Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội

Nhìn chung, Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội ngoài những thuận lợi còn tồn tại rất nhiều khó khăn trước mắt cũng như trong tương lai. Những khó khăn hiện nay của công ty là do cả những nguyên nhân khách quan và các nguyên nhân chủ quan gây ra. Các nguyên nhân khách quan chủ yếu xuất phát từ điều kiện nền kinh tế và những hạn chế về vốn, máy móc thiết bị của công ty. Song song với nó là các công tác tạo vốn, công tác hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, công tác đầu tư, nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên, công tác thanh quyết toán, thay thế đổi mới công nghệ, ứng dụng phương pháp quản lý theo công nghệ tiên tiến của công ty và của các đơn vị thành viên chưa được thực hiện một cách đầy đủ, chưa được quan tâm thích đáng. Đây chính là những nguyên nhân chủ quan dẫn đến những hạn chế trong kinh doanh của công ty. Tuy vậy, với các kết quả bước đầu như hiện nay có thể khẳng định hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là rất khả quan.

doc46 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chứa, đường ống và thiết bị gas xăng dầu. - Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục, vớt phế thải lòng sông biển. - Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng cảng sông biển. - Xây dựng cầu hầm, nút giao thông khác cốt công trình giao thông đường bộ. - Xây dựng, lắp đặt tổ máy phát điện đến 2000KVA và trạm thuỷ điện đến 10MW; tư vấn thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp đến 35KVA. - Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt hoá lỏng và chuyên ngành điện lạnh. - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bếp Gas, bình nóng lạnh dùng Gas và các sản phẩm thuộc ngành điện lạnh. Thiết kế trạm biến áp đường dây tải điện (kể cả đường cáp điện ngầm) đến 35KV; lắp đặt đường dây cáp điện ngầm đến 110 KV. 4. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công Ty: Chi nhánh Công ty Đầu tư-Xây dựng Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Công ty Đầu tư-Xây dựng Hà Nội tại Hà Tĩnh. Chi nhánh Công ty Đầu tư -Xây dựng Hà Nội tại Hưng Yên. Chi nhánh Công ty Đầu tư-Xây dựng Hà Nội tại Cao Bằng. Văn phòng đại diện Công ty Đầu tư-Xây dựng Hà Nội tại Viên Chăn - Lào. Chi nhánh văn phòng Công ty Đầu tư-Xây dựng Hà Nội tại Đặc khu XaySomBun - CHDCND Lào. Xí nghiệp xây dựng điện và công trình dân dụng. Xí nghiệp xây lắp điện I. Xí nghiệp xây lắp điện II. Xí nghiệp xây lắp điện III. Xí nghiệp xây dựng kỹ thuật hạ tầng. Xí nghiệp xây dựng dân dụng. Xí nghiệp xây dựng nội ngoại thất. Xí nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng . Xí nghiệp xây dựng đô thị. Xí nghiệp kinh doanh nhà và xây dựng . Xí nghiệp gạch BLOCK. Xí nghiệp xây dựng công trình II. Xí nghiệp gas . Xí nghiệp phát triển nhà và xây dựng . Xí nghiệp cơ giới xây lắp. Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng. Trung tâm ứng dụng công nghệ xuất nhập khẩu và xây dựng . Trung tâm phát triển dự án và tư vấn. Trung tâm đầu tư- xây lắp –xuất nhập khẩu. Trung hợp tác lao dộng và thương mại quốc tế. 5. Cơ cấu tổ chức quản lý : 5.1 Bộ máy quản lý: - Đứng đầu là Giám đốc công ty: là người chỉ huy cao nhất của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý, tổ chức và điều hành bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty, là người vạch ra các quyết định cuối cùng và thay mặt đại diện cho mọi quyền lợi cũng như nghĩa vụ của công ty trước pháp luật và các cơ quan cấp trên. Giúp việc cho giám đốc còn các phó giám đốc được phân công phụ trách những mảng công việc cụ thể: - Phó giám đốc phụ trách khối kinh tế kế hoạch: giúp giám đốc về việc đánh giá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạch định các kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh… - Phó giám đốc phụ trách khối xây lắp dân dụng: phụ trách các vấn đề về xây dưng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Phó giám đốc phụ trách khối dự án xây lắp điện: phụ trách giám sát thi công xây lắp đường dây, trạm biến áp, công trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, sản xuất vật liệu… - Phó giám đốc phụ trách khối kinh doanh, sản xuất vật liệu: phụ trách các vấn đề có liên quan đến việc kinh doanh, sản xuất vật liệu như khai thác và kinh doanh cát xây dựng, kinh doanh xuất nhập khẩu gỗ nguồn khai thác tại CHDCND Lào , kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư máy móc thiết bị phục vụ cho chuyên ngành xây dựng , thể dục thể thao, vui chơi giải trí. - Phó giám đốc phụ trách đầu tư công nghệ- KHKT: phụ trách các vấn đề liên quan tới công việc đầu tư công nghệ khoa học kỹ thuật như lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong và ngoài nước… - Phó giám đốc phụ trách khối thương mại và dịch vụ: phụ trách các công việc kinh doanh thương mại và kinh doanh dịch vụ như kinh doanh khí đốt hoá lỏng, chiết nạp khí đốt hoá lỏng, dịch vụ sửa chữa xe máy thi công, kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể thao, giải trí… 5.2 Các phòng ban chức năng: Phòng kế hoạch kinh doanh: - Giúp việc cho ban giám đốc chuẩn bị hồ sơ ban đầu đảm bảo tính pháp lý cho các công trình xây dựng cơ bản. - Cung cấp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc, đồng thời xây dựng các chỉ tiêu, các định mức kế hoạch cho các kỳ sản xuất kinh doanh trong tương lai. - Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật cho các hoạt động đầu tư phát triển của công ty. Phòng tài chính kế toán: - Tổ chức ghi chép sổ sách, chứng từ hoá đơn kế toán và thực hiện quá trình hạch toán sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ chính sách của nhà nước, xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty để báo cáo trước ban giám đốc. - Tạo vốn và đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán ở các đơn vị trực thuộc. Phòng tổ chức lao động tiền lương: - Quản lý nhân sự và lao động trong toàn công ty: xây dựng kế hoạch về lương bổng, chế độ phúc lợi trong toàn công ty - Tuyển dụng và phân bổ nhân sự Phòng kỹ thuật chất lượng: - Sắp xếp, điều phối các hoạt động của máy móc thiết bị toàn công ty. - Xây dựng các chỉ tiêu, định mức kỹ thuật cho các đơn vị trực thuộc thực hiện - Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, tu sửa, bổ sung và thay thế các máy móc thiết bị - Thẩm định dự án, bảo đảm tính khả thi cho các dự án về mặt kỹ thuật theo tiêu chuẩn của ngành, của nhà nước. - Kiểm tra, giám sát về mặt kỹ thuật các hoạt động của các đơn vị trực thuộc. - Thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo những lĩnh vực, những kế hoạch cụ thể mà công ty đặt ra cho mỗi đơn vị. Phòng hành chính