Luận văn Khảo sát ảnh hưởng của tác nhân rửa đến mật số vi sinh vật trong rau má

Dùng pipet vô trùng lấy 1ml mẫu đã pha loãng cho vào đĩa Petri. Sử dụng nhiều nồng độ pha loãng liên tiếp, mỗi nồng độ 3 đĩa Petri. Đổ vào mỗi đĩa khoảng 15ml môi trường PCA đối với vi sinh vật tổng số ở 45 ± 0.5oC. Lắc tròn đĩa xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi chiều 5 lần. Để đông đặc tự nhiên Đổ vào mỗi đĩa khoảng 15ml môi trường Endo đối với Coliform ở 45 ± 0.5oC. Lắc tròn đĩa xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi chiều 5 lần. Để đông đặc tự nhiên. Nuôi ủ: Lật úp đĩa và ủ ở 37 ± 1oC trong 24 đến 48 giờ. Đọc kết quả Đếm các đĩa có số khuẩn lạc từ 25-250 khuẩn lạc trên một đĩa sau 24-48 giờ nuôi cấy. Khuẩn lạc vi sinh vật tổng số có hình tròn hoặc hình cầu màu trắng đục (trắng sữa), khuẩn lạc Coliform đặc trưng trên môi trường Endo có màu đỏ tía, có ánh kim, đường kính khoảng 0.5 mm, đôi khi được bao quanh bởi một vùng hơi đỏ do tủa. Đếm các khuẩn lạc tổng số và Coliform đặc trưng trên những đĩa có số đếm phù hợp. Tính giá trị trung bình từ các độ pha loàng để qui về số khuẩn lạc tổng số và Coliform trong 1ml mẫu

pdf61 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát ảnh hưởng của tác nhân rửa đến mật số vi sinh vật trong rau má, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hưởng của thời gian ngâm đến sự giảm mật số vi sinh vật Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí như sơ đồ 2 (Hình 3). Nguyên liệu rau má được rửa bằng nước sạch 3 lần, rau má sau khi rửa được ngâm trong dung dịch KMnO4 với các nồng độ tối ưu từ thí nghiệm 1 với thời gian ngâm với 10, 15 và 20 phút. Sau khi ngâm với tỉ lệ nguyên liệu: nước rửa 1:15, mẫu được rửa lại bằng nước, kế tiếp mẫu rau má được vớt ra để ráo và đem phân tích vi sinh vật (tổng số và Coliforms). Đối với mẫu nguyên liệu cũng được tiến hành phân tích vi sinh vật (tổng số và Coliforms). Đồng thời tất cả các mẫu trên được xác định pH và màu sắc. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 19 Sơ đồ bố trí thí nghiêm như hình 3. C1 C2 C3 Hình 3: Sơ đồ bố trí thí nghiêm 2 Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm tiến hành khảo sát thời gian ngâm của dung dịch KMnO4 tương ứng với 3 mức thời gian và 2 lần lặp lại. Nhân tố C là thời gian ngâm  C1: 10 phút  C2: 15 phút  C3: 20 phút Số đơn vị thí nghiệm là 3 x 2 = 6 Các chỉ tiêu phân tích: + Màu sắc + pH + Xác định chỉ tiêu vi sinh vật Tổng số vi sinh vật hiếu khí Coliforms tổng số Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ nước rửa và nguyên liệu đến khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Mục đích: đánh giá sự ảnh hưởng của tỉ lệ nước rửa và nguyên liệu đến sự giảm mật số vi sinh vật Rửa 1 Rửa 2 Sát trùng Rau má Chất sát trùng: Thí nghiệm 1 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 20 Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí như sơ đồ 3 (Hình 4). Nguyên liệu rau má được rửa bằng nước sạch 3 lần, rau má sau khi rửa được ngâm trong dung dịch KMnO4 với các nồng độ tối ưu từ thí nghiệm 1 với thời gian ngâm tối ưu từ thí nghiệm 2. Mẫu tiến hành ngâm với tỉ lệ nguyên liệu: nước rửa từ 1:10; 1:15 và 1:20. Kế đến mẫu được rửa lại bằng nước, sau đó mẫu được vớt ra để ráo và đem phân tích vi sinh vật (tổng số và Coliforms). Đối với mẫu nguyên liệu cũng được tiến hành phân tích vi sinh vật (tổng số và Coliforms). Đồng thời tất cả các mẫu trên được xác định pH và màu sắc. Sơ đồ bố trí thí nghiêm như hình 4. D1 D2 D3 Hình 4: Sơ đồ bố trí thí nghiêm 3 Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm tiến hành khảo sát tỉ lệ nguyên liệu: nước rửa của dung dịch KMnO4 tương ứng với 3 mức độ và 2 lần lặp lại. Nhân tố D là tỉ lệ nguyên liệu: nước rửa  D1: 1: 10  D2: 1: 15  D3: 1: 20 Số đơn vị thí nghiệm là 3 x 2 = 6 Các chỉ tiêu phân tích: + Màu sắc + pH Rửa 1 Rửa 2 Sát trùng Rau má Chất sát trùng: TN1. Thời gian ngâm: TN2 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 21 + Xác định chỉ tiêu vi sinh vật Tổng số vi sinh vật hiếu khí Coliforms tổng số Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 22 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 4.1 Phương pháp phân tích vi sinh vật tổng số hiếu khí từ rau má Nguyên liệu rau má được rửa bằng nước 3 lần sau đó đem ngâm bằng dung dịch nước muối hoặc thuốc tím với các nồng độ khác nhau trong khoảng thời gian 15 phút với tỉ lệ rau và dung dịch ngâm là 1:15 sau đó rau má được vớt ra và thực hiện việc pha loãng ở nồng độ thích hợp cho mẫu sau pha loãng vào đĩa và đổ môi trường Plate Count Agar (phân tích vi sinh vật tổng số hiếu khí) hay môi trường Endo (phân tích Coliforms). Xoay tròn đĩa cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ để đến khi môi trường đông đặc lại lật úp đĩa và đặt vào tủ ủ ở nhiệt độ 37oC từ 24 đến 48 giờ. Sau thời gian ủ đếm số khuẩn lạc mọc trên môi trường nuôi cấy và xác định được số khuẩn lạc tương ứng trong 1g mẫu. 4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối đến sự giảm mật số vi sinh vật