Luận văn Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh

LỜI MỞ ĐẦU 0.1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt chính sách mở cửa thì quan hệ kinh doanh và thương mại trong nước và với các nước khác trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển. Mặc dù, những doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa, nhưng nó lại là kênh trung gian vô cùng quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Nó đóng vai trò thúc đẩy tiêu thụ để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở rộng. Nhưng cho dù là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo hướng nào đi nữa thì vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh”. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? 0.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - Mô tả thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. - So sánh giữa lý thuyết và thực tế nhằm rút ra sự khác biệt và đưa ra một số những ý kiến nhận xét, đề xuất biện pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Ngoài ra, củng cố kiến thức sau những năm tháng miệt mài trên giảng đường Đại Học, gắn kết lý thuyết vào thực tiễn, tiếp xúc với môi trường thực tế tạo tiền đề vững vàng về việc làm sau khi dời ghế nhà trường. 0.3. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn không gian tại phòng kế toán của Công ty CP Đầu Tư Lê Bảo Minh. - Giới hạn thời gian: Từ ngày 18/07/2011 đến 19/09/2011. - Giới hạn nội dung: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. Để làm tăng tính thực tế và xác thực cho bài khoá luận của mình em đã tham khảo các số liệu và nghiệp vụ của công ty từ tháng 06 năm 2009 đến tháng 09 năm 2011. 0.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Đây là một trong những phương pháp tìm hiểu và thu thập tại phòng kế toán thông qua các chứng từ gốc, phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu bộ phận kế toán. Phương pháp mô tả: Bằng các bút toán định khoản, sơ đồ chữ T và sổ sách kế toán. Phương pháp phân tích: Bằng sự quan sát thực tế, mô tả, so sánh và rút ra nhận xét. 0.5. Kết cấu đề tài Luận văn gồm có 4 chương theo bố cục sau: Lời mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và phạm vi đề tài. - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - Chương 2: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. - Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. - Chương 4: Nhận xét, kiến nghị.

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụ lục số 03) Định khoản Ngày 01/04/2011, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gởi đi bán, ghi vào sổ chi tiết hàng hóa: Nợ TK 157: 551.231.047 Có TK 1561: 551.231.047 Ngày 30/4/2011 căn cứ vào bảng kê hàng hóa của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn, kế toán lập hóa đơn 0154205 đồng thời ghi nhận doanh thu, giá vốn: Nợ TK 6321: 384.072.361 Có TK 157: 384.072.361 Nợ TK 1311: 717.255.000 Doanh thu: Có TK 5111: 652.050.000 Thuế GTGT đầu ra: Có TK 33311: 65.205.000 Hoa hồng trả đại lý: Nợ TK 64183: 32.602.500 Nợ TK 13311: 3.260.250 Có TK 331: 35.862.750 Sổ chi tiết tài khoản 5111 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 - Hàng bán Canon Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. …. …. …. …. …. 14/4/2011 0002276 Bán mực NPG-47 1311 20.586.000 19/4/2011 015102 Điều chỉnh giảm giá bán IXUS 105 tại HĐ 014943, 14944, 14945, 14946 1311 19.636.290 …. …. …. …. …. …. 30/4/2011 0154205 Bán hàng theo bảng kê hàng hóa số 0008512BK 1311 652.050.000 …. …. …. …. …. …. 30/4/2011 PKT Kết chuyển doanh thu 911  123.025.355.792 Tổng số phát sinh nợ: 123.025.355.792 Tổng số phát sinh có: 123.025.355.792 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 511 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Phải thu khách hàng 131 0 123.264.891.025 Phải thu khách hàng 131 19.636.290 Hàng bán bị trả lại 531 92.526.909 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 123.152.727.826 0 Tổng phát sinh trong kỳ 123.264.891.025 123.264.891.025 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Giảm giá hàng bán Theo chính sách của công ty thì khoản giảm giá hàng bán phát sinh được trừ trực tiếp trên hóa đơn bán hàng, và khoản này kế toán không thực hiện hạch toán vào tài khoản TK 532- Giảm giá hàng bán. Trường hợp đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng trong nhiều tháng rồi mới phát sinh giảm giá do yêu cầu của khách hàng và được xét duyệt, thì công ty xuất hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá cho các hóa đơn đã xuất. Khoản giảm giá được kế toán công ty ghi nhận hạch toán vào bên Nợ TK 511. Ngày 19/04/2011, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần PICO. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán Ixus 105 tại các hóa đơn số 0141943, 014944, 014945, 014946 ngày 18/02/2011. (Xem phụ lục số 04) Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2011: Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Chiết khấu thương mại Hiện tại Công ty thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng, khi chiết khấu cho khách hàng thì chiết khấu này được thể hiện trên hoá đơn bán hàng. Doanh thu bán hàng là giá bán đã trừ CKTM nên không thực hiện hạch toán vào TK 521- Chiết khấu thương mại. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của Giám Đốc, phiếu chi… Ngày 15/04/2011 bán cho Công ty TNHH Một Thành Viên TMDV Bảo Minh 90 máy in LBP 2900, 15 máy in LBP3300 đồng thời trừ chiết khấu do công ty này đạt doanh số chiết khấu, chiết khấu trên hóa đơn GTGT số 0002298 ngày 15/04/2011.