quản trị: - Thực hiện các công việc hành chính quản trị: tổ chức các cuộc họp, hội nghị, nghiệp vụ văn thư lưu trữ. Phòng dự án: - Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. - Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong và ngoài nước về lĩnh vực đất đai xây dựng, và giải phóng mặt bằng. - Tư vấn thiết kế công trình có quy mô dự án nhóm B, C. - Tư vấn giám sát công trình dân dụng và công nghiệp. Sơ đồ tổ chức Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội giám đốc công ty Phó giám đốc phụ trách khối kinh tế kế hoạch Phó giám đốc phụ trách khối xây lắp dân dụng Phó giám đốc phụ trách khối dự án xây lắp điện Phó giám đốc phụ trách khối KD , SXvật liệu Phó giám đốc phụ trách đầu tư công nghệ KHKT Phó giám đốc phụ trách khối TM dịch vụ Phòng Kế hoạch kinh doanh Phòng Tài chính kế toán Phòng tổ chức lao động tiền luơng Phòng Ký thuật chất lượng Phòng hành chính quản trị Phòng Dự án Các công trường tổ đội sản xuất XN XD KT hạ tầng XN XD nội ngoại thất XN XD đô thị XN XD dân dụng XN XD công trình 2 XN SX vật liệu và XD XN gạch BLOCK XN xây lắp cơ giới XN đầu tư TM và xây lắp XN xây lắp điện 1 XN xây lắp điện 2 XN XD điện và công trình dân dụng XN KD nhà và XD XN PT nhà và XD XN GAS T T ƯD công nghệ XNK TT PT Dự án và tư vấn TT hợp tác LĐ và TM QT T T Tư Vấn ĐT và XD XN Tư vấn – thiết kế TT Đầu tư xây lắp XNK Chi nhánh tại Hà Tính Chi nhánh tại Hưng Yên Chi nhánh tại TP.HCM Chi nhánh tại Cao Bằng Chi nhánh tại Vĩnh Phúc VP đại diện tại Lào Phần hai Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - xây dựng hà nội 1.Công tác chiến lược và kế hoạch kinh doanh của Công ty a. Mục tiêu chiến lược tổng quát Quyết tâm tạo sự ổn định, phát triển bền vững và tiếp tục đổi mới Công ty, Xây dựng Công ty thành một doanh nghiệp mạnh toàn diện có uy tín trong và ngoài nước. Xây dựng lộ trình và dần dần thực hiện mô hình “ Công ty mẹ – Công ty con”, chú trọng xây dựng các xí nghiệp thành những đơn vị hạt nhân mạnh khi có đủ điều kiện sẽ phát triển thành đơn vị hạch toán độc lập. Phân cấp quản lý cho các đơn vị trực thuộc tạo môi trường pháp lý lành mạnh cho mọi tập thể cá nhân phát huy hết khả năng của mình, làm giầu cho bản thân, cho tập thể và cho xã hội. Đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường. Lấy tư vấn đầu tư làm mũi nhọn, ưu tiên phát triển dịch vụ thương mại trên cơ sở phát huy nghề truyền thống là xây dựng công trình, xây lắp điện và SXVLXD. Lấy địa bàn hoạt động số một là Thành phố Hà Nội, coi trọng thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, coi thị trường trong nước là cơ bản, thị trường nước ngoài là cơ hội, chuẩn bị các điều kiện tiến tới hội nhập và phát triển trong khu vực và Quốc tế. Tạo việc làm và cải thiện nâng cao đời sống của CBCNV với phương châm: chất lượng là lương tâm, hiệu quả là cuộc sống. Coi trọng và xây dựng yếu tố cạnh tranh số một là chất lượng, kĩ, mĩ thuật công trình. Mọi hoạt động SXKD của Công ty luôn gắn với 4 yếu tố “ Năng suất – Chất lượng – Hiệu quả - An toàn”. + Thực hiện toàn bộ sản phẩm của Công ty đều được kiểm soát theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Duy trì việc thực hiện quản lý sản xuất kinh doanh theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 mà Công ty đã được cấp tháng 11/2002. + Năm 2003 Công ty phấn đấu thực hiện giá trị