh tế, chớnh trị văn húa lớn của cả nước, điều kiện giỏo dục, cơ sở hạ tầng giỏo dục tốt hơn rất nhiều so với cỏc vựng khỏc trong cả nước. Về thu nhập hộ gia đỡnh, thu nhập rũng trung bỡnh của cỏc hộ gia đỡnh tham gia phỏng vấn là 3.059.000 đồng trong đú nhiều nhất là cỏc hộ gia đỡnh cú thu nhập là 3.000.000 đồng (mốt bằng 3.000.000 đồng). 3.2.3.2. Hiểu biết của đối tượng phỏng vấn về khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội Trong điều tra phỏng vấn, tỏc giả đó đưa ra cõu hỏi cho cỏc đối tượng được phỏng vấn về chức năng, ý nghĩa của khụng gian xanh trong cuộc sống. Tỏc giả đưa ra 5 chức năng, ý nghĩa quan trọng của cõy xanh bao gồm: Cõn bằng sinh thỏi đụ thị, cải thiện chất lượng mụi trường đụ thị Chức năng nghệ thuật cảnh quan đụ thị í nghĩa tõm linh và tõm lý sử dụng í nghĩa nhõn văn xó hội Giảm stress cho người đụ thị Bảng 3.5: Phõn tớch trỡnh độ hiểu biết của đối tượng phỏng vấn về khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội Chỉ số Trỡnh độ hiểu biết Trung bỡnh 2.86 Sai số tiờu chuẩn 0.0864 Trung vị 3 Mốt 3 Độ lệch chuẩn 0.8647 Đối xứng lệch 0.7478 Thấp nhất 1 Cao nhất 5 Chỉ số Trỡnh độ hiểu biết Số quan sỏt 286 Độ tin cậy 0,1715 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Kết quả phõn tớch cho thấy: Tất cả những người phỏng vấn đều khẳng định chức năng của khụng gian xanh trong cuộc sống. Tuy nhiờn do trỡnh độ hiểu biết khỏc nhau nờn cỏc đối tượng phỏng vấn đưa ra cỏc ý kiến khỏc nhau về chức năng của cõy xanh. 3 chức năng được cỏc đối tượng phỏng vấn đỏnh giỏ nhiều nhất đú là : Cõn bằng sinh thỏi đụ thị, chức năng nghệ thuật cảnh quan đụ thị, và giảm stress cho người dõn đụ thị. Đõy cú thể coi là điều thuận lợi cho việc nghiờn cứu vỡ tất cả đối tượng phỏng vấn đều khẳng định vai trũ của khụng gian xanh, từ đú họ sẽ sẵn lũng đưa ra một mức giỏ hợp lý để gúp phần duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh cụng cộng của thành phố. 3.2.3.3. Ước lượng giỏ trị kinh tế của khụng gian xanh thụng qua định giỏ của đối tượng phỏng vấn Vỡ người dõn Hà Nội hiểu khỏ rừ về chức năng, ý nghĩa của khụng gian xanh trong đời sống hàng ngày vỡ vậy khi tiếp cận với kịch bản giả định mà nghiờn cứu đưa ra :” Quý vị cú sẵn lũng chi trả để đúng gúp cho việc cải tạo và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh của thủ đụ Hà Nội hay khụng?” thỡ tất cả những người được hỏi đều tỏ ra hiểu tỡnh huống và đưa ra một mức giỏ phự hợp. Tuy nhiờn cú sự khỏc biệt lớn trong sự định giỏ giữa cỏc cỏ nhõn với nhau. Bảng sau đõy thể hiện kết quả phõn tớch định giỏ giỏ trị kinh tế của khụng gian xanh của những người tham gia phỏng võn bằng cụng cụ Descriptive Statistics trong Excel. Bảng 3.6 : Kết quả định giỏ giỏ trị kinh tế của khụng gian xanh Hà Nội Chỉ số Giỏ trị Giỏ trị trung bỡnh (Đồng) 25.660 Sai số tiờu chuẩn 1828,297 Giỏ trị trung vị (Đồng) 25.000 Mốt (Đồng) 25.000 Độ lệch chuẩn (Đồng) 18.282,9721 Đối xứng lệch 33.426.7070,7 Mức WTP thấp nhất (Đồng) 5.000 Mức WTP cao nhất (Đồng) 120.000 Số quan sỏt 100 Độ tin cậy 3.627,738233 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Kết quả phõn tớch cho thấy: Mức sẵn lũng chi trả cho việc duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh trong đú mức sẵn lũng chi trả thấp nhất là 6.000 đồng/năm và mức chi trả cao nhất là 120.000 đồng/ năm. Sở dĩ cú sự khỏc biệt rất lớn giữa sự sẵn lũng chi trả như thế là do bản chất của CVM- định giỏ ngẫu nhiờn: sự định giỏ của mỗi cỏ nhõn hoàn toàn phụ thuộc vào nhận thức, suy nghĩ của họ đối với đối tượng được định giỏ. Theo quan sỏt của nghiờn cứu thỡ những người đưa ra giỏ thấp thường là những người cao tuổi, mới đi làm hoặc thu nhập thấp. Ngược lại những người đưa ra sự định giỏ cao là những người cú trỡnh độ học vấn cao, cú mức thu nhập cao. Để ước tớnh lợi ớch của khụng gian xanh thỡ trong phương phỏp CVM cú 2 lựa chọn: (1) giỏ trị định giỏ trung bỡnh; (2) giỏ trị định giỏ trung vị. Giỏ trị trung bỡnh cú ưu điểm san bằng khoảng cỏch giữa cỏc cõu trả lời khỏc nhau tuy nhiờn giỏ trị trung vị ớt bị ảnh hưởng với cỏc yếu tố bờn ngoài - là những mức định giỏ quỏ cao hoặc quỏ thấp so với toàn bộ tổng thể. Cú thể núi giỏ trị trung vị đại diện cho tổng thể thỡ điển hỡnh hơn là giỏ trị trung bỡnh. Giỏ trị trung vị thỡ thường thấp hơn giỏ trị trung bỡnh, tuy nhiờn trong cỏc nghiờn cứu ứng dụng CVM trước đõy người ta hay sử dụng giỏ trị trung vị để tớnh giỏ trị tổng thể. Nếu coi mức định giỏ của người được phỏng vấn là một biến ngẫu nhiờn X (X= 0,1,.,+∞) và trụng vị kớ hiệu là md là giỏ trị nằm ở chớnh giữa tập hợp cỏc giỏ trị cú thể cú của biến ngẫu nhiờn X. Núi cỏch khỏc, đú là giỏ trị chia phần phõn phối của biến ngẫu nhiờn thành 2 phần bằng nhau. Một nửa số nằm trong tập hợp giỏ trị cú thể cú của biến ngẫu nhiờn sẽ nhỏ hơn md và nửa cũn lại sẽ lớn hơn md. Kết quả phõn tớch cỏc mức sẵn lũng chi trả đối với khụng gian xanh thủ đụ Hà nội cho thấy md = 25.000 đồng Năm 2008 dự tớnh dõn số Hà Nội (tớnh trong nội thành) là khoảng 2.034.998 người (tỉ lệ tăng trưởng dõn số là 3 %). Do đú nghiờn cứu đó ước lượng giỏ trị của khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội là: 25.000 * 2.038.958 = 50.973.950.000 đồng 3.2.3.4 Phõn tớch nhõn tố tỏc động đến sự định giỏ đối với đối tượng phỏng vấn Để xem xột cỏc nhõn tố kinh tế, xó hội của những người được phỏng vấn tỏc động đến mức định giỏ khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội như thế nào, nghiờn cứu đó giả định mức định giỏ là một biến phụ thuộc vào cỏc biến số như độ tuổi, giới tớnh, trỡnh độ học vấn, mức thu nhập bỡnh quõn hàng thỏng. Hàm biểu thị mối quan hệ giữa mức WTP với một số cỏc nhõn tố xó hội được xỏc định như sau: WTP = f( AGE, SEX, EDU, ICOME, KNOW ) Nghiờn cứu tiến hành logarit húa biến độc lập như độ tuổi, trỡnh độ học vấn, thu nhập . WTP= C+ b1log(AGE) + b2(SEX) + b3log(EDU) + b4log(INCOME) + + b5(KNOW) Trong đú: AGE : Độ tuổi của đối tượng được phỏng vấn SEX : Giới tớnh của đối tượng được phỏng vấn (bằng 0 nếu là nữ, bằng 1 nếu là nam) EDU : Trỡnh độ học vấn được tớnh bằng số năm đi học của người được phỏng vấn INCOME : Thu nhập của đối tượng phỏng vấn KNOW : Sự