(Xem phụ lục số 05) Theo hợp đồng thương mại ký với Công ty TNHH Một Thành Viên TMDV Bảo Minh về chương trình chiết khấu trong tháng 04/2011. Khi mua 300 sản phẩm LBP2900 giá bán 2.454.545 đồng/máy (giá chưa có 10% thuế VAT), trong tháng 4/2011 sẽ được hưởng chiết khấu giảm 30.000 đồng/ máy trên giá bán chưa thuế, 50 sản phẩm LBP3300 sẽ được hưởng 1%/ giá bán chưa thuế 3.409.091 đồng/máy. Số tiền chiết khấu được trừ trực tiếp trên hóa đơn bán hàng tính đến ngày xuất hóa đơn. Định khoản: Nợ TK 1311 : 287.399.957 Doanh thu: Có TK 5111 : 261.272.688 Thuế GTGT: Có TK 33311: 26.127.269 Phản ánh giá vốn của 90 máy LBP 2900 và 15 máy LBP 3300 Nợ TK 6321: 232.088.400 Có TK 1561: 232.088.400 Hàng bán bị trả lại Do lượng hàng bán ra khá lớn, đồng thời hàng hóa là máy móc thiết bị nên khó tránh khỏi nhiều sự cố hỏng, lỗi, cũng như việc cập nhật của khách hàng có thể sai… Do nhiều nguyên nhân dẫn đến công tác tiêu thụ của công ty cũng thường gặp hàng bán trả lại. Quy trình thực hiện: Công ty thực hiện theo nguyên tắc trả hàng thì khách hàng viết hóa đơn trả hàng kèm biên bản trả hàng. Khi xuất hàng trả lại cho người bán, bên mua và bên bán lập “Biên bản trả lại hàng hóa” ghi rõ loại hàng hóa, số lượng,…ý kiến phản ánh và chữ ký xác nhận của khách hàng, người bán, phòng kỹ thuật, phòng kế toán, giám đốc. Biên bản này được lưu giữ cùng hóa đơn GTGT để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của bên bán. Căn cứ vào hóa đơn trả hàng kế toán hạch toán vào các tài khoản có liên quan: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, thuế, hàng tồn kho…cuối tháng, kế toán thống kê và lập sổ cái tổng hợp doanh thu hàng bán bị trả lại. Trường hợp người mua là đối tượng không có hoá đơn, khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán. Biên bản này được lưu giữ cùng với hoá đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của tháng phát sinh. Chứng từ: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại, hóa đơn, biên bản trả hàng. Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bán bị trả lại Trong đó: - TK 5311 - Hàng bán trả lại của mặt hàng Canon - TK 5312 - Hàng bán trả lại của mặt hàng khác - TK 5313 – Hàng bán bị trả lại BenQ Ngày 18/04/2011 Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên xuất hoá đơn số 0002661 trả hàng trị giá 8.400.000 đồng, giá vốn 6.254.648 đồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT đã xuất số 0000111 ngày 22/02/2011 và phiếu nhập hàng bán bị trả lại số 1104003TH, kế toán lập bút toán giảm giá vốn, giảm doanh thu, trả tiền hàng tương ứng. (Xem phụ lục số 06) Phiếu nhập hàng bán bị trả lại CTY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A,Trần Hưng Đạo, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Ngày 18 tháng 4 năm 2011 Số: 1104003TH Người giao hàng: Đơn Vị: Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên Số HĐ: 0002661 Đ/c: 759 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM Nội Dung: Nhập trả hàng HĐ 0000111 Ngày 22/02/2011 TKC 1311 - Phải thu khách hàng hoá Canon Stt Mã Kho Mã Vật tư TK Đvt Số lượng Đơn giá 1 K1TTT BenQ projector MP 512 St 1563 Cái 1 7 636 364 Thành tiền 7 636 364 Thuế GTGT 10% Tiền thuế 763 636 Tổng cộng 8 400 000 Bằng chữ: Tám triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Định khoản : Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 5313: 7.636.364 Giảm thuế: Nợ TK 33313: 763.636 Có TK 1311: 8.400.000 Giá vốn: (trị giá hàng nhập lại kho) Nợ TK 1563: 6.254.648 Có TK 6324: 6.254.648 Sổ chi tiết tài khoản 5313 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5313 - Hàng bán bị trả lại BenQ Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. …. …. …. …. …. 03/4/2011 1104002TH Nhập trả hàng HĐ 015219 Ngày 16/02/2011 1311 15.303.484 18/4/2011 1104003TH Nhập trả hàng HĐ 0000111 Ngày 22/02/2011 - BenQ projector MP 512 St 1311 7.636.364 30/4/2011 PKT K/C hàng bán bị trả lại BenQ 5114 22.939.848 Tổng số phát sinh nợ: 22.939.848 Tổng số phát sinh có: 22.939.848 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 531 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 Phải thu khách hàng 131 92.526.909 0  30/4/2011 Doanh thu bán hàng 511 0 92.526.909 Tổng phát sinh trong kỳ 92.526.909 92.526.909 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Tổng doanh thu bán hàng tháng 04/2011 của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh là 123.264.891.025đồng. Ngày 30/04/2011 sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, các khoản giảm giá hàng bán đã được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511 là 19.636.290 đồng, nên cuối kỳ kế toán chỉ kết chuyển hàng bán bị trả lại và doanh thu thuần: Hạch toán: Nợ TK 511: 92.526.909 Có TK 531: 92.526.909 Nợ TK 511: 123.152.727.826 Có TK 911: 123.152.727.826 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Tài khoản sử dụng - TK 632 Trong đó: + TK 6321 – Giá vốn hàng bán Canon + TK 6322 – Giá vốn hàng bán khác + TK 6323 – Giá vốn dịch vụ + TK 6324 – Giá vốn hàng bán BenQ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng,…Để đảm báo tính bảo mật về thông tin kinh doanh của công ty, mà toàn bộ giá vốn hàng bán không được thể hiện trên bất kỳ loại phiếu giao hàng hay nhập kho nào trong hệ thống chứng từ mua và bán hàng hóa. Số liệu về giá vốn hàng hóa chỉ thể hiện trên