sản lượng 415 tỷ tăng 190% so với kết quả thực hiện năm 2002, bình quân thu nhập tăng 20% so với năm 2002, năm 2003 các đơn vị trực thuộc Công ty phấn đấu thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch năm 2003 đã được Công ty giao. + Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư chiều sâu, khai thác thêm nhiều dự án, nhiều công việc, tiếp tục phát triển và mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tăng vị thế và uy tín của Công ty trên thị trường xây dựng trong và ngoài nước, đưa Công ty có những bước đột phá nhảy vọt. + Tiếp tục cải thiện môi trường làm việc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động, giữ vững các phong trào văn hoá, thể dục thể thao , đền ơn đáp nghĩa, công tác xã hội. + Thi đua phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật, thực hành tiết kiệm trong sản xuất và sinh hoạt, nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín của Công ty. Thi đua ứng dụng công nghệ mới tiên tiến trong quản lý. Trước mắt, ứng dụng nối mạng công nghệ thông tin trong toàn Công ty. b. Nhiệm vụ cụ thể của các khối như sau : * Khối quản lý : Tập trung kiện toàn, sắp xếp tổ chức lại bộ máy quản lý ở cấp Công ty và Xí nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và khả năng kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt chú trọng xây dựng mô hình quản lý cấp Xí nghiệp – coi Xí nghiệp là hạt nhân trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong năm 2003, đề nghị Thành phố, Tổng công ty cho Công ty Đầu tư Xây dựng Hà nội được thí điểm mô hình Công ty mẹ – Công ty co, thực hiện thí điểm một số Công ty cổ phần, Công ty liên doanh trong Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà nội. Cải cách hành chính một cách cụ thể và tạo sự chuyển biến rõ rệt. Tinh giảm bộ máy hành chính để nâng cao hiệu quả thiết thực. áp dụng chế độ khoán quỹ lương tiến tới khoán chi phí đối với các phòng ban Công ty và các Ban quản lý dự án Công ty làm chủ đầu tư. Tiếp tục chấn chỉnh tác phong lề lối làm việc của cán bộ công nhân viên, xây dựng cải thiện nếp sống văn hoá doanh nghiệp,chú trọng công tác sử dụng và đào tạo bồi dưỡng lực lượng Cán bộ kế cận.Tiếp tục xây dựng, bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp qui trong mọi mặt hoạt động của Công ty. Tăng nguồn vốn, mở rộng thị trường, chủ động chuẩn bị hội nhập và phát triển kinh tế khu vực và Quốc tế. áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin vào công tá quản lý điều hành SXKD, phấn đấu quý I năm 2003 nối mạng toàn Công ty làm cơ sở cho cácc giai đoạn ƯDCNTT tiếp theo. * Khối xây dựng : Phát huy thành tích đã đạt được, năm 2003 Công ty sẽ đầu tư chiều sâu về trang thiết bị thi công (nhất là máy móc thi công cơ sở hạ tầng, cẩu tháp, máy khoan cọc nhồi, gầu mở đáy, cộc Barets), chiếm lĩnh thị trường xây dựng nhà ở chung cư cao tầng trên địa bàn Thành phố Hà nội. Đúc rút và tổng kết kinh nghiệm, chuyên môn hoá ở từng khâu như móng, xây thô và hoàn thiện, lắp đặt thiết bị, quản lý vận hành. Chú trọng thị trường xây dựng cơ sở hạ tầng của các khu công nghiệp, khu đô thị mới trên địa bàn các Tỉnh. Hoàn thiện và đưa vào khai thác kinh doanh một số dự án Nhà ở bán do Công ty làm chủ đầu tư. Phấn đấu năm 2003, mỗi Xí nghiệp thực hiện đạt giá trị sản lượng tối thiểu là 15 tỷ/năm, và tối thiểu một công trình đạt chất