hiểu biết của người dõn về chức năng, ý nghĩa của khụng gian xanh. Sử dụng phần mềm EVIEWS 5.0 để thực hiện mụ hỡnh húa. Kết quả hồi quy được thể hiện trong bảng sau: Bảng 3.7: Mối quan hệ giữa mức WTP với một số nhõn tố khỏc Biến phụ thuộc: WTP Phương phỏp: Bỡnh phương nhỏ nhất (Least Squares) Mẫu : 100 Biến Hệ số Độ lệch chuẩn t-Statistic P-Value C -213.182 52.858,52 -4,033068 0,0001 LOG(AGE) -3.150,988 5.102,866 -0,617494 0,5385 LOG(EDU) 31.049,47 9.813,952 3,163809 0,0021 LOG(INCOME) 11.294,16 3.681,087 3,068158 0,0029 SEX -420,7013 3.317,399 - 0,126817 0,8994 KNOW 17.688,55 1.632,456 10,83554 0,0000 R-squared 0.715087 Mean dependent var 26.287,23 Adjusted R-squared 0.698898 S.D. dependent var 18.478,48 S.E. of regression 15.404,14 Akaike info criterion 22,17438 Sum squared resid 2,11E+10 Schwarz criterion 22,30967 Log likelihood -1037,196 F-statistic 11,20650 Durbin-Watson stat 1,895012 Prob(F-statistic) 0.000000 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Như vậy mụ hỡnh hồi quy cú dạng như sau: WTP = -213.182 -3.150,988 *log(AGE) + 31.049,47 *log(EDU)+ 11.294,16 * log(INCOME)+ -420,7013*SEX + 17.688,55 *KNOW Trong 4 biến số được đưa vào phõn tớch thỡ cú 3 yếu tố tỉ lệ thuận với mức WTP của người dõn địa phương. Với mức ý nghĩa là 0,1 cỏc biến sau cú quan hệ chặt chẽ với mức WTP: Trỡnh độ học vấn Thu nhập hộ gia đỡnh Sự hiểu biết về chức năng của khụng gian xanh Trỡnh độ học vấn cú quan hệ tỷ lệ thuận với mức WTP,giỏ trị P-value là 0,0021 chứng tỏ mối quan hệ giữa trỡnh độ học vấn và WTP là mối quan hệ chặt chẽ. Những người cú trỡnh độ học vấn cao, cú nhiều hiểu biết hơn về vai trũ, lợi ớch của khụng gian xanh sẽ cú sự định giỏ cao hơn so với những người cú trỡnh độ học vấn thấp. Thu nhập của người được phỏng vấn cú quan hệ tỷ lệ thuận với mức WTP. Điều này cú nghĩa khi thu nhập cao thỡ mức WTP sẽ tăng và ngược lại. Giỏ trị P- value là 0,0029 thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa thu nhập và WTP. Sự hiểu biết về chức năng của khụng gian xanh tỷ lệ thuận với mức WTP, giỏ trị P-value là 0,00000 chứng tỏ mối quan hệ rất chặt chẽ giữa sự hiểu biết và mức WTP. Điều này cũng đỳng trong thực tế, những người cú hiểu biết nhiều về cỏc chức năng của khụng gian xanh, họ sẽ sẵn sàng chi trả nhiều hơn để duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. Bờn cạnh cỏc yếu tố cú quan hệ chặt chẽ với mức sẵn lũng chi trả của người dõn cho việc duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh thỡ cỏc yếu tố khỏc như giới tớnh, độ tuổi cũng cú quan hệ thuận với sự bằng lũng chi trả. Nếu tỏch riờng cỏc biến này để phõn tớch thỡ chỳng cú mối quan hệ chặt với sự bằng lũng chi trả nhưng khi đưa chỳng vào mụ hỡnh gộp thỡ ảnh hưởng của chỳng là khụng rừ. Cũng theo mụ hỡnh kinh tế lượng ở trờn, hệ số tương quan R2 = 0.715087 và giỏ trị Durbin- Waston là 1,9 nờn cú thể kết luận mụ hỡnh phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc biến độc lập với biến phụ thuộc là cú ý nghĩa. Cỏc biến độc lập giải thớch được 71,5% ý nghĩa của biến phụ thuộc. 3.2.3.5. Tổng hợp lợi ớch thu được Bảng 3.8: Tổng hợp cỏc lợi ớch thu được STT Lợi ớch Thành tiền (đụng) 1 Lợi ớch kinh tế từ gỗ, củi 400.000.000 2 Lợi ớch kinh tế từ CO2 35.481.600.000 3 Lợi ớch kinh tế từ việc cải thiện chất lượng khụng khớ,giảm stress, tăng vẻ đẹp mỹ quan thành phố 50.973.950.000 TỔNG LỢI ÍCH (Đồng) 86.855.555.000 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý 3.3 Tổng hợp kết quả tớnh toỏn dựa trờn cỏc chỉ tiờu tớnh toỏn 3.3.1 Phõn tớch chi phớ lợi ớch của việc duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh năm 2008 Lợi ớch rũng = Tổng lợi ớch – Tổng chi phớ = 86.855.555.000- 54.585.533.444 = 32.270.016.556 (đồng) Như vậy, thụng qua tớnh toỏn việc thực hiện quy hoạch khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội sẽ tạo ra một lợi ớch rũng là 32 tỷ 270 triệu 016 nghỡn 556 đồng. Điều này thể hiện việc thực hiện duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh là một chiến lược sỏch , tạo ra lợi ớch to lớn. Chớnh vỡ lẽ đú, chỳng ta nờn duy trỡ, cải tạo vào phỏt triển hệ thống khụng gian xanh theo đỳng quy hoạch, đỳng lộ trỡnh để đảm bảo đến năm 2020 chỉ tiờu diện tớch cõy xanh / người sẽ tăng lờn 15 m2. 3.3.2. Phõn tớch chi phớ lợi ớch của việc thực hiện quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh đạt chỉ tiờu 15m2/người. Để thực hiện được quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội đạt chỉ tiờu 15m2/người sẽ kộo dài trong nhiều năm(cụ thể kộo dài đến năm 2020). Việc kộo dài trong nhiều năm sẽ làm cho giỏ trị đồng tiền cú nhiều sự thay đổi ( lạm phỏt, tăng trưởng kinh tế, biến đổi về kinh tế, chớnh trị, xó hội). Chớnh vỡ vậy để đảm bảo đỳng giỏ trị thực của đồng tiền, từ đú đi đến một quyết định chớnh xỏc nờn thực hiện hay khụng thực hiện chớnh sỏch trờn người ta phải sử dụng tỉ lệ chiết khấu, đặc biệt đõy là hoạt động thuộc về chớnh sỏch cụng cộng nờn người ta sử dụng tỉ lệ chiết khấu xó hội. Trong nghiờn cứu, tỏc giả sử dụng giỏ trị hiện tại để dự toỏn chi phớ và lợi ớch trong tương lai. Vỡ vậy để dự tớnh chớnh xỏc chi phớ và lợi ớch của từng năm, chỳng ta cần tớnh giỏ trị tương lai (tớnh theo giỏ trị tiền của năm được tớnh), cũn khi phõn tớch chi phớ - lợi ớch, chỳng ta vẫn giữ giỏ trị hiện tại để đảm bảo giỏ trị thực của đồng tiền tại thời điểm tớnh toỏn. 3.3.2.1 Tỉ lệ chiết khấu thực Trong nghiờn cứu, sử dụng tỉ lệ chiết khấu thực cú tớnh tới tỉ lệ lạm phỏt, nghĩa là trờn cơ sở tỉ lệ chiết khấu, tỉ lệ lạm phỏt chỳng ta phải quy đổi về tỉ lệ chiết khấu thực. Cụng thức: (Nguồn: Bài giảng Phõn tớch chi phớ – lợi ớch) Trong đú: i: tỉ lệ chiết khấu m: tỉ lệ lạm phỏt Hiện nay, tỉ lệ chiết khấu được tớnh bằng lói suất của Ngõn hàng nhà nước Việt Nam là 12% ( Nguồn: Ngõn hàng nhà nước Việt Nam) Tỉ lệ lạm phỏt quý I năm 2008 là 9,19%. ( Nguồn: www.gso.gov.vn) Như vậy tỉ lệ chiết khấu thực là 3.3.2.1 Tổng chi phớ Thụng qua việc tớnh toỏn tổng chi phớ của việc duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh cụng cộng năm 2008 , chỳng ta cú thể dự tớnh tổng chi phớ của cỏc năm tiếp theo. Giả thiết mỗi năm Hà Nội sẽ tăng