hiếu khí trong rau má. Bảng 3: Tổng số vi sinh vật hiếu khí khi xử lý ở các nồng độ muối khác nhau. Trước xử lí Sau xử lí 2 8.36E+05 2.07E+04 4 9.78E+05 1.30E+04 6 3.97E+05 1.44E+04 8 6.16E+05 1.77E+04 Số khuẩn lạc trong 1g mẫu Nồng độ muối (%) TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 1.00E+06 2 4 6 8 NỒNG ĐỘ MUỐI (%) cf u /g Hình 5: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ muối đến sự giảm mật số vi sinh vật Trước xử lí Sau xử lí Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 23 Kết quả kiểm tra vi sinh vật tổng số ở bảng 3 và đồ thị hình 5 nhận thấy tổng số vi khuẩn hiếu khí của nguyên liệu dao động trong khoảng 105 – 106 cfu/g. Khi nguyên liệu rau má được rửa với nước muối, mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí giảm phụ thuộc vào nồng độ muối sử dụng để rửa. Mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí giảm khoảng 1.5 đơn vị log khi xử lí ở dung dịch NaCl 2% và giảm khoảng 1.8 đơn vi log khi xử lí ở dung dịch NaCl 4%. Đối với rau má khi xử lí ở dung dịch NaCl 6% hay 8% thì mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí giảm khoảng 1.5 đơn vị log. Từ kết quả trên cho thấy tỉ lệ giảm mật số vi sinh vật tổng số tối ưu ở nồng độ xử lí nước muối 4% (giảm khoảng 1.8 đơn vị log). Ở nồng độ muối 4% có tác dụng ức chế mạnh đối với sự phát triển của vi sinh vật tổng số hiếu khí (ở nồng độ 4% nước muối tạo môi trường làm cho tế bào vi sinh vật mất nước dẫn đến mất khả năng phát triển). Nồng độ muối càng cao thì khả năng ức chế càng tăng nhưng có thể đến một mức nào đó thì khả năng ức chế giảm lại do nồng độ muối cao làm cho màng tế bào vi sinh vât co lại. Bên cạnh đó khi rửa rau má ở nồng độ muối quá cao (6% hay 8%), rau má khi rửa bị mất nước mềm và dập nát. Do đó cần nghiên cứu tiếp chứng minh điều này. Ở nồng độ muối 4% thì có tác dụng ức chế sự phát triển vi sinh vật tổng số là tốt nhất, nồng độ muối 4% có tác dụng giảm vi sinh vật tổng số hiếu khí là tốt nhất nên nồng độ này thích hợp được sử dụng để rửa nguyên liệu rau má. 4.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến sự giảm mật số vi sinh vật hiếu khí trong rau má. Bảng 4: Tổng số vi sinh vật hiếu khí khi xử lí KMnO4 ở các nồng độ khác nhau. Trước xử lí Sau xử lí 10 9.36E+05 2.51E+05 20 2.09E+06 1.75E+04 30 2.22E+06 1.84E+04 40 9.57E+05 2.03E+04 50 1.20E+06 3.85E+03 60 5.91E+05 8.55E+03 Nồng độ KMnO4 (ppm) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 24 TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 1.00E+06 1.00E+07 10 20 30 40 50 60 NỒNG ĐỘ KMnO4 (ppm) cf u /g Hình 6: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến sự giảm mật số vi sinh vật Từ kết quả trên (hình 6) nhận thấy rằng rau má khi xử lí với dung dịch KMnO4 10ppm tổng số vi sinh vật hiếu khí giảm khoảng 0.7 đơn vị log. Đối với rau má khi được rửa với dung dịch KMnO4 ở các nồng độ cao hơn từ 20 đến 60ppm thì tỉ lệ giảm mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí cao khoảng 1.8 – 2.5 đơn vị log. Bởi vì thuốc tím có khả năng oxy hóa trực tiếp lên tế bào vi sinh vật và phá hủy enzyme có trong tế bào vi sinh vật (Webber and poselt, 1972). Ở nồng độ KMnO4 càng cao thì hiệu quả sát trùng càng cao, cụ thể ở nồng độ KMnO4 50ppm tổng số vi sinh vật hiếu khí giảm cao nhất 2.5 đơn vị log. Tuy nhiên, khi nồng độ KMnO4 cao hơn (ở 60ppm) thì sự giảm mật số vi sinh vật tổng số là 1.8 đơn vị log. Có lẽ sự giảm mật số vi sinh vật không chỉ ảnh hưởng bởi nồng độ mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác như pH, nhiệt độ, thời gian tiếp xúc.... Như CRC (1990) đã đề cập đến khả năng oxy hóa nhanh của KMnO4 trong nước thì không chỉ phụ thuộc vào nồng độ mà còn phụ thuộc vào nhiệt độ và pH. 4.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối đến sự giảm mật số Coliforms trong rau má. Bảng 5: Kết quả mật số Coliforms khi xử lí ở các nồng độ muối khác nhau. Trước xử lí Sau xử lí 2 6.48E+03 3.71E+03 4 6.65E+03 4.62E+03 6 1.05E+04 6.94E+03 8 7.42E+03 4.55E+03 Nồng độ NaCl (%) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu Trước xử lí Sau xử lí Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 25 SỐ KHUẨN LẠC Coliforms 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 2 4 6 8 NỒNG ĐỘ MUỐI (%) cf u /g Hình 7: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ muối đến sự giảm mật số Coliforms Kết quả kiểm tra vi sinh vật tổng số ở bảng 5 và đồ thị hình 7 nhận thấy tỉ lệ giảm mật số Coliforms trong rau má sau xử lí so với lượng Coliforms trong nguyên liệu ban đầu là ít khoảng 0.3 đơn vị log. Bởi vì ở nồng độ muối càng cao làm tăng hiện tượng shock thẩm thấu, ngăn cản sự trao đổi chất của tế bào, đẩn đến sự phá hủy tế bào (Sperber, 1983). Tuy nhiên, trong nhóm Coliforms gồm nhiều giồng như: Citrobacter, Enterobacter,... nên khi sử dụng dung dịch muối để rửa nó có tác dụng ức chế giống nầy mà không ức chế giống kia. Mặc khác, hiện tượng co nguyên sinh của Coliforms có lẻ xảy ra ở nồng độ muối cao (>10%). Tuy nhiên như đề cập ở trên rau má rửa với nồng độ muối cao (>10%) cho kết quả chất lượng cảm quan của rau má sau khi rửa rất kém. 4.5 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến mật số Coliforms trong rau má. Bảng 6: Kết quả mật số Coliforms khi xử lí ở các nồng độ KMnO4 khác nhau. Trước xử lí Sau xử lí 10 6.18E+03 2.09E+03 20 2.98E+04 1.26E+04 30 1.26E+04 2.02E+04 40 9.03E+03 4.23E+03 50 7.87E+03 1.04E+03 60 9.41E+03 5.68E+03 Nồng độ KMnO4 (ppm) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu Trước xử lí Sau xử lí Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 26 SỐ KHUẨN LẠC Coliforms 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 10 20 30 40 50 60 NỒNG ĐỘ KMnO4 (ppm) cf u /g Hình 8: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến sự giảm mật số Coliforms. Kết quả kiểm tra Coliforms ở (bảng 6) hay (hình 8) nhận thấy tỉ lệ giảm mật số Coliforms trong rau sau xử lí dao động từ 0.2 đến 0.8 đơn vị log tùy thuộc vào nồng độ Coliforms sử dụng. Khi sử dụng Coliforms 50ppm cho kết quả giảm Coliforms cao nhất (0.8 đơn vị log). Mặc dù KMnO4 được sử dụng phổ biến để tiêu diệt Coliforms trong nước (Nguồn: Guidance Manual Altemative Disinfectamts and Oxidants). Tuy nhiên khi KMnO4 được sử dụng để rửa rau, hiệu quả sát trùng phụ thuộc vào pH, nhiệt độ CRC (1990), có lẽ còn phụ thuộc vào đặc tính bề mặt của các loại rau hay thời gian xử lí. Qua kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nước muối và KMnO4 lên sự giảm mật số vi sinh vật ta thấy sự giảm mật số vi sinh vật trong rau má của KMnO4 là cao hơn với nước muối. Do khi xử lí bằng nước muối mật số vi sinh vật tổng số giảm khoảng 1.8 đơn vị log (NaCl 4%) và Coliforms giảm khoảng 0,3 đơn vị log còn xử lí bằng thuốc tím thì vi sinh vật tổng số giảm hơn 2,5 đơn vị log (ở nồng độ 50ppm) và Coliforms giảm khoảng 0,8 đơn vị log. Vì vậy ta chọn KMnO4 ở nồng độ 50ppm là chất sử dụng để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Bên cạnh sự chịu ảnh hưởng của nồng độ thì sự giảm mật số vi sinh vật cũng chịu ảnh hưởng bởi thời gian ngâm nguyên liệu. Kết quả sau đây cho thấy sự ảnh hưởng của thời gian ngâm đến sự giảm mật số vi sinh vật. Trước xử lí Sau xử lí Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 27 4.6 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm đến sự giảm mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí. Từ kết quả của thí nghiệm 1, KMnO4 ở nồng độ 50ppm là tốt đối với sự giảm mật số vi sinh vật. Do đó KMnO4 50ppm được sử dụng để rửa rau má với tỉ lệ nguyên liệu và nước rửa cố định là 1:15. Sau khi ngâm với các thời gian khác nhau 10, 15 và 20 phút. Kết quả phân tích vi sinh vật tổng số hiếu khí được trình bài ở bảng 7 và Coliforms ở bảng 8 như sau. Bảng 7: Kết quả sự ảnh hưởng ở các thời gian ngâm KMnO4 đến tổng số vi sinh vật hiếu khí. Thời gian ngâm (phút) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu 0 6.64E+04 10 6.62E+03 15 6.00E+03 20 9.83E+03 TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 0 10 15 20 THỜI GIAN NGÂM (phút) cf u /g Hình 9: Đồ thị ảnh hưởng của thời gian ngâm KMnO4 đến sự giảm mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí. Kết quả bảng 7 (hay hình 9) cho thấy rằng thời gian ngâm có ảnh hưởng đến sự giảm mật số vi sinh vật tổng số và giảm từ 0.8 đến 1 đơn vị log. Tổng số vi sinh vật hiếu khí giảm cao nhất khi thời gian ngâm là 15 phút nhưng thời gian kéo dài đến 20 phút mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí giảm 0.8 đơn vị log. Có lẽ thời gian ngâm lâu thuốc tím làm thay đổi pH môi trường nước ngâm, pH thay đổi đến mức nào đó thì làm ảnh hưởng đến khả năng sát khuẩn của thuốc tím (làm giảm khả năng ức chế vi sinh vật). Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 28 4.7 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm đến sự giảm mật số Coliforms. Bảng 8: Kết quả sự ảnh hưởng ở các thời gian ngâm KMnO4 đến mật số Coliforms. Thời gian ngâm (phút) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu 0 9.63E+03 10 3.32E+03 15 3.53E+03 20 3.77E+03 MẬT SỐ Coliforms 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 0 10 15 20 THỜI GIAN NGÂM (phút) cf u/ g Hình 10: Đồ thị ảnh hưởng của thời gian ngâm KMnO4 đến sự giảm mật số Coliforms. Kết quả khảo xác ảnh hưởng của thời gian ngâm đến mật số Coliforms từ bảng 8 hay hình 10 cho thấy rằng hầu như khi kéo dài thời gian tiếp xúc của rau má và thuốc tím, mật số Coliforms giảm khoảng 0.4 đơn vị log. Từ kết quả trên cho thấy rằng mặc dù thời gian ngâm không tác động nhiều đến sự giảm Coliforms nhưng khi ngâm ở 15 phút thì sự giảm mật số vi sinh vật tổng số là cao nhất. Vì vậy thời gian ngâm 15 phút là mốc thời gian được sử dụng để khảo sát thí nghiệm tiếp theo. Không chỉ có nồng độ và thời gian ngâm nguyên liệu ảnh hưởng đến sự giảm mật số vi sinh vật trong rau mà còn một yếu tố khác cũng có tác dụng làm giảm mật số vi sinh vật không kém đó là tỉ lệ nguyên liệu và nước ngâm. Bảng kết quả dưới đây cho ta thấy được sự ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu và nước rửa đến sự giảm mật số vi sinh vật và từ đó tìm ra một tỉ lệ thích hợp trong quá trình xử lí. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 29 Từ kết quả được chọn ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là cơ sở để tiến hành thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu và nước ngâm đến sự giảm mật số vi sinh vật. Rau má sau khi rửa bằng nước 3 lần sẽ tiến hành sát trùng với dung dịch KMnO4 với nồng độ 50ppm trong thời gian 15 phút với các tỉ lệ nguyên liệu và nước rửa khác nhau: (1:10, 1:15, 1:20), sau khi sát trùng rau má được rửa lại bằng nước. Kết quả phân tích vi sinh vật được trình bài ở bảng 9 (tổng số vi sinh vật hiếu khí) và bảng 10 (Coliforms) 4.8 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu và nước ngâm đến sự giảm mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí. Bảng 9: Kết quả sự ảnh hưởng các tỉ lệ rau và nước ngâm đến vi sinh vật tổng số hiếu khí. Tỷ lệ (nguyên liệu: nước ngâm Số khuẩn lạc trong 1g mẫu 0 1.36E+05 1:10 1.34E+04 1:15 9.82E+03 1:20 1.15E+04 TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 1.00E+06 0 1:10 1:15 1:20 TỶ LỆ RAU và NƯỚC NGÂM cf u /g Hình 11: Đồ thị ảnh hưởng ở các tỉ lệ rau và nước ngâm đến vi sinh vật tổng số hiếu khí. Qua đồ thị biểu diển kết quả tổng vi khuẩn hiếu khí ở các tỉ lệ nguyên liệu và nước ngâm khác nhau hình 11 cho thấy ở nguyên liệu có lượng vi sinh vật tổng số rất cao khi ta xử lí với các tỉ lệ ngâm khác nhau thì lượng vi sinh vật giảm đáng kể khoảng 1 đơn vị log. Có lẽ tỉ lệ nguyên liệu và nước rửa không ảnh hưởng nhiều đến sự giảm mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 30 4.9 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu và nước ngâm đến sự giảm mật số Coliforms. Bảng 10: Kết quả sự ảnh hưởng ở các tỉ lệ rau và nước ngâm đến mật số Coliforms. Tỷ lệ (nguyên liệu:nước ngâm) Số khuẩn lạc trong 1g mẫu 0 1.01E+04 1:10 4.36E+03 1:15 3.50E+03 1:20 4.68E+03 SỐ KHUẨN LẠC Coliforms 1.00E+00 1.00E+01 1.00E+02 1.00E+03 1.00E+04 1.00E+05 0 1:10 1:15 1:20 TỶ LỆ RAU và NƯỚC NGÂM cf u /g Hình 12: Đồ thị ảnh hưởng ở các tỉ lệ rau và nước ngâm đến mật số Coliforms. Qua đồ thị (hình 12) cho ta thấy mật số Coliforms giảm dao động từ 0.3 đến 0.4 đơn vị log. Sự giảm mật số Coliforms ở các tỉ lệ này là tương đối như nhau nhưng qua nhiều lần khảo sát thì tỉ lệ 1:15 cho ta kết quả tối ưu nhất (0.4 đơn vị log). Từ kết quả này kết hợp với kết quả trên (ở bảng 9) thấy rằng tỉ lệ giữa nguyên liệu và nước ngâm 1:15 là thích hợp để rửa rau má. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 31 4.10 Ảnh hưởng cả quá trình sát trùng đến màu sắc rau má. Bảng 11: Ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến màu sắc. Nồng độ L a b 0 24.8233ab -0.933cd 1.58a 10 24.4533a -0.78d 1.963b 20 25.1433ab -0.943c 2.023b 30 25.3367ab -1.553a 2.61c 40 26.1333b -0.94c 2.043b 50 25.1533ab -0.973c 1.973b 60 25.8067ab -1.27b 1.95b Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Qua kết quả bảng 11 ở các nồng độ KMnO4 khác nhau thì màu sắc của nước rau má cũng không thay đổi. Đối với nước rau má ta xem sự thay đổi màu xanh, các giá trị L xử lý ở các nồng độ 10 đến 60ppm đều cho giá không khác biệt ý nghĩa khi thống kê. Giá trị (-a) cho khác biệt có ý nghĩa thống kê ở nồng độ xử lý 30 và 60ppm điều đó có nghĩa màu xanh dương của rau má có sự thay đổi so với nguyên liệu ở 2 nồng độ xử lý nầy. Bảng 12: Ảnh hưởng của thời gian ngâm KMnO4 đến màu sắc Thời gian (phút) L a b 0 25.033c -1.293b 1.973b 10 24.116bc -1.496a 2.65c 15 23.386ab -0.756d 0.8a 20 22.61a -1.0c 2.33bc Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Ở các thời gian ngâm nguyên liệu khác nhau thì màu xanh dương của rau má cũng có sự thay đổi so với nguyên liệu ban đầu. Qua bảng 12 nhận thấy rằng ở các thời gian ngâm sau khi xử lí KMnO4 khác nhau thì màu xanh của rau má có thay đổi so với nguyên liệu. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 32 Bảng 13: Ảnh hưởng của tỷ lệ rau và nước ngâm đến màu sắc Tỷ lệ L a b 0 24.736b -1.553a 2.6a 1:10 21.973a -1.43a 2.673a 1:15 25.567b -1.553a 2.216a 1:20 22.883a -1.26a 2.39a Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Qua bảng 13 ta thấy khi ngâm rau ở các tỉ lệ rau và nước ngâm khác nhau thì màu sắc của nước rau sau khi ngâm không có sự thay đổi khác biệt ý nghĩa sau thống kê. 4.11 Kết quả đo pH nước rau má Bảng 14: Ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến pH của rau má. Nồng độ pH 0 6.344a 10 6.417b 20 6.488d 30 6.457c 40 6.605f 50 6.623g 60 6.573e Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 33 Ảnh hưởng của nồng độ KMno4 đến pH của rau má 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 0 10 20 30 40 50 60 Nồng độ KMnO4 (ppm) pH Hình 13: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến pH nước rau má. Qua đồ thị hình 13 cho thấy giá trị pH của nước rau má thay đổi khi ngâm ở các nồng độ khác nhau so với nguyên liệu, nồng độ cao thì thuốc tím làm giảm nồng độ H+ làm cho pH nước rau má tăng lên. Bảng 15: Ảnh hưởng của thời gian ngâm KMnO4 đến pH Thời gian ngâm (phút) pH 0 6.062ab 10 6.017ab 15 6.079b 20 6.009a Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 34 Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến pH của rau má 5.9 6 6.1 6.2 0 10 20 30 Thời gian ngâm (phút) pH Hình 14: Đồ thị ảnh hưởng của thời gian ngâm KMnO4 đến pH nước rau má. Từ đồ thị hình 14 ta thấy pH của rau má sau khi ngâm với KMnO4 dao động khoảng pH=6. Vậy khi ngâm trong thuốc tím thời gian ngâm ít ảnh hưởng đến pH của rau má. Bảng 16: Ảnh hưởng của tỷ lệ rau và nước ngâm đến pH Tỷ lệ pH 0 6.524a 1:10 6.592c 1:15 6.617d 1:20 6.586b Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau là không khác biệt ý nghĩa trên cùng một cột với độ tin cậy là 95%. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 35 Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến pH của rau má 6.4 6.5 6.6 6.7 0:00 1:10 1:15 1:20 Thời gian ngâm (phút) pH Hình 15: Đồ thị ảnh hưởng của tỷ lệ rau và nước ngâm đến pH nước rau má. Kết quả cho thấy khi thay đổi tỉ lệ ngâm khác nhau, pH của rau má có thay đổi nhưng rất ít dao động khoảng 6.5 - 6.6. Mặc dù vậy giá trị pH khác biệt có ý nghĩa ở các tỉ lệ ngâm (rau và nước rửa) khác nhau Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 36 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Qua thời gian thí nghiệm kết quả thu được như sau: Khảo sát ảnh hưởng của tác nhân rửa: nước muối và thuốc tím đến sự giảm mật số vi sinh vật trong rau má. Với thuốc tím ảnh hưởng đến sự giảm mật số vi sinh vật nhiều hơn nước muối. Khảo sát ở các nồng độ thuốc tím từ 10, 20, 30 40, 50, 60ppm đến sự giảm mật số vi sinh vật trong rau má. Ở nồng độ thuốc tím 50ppm có tác dụng ức chế sự phát triển vi sinh vật tổng số tốt nhất. Cụ thể tổng vi sinh vật hiếu khí giảm 2.5 đơn vị log và Coliforms giảm 0.8 đơn vị log. Khi ngâm nguyên liệu ở các thời gian ngâm 10, 15, 20 phút ở điều kiện bình thường kết quả là ngâm ở thời gian 15 phút có tác dụng ức chế đến sự phát triển vi sinh vật là tốt nhất trong các khoảng thời gian khảo sát. Cụ thể tổng vi sinh vật hiếu khí giảm 2 đơn vị log và Coliforms giảm 0.4 đơn vị log. Rửa rau ở các tỉ lệ ngâm nguyên liệu và nước rửa khác nhau với các tỉ lệ là 1:10, 1:15, 1:20. Kết quả rửa ở tỉ lệ 1:15 thì nguyên liệu sau khi rửa có chất lượng về vi sinh là tốt nhất. Cụ thể tổng vi sinh vật hiếu khí giảm 1 đơn vị log và Coliforms giảm 0.4 đơn vị log. Từ các kết quả đó ta nhận thấy có thể rửa rau má bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở nồng độ 50ppm với tỉ lệ rau và nước rửa là 1:15 trong thời gian 15 phút là cho kết quả tối ưu nhất đối với sự giảm mật số vi sinh vật. 5.2 Đề nghị Do thời gian nghiên cứu thí nghiệm có hạn, do các điều kiện khách quan bên ngoài: điều kiện phòng thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, kinh phí hạn chế nên chưa thể nghiên cứu sâu hơn về các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự giảm mật số vi sinh vật trong rau má. Các thí nghiệm lặp lại chưa hoàn toàn giống nhau do phụ thuộc vào nhiều nguồn nguyên liệu, các thiết bị thanh trùng dụng cụ chưa được đảm bảo đủ điều kiện triệt để... Từ đó tôi đề nghị nghiên cứu thêm các vấn đề sau đây. Nghiên cứu tiếp một số loại tác nhân rửa khác ảnh hưởng đến sự giảm mật số vi sinh vật trong rau má như ozone, acid hữu cơ.... Cố định nguồn nguyên liệu (khảo sát các tác nhân rửa và các điều kiện trên nguyên liệu trong cùng khu vực). Tăng số lần rửa nguyên liệu. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 37 PHỤ CHƯƠNG Phương pháp phân lập và nuôi cấy Phạm vi ứng dụng Phương pháp này (tham chiếu theo NMKL 44, ấn bản lần 4 năm 1995), được áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm để xác đinh vi sinh vật tổng số và Coliform. Tuy nhiên, trong nước biển, thuỷ sản tươi, rau tươi cũng có thể có những vi khuẩn cho khuẩn lạc giống Coliform nhưng không phải là Coliform. Ngoài ra, kết quả dương tính giả có thể xuất hiện khi có những loại đường khác (chẳng hạn sucrose) được đưa vào môi trường cùng với mẫu. Do vậy, khuẩn lạc điển hình phân lập được từ rau, sản phẩm từ rau (nước rau) và mẫu có đường cần khẳng định lại. Nguyên tắc Số lượng vi sinh vật tổng số và Coliform được xác định bằng cách đổ một lượng mẫu xác định trong môi trường rắn chọn lọc thích hợp (môi trường Plate Count Agar (PCA) và Endo). Thực hiện ủ sơ bộ trên môi trường dinh dưỡng không chọn lọc nếu vi khuẩn bị tổn thương trong quá trình chế biến. Đếm số khuẩn lạc sau khi ủ môi trường ở 37oC trong 24 giờ. Đếm các khuẩn lạc điển hình ( số khuẩn lạc tổng số có dạng hình cầu màu trắng sữa trong môi trường PCA còn khuẩn lạc Coliform có màu đỏ ánh kim trong môi trường Endo) và khẳng định lại trong môi trường canh Brilliant Green Bile Salt Lactose, Coliform sẽ sinh khí trong môi trường này ở 37oC trong 24 giờ. Kết quả được biểu thị bằng số Coliform trên 1g hoặc ml mẫu chưa pha loàng. Dịch pha loãng và môi trường Dung dịch nước muối sinh lý 0.85% Môi trường Plate Count Agar (PCA) Môi trường Endo Canh Brilliant Green Bile Salt Lactose (BGBSL) Thiết bị chính