báo cáo kế toán khi cần thiết. Tại công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Giá vốn hàng bán = Đơn giá xuất kho x số lượng xuất kho. Trong đó: Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập Đơn giá xuất kho = Số lượng tồn + Số lượng nhập Ngày 01/01/2011số lượng loại máy in LBP 3250 tồn 500 cái tổng trị giá 1.457.500.000đồng (2.915.000 đồng/cái). Ngày 31/01/2011dựa vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa LBP 3250, tổng số lượng nhập 1.500 cái trị giá nhập mặt hàng này trong tháng là 4.500.000.000 đồng, xuất bán tổng cộng trong tháng 1200 cái. Đơn giá xuất kho được xác định như sau: 1.457.500.000 + 4.500.000.000 Đơn giá xuất kho = = 2.978.750đồng/cái 500 + 1.500 Tổng trị giá xuất kho mặt hàng máy in LBP 3250 trong tháng 01/2011 là: Trị giá xuất kho = 2.978.750 x 1.200 = 3.574.500.000 đồng. Tổng giá vốn hàng bán ra trong tháng 04/2011 của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh là 108.167.025.638 đồng. Cuối ngày 30/04/2011 sau khi tính giá vốn hàng bán trong tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 632: 108.167.025.638 Có TK 156: 108.167.025.638 Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911: 108.167.025.638 Có TK 632: 108.167.025.638 Sổ cái tổng hợp TK 632 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 632 -Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 … Hàng hóa 156 96.744.281.924 … Hàng hóa 156 75.663.016 … Hàng gửi bán 157 11.422.743.714 0 … K/C giá vốn hàng bán 911 0 108.167.025.638 … Tổng phát sinh trong kỳ 108.242.688.654 108.242.688.654 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu phát sinh do thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Trong đó: - TK 5151: Lãi tiền gửi ngân hàng - TK 5152: Lãi chênh lệch tỷ giá - TK 5153: Doanh thu hoạt động tài chính Căn cứ vào số 1104008BC4 ngày 25/04/2011 lãi ngân hàng TMCP An Bình tháng 04/2011, trị giá 370.100 đồng. (Xem phụ lục số 07) Kế toán hạch toán: Nợ TK 11214: 370.100 Có TK 5151: 370.100 Ngày 30/04/2011 kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 515: 12.077.684 Có TK 911: 12.077.684 Sổ chi tiết tài khoản 5151 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. …. …. …. …. …. 25/04/2011 1104008BC4 Lãi tiền gửi ngân hàng An Bình T04/2011 11214 370.100 …. …. …. …. …. …. 30/4/2011 PKT Kết chuyển doanh thu tài chính 911  12.076.666 … Tổng số phát sinh nợ: 12.076.666 Tổng số phát sinh có: 12.076.666 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 515 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 515 -Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/04/2011  Tiền gửi ngân hàng 112 0 12.076.666 Phải thu khách hàng 131 0 1.018 Xác định kết qủa kinh doanh 911 12.077.684 Tổng phát sinh trong kỳ 12.077.684 12.077.684 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí lãi vay ngân hàng và các khoản chênh lệch thanh toán của khách hàng. Khi phát sinh các khoản chi phí lãi vay, kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí tài chính, cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính Trong đó: - TK 6351– Chi phí tài chính TK 6352- Chi phí lãi vay TK 6353- chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá TK6534 – Chi phí tài chính khác Ngày 28/4/2011 Căn cứ vào số 1104103BN1 trả lãi vay ngân hàng TMCP Á Châu, trị giá 31.861.111 đồng. (Xem phụ lục số 08) Hạch toán: Nợ TK 6352: 31.861.111 Có TK 11211: 31.861.111 Ngày 30/04/2011 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 911: 2.200.440.509 Có TK 635: 2.200.440.509 Trong đó chi phí lãi vay là 2.200.309.172 đồng Xem sổ chi tiết TK 6352 trang kế tiếp. Sổ chi tiết tài khoản 6352 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6352- Chi phí lãi vay Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có  …. ….. …. … … 28/04/2011 1104103BN1 Chi trả lãi vay KU95844979-K110034 11211 31.861.111 … … … …  …. 30/4/2010 PKT Kết chuyển chi phí lãi vay 911 2.200.309.172 Tổng số phát sinh nợ: 2.200.309.172 Tổng số phát sinh có: 2.200.309.172 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK635 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 635 –Chi phí tài chính Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0  30/4/2011 Tiền gửi ngân hàng 112 2.200.309.172 0 Phải thu khách hàng 131 131.337 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 2.200.440.509 Phát sinh trong kỳ 2.200.440.509 2.200.440.509 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty thường gồm chi phí công tác phí, chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí hoa hồng (ví dụ 2), chi phí quảng cáo, khuyến mãi lương bộ phận kinh doanh, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao tài sản, công cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh…Các chi phí này được hạch toán vào chi phí bán hàng, khi phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản. Cuối tháng chi phí bán hàng vào sổ cái, tổng hợp ghi vào sổ cái tổng hợp. Chứng từ ghi sổ: Khi nhận được Hóa đơn GTGT về các nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi nhận vào phiếu kế toán tổng hợp (đối với chi phí đã thực sự phát sinh nhưng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp), phiếu chi, ủy nhiệm chi (nếu thanh toán ngay), và các chứng từ khác …. Ngày 30/04/2011 kế toán nhận được hóa đơn cước chuyển phát hàng hóa số 0007070 do công ty CP Chuyển Phát Nhanh Hợp Nhất xuất kèm theo bảng kê chi tiết chuyển phát chưa thanh toán tiền. Kế toán ghi nhận chi phí vào hệ thống – phiếu kế toán tổng hợp số 1104056PKT. (Xem phụ lục số 09) Kế toán ghi: Nợ TK 64173: 83.476.789 Nợ TK 13311: 8.347.679 Có TK 331: 91.824.468 Ngày 30/04/2011 kế toán trích khấu hao bộ phận bán hàng. (Xem phụ lục số 10) Kế toán ghi: Nợ TK 6414: 92.403.220 Có TK 2141: 92.403.220 Ngày 30/04/2011 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK911: 4.188.753.108 Có TK641: 4.188.753.108 Sổ chi tiết tài khoản 64173 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64173- Chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có  …. ….. …. … … 30/04/2011 1104056PKT Chi phí vận chuyển 331 83.476.789 … … … …  …. 