diện tớch khụng gian xanh ớt nhất là đảm bảo tăng 250 ha/năm. Năm 2008 chi phớ để duy trỡ và trồng mới khụng gian xanh là 54.585.533.444 tương ứng với 14.400.000m2 khụng gian xanh. Như vậy chi phớ để duy trỡ và trồng mới 1m2 khụng gian xanh là: 54.585.533.444 /14.400.000 = 3.790.600 đồng Tốc độ tăng dõn số của Hà Nội trung bỡnh là 3%/năm Ta cú: Tổng chi phớ(tớnh bằng giỏ trị hiện tại)= Chi phớ 1m2 * Tổng diện tớch Tổng chi phớ( giỏ trị tương lai) = Tổng chi phớ (tớnh bằng giỏ trị hiện tại) * (1+r)t Trong đú: r: tỉ lệ chiết khấu thực bằng 2,57% t : năm tuơng ứng Bảng 3.9 : Tổng chi phớ hàng năm duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh Năm Tổng diện tớch cõy xanh( dự tớnh) (m2) Tổng số dõn (nội thành) (người) Diện tớch cõy xanh / người (m2/người) Tổng chi phớ (Đồng) ( tớnh bằng giỏ trị của năm 2008) Tổng chi phớ (đồng) (Giỏ trị tương lai) 2008 14.400.000 2.038.958 7,06 54.585.533.444 54.585.533.444 2009 16.900.000 2.100.126 8,05 64.152.400.000 65.801.116.680 2010 19.400.000 2.163.130 8,97 73.537.640.000 77.366.045.570 2011 21.900.000 2.218.023 9,87 83.014.140.000 89.580.429.350 2012 24.400.000 2.284.563 10,06 92.490.640.000 102.371.533.000 2013 26.900.000 2.353.099 11,43 102.112.400.000 115.925.842.600 2014 29.400.000 2.423.692 12,13 111.443.640.000 129.770.931.400 2015 31.900.000 2.496.403 12,78 120.920.140.000 144.424.585.600 2016 34.400.000 2.571.295 13,38 130.396.640.000 159.745.725.100 2017 36.900.000 2.648.434 13,93 139.873.140.000 175.758.980.200 2018 39.400.000 2.727.887 14,44 149.349.640.000 192.489.806.200 2019 41.900.000 2.809.724 14,91 158.826.140.000 209.964.509.600 2020 44.400.000 2.894.016 15,34 168.302.640.000 228.210.275.100 TỔNG (PVC) 1.449.004.733.444 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý 3.3.2.2 Tổng lợi ớch Lợi ớch từ gỗ, củi Từ việc thống kờ của cụng ty cụng viờn cõy xanh, hàng năm cụng ty cắt sửa từ 5000-6000 cõy tỏn nặng, chặt hạ khoảng 550 cõy sõu mục, chết khụ, cắt cành.Trung bỡnh một năm thu gom được khoảng 400 tấn gỗ, củi. Giỏ trị hiện tại với giỏ 1kg gỗ tạp là 1000 đồng. Như vậy mỗi năm lợi ớch từ gỗ củi sẽ là : 400.000kg *1000=400.000.000 đồng. Giỏ trị tương lai = 400.000.000 * (1+r)t Ta cú bảng kết quả như sau: Bảng 3.10: Lợi ớch kinh tế từ việc thu gom gỗ, củi hàng năm Năm Tổng số lượng gỗ, củi Lợi ớch(đồng) (tớnh bằng giỏ trị năm 2008) Lợi ớch (đồng) (giỏ trị tương lai) 2008 400.000 400.000.000 400.000.000 2009 400.000 400.000.000 410.280.000 2010 400.000 400.000.000 420.824.196 2011 400.000 400.000.000 431.639.378 2012 400.000 400.000.000 442.732.510 2013 400.000 400.000.000 454.110.735 2014 400.000 400.000.000 465.781.381 2015 400.000 400.000.000 477.751.963 2016 400.000 400.000.000 490.030.188 2017 400.000 400.000.000 502.623.964 2018 400.000 400.000.000 515.541.400 2019 400.000 400.000.000 528.790.814 2020 400.000 400.000.000 542.380.738 Tổng 4.800.000.000 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Lợi ớch kinh tế từ việc mua bỏn CO2 Việc mua bỏn CO2 phụ thuộc vào diện tớch cõy xanh và giỏ bỏn tớn chỉ cacbon (CER).Hiện nay giỏ bỏn 1 tấn cacbon là 11 USD (tương đương 176.000 đồng). Giỏ trị kinh tế của việc mua bỏn CO2: VC = MC * PC Trong đú: Vc : Giỏ trị hấp thụ hoặc lưu giữ Cacbon của khụng gian xanh tớnh bằng USD hoặc đồng Mc : Trữ lượng cacbon do khụng gian xanh hấp thụ hoặc lưu giữ tớnh bằng tấn CO2e/ha Pc : Giỏ bỏn tớn chỉ Cacbon CER trờn thị trường tớnh bằng USD hoặc đồng/tấn CO2 Giỏ trị tương lai = MC * PC*(1+r)t Ta cú bảng kết quả sau: Bảng 3.11: Lợi ớch kinh tế từ việc mua bỏn CO2 hàng năm Năm Tổng diện tớch cõy xanh( dự tớnh) ha Lợi ớch (đồng)( Tớnh bằng giỏ trị của năm 2008) Lợi ớch (đồng) (Tớnh bằng giỏ trị theo từng năm) 2008 1.440 35.481.600.000 35.481.600.000 2009 1.690 41.641.600.000 42.711.789.120 2010 1.940 47.801.600.000 50.290.174.720 2011 2.190 53.961.600.000 58.229.878.630 2012 2.440 60.121.600.000 66.544.467.160 2013 2.690 66.281.600.000 75.247.965.290 2014 2.940 72.441.600.000 84.354.871.270 Năm Tổng diện tớch cõy xanh( dự tớnh) ha Lợi ớch (đồng)( Tớnh bằng giỏ trị của năm 2008) Lợi ớch (đồng) (Tớnh bằng giỏ trị theo từng năm) 2015 3.190 78.601.600.000 93.880.171.690 2016 3.440 84.761.600.000 103.839.257.000 2017 3.690 90.921.600.000 114.248.437.500 2018 3.940 97.081.600.000 125.123.959.900 2019 4.190 103.241.600.000 136.483.024.200 2020 4.440 109.401.600.000 148.343.301.300 TỔNG 941.740.800.000 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Lợi ớch kinh tế từ việc cỏi thiện chất lượng khụng khớ, nghệ thuật cảnh quan đụ thị, giảm stress cho người dõn thành thị. Lợi ớch của cỏc chức năng khụng cú giỏ trờn thị trường này được tớnh toỏn dựa vào WTP của người dõn thủ đụ được tổng hợp thụng qua điều tra bảng hỏi. Kết quả là WTP được tớnh là 25.000/người/năm. WTP hàng năm = 25.000 * Tổng số dõn (nội thành) WTP hàng năm(giỏ trị tương lai) = WTP hàng năm * (1+r)t Ta cú bảng tổng hợp: Bảng 3.12: Lợi ớch kinh tế của giỏ trị phi thị trường của khụng gian xanh Năm Tổng số dõn (nội thành) (người) Lợi ớch (đồng) (Tớnh bằng giỏ trị của năm 2008) Lợi ớch (đồng) ( Giỏ trị tương lai) 2008 2.038.958 50.973.950.000 50.973.950.000 2009 2.100.126 52.503.150.000 53.852.480.960 2010 2.163.130 54.078.250.000 56.893.590.190 2011 2.218.023 55.450.575.000 59.836.629.230 2012 2.284.563 57.114.075.000 63.215.644.430 2013 2.353.099 58.827.475.000 66.785.469.830 2014 2.423.692 60.592.300.000 70.556.912.970 2015 2.496.403 62.410.075.000 74.541.339.570 2016 2.571.295 64.282.375.000 78.750.760.800 2017 2.648.434 66.210.850.000 83.197.899.720 2018 2.727.887 68.197.175.000 87.896.167.670 2019 2.809.724 70.243.100.000 92.859.765.050 2020 2.894.016 72.350.400.000 98.103.658.330 TỔNG 793.233.750.000 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý Tổng lợi ớch thu được là ( tớnh theo giỏ trị hiện tại): PVB = 941.740.800.000 +793.233.750.000+ 4.800.000.000 = 1.740.174.550.000 (đồng) 3.3.2.3 Tổng chi phớ và lợi ớch tớnh theo từng năm Tổng chi phớ tớnh theo từng năm = Tổng chi phớ được tớnh theo giỏ trị tương lai. Tổng lợi ớch tớnh theo từng năm = Lợi ớch kinh tế bỏn gỗ củi + Lợi ớch kinh tế bỏn CO2 + Lợi ớch kinh tế của cỏc giỏ trị phi thị trường ( tớnh bằng giỏ trị tương lai). Lợi ớch rũng hàng năm = Lợi ớch(năm t)- Chi phớ(năm t) Ta cú bảng kết quả như sau: Bảng 3.13: Tổng chi phớ và lợi ớch tớnh theo từng năm Năm (t) Chi phớ (đồng) (Giỏ trị tương lai) Lợi ớch (đồng) ( Giỏ trị tương lai) Lợi ớch rũng hàng năm (đồng) (Giỏ trị tương lai) 2008 54.585.533.444 86.855.550.000 32.270.016.556 2009 65.801.116.680 96.974.550.080 31.173.433.400 2010 77.366.045.570 107.604.589.106 30.238.543.536 2011 89.580.429.350 118.498.147.238 28.917.717.888 2012 102.371.533.000 130.202.844.100 27..831.311.100 2013 115.925.842.600 142.487.545.855 2.6561.703.255 2014 129.770.931.400 155.377.565.621 25.606.634.221 2015 144.424.585.600 168.869.263.223 24.444.677.623 2016 159.745.725.100 183.080.047.988 23.334.322.888 2017 175.758.980.200 197.948.961.184 22.189.980.984 2018 192.489.806.200 213.535.558.970 21.045.752.770 2019 209.964.509.600 229.871.580.064 19.907.070464 2020 228.210.275.100 246.989.340.338 18.77.9065.238 Nguồn: Tỏc giả tự xử lý 3.3.2.4 Tổng hợp kết quả thụng qua cỏc chỉ tiờu NPV NPV = PVB -PVC = 1.740.174.550.000 -1.449.004.733.444 = 291.169.816.556 (Đồng) > 0 Trong đú: PVB: Tổng lợi ớch quy về năm hiện tại PVC: Tổng chi phớ quy về năm hiện tại Tỉ số B/C BCR = PVB / PVC =1.740.174.550.00 / 1.449.004.733.444 = 1,2009 >1 Như vậy ta cú NPV > 0 và BCR > 1. Thụng qua việc phõn tớch chi phớ lợi ớch ta thấy rằng việc thực hiện quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội để đạt mục tiờu 15m2/người đem lại lợi ớch rũng dương. Đõy chớnh là cơ sở để chỳng ta đưa ra những quyết định đầu tư đỳng đắn, cải tạo, duy trỡ phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ theo đỳng lộ trỡnh, đảm bảo đến năm 2020 Thủ đụ Hà Nội sẽ giữ vị trớ tiờn phong đi đầu trong cả nước về chỉ tiờu đảm bảo cõn bằng sinh thỏi đụ thị. 3.3 Tiểu kết chương 3 Dựa trờn cơ sở lý luận và thực tiễn về hiện trạng và định hướng quy hoạch duy trỡ, phỏt triển hệ thống khụng gian xanh đụ thị, Chương 3 đó tớnh toỏn được lợi ớch rũng của việc thực hiện duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội, đồng thời dự tớnh được tổng chi phớ và tổng lợi ớch hàng năm. Thụng qua việc nghiờn cứu chương 3, chỳng ta cú được cỏc kết quả bằng số để chứng minh lợi ớch to lớn của hệ thống khụng gian xanh trong cuộc sống của con người. Chớnh vỡ lẽ đú, chỳng ta cần phải cú cỏc giải phỏp phự hợp với thực tế để đảm bảo việc thực hiện quy hoạch này trong thực tế. Chương 4 Giải phỏp, kiến nghị 4.1 Quan điểm đề xuất giải phỏp và kiến nghị Từ việc nghiờn cứu lợi ớch to lớn của việc quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội cho thấy cần phải quan tõm, chỳ trọng đến tạo lập một hệ thống khụng gian xanh phự hợp với phỏt triển đụ thị và kinh tế - xó hội. Nhiều nghiờn cứu khoa học, dự ỏn, hội thảo liờn quan đến vấn đề này. Những vấn đề đó đề cập đều là đỳng đắn cần được giải quyết đồng bộ, song trước hết phải lỡ tự nhận thức từ quan điểm giải quyết để cú thể cú những giải phỏp đỳng đắn,phự hợp với thực tế hơn. Trong quỏ trỡnh phỏt triển đụ thị cỏc nhà quy hoạch, kiến trỳc ngày càng quan tõm hơn đến vai trũ và nhu cầu phỏt triển cõy xanh đối với khụng gian đụ thị, đặc biệt là cỏc đụ thị lớn và rất lớn. Khụng gian xanh trong quỏ trỡnh đụ thị hoỏ đó khụng chỉ là trong những hợp phần quan trọng khụng thể thiếu trong cơ cấu quy hoạch mà cũn được gắn kết với cỏc chức năng khỏc như: Giao thụng, kiến trỳc để tạo nờn một biểu hiện mới của văn hoỏ. Đặc biệt là trong quy hoạch phỏt triển Thủ đụ Hà Nội đú là thành phần quan trọng trong kiến trỳc đụ thị, một trong những yếu tố quan trọng tạo nờn bản sắc khụng gian xanh khụng chỉ tham gia tạo dỏng thẩm mỹ cho cỏc cụng trỡnh mỡ cũn tạo ra mụi trường cảnh quan chung của đụ thị, nơi giao tiếp cộng đồng. 4.1.1. Quan điểm về văn hoỏ, lịch sử. Khụng gian xanh của Thủ đụ Hà Nội sẽ là nơi hội tụ tinh hoa của cỏc vựng địa lý khỏc nhau trờn lónh thổ Việt Nam với những đặc điểm về văn hoỏ, lịch sử của từng vựng được thể hiện bằng những loài cõy đặc trưng, những cảnh bố cục để tạo thành nột riờng cho Thăng Long ngàn năm văn hiến. 4.1.2. Quan điểm về mụi trường và kinh tế. Khụng gian xanh Thủ đụ nhằm tạo ra mụi trường sống lành mạnh, hạn chế đến mức thấp nhất những tỏc hại tất yếu do quỏ trỡnh đụ thị hoỏ gõy ra, đồng thời khụng gian xanh cũng gúp phần đem lại những lợi ớch kinh tế trực tiếp nõng cao giỏ trị của cỏc cụng trỡnh xõy dựng hoặc tạo ra những hiệu quả về kinh tế. Quan điểm mụi trường khụng đơn giản ở khớa cạnh hạn chế những tỏc hại xấu do cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, chuyờn dụng gõy ra mà cũn bao gồm cả những khớa cạnh văn hoỏ, xó hội đối với những cụng trỡnh thoỏt nước, đối với hệ thống cỏc nghĩa trang, hệ thống cỏc bói chứa rỏc thải 4.1.3 . Quan điểm về kỹ thuật. Phải xõy dựng được khụng gian xanh phỏt triển bền vững, đú là “sự phỏt triển đỏp ứng cỏc nhu cầu hiện tại mà khụng làm tổn hại đến khả năng của cỏc thế hệ tương lai trong việc đỏp ứng nhu cầu của họ” (WCDE: Ủy ban Thế giới về Mụi trường và Phỏt triển). Quan điểm kỹ thuật được thể hiện cụ thể đối với hệ thống tiờu chớ lựa cõy xanh để trồng đối với từng loại hỡnh trong kết cấu khụng gian xanh đụ thị. 4.1.4 . Quan điểm về sử dụng đất và khụng gian để phỏt triển cõy xanh Phải dành quỹ đất cho khụng gian xanh tương xứng với chức năng Thủ đụ và xứng tầm là đụ thị hấp dẫn của vựng và khu vực. Tận dụng mọi hỡnh thế đất đai cú thể để phỏt triển khụng gian xanh, trong những trường hợp cần cú thể tạo ra những mảng khụng gian xanh bằng cỏc loại thõn leo, thõn mềm Phải dành đất để xõy dựng hệ thống vườn ươm nhằm cung cấp chủ động, thường xuyờn, thoả món nhu cầu về cỏc loài cõy đó được lựa chọn để trồng theo quy hoạch và thiết kế khụng gian xanh cho Thủ đụ Hà Nội. 4.1.5. Quan điểm xõy dựng đồng bộ khụng gian xanh. Tại cỏc khu phố mới, cỏc con đường mới, cụng viờn mới xõy phải đảm bảo được đồng bộ cả hệ thống khụng gian xanh tối thiểu theo Quy chuẩn Xõy dựng hiện hành để đảm bảo mỹ quan đụ thị. 4.1.6. Quan điểm phõn bố khụng đồng đều Khụng gian xanh là nhu cầu thiết yếu của mụi trường đụ thị song với Hà