Tủ ấm 37 ± 1oC Tủ cấy Quy trình Chuẩn bị mẫu: Mẫu được vận chuyển về phòng thí nghiệm. Lấy một lượng mẫu nhất định, đồng nhất mẫu. Pha loàng theo tỷ lệ 1:9, 10g mẫu + 90ml dung dịch pha loãng. Đổ đĩa Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 38 Dùng pipet vô trùng lấy 1ml mẫu đã pha loãng cho vào đĩa Petri. Sử dụng nhiều nồng độ pha loãng liên tiếp, mỗi nồng độ 3 đĩa Petri. Đổ vào mỗi đĩa khoảng 15ml môi trường PCA đối với vi sinh vật tổng số ở 45 ± 0.5oC. Lắc tròn đĩa xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi chiều 5 lần. Để đông đặc tự nhiên Đổ vào mỗi đĩa khoảng 15ml môi trường Endo đối với Coliform ở 45 ± 0.5oC. Lắc tròn đĩa xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi chiều 5 lần. Để đông đặc tự nhiên. Nuôi ủ: Lật úp đĩa và ủ ở 37 ± 1oC trong 24 đến 48 giờ. Đọc kết quả Đếm các đĩa có số khuẩn lạc từ 25-250 khuẩn lạc trên một đĩa sau 24-48 giờ nuôi cấy. Khuẩn lạc vi sinh vật tổng số có hình tròn hoặc hình cầu màu trắng đục (trắng sữa), khuẩn lạc Coliform đặc trưng trên môi trường Endo có màu đỏ tía, có ánh kim, đường kính khoảng 0.5 mm, đôi khi được bao quanh bởi một vùng hơi đỏ do tủa. Đếm các khuẩn lạc tổng số và Coliform đặc trưng trên những đĩa có số đếm phù hợp. Tính giá trị trung bình từ các độ pha loàng để qui về số khuẩn lạc tổng số và Coliform trong 1ml mẫu. Khi kiểm thực phẩm, việc khẳng định là rất cần thiết. Cấy riêng ít nhất 5 khuẩn lạc nghi ngờ của mỗi loại (đồng thời cấy chủng chứng dương) vào ống nghiệm chứa môi trường canh Brilliant Green Bile Salt Lactose, ủ ở 37 ± 1oC trong 24 đến 48 giờ. Phản ứng được xem là dương tính khi có sự tạo khí dù chỉ 1 trong 5 ống nghiệm trên (toàn bộ phần đáy cong của ống Durham đầy khí). Báo cáo kết quả Chọn các đĩa có số khuẩn lạc ít hơn 250 và lớn hơn 25 để đếm. Kết quả định lượng trong 1g sản phẩm được tính bằng cách nhân số khuẩn lạc đã đếm với nồng độ pha loãng tương ứng. Trong trường hợp không có khuẩn lạc điển hình hay số đỉa khẳng định bằng không thì kết quả được báo cáo là <25cfu/g Kiểm tra vi sinh vật Cân 10g mẫu nghiền nhuyễn pha với 90ml nước muối sinh lý rồi tiến hành đổ đĩa. Ứng với mỗi chỉ tiêu vi sinh vật pha loãng 3 nồng độ, mỗi nồng độ dổ 2 đĩa. Số khuẩn lạc được tính theo công thức         = ∑ )(nvf NVsCs Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 39 Với Cs: Số khuẩn lạc/gam mẫu, cfu/g N: tổng số khuẩn lạc có trên các đĩa Vs: số ml mẫu cấy trên 1 đĩa n: số đĩa ứng với mỗi nồng độ pha loãng v: thể tích mẫu sử dụng cho 1 đĩa f: hệ số pha loãng Hình A: Kiểm tra vi sinh vật tổng số và Coliforms sau khi xử lý Phương pháp đo màu sắc Nguyên tắc: phương pháp đo màu dựa vào tính chất quang học của vật liệu: khả năng phản xạ ánh sáng và khả năng hấp thụ ánh sáng. Phương pháp xác định màu: sử dụng hệ đo màu với 3 giá trị L, a, b − Giá trị L: thể hiện độ trắng − Giá trị b: đi từ +b đến –b ứng với màu sắc từ vàng đến xanh dương − Giá trị a: đi từ +a đến –a ứng với màu sắc từ xanh lá đến đỏ Công thức tính màu của thực phẩm: ∆Ε = (∆L)2 + (∆a)2 + (∆b)2 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 40 Hình B: Biểu đồ màu (Lab Chart) Hình C: Máy đo màu sắc MINOLTA Phương pháp đo pH Lấy rau má ở mổi mẫu xử lý khác nhau đem nghiền và pha với nước muối sinh lý sau đó tiến hành đo pH. Hình D: Máy đo pH Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 41 Hình E: Tủ cấy vi sinh DALTON Ảnh hưởng của nồng độ thuốc tím đến pH ANOVA Table for pH by Nong do thuoc tim Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,129388 6 ,0215647 18869,08 , 0 Within groups ,000008 7 ,00000114286 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) ,129396 13 Multiple Range Tests for pH by Nong do thuoc tim -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 0 2 6,344 X 10 2 6,417 X 30 2 6,457 X 20 2 6,488 X 60 2 6,573 X 40 2 6,605 X 50 2 6,623 X -------------------------------------------------------------------------------- Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 42 Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 *-,073 ,0025279 0 - 20 *-,144 ,0025279 0 - 30 *-,113 ,0025279 0 - 40 *-,261 ,0025279 0 - 50 *-,279 ,0025279 0 - 60 *-,229 ,0025279 10 - 20 *-,071 ,0025279 10 - 30 *-,04 ,0025279 10 - 40 *-,188 ,0025279 10 - 50 *-,206 ,0025279 10 - 60 *-,156 ,0025279 20 - 30 *,031 ,0025279 20 - 40 *-,117 ,0025279 20 - 50 *-,135 ,0025279 20 - 60 *-,085 ,0025279 30 - 40 *-,148 ,0025279 30 - 50 *-,166 ,0025279 30 - 60 *-,116 ,0025279 40 - 50 *-,018 ,0025279 40 - 60 *,032 ,0025279 50 - 60 *,05 ,0025279 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến pH ANOVA Table for pH by thoi gian ngam Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,0069655 3 ,00232183 4,54 , 890 Within groups ,002046 4 ,0005115 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) ,0090115 7 Multiple Range Tests for pH by thoi gian ngam -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD thoi gian ngam Count Mean Homogeneous Groups Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 43 -------------------------------------------------------------------------------- 20 2 6,009 X 10 2 6,017 XX 0 2 6,062 XX 15 2 6,079 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 ,045 ,0627933 0 - 15 -,017 ,0627933 0 - 20 ,053 ,0627933 10 - 15 -,062 ,0627933 10 - 20 ,008 ,0627933 15 - 20 *,07 ,0627933 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: nước rửa đến pH ANOVA Table for pH by Ty le Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,0093695 3 ,00312317 3123,17 , 0 Within groups ,000004 4 ,000001 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) ,0093735 7 Multiple Range Tests for pH by Ty le -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Ty le Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 0 2 6,524 X 1:20 2 6,586 X 1:10 2 6,592 X 1:15 2 6,617 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 1:10 *-,068 ,00277645 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 44 0 - 1:15 *-,093 ,00277645 0 - 1:20 *-,062 ,00277645 1:10 - 1:15 *-,025 ,00277645 1:10 - 1:20 *,006 ,00277645 1:15 - 1:20 *,031 ,00277645 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến màu sắc (gia trị L) ANOVA Table for Gia tri L by nong do thuoc tim Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 5,80105 6 ,966841 1,92 ,1472 Within groups 7,04287 14 ,503062 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 12,8439 20 Multiple Range Tests for Gia tri L by nong do thuoc tim -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 10 3 24,4533 X 0 3 24,8233 XX 20 3 25,1433 XXX 50 3 25,1533 XXX 30 3 25,3367 XXX 60 3 25,8067 XX 40 3 26,1333 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 ,37 1,24208 0 - 20 -,32 1,24208 0 - 30 -,513333 1,24208 0 - 40 *-1,31 1,24208 0 - 50 -,33 1,24208 0 - 60 -,983333 1,24208 10 - 20 -,69 1,24208 10 - 30 -,883333 1,24208 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 45 10 - 40 *-1,68 1,24208 10 - 50 -,7 1,24208 10 - 60 *-1,35333 1,24208 20 - 30 -,193333 1,24208 20 - 40 -,99 1,24208 20 - 50 -,01 1,24208 20 - 60 -,663333 1,24208 30 - 40 -,796667 1,24208 30 - 50 ,183333 1,24208 30 - 60 -,47 1,24208 40 - 50 ,98 1,24208 40 - 60 ,326667 1,24208 50 - 60 -,653333 1,24208 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến màu sắc (gia trị a) ANOVA Table for Gia tri a by nong do thuoc tim Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 1,25203 6 ,208671 25,93 , 0 Within groups ,112667 14 ,00804762 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 1,3647 20 Multiple Range Tests for Gia tri a by nong do thuoc tim -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 30 3 -1,55333 X 60 3 -1,27 X 50 3 -,973333 X 20 3 -,943333 X 40 3 -,94 X 0 3 -,933333 XX 10 3 -,78 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 46 -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 -,153333 ,157099 0 - 20 ,01 ,157099 0 - 30 *,62 ,157099 0 - 40 ,00666667 ,157099 0 - 50 ,04 ,157099 0 - 60 *,336667 ,157099 10 - 20 *,163333 ,157099 10 - 30 *,773333 ,157099 10 - 40 *,16 ,157099 10 - 50 *,193333 ,157099 10 - 60 *,49 ,157099 20 - 30 *,61 ,157099 20 - 40 -,00333333 ,157099 20 - 50 ,03 ,157099 20 - 60 *,326667 ,157099 30 - 40 *-,613333 ,157099 30 - 50 *-,58 ,157099 30 - 60 *-,283333 ,157099 40 - 50 ,0333333 ,157099 40 - 60 *,33 ,157099 50 - 60 *,296667 ,157099 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của nồng độ KMnO4 đến màu sắc (giá trị b) ANOVA Table for Gia tri b by nong do thuoc tim Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 1,65763 6 ,276271 11,91 , 1 Within groups ,324667 14 ,0231905 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 1,9823 20 Multiple Range Tests for Gia tri b by nong do thuoc tim -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 0 3 1,58 X Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 47 60 3 1,95 X 10 3 1,96333 X 50 3 1,97333 X 20 3 2,02333 X 40 3 2,04333 X 30 3 2,61 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 *-,383333 ,266682 0 - 20 *-,443333 ,266682 0 - 30 *-1,03 ,266682 0 - 40 *-,463333 ,266682 0 - 50 *-,393333 ,266682 0 - 60 *-,37 ,266682 10 - 20 -,06 ,266682 10 - 30 *-,646667 ,266682 10 - 40 -,08 ,266682 10 - 50 -,01 ,266682 10 - 60 ,0133333 ,266682 20 - 30 *-,586667 ,266682 20 - 40 -,02 ,266682 20 - 50 ,05 ,266682 20 - 60 ,0733333 ,266682 30 - 40 *,566667 ,266682 30 - 50 *,636667 ,266682 30 - 60 *,66 ,266682 40 - 50 ,07 ,266682 40 - 60 ,0933333 ,266682 50 - 60 ,0233333 ,266682 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến màu sắc (giá trị L) ANOVA Table for L by thoi gian ngam Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 9,62287 3 3,20762 5,55 , 235 Within groups 4,6234 8 ,577925 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 48 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 14,2463 11 Multiple Range Tests for L by thoi gian ngam -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD thoi gian ngam Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 20 3 22,61 X 15 3 23,3867 XX 10 3 24,1167 XX 0 3 25,0333 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 ,916667 1,43137 0 - 15 *1,64667 1,43137 0 - 20 *2,42333 1,43137 10 - 15 ,73 1,43137 10 - 20 *1,50667 1,43137 15 - 20 ,776667 1,43137 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến màu sắc (giá trị a) ANOVA Table for a by thoi gian ngam Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,951667 3 ,317222 34,02 , 1 Within groups ,0746 8 ,009325 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 1,02627 11 Multiple Range Tests for a by thoi gian ngam -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD thoi gian ngam Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 10 3 -1,49667 X 0 3 -1,29333 X 20 3 -1,0 X Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 49 15 3 -,756667 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 *,203333 ,181819 0 - 15 *-,536667 ,181819 0 - 20 *-,293333 ,181819 10 - 15 *-,74 ,181819 10 - 20 *-,496667 ,181819 15 - 20 *,243333 ,181819 -------------------------------------------------------------------------------- • denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến màu sắc (giá trị b) ANOVA Table for b by thoi gian ngam Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 5,8707 3 1,9569 28,81 , 1 Within groups ,543467 8 ,0679333 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 6,41417 11 Multiple Range Tests for b by thoi gian ngam -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD thoi gian ngam Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 15 3 ,8 X 0 3 1,97333 X 20 3 2,33 XX 10 3 2,65 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 10 *-,676667 ,490746 0 - 15 *1,17333 ,490746 0 - 20 -,356667 ,490746 10 - 15 *1,85 ,490746 10 - 20 ,32 ,490746 15 - 20 *-1,53 ,490746 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 50 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu : nước rửa đến màu sắc (giá trị L) ANOVA Table for L by Ty le Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 24,4896 3 8,16321 8,80 , 65 Within groups 7,42127 8 ,927658 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 31,9109 11 Multiple Range Tests for L by Ty le ------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Ty le Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 1:10 3 21,9733 X 1:20 3 22,8833 X 0 3 24,7367 X 1:15 3 25,5633 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 1:10 *2,76333 1,81347 0 - 1:15 -,826667 1,81347 0 - 1:20 *1,85333 1,81347 1:10 - 1:15 *-3,59 1,81347 1:10 - 1:20 -,91 1,81347 1:15 - 1:20 *2,68 1,81347 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu : nước rửa đến màu sắc (Giá trị a) ANOVA Table for a by Ty le Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,161958 3 ,0539861 1,30 ,3392 Within groups ,331933 8 ,0414917 Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 51 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) ,493892 11 Multiple Range Tests for a by Ty le -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Ty le Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 0 3 -1,55333 X 1:15 3 -1,53333 X 1:10 3 -1,43 X 1:20 3 -1,26 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 1:10 -,123333 ,383527 0 - 1:15 -,02 ,383527 0 - 1:20 -,293333 ,383527 1:10 - 1:15 ,103333 ,383527 1:10 - 1:20 -,17 ,383527 1:15 - 1:20 -,273333 ,383527 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu : nước rửa đến màu sắc (Giá trị b) ANOVA Table for b by Ty le Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups ,386467 3 ,128822 1,66 ,2509 Within groups ,619333 8 ,0774167 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 1,0058 11 Multiple Range Tests for b by Ty le -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95,0 percent LSD Ty le Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 1:15 3 2,21667 X 1:20 3 2,39 X 0 3 2,6 X Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 52 1:10 3 2,67333 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0 - 1:10 -,0733333 ,523881 0 - 1:15 ,383333 ,523881 0 - 1:20 ,21 ,523881 1:10 - 1:15 ,456667 ,523881 1:10 - 1:20 ,283333 ,523881 1:15 - 1:20 -,173333 ,523881 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 - 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Hợp, Cây cỏ có it Việt Nam, Nhà suất bản KHKT, 1996 2. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, nhà suất bản KHKT, 1998 3. Ngô Văn Thu, cây dược liệu, 1998 4. Nguyễn Đức Lượng, Nguyễn Minh Tâm: Vi Sinh Thực Phẩm, Đại Học Kỹ thuật TP HCM 5. USEPA. 1990. Guidance Manual for Compliance with the Filtration and Disinfection Requirements for Public Works Systems Using Surface Water Sources. Prepared by Malcolm Pirnie, Inc. and HDR Engineering for USEPA. Contract No. 68-01-6989. 6. Wagner, R.R. 1951. “Studies on the Inactivation of Influenza Virus.” Yale J. Biol. Med. pp. 288- 298. 7. Webber, W.J., Jr., and H.S. Posselt. 1972. “Disinfection.” Physicochemical Processes in Water Quality Control. W. J. Webber (editor). John Wiley & Sons, New York, NY. 8. 9.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTP0260.pdf
Tài liệu liên quan