30/4/2010 PKT Kết chuyển chi phí vận chuyển, bốc xếp 911 268.672.539 Tổng số phát sinh nợ: 268.672.539 Tổng số phát sinh có: 268.672.539 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 641 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 641 –Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Tiền mặt 111 419.597.460 0 Tiền gửi ngân hàng 112 1.448.010.369 0 Tạm ứng 141 48.801.600 0 Khấu hao tài sản 214 92.403.220 0 Phải trả người bán 331 563.257.082 0 Phải trả công nhân viên 334 1.482.668.483 0 Chi phí phải trả khác 335 134.014.894 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 4.188.753.108 Phát sinh trong kỳ 4.188.753.108 4.188.753.108 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên)  (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty gồm chi phí: mua văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, lương nhân viên văn phòng, BHXH, BHYT, BHTN. Chi phí tiếp khách bộ phận quản lý, công tác phí bộ phận quản lý… các chi phí này khi có đề nghị chi cùng chứng từ hợp lý, kế toán làm phiếu chi hoặc lệnh chi tiền qua ngân hàng, ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết. Chứng từ sử dụng: Các hoá đơn thuế GTGT, hoá đơn tiền điện, điện thoại, các bảng phân bổ chi phí, công cụ, dụng cụ dùng trong quản lý bảng tính lương và các khoản trích theo lương, phiếu chi… Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty: Ngày 30/04/2011 kế toán trích khấu hao bộ phận văn phòng (Xem phụ lục số 10). Định khoản: Nợ TK 6424: 110.407.403 Có TK 2141: 110.407.403 Ngày 07/04/2011 kế toán nhận được hóa đơn thuê văn phòng tháng 04/2011 của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn số 0004760 chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán trên phiếu kế toán tổng hợp số 1104007PKT để ghi nhận chi phí: (Xem phụ lục số 11) Định khoản: Nợ TK 64271: 274.509.375 Nợ TK 1331: 27.450.938 Có TK 331: 301.960.313 Cuối tháng 04 kết chuyển toàn bộ CPQLDN của tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 3.551.120.764 Có TK 642: 3.551.120.764 Sổ chi tiết tài khoản 64271 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64271- Chi phí thuê mặt bằng, kho bãi, thuê xe Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có  …. ….. …. … … 07/04/2011 1104007PKT Chi phí thuê VP 331 274.509.375 … … … …  …. 30/4/2010 PKT Kết chuyển chi phí thuê mặt bằng, kho bãi, thuê xe 911 817.445.975 Tổng số phát sinh nợ: 817.445.975 Tổng số phát sinh có: 817.445.975 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 642 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Tiền mặt 111 1.199.366.127 0 Tiền gửi ngân hàng 112 514.042.324 0 Phải thu khách hàng 131 458.433 0 Tạm ứng 141 48.950.087 0 Chi phí trả trước 142 201.600.000 0 Khấu hao tài sản 214 110.407.403 0 Chi phí trả trước dài dạn 242 49.492.877 0 Phải trả người bán 331 4.456.822 0 Phải trả công nhân viên 334 1.289.701.930 0 Phải trả khác 338 79.913.277 0 Chi phí phải trả khác 335 52.731.484 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 3.551.120.764 Phát sinh trong kỳ 3.551.120.764 3.551.120.764 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn : phòng kế toán công ty (2011) Kế toán chi phí khác Công ty có các khoản chi phí khác phát sinh như chi phạt vi phạm hành chính, phạt vi phạm hợp đồng, … Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận nhật ký chung, sổ chi tiết và tổng hợp vào cuối tháng. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, biên lai thu tiền, biên bản thanh lý,… Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác Trong đó: TK 8111: Chi phí khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 8112: Chi phí khác: bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng TK 8119: Chi phí phạt vi phạm hành chính Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác tại công ty: Ngày 22/02/2011 phát sinh khoản phạt chậm nộp tiền lãi vay ngân hàng của kế ước nhận nợ LD1032000213-K310017 (vay tại ngân hàng TMCP Quân Đội) được kế toán hạch toán trên ủy nhiệm chi số 1102064BN6 ngày 22/02/2011 ghi nhận chi phí: (Xem phụ lục số 12) Định khoản: Nợ TK 8112: 2.325.867 Có TK 11216: 2.325.867 Vào ngày cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 911: Số phát sinh Có TK 811: Số phát sinh Trong tháng 04/2011 tài khoản này không có số phát sinh. Kế toán thu nhập khác Công ty có các khoản thu nhập khác phát sinh như thu phạt vi phạm hợp đồng, thu từ vật tư hàng hóa dư và xử lý số liệu nhập kho chênh lệch dư, hàng hóa được nhận do biếu, tặng … Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái và cuối tháng kết chuyển thu nhập khác vào TK 911. Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu nhập kho,… Tài khoản sử dụng: TK 711- thu nhập khác. Trong đó: TK 7111: Thu nhập khác: thưởng TK 7112: Thu nhập khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 7113: Thu nhập khác Sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết, sổ cái để tổng hợp thu nhập khác. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác tại công ty: Căn cứ vào số 1104052PN ngày 13/04/2011 công ty nhận thẻ cào từ văn phòng đại diện hãng Canon nhưng không phải thanh toán. Kế toán ghi nhận đây là khoản thu nhập khác: Nợ TK 1561: 33.854.800 Có TK 7113: 33.854.800 Ngày 30/04/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 711: 33.854.800 Có TK 911: 33.854.800 Sổ chi tiết tài khoản 7113 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 7113- Thu nhập khác Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 13/04/2011 1104052PN Nhập thẻ cào từ VP Canon 1561 33.854.800  30/4/2010 PKT Kết chuyển thu nhập khác 911 33.854.800 Tổng số phát sinh nợ: 33.854.800 Tổng số phát sinh có: 33.854.800 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tổng hợp TK 711 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 711 - Doanh thu khác Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Hàng hóa Canon 156 0 33.854.800 Xác định kết quả kinh doanh 911 33.854.800 0 Tổng phát sinh trong kỳ 33.854.800 33.854.800 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cách tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác. Tại công ty thu nhập chịu thuế đúng bằng với lợi nhuận kế toán nên thuế TNDN phải nộp được xác định bởi: Thuế TNDN phải nộp = LN kế toán trước thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN Xác định thuế phải nộp và hạch toán Căn cứ vào số liệu các tài khoản tổng hợp, kế toán lên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Sau đó dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phát sinh. Cuối kỳ kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp là 25%. Tài khoản sử dụng: TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ tháng 04/2011: Thuế TNDN phải nộp = 5.091.320.291 x 25% = 1.272.830.073 Sau khi xác định thuế phải nộp, kế toán ghi nhận vào sổ và hạch toán: Nợ TK 8211: 1.272.830.073 Có TK 3334: 1.272.830.073 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911: 1.272.830.073 Có TK 8211: 1.272.830.073 Sổ chi tiết tài khoản 8211 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 8211- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có  …. ….. …. … … 30/04/2011 1104112PKT Chi phí thuế TNDN T04/2011 3334 1.272.830.073 30/4/2010 PKT Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 1.272.830.073 Tổng số phát sinh nợ: 1.272.830.073 Tổng số phát sinh có: 1.272.830.073 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Sổ cái tài khoản 821 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 1.272.830.073 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 1.272.830.073 Tổng phát sinh trong kỳ 1.272.830.073 1.272.830.073 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Trong tháng 04/2011, TK 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại không phát sinh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, tức là khoản lãi, lỗ sau khi trừ đi các khoản chi phí. Để xác định kết quả lãi, lỗ trong kỳ sản xuất kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển. Kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác. Tài khoản sử dụng: TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Cuối kỳ, kế toán dựa vào sổ cái TK511, TK515, TK531, TK632, TK635, TK641, TK642, TK711, TK811, TK821 để lên Sổ Cái TK911. Căn cứ vào toàn bộ những số liệu đã được hạch toán, sau khi đối chiếu các phần hành liên quan và kiểm tra chứng từ. Kế toán thực hiện các thao tác trên phần mềm FAST để tính toán kết quả kinh doanh. Mặc dù các thao tác thực hiện trên phần mềm kế toán không thể hiện ra nhưng sự tính toán này vẫn đi đúng trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh: DT thuần trong kỳ = DT bán hàng CCDV - Các khoản giảm trừ DT = 123.264.891.025 - 19.636.290 - 92.526.909 = 123.152.727.826 đồng LN thuần từ HĐKD = DT thuần + DTTC - [GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN] = 123.152.727.826 + 12.077.684 - [108.167.025.638 + 2.200.440.509 + 4.188.753.108 + 3.551.120.764] = 5.057.465.491 đồng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 33.854.800 – 0 = 33.854.800 đồng LN kế toán trước thuế TNDN = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác = 5.057.465.491 + 33.854.800 = 5.091.320.291đồng Chi phí thuế TNDN = LN kế toán trước thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN = 5.091.320.291 x 25% = 1.272.830.073 đồng LN sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN = 5.091.320.291 - 1.272.830.073 = 3.818.490.218 Sau khi xác định số thuế TNDN phải nộp kế toán ghi nhận: Nợ TK 8211: 1.272.830.073 Có TK 33341: 1.272.830.073 Sau khi số liệu được hệ thống xử lý theo trình tự trên thì các bút toán kết chuyển cuối kỳ được ghi nhận: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: 123.152.727.826 Có TK 911: 123.152.727.826 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 12.077.684 Có TK 911: 12.077.684 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 108.167.025.638 Có TK 632: 108.167.025.638 Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 2.200.440.509 Có TK 635: 2.200.440.509 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 4.188.753.108 Có TK 641: 4.188.753.108 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 3.551.120.764 Có TK 642: 3.551.120.764 Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 33.854.800 Có TK 911: 33.854.800 Kết chuyển chi phí khác: Không phát sinh Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 1.272.830.073 Có TK 821: 1.272.830.073 Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 3.818.490.218 Có TK 421: 3.818.490.218 Sổ cái tài khoản 911 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/04/2011 đến ngày: 30/04/2011 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2011 Doanh thu bán hàng, dịch vụ 511 0 123.152.727.826 Doanh thu hoạt động tài chính 515 0 12.077.684 Thu nhập khác 711 0 33.854.800 Giá vốn hàng bán 632 108.167.025.638 0 Chi phí tài chính 635 2.200.440.509 0 Chi phí bán hàng 641 4.188.753.108 0 Chi phí quản lý doanh nhgiệp 642 3.551.120.764 0 Chi phí khác 811 0 0 Thuế TNDN 821 1.272.830.073 0 Lãi kinh doanh 421 3.818.490.218 0 Phát sinh trong kỳ 123.198.660.310 123.198.660.310 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) Và dựa trên cơ sở kết quả của các số liệu hạch toán các tháng trước của công ty lập Bảng Kết Quả Kinh Doanh theo chế độ hiện hành. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 04/2011 Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh 10 A, Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 4/2011 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này (1) (2) (3) (4) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 123.264.891.025 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 112.163.199 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 123.152.727.826 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 108.167.025.638 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 14.985.702.188 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 12.077.684 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 22 23 VI.28 2.200.440.509 2.200.309.172 8. Chi phí bán hàng 24 4.188.753.108 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.551.120.764 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22) – (24+25)) 30 5.057.465.491 11. Thu nhập khác 31 33.854.800 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 33.854.800 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 5.091.320.291 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 1.272.830.073 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30  0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 3.818.490.218 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2011) CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại công ty Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty Thuận lợi Tuy công ty mới thành lập nhưng đã có những bước phát triển rõ rệt, ngày càng khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực phân phối hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm mang nhãn hiệu Canon. Với kết những kết quả đạt được công ty đã khẳng định các chính sách kinh doanh của mình đang đi đúng hướng. Cùng với việc khai thác thị trường Việt Nam của các nhãn hàng nước ngoài, nhãn hiệu Canon cũng phát triển không ngừng tại thị trường Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng phát triển. Công tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra một môi trường làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên công ty luôn có tinh thần làm việc cao. Việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên được quan tâm, trình độ của nhân viên đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của công ty. Môi trường làm việc có tập thể nhân viên luôn nhiệt tình, hòa đồng với mọi người, không phân biệt đối xử làm cho người mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hoàn thành tốt công việc của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những chính sách về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm công tác. Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thị trường. Yếu tố này được làm nên là sự kết hợp của năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty, nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác, kết hợp với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo, trình độ cao đã đưa công ty phát triển trong môi trường kinh doanh hiện đại đầy biến động. Khó khăn Tuy công ty đang có nhiều thuận lợi cho sự phát triển nhưng trong môi trường cạnh tranh ngày càng cao khi thị trường bán lẻ và phân phối đang có sự cạnh tranh khốc liệt từ các nhà phân phối trong và ngoài nước khi nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới. Tình hình nền kinh tế thế giới đang biến động phức tạp, thuế nhập khẩu thường xuyên được điều chỉnh tăng, các mặt hàng kinh doanh tại công ty hầu hết là hàng hóa nhập khẩu nên đã chịu ảnh hưởng lớn đến giá vốn hàng hóa bởi các yếu tố về thuế suất thuế nhập khẩu, yếu tố tỷ giá ngoại tệ tăng và lãi suất tăng. Từ đó kéo theo tiến độ thanh toán chậm, giảm sức mua, giảm doanh thu và làm giảm lợi nhuận công ty, ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính công ty. Nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức kế toán tại công ty Về bộ máy kế toán tại công ty Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung ở công ty được tiến hành một cách nghiêm túc, phản ánh trung thực tình hình kinh doanh của công ty; phân công công việc hợp lý. Trang thiết bị phòng kế toán hiện nay tương đối đầy đủ, các kế toán viên trong phòng đều có bàn làm việc riêng rẽ nhưng bố trí sát nhau thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Hệ thống nhân viên giàu kinh nghiệm có trình độ đáp ứng nhu cầu quản trị và đem lại hiệu quả cao cho công việc. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Xuất phát từ sự cần thiết của công tác kế toán đối với hoạt động tài chính công ty, hệ thống tài khoản kế toán của công ty lấy chế độ kế toán do Nhà nước ban hành làm chuẩn. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, công ty đã mở thêm các TK cấp 2, 3 và 4 theo chi tiết đối tượng chi phí giúp cho thời gian báo cáo tình hình hoạt động tài chính được rút ngắn và tài sản công ty được kiểm soát chặt chẽ hơn. Mặc dù việc mở các TK cấp 2 cho TK 641 và 642 đã được chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước. Nhưng cách hạch toán vào các tài khoản này theo em là chưa đúng bản chất chi phí. Cụ thể: Với mục đích để thuận tiện trong quá trình xác định thu nhập chịu thuế TNDN, công ty mở thêm TK cấp 2 cho TK 641 và TK 642 như sau: TK 641 mở thêm TK 6419 - Chi phí bán hàng chứng từ không hợp lệ TK 642 mở thêm TK 6429 - Chi phí quản lý chứng từ không hợp lệ Cách hạch toán hai TK này tại công ty tương tự nhau: Bên Nợ: Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh không có hóa đơn, chứng từ (không cần biết đó là chi phí lương, thưởng hay mua đồ dùng văn phòng,…). Do vậy mà việc hạch toán này đã phản ánh sai bản chất chi phí, dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính sai thực tế. Bên có: Phát sinh làm giảm chi phí Do đó, để đảm bảo kế toán vẫn hạch toán đúng bản chất chi phí phát sinh và trích lọc được các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ trong quá trình xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thì công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi cho toàn bộ những chi phí này tùy theo đối tượng chi phí. Về hệ thống chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty sử dụng nhìn chung là đúng với quy định hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt được kiểm tra, kiểm soát liên tục nên các sai sót được giảm đến mức tối thiểu. Ngoài các chứng từ theo mẫu của Bộ Tài Chính công ty còn thiết kế thêm các chứng từ khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán đặc thù của công ty đảm bảo sự chính xác của thông tin kế toán đầu vào. Việc ban hành thêm các chứng từ như “Giấy đề nghị thanh toán”, “Giấy đề nghị chuyển khoản” có ký duyệt thanh toán, chuyển khoản trước khi thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã làm tăng tính chặt chẽ trong kiểm soát chi phí, tài chính của công ty. Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn. Hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán FAST đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng. Trong phần mềm kế toán FAST, các phần hành kế toán được xây dựng thích hợp với đặc điểm kinh doanh và quản lý của công ty. Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên đã được kế toán trưởng sắp xếp, bố trí dựa vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của từng người, đảm bảo sự phân phối lao động đồng đều. Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế toán và công tác quản lý chặt chẽ hơn. Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định hiện hành. Chiết khấu thương mại: Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công việc cho kế toán. Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản: Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng) Nợ TK 33311 : Có TK 131: (Chi tiết khách hàng) Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Giảm giá hàng bán: Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành. Cụ thể tại ví dụ 3 trong mục 3.3.1. “Giảm giá hàng bán” phần thực trạng như sau: Ngày 19/04/2011, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần PICO. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng, thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán Ixus 105 tại các hóa đơn số 0141943, 014944, 014945, 014946 ngày 18/02/2011. (Xem phụ lục số 04) Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2011: Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Theo em kế toán cần hạch toán như sau: Nợ TK 532: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời giúp người quản lý đánh giá đúng tình hình doanh thu tại công ty. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương tự TK 521. Về kế toán giá vốn hàng bán - Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời. - Lĩnh vực kinh doanh tại công ty là kinh doanh thương mại các mặt hàng điện tử mang nhãn hiệu Canon. Nhưng với nền khoa học và công nghệ phát triển như hiện nay thì đây là mặt hàng hoá rất dễ bị lỗi thời vì các mặt hàng cùng công dụng nhưng được cải tiến thêm nhiều tính năng vượt trội hơn. - Tuy vậy, tại công ty lại không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Chính việc không lập dự phòng giảm hàng tồn kho dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính là không trung thực. - Do đó, kế toán tại công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính. Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hạch toán: (1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo: Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Về kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Còn một số chi phí thực hiện chưa được tốt, phản ánh chưa đúng bản chất chi phí cũng như việc ghi nhận chi phí chưa phù hợp. Ví dụ: Ngày 28/04/2011, căn cứ vào chứng từ 1104035PKT về khoản chi phí thiết kế tủ kệ trưng bày hàng bán tại cửa hàng, hóa đơn số 000141 của công ty TNHH Hakuhodo & Quảng Cáo Sài Gòn phát hành. (Xem phụ lục số 13) Khoản chi phí này là chi phí thiết kế tủ kệ trưng bày sản phẩm được xem như là chi phí tài sản cố định đang được đầu tư. Vì vậy khi hạch toán vào chi phí ngay khi nhận được chứng từ là không đúng bản chất chi phí làm cho kết quả kinh doanh cũng sai thực tế. Khoản chi phí này kế toán nên hạch toán vào TK 241-“Xây dựng cơ bản dở dang” để theo dõi vì đây là chí phí phát sinh cho tài sản cố định là hệ thống tủ kệ trưng bày tại bộ phận bán hàng: + Khi phát sinh các chi phí liên quan đến loại tủ kệ này kế toán ghi nhận: Nợ TK 241: 129.230.909 đ Nợ TK 133: 12.923.091 đ Có TK 331: 142.154.000 đ + Kế toán sẽ theo dõi chi phí phát sinh cho TSCĐ này cho đến khi hoàn thành tủ kệ và đưa vào sử dụng, khi đó sẽ kết chuyển toàn bộ số phát sinh này sang TK 211 và tiến hành trích khấu hao TSCĐ này bình thường. + Hạch toán: Nợ TK 211: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này Có TK 241: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này Chi phí quản lý doanh nghiệp Cũng như chi phí bán hàng, khoản chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có một số trường hợp chi phí phát sinh của nhiều tháng nhưng lại đưa vào chi phí một tháng cho kết quả kinh doanh phản ánh không đúng, chi phí một tháng bị thổi phồng lên, đồng thời phản ánh sai tài khoản kế toán. Cụ thể: Ngày 18/04/2011 căn cứ lệnh chuyển tiền về khoản “Thanh toán tiền thuê kho số 01C – Tôn Thất Thuyết từ T01->08/2011 HD 0000113 – HĐ số 01A/HĐ-RBC”, đây là khoản chi phí thuê kho của tám tháng nhưng lại hạch toán vào chi phí của 1 tháng là không hợp lý. (Xem phụ lục số 14) Đây là khoản chi phí thuê kho thể hiện trên hợp đồng thuê kho số 01A/HĐ-RBC là từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011, được ký ngày 05 tháng 01 năm 2011 với giá chưa 10% thuế VAT là 5.000.000/1tháng, nhưng đến ngày 18/04/2011 kế toán mới nhận được hóa đơn cho dịch vụ này xuất dồn cho tám tháng. Kế toán tại công ty hạch toán ngày 18/04/2011 như sau: Nợ TK 642: 40.000.000 Nợ TK 1331: 4.000.000 Có TK 11211: 44.000.000 Như vậy, khoản chi phí thuê kho từ tháng 01 đến tháng 08 được đưa vào chi phí của một tháng là tháng 04 năm 2011. Điều này làm cho chi phí của các tháng này phản ánh sai thực tế dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính không trung thực. Do đó, theo em tại thời điểm ký hợp đồng này kế toán nên hạch toán như sau: Nợ TK 142: 40.000.000 Có TK 331: 40.000.000 Từ tháng 01 đến tháng 08, vào cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ chi phí như sau: Chi phí một tháng = 40.000.000 / 8 tháng = 5.000.000đồng Hạch toán phân bổ cuối kỳ kế toán: Nợ TK 642: 5.000.000 Có TK 142: 5.000.000 Đến ngày 18/04/2011 nhận được hóa đơn kế toán hạch toán: Nợ TK 133: 4.000.000 Có TK 331: 4.000.000 Khi thanh toán tiền cho Công ty CP Công Nghiệp và XNK Cao Su hạch toán: Nợ TK 331: 44.000.000 Có TK 112: 44.000.000 4.3. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường sôi động và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế như hiện nay. Việc đảm bảo đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn mà không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể làm được. Việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ này sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình có hiệu quả hơn, đồng thời giúp doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình, đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Đặc biệt, trong việc chuyển đổi môi trường kinh tế như hiện nay, lợi nhuận doanh nghiệp trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi càng phải hoàn thiện. Để đạt được điều đó đương nhiên mỗi doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện công tác kế toán của mình. Qua thời gian thực hiện nghiên cứu tại công ty được sự hướng dẫn thật cụ thể của thầy cô và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của công ty, em đã có dịp củng cố kiến thức sau thời gian dài học tập tại trường, đồng thời em cũng bổ sung thêm những kiến thức từ thực tế tại công ty và em tin rằng với vốn kiến thức mới này sẽ giúp em tự tin hơn trong lĩnh vực kế toán. Từ những hiểu biết ban đầu còn hạn chế, em xin đưa ra một vài nhận xét trên, có thể những nhận xét này chưa thật sự xác đáng, nhưng với mong muốn được học hỏi, rút ra những kinh nghiệm để chặng đường tiếp theo được tốt hơn, hoàn thiện hơn. Do đó em rất mong được sự góp ý, phê bình của thầy cô và các anh chị để đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh được hoàn thiện hơn. Do thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh không nhiều và trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên các vấn đề đưa ra trong báo cáo này có thể chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn là thấu đáo và không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự đóng góp, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin cảm ơn gia đình và người thân – Nguồn động viên tinh thần lớn lao, em cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Phạm Thị Huyền Quyên cùng các thầy cô trong trường và các cán bộ phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành bản khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHAM THI MINH - 09HKT2 - 09B4030080.doc
  • pdfPHAM THI MINH - 09HKT2 - 09B4030080.pdf
Tài liệu liên quan