Nội đó cú quỏ trỡnh phỏt triển lõu dài thỡ cũn cần phải được xem xột để ưu tiờn, khụng gian xanh cụng cộng ở trong nội thành là nơi đó cú mật độ xõy dựng lớn. Vỡ vậy cần khai thỏc triệt để khụng gian xanh cho phỳc lợi cụng cộng, trỏnh phõn tỏn mục tiờu sử dụng, quỏ chỳ trọng đến yếu tố kinh doanh. Dựa trờn 6 quan điểm này, nghiờn cứu đó đưa ra một nhúm cỏc giải phỏp dưới đõy để duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh cụng cộng thủ đụ Hà Nội một cỏch hiệu quả nhất trong thực tiễn. 4.2. Cỏc giải phỏp 4.2.1. Giải phỏp quy hoạch, mở rộng cõn đối diện tớch xanh Thứ nhất, để tăng diện tớch Cụng viờn - Cõy xanh, tăng diện tớch bỡnh quõn theo đầu người, một điều kiện tiờn quyết là phải cú đất để làm Cụng viờn, Vườn hoa, trồng cõy xanh nhưng hiện tại đất đai ngày càng trở nờn quý hiếm nờn diện tớch dành cho cõy xanh khụng những khụng tăng mà cũn bị lấn chiếm hoặc đem dựng cho mục đớch khỏc. Vỡ vậy Ủy Ban Nhõn dõn Thành phố, Sở Quy hoạch & Kiến trỳc Thành phố, cỏc cơ quan cú liờn quan khi quy hoạch khu vực nào cần phải tớnh toỏn diện tớch cõy xanh theo đỳng tiờu chuẩn của Bộ Xõy dựng đó ban hành về việc thiết kế khụng gian xanh cho cỏc khu vực đú. Đồng thời phải kiờn quyết giải phúng đất dựng làm cụng viờn, vườn hoa, cõy xanh đang bị xõm chiếm. Khi cấp phộp xõy dựng, nhất là những dự ỏn cụng trỡnh mang tớnh chất quần thể, cỏc khu đụ thị... cần quy định về tỉ lệ diện tớch dành cho xõy dựng và cho cõy xanh cũng như cỏc cụng trỡnh hạ tầng kĩ thuật khỏc. Thứ hai, chỳng ta cần phải lập quy hoạch chi tiết cho cỏc khụng gian xanh cụng cộng cho thành phố. Từ cỏc bản quy hoạch chi tiết này, chỳng ta sẽ đầu tư thớch đỏng để đảm bảo phỏt triển một hệ thống khụng gian xanh đồng bộ. Để làm được điều này cần phải cú một đội ngũ cỏc kiến trỳc sư cảnh quan cú trỡnh độ, cú sự hiểu biết kết hợp giữa kiến trỳc cảnh quan với việc đảm bảo sinh thỏi, để thiết kế cỏc bản quy hoạch cú chất lượng và đạt hiệu quả cao. Đặc biệt trong khu vực nội thành Hà Nội nếu tập trung giải tỏa cũng cú rất nhiều diện tớch cho việc phỏt triển khụng gian xanh. Vớ dụ: di dời cỏc cơ sở cụng nghiệp cũ trong nội thành ra ngoại thành, sử dụng cỏc diện tớch đú để trồng mới cỏc cõy xanh,quy hoạch vườn hoa. Trong cỏc khu tập thể trước đõy đều cú đất dành cho cõy xanh, sõn chơi trẻ em, nay chỉ cần giải tỏa, khụi phục lại thỡ diện tớch cõy xanh cũng tăng thờm rất nhiều, từ đú giỳp cho mụi trường thờm trong lành, cảnh quan thờm đẹp đẽ. 4.2.2. Giải phỏp vốn đầu tư Thứ nhất, việc cải tạo, trồng mới cỏc cõy lớn trờn cỏc đường phố nội thành để tạo ra những đoạn đường phố đồng nhất một loại cõy rất tốn cụng tốn của, phải khai thỏc vận chuyển từ nhiều nơi về, phải cú chế độ chăm súc đặc biệt. Vỡ vậy kinh phớ duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh là rất lớn, rất cần thành phố cú chế độ giỏ riờng cho việc duy trỡ và phỏt triển này. Nếu như được sự quan tõm của Thành phố trong cuộc “ Cỏch mạng xanh” này thỡ chắc chắn diện tớch cõy xanh trờn đầu người tại thủ đụ Hà Nội sẽ tăng lờn đỏng kể. Thứ hai, để tăng thờm cỏc khu vui chơi giải trớ, cỏc cụng viờn phục vụ lợi ớch cụng cộng, Thành phố nờn tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật ban đầu và cú chớnh sỏch thớch hợp để tạo điều kiện cho việc triển khai cỏc dự ỏn này được thuận tiện, thu hỳt sự đầu tư của tất cả cỏc thành phần kinh tế để biến cỏc Cụng viờn - cỏc vựng xanh thành cỏc khu vực vừa cú giỏ trị về mụi trường vừa là nơi thu hỳt, hấp dẫn mọi tầng lớp nhõn dõn đến vui chơi, nghỉ ngơi giải trớ. Đồng thời chỳng ta cũng cần vận động nhõn dõn, cỏc tổ chức phi chớnh phủ đúng gúp tài chớnh cho việc cải tạo,duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh, đảm bảo diện tớch cõy xanh trờn đầu người đạt tiờu chuẩn quy định. 4.2.3. Giải phỏp quản lý Thứ nhất, trong quản lý khụng gian xanh cần phải đổi mới cơ quan và phương thức quản lý để đảm bảo tớnh thống nhất, chuyờn nghiệp với sự tham gia giỏm sỏt của cộng đồng. Việc quản lý hệ thống Cụng viờn cõy xanh Hà nội hiện nay rất phõn tỏn , rất nhiều ngành, nhiều đơn vị tham gia quản lý vỡ thế xin kiến nghị Thành phố nờn giao cho một ngành thống nhất chịu trỏch nhiệm chung. Từ đú cơ quan đú sẽ cú trỏch nhiệm điều tra xỏc định tỡnh hỡnh hiện trạng số liệu cơ bản cũng như đề xuất phương hướng phỏt triển chung của hệ thống Cõy xanh, phối hợp với cỏc cơ quan chức năng khỏc để qui hoạch tổng thể hệ thống Cụng viờn - Cõy xanh Hà nội. Trỏnh tỡnh trạng quản lý phõn tỏn như hiện nay, vớ dụ: chỉ cú một số liệu rất cơ bản là số m2 cõy xanh trờn đầu người mà cỏc cơ quan, đơn vị cú liờn quan đều cụng bố một số liệu rất khỏc nhau. Hỡnh 4.1 Mụ hỡnh quản lý hệ thống khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội Nguồn : Kỷ yếu hội thảo khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội Thứ hai, cần phải cú những quy định, chế tài xử phạt nghiờm những trường hợp cố tỡnh phỏ hoại, gõy tổn hại đến khụng gian xanh cụng cộng của thành phố. Đồng thời cũng cần cú đội ngũ cỏn bộ thường xuyờn kiểm tra, giỏm sỏt hiện trạng của khụng gian xanh, từ đú đảm bảo giải quyết cỏc tồn tại một cỏch nhanh nhất và hiệu quả nhất. 4.2.4. Giải phỏp giỏo dục, nõng cao nhận thức cộng đồng Thứ nhất, nõng cao hơn nữa hiệu quả nhận thức về trồng, chăm súc, bảo vệ cõy xanh, bảo vệ mụi trường cho dõn cư đụ thị: đặc biệt cần chỳ ý đến tầng lớp học sinh, sinh viờn, những người chủ tương lai của đất nước. Cỏc em khi cú nhận thức tốt liờn quan đến cõy xanh, mụi trường khụng những tỏc động lờn chớnh bản thõn mỡnh mà cũn gúp phần tạo diễn biến nhận thức cho cha mẹ, người thõn. Thứ hai, nờn khoỏn bảo vệ cõy xanh mặt phố với cỏc hộ dõn như kiểu khoỏn bảo vệ rừng mà nhiều địa phương khỏc đó thực hiện. Cú trồng, cú chăm súc, bảo vệ thỡ Hà Nội mới thực sự “xanh”. Người dõn sẽ là chủ của những cõy xanh, và vỡ vậy họ sẽ cú ý thức hơn trong việc chăm súc và bảo vệ những cõy xanh đú. Thứ ba, Thành phố nờn tổ chức cỏc hoạt động liờn quan đến cõy xanh, mụi trường trờn phạm vi toàn thành phố như: Ngày chủ nhật xanh, tuần lễ xanh, ngày trồng cõy nhớ Bỏc.. để từ đú mỗi nhà sẽ là một khụng gian xanh, mỗi cơ quan, trường học, xớ nghiệp là một khụng gian xanh Đặc biệt chỳng ta cú thể tổ chức cỏc chương trỡnh, cỏc tour du lịch xanh cho cư dõn thành phố, cho khỏch du lịch để họ thấy được vẻ đẹp của khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội, từ đú sẽ cú ý thức hơn trong việc duy trỡ và phỏt triển hệ thống này. 4.2.5. Giải phỏp khoa học kỹ thuật Cần tập trung vào việc chọn loài cõy trồng phự hợp cho từng loại hỡnh như đường phố, cụng viờn, khuụn viờn, dựa vào cỏc tiờu chớ cần cú cho từng loại hỡnh. Chỳ trọng hơn nữa việc thay thế cỏc loài cõy khụng phự hợp như cõy cú gai nhọn, cõy cú rễ đõm ngang bằng những loài cõy phự hợp hơn.Bờn cạnh đú, việc cắt tỉa cành, phỏt thảm cỏ, trồng mới cõy cảnh, hoa tạo hỡnh cũng nờn được chỳ ý để tạo sự cõn đối, tạo cảnh quan đẹp cho đường phố, vườn hoa, cụng viờn. Cõy trồng trong đụ thị chủ yếu là do vườn ươm cung cấp . Ngoài nhiệm vụ sản xuất, vườn ươm cũn là nghiờn cứu thử nghiệm tăng thờm giống cõy trồng cho đụ thị, là nơi để chăm súc, bồi dưỡng cõy từ cỏc nơi đưa về và cũng là nơi để tiến hành thuần hoỏ cõy nhập nội . Vỡ vậy việc xõy dựng một vườn ươm cú quy mụ lớn, hiện đại, bảo đảm cung cấp cõy đầy đủ theo tiờu chuẩn cõy trồng đụ thị và theo quy hoạch là một việc rất cần thiết. Do khớ hậu của Hà Nội cú bốn mựa chớnh vỡ vậy trong việc trồng cõy phải cú sự kết hợp cỏc loài cõy với nhau, vỡ đến mựa đụng cú một số loài cõy rụng hết lỏ gõy mất vẻ đẹp thẩm mỹ của thành phố, giảm khả năng lưu trữ và hấp thụ CO2 Khụng nờn sử dụng cỏc cõy từ cỏc vựng khớ hậu khỏc về trồng ngay vào cỏc đường phố, cụng viờn của đụ thị mà cần phải đưa cỏc loài cõy đú vào vườn ươm để thuần húa nếu khụng chỳng sẽ dễ chết, hoặc sinh sõu bệnh. 4.3. Kiến nghị Khụng gian xanh luụn được coi là tiờu chớ hàng đầu của văn húa đụ thị, là yếu tố quan trọng trong cảnh quan đụ thị. Thụng qua việc thực hiện đề tài này, tụi xin rỳt ra một số kiến nghị để đảm bảo việc quy hoạch khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội sẽ được thực hiện đạt hiệu quả cao trong thực tế, đem lại nhiều lợi ớch to lớn cho thủ đụ Hà Nội của chỳng ta. Thành phố cần xõy dựng một chiến lược phỏt triển cụng viờn, cõy xanh đụ thị làm cơ sở thực hiện cỏc mục tiờu phỏt triển Hà Nội một cỏch bền vững. Đồng thời để thực hiện tốt 6 giải phỏp được nờu ở trờn thỡ cần phải cú sự phối hợp chặt chẽ giữa cỏc ngành, cỏc cấp cú liờn quan, giữa người dõn và cơ quan quản lý để đảm bảo thực hiện đỳng quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. Nghiờn cứu, ứng dụng cỏc cụng nghệ khoa học tiờn tiến khụng những hỗ trợ cho việc quản lý hiệu quả mà cũn quy hoạch phỏt triển khụng gian xanh một cỏch hợp lý đảm bảo cỏc khớa cạnh kinh tế, mụi trường, xó hội Đặc biệt là nghiờn cứu cụng nghệ thụng tin địa lý (GIS) ứng dụng rộng rói trong việc quản lý khụng gian xanh đụ thị. Hỡnh 4.2: Cỏc giai đoạn của quỏ trỡnh luõn chuyển thụng tin quản lý khụng gian xanh đụ thị (sử dụng GIS) Cần cú cơ chế chớnh sỏch để thu hỳt vốn đầu tư thớch đỏng cho phỏt triển cõy xanh như liờn doanh, liờn kết, nhõn dõn cựng đúng gúp với nhà nước để đảm bảo sự phỏt triển hài hũa giữa một đụ thị hiện đại, năng động nhưng vẫn duy trỡ được vẻ đẹp của khụng gian xanh tại thủ đụ Hà Nội. Về phớa người dõn, mỗi người dõn thủ đụ cần cú ý thức tốt hơn nữa trong việc bảo vệ, duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh của thành phố.Người dõn cần phải hiểu rừ chức năng, ý nghĩa to lớn của khụng gian xanh, từ đú họ biết tự bảo vệ những cõy xanh cụng cộng, những khụng gian xanh nơi họ sống, làm việc, dạo chơi. Đồng thời, người dõn cũng cần tớch cực hơn trong việc tạo ra những khụng gian xanh cho thủ đụ như trồng hoa, cõy cảnh trước cửa nhà, trồng cỏc cõy leo từ đú sẽ làm tăng thờm diện tớch xanh của thủ đụ, nhanh chúng đạt được chỉ tiờu 15m2/người. Với mục tiờu phỏt triển thủ đụ Hà Nội xanh sạch đẹp và bền vững, việc ỏp dụng cỏc giải phỏp một cỏch đồng bộ đồng thời xem xột cỏc kiến nghị để cú một chiến lược “xanh” hoàn chỉnh và đạt hiệu quả cao nhất, thỡ trong một tương lai khụng xa Hà Nội của chỳng ta sẽ trở thành một thành phố sinh thỏi, tạo nột đặc trưng riờng biệt cho thủ đụ ngàn năm văn hiến. KẾT LUẬN Hà Nội của chỳng ta đang trờn đà phỏt triển mạnh mẽ, quỏ trỡnh cụng nghiệp húa đụ thị húa ngày càng tăng cao.. Chất lượng khụng khớ trong nội thành thủ đụ Hà Nội đang rất ụ nhiễm do nhiều nguyờn nhõn, gõy ra rất nhiều thiệt hại to lớn. Một trong những biện phỏp hữu hiệu để đảm bảo chất lượng khụng khớ đú chớnh là duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh cụng cộng, tạo ra cỏc lỏ phổi xanh, đảm bảo cõn bằng sinh thỏi đụ thị. Đề tài “ Phõn tớch chi phớ lợi ớch của việc thực hiện quy hoạch duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội” đó thu được một số kết quả như sau: Tổng quan cơ sở lý luận về khụng gian xanh, chức năng, ý nghĩa của tổng giỏ trị kinh tế của khụng gian xanh đồng thời tổng hợp cỏc chi phớ và lợi ớch để thực hiện việc duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. Tổng quan về hiện trạng và định hướng quy hoạch khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. Hiện nay diện tớch khụng gian xanh/người tại Hà Nội là 6m2/người và theo định hướng quy hoạch thỡ đến năm 2020 con số này phải là trờn 15m2/người để đảm bảo cõn bằng sinh thỏi. Để làm được điều này, chỳng ta cần phải cải tạo, duy trỡ cỏc khu vực khụng gian xanh hiện cú (Cụng viờn Lờnin, Thủ Lệ, Bỏch Thảo, Đống Đa) đồng thời xõy dựng, phỏt triển cỏc khu vực khụng gian xanh mới như Cụng viờn Yờn Sở, cụng viờn Mễ Trỡ, Tõy Mỗ Phõn tớch tớnh toỏn chi phớ lợi ớch của việc thực hiện quy hoạch duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh đến năm 2020. Kết quả là lợi ớch rũng đạt được bằng 291.169.816.556 (đồng). Điều này khẳng định rừ việc duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh là cụng việc cần phải thực hiện vỡ mục tiờu: Hà Nội _ thành phố xanh - sạch - đẹp và bền vững. Đề xuất một số giải phỏp và kiến nghị tham khảo để đảm bảo việc thực hiện quy hoạch này cú hiệu quả cao nhất trong thực tế. Tuy nhiờn đề tài cũn cú một số hạn chế như: chưa tớnh toỏn hết được cỏc lợi ớch của khụng gian xanh, số liệu cũn hạn chế, điều tra với số lượng mẫu quỏ nhỏ so với tổng thể. Vỡ vậy để đề tài đạt kết quả cao hơn, chớnh xỏc hơn cần phải cú sự nghiờn cứu rộng hơn, sõu hơn, từ đú cú những đề xuất, phương ỏn cụ thể để thực hiện duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT Bộ Xõy dựng .“Bỏo cỏo hiện trạng vựng thủ đụ Hà Nội” . 2007 Bộ Xõy Dựng: “ Định mức dự toỏn duy trỡ cõy xanh đụ thị. Ban hành kốm theo Quyết định số 14/2007 QĐ BXD”. Bộ Xõy dựng “Tiờu chuẩn 362-2005 Quy hoạch cõy xanh sử dụng cụng cộng trong đụ thị”. Nguyễn Thế Chinh - PGS.TS, Đặng Như Toàn - GS.TS, Lờ Trọng Hoa : “Bài giảng Kinh tế mụi trường” Nguyễn Bạch Nguyệt, Đại học Kinh tế quốc dõn, Giỏo trỡnh Lập dư ỏn đầu tư, NXB Thống kờ Hà Nội 2005. Trần Vừ Hựng Sơn, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chớ Minh, Nhập mụn phõn tớch chi phớ-lợi ớch , NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chớ Minh 2003. Kỷ yếu hội thảo “ Hệ thống khụng gian xanh cụng cộng thủ đụ Hà Nội” . Hội quy hoạch phỏt triển đụ thị Việt Nam. 8/2007 Kỷ yếu hội thảo “ Cụng viờn cõy xanh trong quy hoạch và phỏt triển đụ thị” Hiệp hội cõy xanh Việt Nam. 3/2007 Kỷ yếu hội thảo “ Quản lý cụng viờn_ Cõy xanh” Bộ Xõy dựng.6/2006 Đỗ Cao Mại : Cụng tỏc quản lý hệ thống cụng viờn, cõy xanh tại thủ đụ. Nguyễn Thị Thanh Thủy : “Tổ chức và quản lý mụi trường cảnh quan đụ thị”.NXB Xõy dựng.1997 Đặng Mạnh Toàn, Trần Thị Diệu Hằng, Phan Ban Mai. Viện Khoa học Khớ tượng_ Thủy Văn và Mụi trường : “Thực trạng ụ nhiễm mụi trường khụng khớ Hà Nội và kiến nghị nhằm giảm thiểu ụ nhiễm”. Viện Quy hoạch Đụ thị Nụng thụn. Bộ Xõy dựng: “Quy hoạch chung thủ đụ Hà Nội”.1998 TIẾNG ANH Nick Hanley and Clive L. Spash: “Cost_ Benefit Analysis and the Environment”. United Nations Environment Programme :“Ecosystem management in developing countries”. Volume IV Zev NAVEH 2000 “ What is Hilistic Lanscape Ecology? A conceptual introduction” Lanscape and Urban Planning Elsevier Science. TRANG WEB (31.03.2008) (14.03.2008) (10.03.2008) “ Giỏ trị của một cõy xanh” ( 14.03.2008) “International Effort to Save Forests Should Target 15 Countries” (10.03.2008) " Hà Nội” vi.wikipedia.org/wiki/Hà_Nội (10.3.2008) “Chỉ số giỏ tiờu dựng cỏc thỏng trong năm” (15.04.2008) Phụ lục I Bảng bỏo giỏ vật liệu (tớnh đến thỏng 3.2008) STT Danh mục vật liệu Đơn vị Giỏ tiền 1 Nước mỏy m3 2.200 2 Phõn vụ cơ (NPK) Hà Bắc kg 1.800 3 Phõn hữu cơ kg 500 4 Sơn tổng hợp kg 15.340 5 Xăng A92 lớt 14.500 6 Dầu Diezen lớt 6.818 7 Vụi cục kg 350 8 Cõy hàng rào (bỏng nổ, chuỗi ngọc) cõy 2.000 9 Cỏ lỏ gừng m2 4.000 9 Cỏ nhung m2 32.000 10 Cõy cảnh lỏ mầu cao 25cm (ngọc trai, cụ tũng) cõy 2.000 11 Vụi bột kg 200 12 Nước tẩy rửa Vim lọ 10.000 13 Hoa cụng viờn (Cỳc Đại đúa, bỏch nhật, di nhan đó ra hoa) cõy 2.000 14 Cõy chống gỗ 60, dài 3,5m cõy 25.000 15 Nẹp gỗ 3cm x 3cm x 1,35m cõy 3.000 16 Đinh kẽm kg 4.000 17 Thuốc trừ sõu ml 600 18 Biển bỏo bằng tụn 30cm x 40 cm (cú chõn sắt) cỏi 45.000 19 Đất trồng cõy m3 55.000 PHỤ LỤC II Cỏc loại cõy xanh búng mỏt chủ yếu trờn đường phố Hà Nội STT Loại cõy Số lượng cõy 1 Xà cừ 7.254 2 Muồng 6.548 3 Bằng lăng 5.438 4 Phượng 4.796 5 Sữa 4.891 6 Bàng 3.826 7 Chẹo 4.058 8 Sấu 2.509 9 Sưa 1.056 10 Dõu da, vụng, xoan, bụng gũn, cau, bạch đàn, phi lao, sung 7.000 TỔNG SỐ 47.376 Phụ lục III: Cỏc loại cõy trồng cho cỏc khu đụ thị TT Khu chức năng Tớnh chất cõy trồng Kiến nghị trồng cõy 1 Cõy xanh trường học - Chọn cõy cao to, tỏn rộng, cho búng rõm tốt, gõy ấn tượng mạnh - Chọn cõy cho vườn trường: Chọn cỏc loại cõy bản địa, cú hoa, lỏ. Số loài cõy càng nhiều càng tốt để cú thể giỳp cho việc nghiờn cứu,học tập của học sinh. - Hạn chế việc trồng cỏc loại cõy ăn quả. - Khụng chọn cõy cú gai, nhựa, mủ độc như: Cà dại, thụng thiờn, dứa dại. Khụng trồng cỏc loại cõy hấp dẫn ruồi muỗi như sanh, si, đa, đề. - Cõy trồng nờn cú bảng ghi tờn, ngày thỏng trồng, xuất xứ. - Bàng, phượng, muồng ngủ, muồng hoa đào, riềng riềng, hồng... -Cõy cảnh, cõy bản địa: hồng, hải đường, ổ quạ, phong lan, địa lan. 2 Cõy xanh khu dõn cư - Tận dụng chọn giống cõy địa phương để dễ dàng thớch nghi với điều kiện sống - Chọn cõy chỳ ý phối kết màu sắc cả bốn mựa. Cõy cú hoa tạo vẻ mỹ quan, cảnh quan, vui mắt cho khu ở. - Chọn cõy cú hương thơm, quả thơm - Chọn cõy cú tuổi thọ cao - Cành khụng rũn, dễ góy - Cho búng mỏt rộng - Trỏnh trồng cõy ăn quả hấp dẫn trẻ em. - Trỏnh những cõy hoa quả hấp dẫn hoặc làm mồi cho sõu bọ, ruồi nhặng. - Trỏnh những cõy gỗ giũn, dễ gẫy. - Trỏnh những cõy mựi khú chịu hoặc quỏ hắc. -Xà cừ, muồng hoa đào, Vụng, hồng, sữa, ngọc lan, lan tỳa, long nóo, dạ hương. -Muồng ngủ, gạo, phượng, mớ. -Bàng lang nước, muống hoa vàng, vàng anh. 3 Cõy xanh bệnh viện - Chọn cõy cú khả năng tiết ra cỏc chất fitolcid diệt trựng và màu sắc hoa lỏ tỏc dụng tới hệ thần kinh, gúp phần trực tiếp điều trị bệnh - Chọn cõy cú tỏc dụng trang trớ: màu sắc trong sỏng, vui tươi, tạo sức sống. - Chọn cõy cú hương thơm. - Long nóo, lan tua, ngọc lan, bạch đàn, dạ hương, hồng, mộc... - Bỏnh hỏi, mai đào, múng bũ trắng, địa lan, mai vàng, đào phai, dừa, cau đẻ, cau lựn... - Ngọc lan, hoàng lan, lan tua, muồn, bàng lang, phượng, vàng anh. 4 Cõy xanh cụng viờn , vườn hoa - Chọn cõy phong phỳ về chủng loại cõy bản địa và cõy ngoại lai, cú vẻ đẹp - Trồng cõy đảm bảo bốn mựa cú hoa lỏ xanh tươi - Chọn cõy trang trớ phải cú giỏ trị trang trớ cao(hỡnh thỏi, màu sắc, khả năng cắt xộn) - Cỏc loại cõy trang trớ quý đặc biệt: Vạn tuế, bỏnh hỏi, trỳc phật bà, trà mi, đỗ quyờn, huyết dụ, cau bụi, cau lựn, cau ta, trỳc đào. 5 Cõy xanh khu cụng nghiệp - Cõy xanh cản khúi, ngăn bụi: chọn cõy cú chiều cao, cõy khụng trơ cành, tỏn lỏ rậm rạp, lỏ nhỏ, mặt lỏ rỏp. - Khu vực cú chất độc hại NO,CO2,CO, NO2, trồng cõy theo phương phỏp nanh sấu và xen kẽ cõy bụi để hiệu quả hấp thụ cao (tốt nhất tạo 3 tầng tỏn). - Dải cõy cỏch ly cựng loại khi dịờn tớch hẹp và hỗn hợp khi cần dải cỏch li lớn - Chọn loại cõy chịu được khúi bụi độc hại - Đài loan, tương tư, dẻ, lai, phi lao, chựm bao lơn, săng, đào lỏ to, đậu ma, nụ nhón, sấu, vải, thị trỏm, muồng đen... - Găng, ụ rụ, duối trỳc đào đỏ, cụ tũng cỏc loại, dõm bụt cỏc loại, búng nước, rệu đỏ, thảm cỏ lỏ tre, mào gà, nhội, xà cừ, chẹo, lỏt hoa. 6 Cõy trồng ở cỏc bến tầu, bến xe, bến cảng, chợ - Chọn cõy búng rõm mỏt, tỏn rộng, chiếm diện tớch mặt đất ớt. - Chọn cỏc cõy cú tỏc dụng chắn giú, chắn nắng (ở hướng Tõy, hướng giú mựa đụng Bắc). - Chọn cỏc loại thõn cành dai, khụng bị gẫy đổ bất thường, cú hoa thơm, hoa đẹp. - Muồng, long nóo, nhội, xà cừ, ngọc lan, hoàng lan, lan tua. 7 Cõy trồng trờn cỏc vành đai xanh, giải xanh phũng hộ - Chọn cõy giống tốt, cú bộ rễ khoẻ, khú bị bóo làm gẫy, đổ nhằm tăng cường lượng ụxy, ngăn bớt tốc độ giú. - Trồng xen kẽ nhiều loài cõy cú ưu điểm của loài này hỗ trợ khuyết điểm cho loài khỏc, hạn chế sõu bệnh phỏ hoại từng mảng. - Sấu, cỏc loại muồng, bàng,quyếch, chẹo, long nóo, phi lao Phụ lục IV Phụ lục V Phụ lục A: Diện tớch tối thiểu của cỏc loại đất cụng viờn STT Phõn loại Quy mụ(ha) 1 Cụng viờn trung tõm đụ thị 15 2 Cụng viờn văn húa nghỉ ngơi (đa chức năng) 11-14 3 Cụng viờn khu vực (Quận, phường) 10 4 Cụng viờn khu nhà ở 3 5 Vườn dạo 0,5 6 Vườn cụng cộng ở đụ thị nhỏ 2 7 Cụng viờn rừng thành phố 50 Phụ lục B: Cơ cấu sử dụng đất trong cụng viờn văn hoỏ nghỉ ngơi Bảng B1: Thành phần sử dụng đất trong cụng viờn văn hoỏ nghỉ ngơi STT Cỏc khu chức năng Tỷ lệ(%) 1 Khu văn hoỏ giỏo dục 10-12 2 Khu biểu diễn 8-10 3 Khu thể thao 8-10 4 Khu thiếu nhi 10-12 5 Khu yờn tĩnh 40-60 6 Khu phục vụ 2-5 BảngB2: Tỷ lệ cỏc loại đất trong cụng viờn văn hoỏ nghỉ ngơi STT Loại đất Tỷ lệ đất cõy xanh cụng viờn (%) 50 ng/ha<MĐSD <100ng/ha MĐSD <50ng/ha 1 Cõy xanh mặt nước 65-75 75-85 2 Đường 10-15 8-12 3 Sõn bói 8-12 4-8 4 Cụng trỡnh 5-7 2-4 Phụ lục C: Cơ cấu sử dụng đất trong vườn hoa nhỏ STT Loại vườn hoa Tỷ lệ % Cõy xanh Đường, sõn bói Cụng trỡnh 1 Quảng trường- nỳt giao thụng (Quy mụ trờn 1ha) 60-70 25-35 5 2 Quảng trường- nỳt giao thụng (Quy mụ dưới 1ha) 65-75 20-30 5 3 Quảng trường- nỳt giao thụng lập thể (khụng cho người vào) 40-70 5-10 5-15 Phụ lục D: Kớch thước dải cõy xanh đường phố STT Cỏch bố trớ Chiều rộng tối thiểu(m) 1 Cõy trồng một hàng 2 - 4 2 Cõy trồng hai hàng 5 - 6 3 Dải cõy bụi và bói cỏ 1 4 Vườn trước nhà 1 tầng 4 + kết hợp cõy bụi 5 Vườn cõy trước nhà nhiều tầng 6 + kết hợp cõy bụi, mảng hoa, mảng cỏ Phụ lục VI Hỡnh 2.6: Sơ đồ định hướng phỏt triển khụng gian thủ đụ Hà Nội đến năm 2020 Định hướng cải tạo và phỏt triển một số khu vực khụng gian xanh Hiện Trạng Định hướng _ Dải cõy xanh ven hồ Tõy _ Dải cõy xanh bỏn đảo Hồ Tõy _ Khu cõy xanh phớa Bắc Hồ Tõy _Vườn Bỏch Thảo _ Cụng Viờn Thủ Lệ _ Cụng viờn Đống Đa _ Cụng Viờn Thống Nhất _ Cụng viờn Tuổi trẻ _ Dải cõy xanh tại đụ thị The Manor _ Dải cõy xanh khu đụ thị Linh Đàm _ Cụng viờn Yờn Sở Bảng hỏi CVM về đỏnh giỏ lợi ớch của khụng gian xanh đối với người dõn thủ đụ Hà Nội Trước hết xin cảm ơn sự hợp tỏc của quý vị trong việc trả lời bảng cõu hỏi của tụi. Sự giỳp đỡ của quý vị sẽ giỳp ớch cho tụi rất nhiều trong việc thực hiện đề tài tốt nghiệp. Cõy xanh cú ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc sống của con người (hấp thụ CO2, giảm bụi, điều hũa khụng khớ, giảm stress). Cuộc sống ngày càng bận rộn, kinh tế ngày càng phỏt triển kộo theo sự ụ nhiễm mụi trường nghiờm trọng đặc biệt là ụ nhiễm khụng khớ. Để cú thể đảm bảo được sự cõn bằng sinh thỏi khụng gian xanh tại cỏc đụ thị loại đặc biệt phải đạt từ 15 m2/người ( theo tiờu chuẩn xõy dựng). Hiện nay Hà Nội mới chỉ đạt được 6m2/người, cũn quỏ thấp so với chỉ tiờu. Theo dự toỏn kinh phớ duy trỡ và phỏt triển khụng gian xanh Hà Nội thỡ năm 2008 chỳng ta phải mất khoảng hơn 50 tỷ đồng để trồng mới cũng như cải tạo khụng gian xanh hiện cú để cú thể đạt được chỉ tiờu vào năm 2020. Chớnh vỡ lẽ đú, sự đúng gúp của người dõn là điều nờn làm để thành phố cú đủ kinh phớ thực hiện cụng tỏc trờn. Giả sử, thành phố yờu cầu cỏc cỏ nhõn đúng gúp cho việc cải tạo hệ thống khụng gian xanh để đảm bảo nguồn tài chớnh cho việc duy trỡ và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội. Cỏc cõu hỏi dưới đõy hi vọng quý vị sẽ trả lời một cỏch chớnh xỏc. Quý vị đồng ý đỏp ỏn nào cú thể tớch ỵ vào ụ vuụng ở phớa bờn phải của cõu hỏi(nếu là bản word vui lũng gạch chõn dưới cõu trả lời). Xin chõn thành cảm ơn. 1. Tại nơi quý vị ở, hoặc làm việc cú khụng gian xanh( vườn hoa, cõy xanh đường phố, thảm cỏ hoặc cụng viờn) khụng? Cú Khụng 2. Theo quý vị, chức năng và ý nghĩa của khụng gian xanh là gỡ ? Cõn bằng sinh thỏi đụ thị, cải thiện chất lượng mụi trường đụ thị Chức năng nghệ thuật cảnh quan đụ thị í nghĩa tõm linh và tõm lý sử dụng í nghĩa nhõn văn xó hội Giảm stress cho người đụ thị í kiến khỏc _____________________________________________________________ 3. Quý vị cú muốn thành phố cú thờm nhiều khụng gian xanh hơn khụng? Cú Khụng 4.Quý vị cú sẵn lũng chi trả để đúng gúp cho việc cải tạo và phỏt triển hệ thống khụng gian xanh này hay khụng? Đồng ý Khụng đồng ý Nếu quý vị đồng ý xin mời trả lời cõu số 5, cũn nếu quý vị khụng đồng ý xin mời trả lời cõu hỏi thứ 6. 5. Bảng dưới đõy gồm cỏc mức giỏ tụi đưa ra thụng qua việc dự toỏn chi phớ thực hiện việc cải tạo khụng gian xanh. Hi vọng quý vị cú thể suy nghĩ và đưa ra một mức giỏ hợp lý nhất mà quý vị cú thể sẵn lũng chi trả (Xin lưu ý là số tiền đúng gúp trong 1 năm) . Xin cảm ơn Sự đúng gúp: VNĐ/người/năm Dưới 10.000(Ghi số cụ thể) _________ 10.000 15.000 20.000 25.000 30.000 40.000 Trờn 40.000(Ghi con số cụ thể) _______ 3. Quý vị cú thể giải thớch được lý do tại sao quý vị khụng muốn đúng gúp cho việc thực hiện cải tạo và phỏt triển khụng gian xanh thủ đụ Hà Nội Tụi thấy hiện trạng hệ thống khụng gian xanh đó rất tốt Tụi khụng được hưởng lợi gỡ từ khụng gian xanh Khụng cú điều kiện để chi trả Cõu trả lời khỏc (Vui lũng ghi rừ) Cuối cựng xin bạn vui lũng cho tụi biết một số thụng tin cỏ nhõn để đảm bảo rằng mẫu của chỳng tụi là điển hỡnh. Xin cỏm ơn. Họ và tờn : . Tuổi : Giới tớnh : Trỡnh độ học vấn : Quý vị vui lũng cho biết thu nhập quý vị nhận được hàng thỏng: . (triệu đồng) _______________________________________________________________ XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUí VỊ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7533.doc
Tài liệu liên quan