lượng cao hoặchuy chương vàng, toàn khối xây dựng thực hiện giá trị sản lượng là 248,5 tỷ đồng. * Khối xây lắp điện : Duy trì và phát huy những thành quả đã đạt được, đầu tư chiều sâu vào việc sản xuất thiết bị điện và thi công điện nội thất, thông tin. Chuẩn bị xây dựng đề án kinh doanh điện, nước cho các khu CN và khu đô thị, cung cấp các trang thiết bị về điện, thang máy phục vụ các chung cư do Công ty làm chủ đầu tư tiến tới trong toàn TCT. Xây dựng cơ chế điều hành, khoán chi phí cho từng công trình, nhất là những công trình ở vùng sâu vùng xa. Thực hiện kế hoạch của toàn khối điện năm 2003 là 46 tỷ đồng tăng115% so với năm 2002. * Khối Thương mại – Dịch vụ: Xác định mục tiêu năm 2003 phải giữ vững, ổn định và phát triển thị trường, thị phần cung cấp Gas, phấn đấu doanh thu gas đạt34,5 tỷ đồng. Mở rộng và xây dựng thị trường Gas tại CHDCND Lào. Hoàn thiện và lắp đặt hệ thống cung cấp gas qua đường ống cho các chung cư cao tầng trong Thành phố, trước mắt thực hịên cấp gas cho các dự án của Công ty :dự án Nhà bán Xuân la, dự án Nhà bán 262 Nguyễn Huy Tưởng, Lạc Trung, Ngọc hà I, sớm triển khai thành lập Xí nghiệp dịch vụ thực hiện tốt công tác quản lý sau bán hàng. Dứt điểm giải quyết những tồn đọng trong các hợp đồng nhập khẩu gỗ với Lào kể cả gỗ thành khí, đảm bảo được nguồn thu cao nhất, ổn định và bảo toàn vốn để thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà Công ty đề ra. Đối với TT hợp tác lao động và TM Quốc tế cần phải thực hiện chặt chẽ đúng bài bản theo hành lang pháp lý ; đảm bảo hoàn thành kế hoạch Công ty giao là 3 tỷ đồng. Tìm kiếm và mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và thế giới, đào tạo và chuẩn bị tốt kỹ năng, kiến thức khi Việt Nam gia nhập AFTA vào năm 2005. * Khối tư vấn, đầu tư : Năm 2003 phải là năm thực hiện thành công một số dự án cụ thể tại các tỉnh thành, trước mắt là Vĩnh phúc, Kiến An (Hải Phòng), Nghi Sơn I (Thanh Hoá), Thành phố Hạ Long (Quảng Ninh), Dung Quất. Xác định đây là khâu đột phá để đưa Công ty lên ngang tầm và có diện mạo mới về hoạt động kinh doanh đầu tư phát triển khu đô thị, các khu công nghiệp. Tập trung chỉ đạo, chọn những đơn vị có đủ năngng lực thực hiện dứt điểm từng dự án cụ thể. Muốn vậy phải nâng cao năng lực cảu đội ngũ cán bộ chủ chốt về quản lý dự án và tư vấn thiết kế. Cần đẩy mạnh tiến độ thực hiện các dự án Nhà bán Xuân la, Lạc trung, Ngọc hà, Nguyễn Huye Tưởng để cuối năm 2003 đưa vào khai thác và sử dụng. Đối với dự án Trung Văn cần thống nhất chỉ đạo và tập trung dứt điểm để có thể khởi công vào cuối quý 3 năm 2003 tạo việc làm cho năm 2004. Khai thác đưa vào sử dụng có hiệu quả các quĩ đất ở Hà tây, Hải hưng, Vĩnh phúc. Đối với dự án tại CHDCND Lào cần thực hiện một cách có bài bản, hiệu quả cả về mặt kinh tề lẫn quan hệ chính trị ngoại giao giữa hai Chính phủ. Chú trọng dự án “Xây dựng hệ thống nước sạch” cho đặc khu Sayxombun. Tiếp tục khai thác và triển khai các tiểu dự án thành phần của dự án “ Qui hoạch kinh tế xã hội đặc khu SAYXOMBUN”. Hoàn thiện các thủ tục pháp lý để sớm khởi công công trình “Trường hữu nghị Hà Nội-Viên Chăn” để bàn giao công trình vào quí 1/2004. Mở rộng và tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nước để liên doanh liên kết, định hướng đầu tư một số sản phẩm thay thế nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu, đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội. *Khối vật liệu xây dựng: Duy trì và phát triển việc sản xuất gạch Block, ống cống BTCT phục vụ cho các dự án của Công ty và nhu cầu xã hội.Cải tiến mẫu mã gạch Block màu, tìm hướng đầu tư sản xuất kinh doanh vât liệu xây dựng mới như : sản xuất ống nhựa lõi nhôm nhựa PE dẫn ga, dẫn nước, Vải địa kỹ thuật HBPO. Rèm dọc cao cấp, cửa nhựa lõi thép. Nghiên cứu đầu tư một số loại vật liệu cao cấp với công nghệ hiện đại kết cấu nhẹ nhằm sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho ngành xây dựng và xây dưng chung cư cao tầng với giá thành thấp phục vụ mọi đối tượng xã hội 2. Công tác quản trị nhân sự : Năng lực cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật của Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội: Đơn vị: Người Số TT Trình độ chuyên môn Số lượng Theo thâm niên Dưới 5 năm Từ 5 đến 10 năm Trên 10 năm I Đại học và trên đại học Tiến sỹ- Thạc sỹ 1 - 3 0 0 0 - 3 KS Xây Dựng 110 55 37 18 KS Điện 18 1 10 7 Kiến trúc sư 29 18 9 2 KS Máy 6 2 1 3 KS Cơ khí 3 0 2 1 KS Thuỷ lợi 9 5 3 1 KS Mỏ 7 7 0 0 KS Lâm nghiệp 1 1 0 0 KS Tin học 5 5 0 0 KS Nông nghiệp 4 3 0 1 KS Hoá 1 0 1 0 Cử nhân Kinh tế 88 57 24 7 Cử nhân Ngoại ngữ 10 8 2 0 Cử nhân Luật 12 10 1 1 Cử nhân Khoa học 5 5 0 0 Bác Sỹ 1 1 0 0 Tổng cộng 312 179 89 41 II Tốt nghiệp trung cấp TC Xây dựng 13 8 1 4 TC Điện 8 2 1 5 TC Tài chính kế toán 12 6 2 4 TC Thống kê 7 1 1 5 TC LĐ tiền lương 4 1 1 2 Tổng cộng 44 18 6 20 III Công nhân bậc cao Bậc 4/7 122 31 63 28 Bậc 5/7 120 39 69 12 Bậc 6/7 28 8 12 8 Tổng cộng 270 78 144 48 Tổng số cán bộ công nhân viên của Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội có 1516 người. Trong đó : Đại học và trên Đại học có 312 người, trong đó theo thâm niên dưới 5 năm có179 người,từ 5 năm đến 10 năm có 89 người,trên 10 năm có 41 người. Tốt nghiệpTrung Cấp có 44 người,trong đó theo thâm niên dưới 5 năm có 18 người,từ 5 năm đến 10 năm có 6 người,trên 10 năm có 20 người Công nhân kỹ thuật bậc cao có 270 người,trong đó theo thâm niên dưới 5 năm có78 người,từ 5 năm đến 10 năm có 144 người,trên 10 năm có 48 người. Tổng số CBCNV:1.516 người trong đó công nhân bậc 3/7 trở xuống có 890 người. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty là một đội ngũ lao động có chất lượng cao, họ là những Tiến sĩ, Kỹ sư, Công nhân kỹ thuật cao đã được đào tạo chính quy ở các trường Đại Học, Cao Đẳng, Trung Học chuyên nghiệp có uy tín trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, đội ngũ này cũng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm qua thực tiễn nhiều năm công tác. Để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Công ty còn thường xuyên sử dụng một đội ngũ cộng tác viên thông qua hợp đồng lao động ngắn hạn bao gồm các kỹ sư, công nhân và người giúp việc. Bên cạnh đó, Công ty còn cho phép các đơn vị trực thuộc sử dụng hình thức lao động thời vụ. Đội ngũ lao động này đóng vai trò là lực lượng lao động trực tiếp của công ty. Người lao động kiểu này được công ty thuê khi nào có các công trình thi công và sẽ ngừng sử dụng khi không cần nữa. Đối với lao động kiểu này công ty trả công theo khối lượng công việc mà người lao động thực hiện được. Đối với việc tuyển dụng lao động, công ty vẫn áp dụng các chế độ mà nhà nước đã quy định trong luật lao động. Nguồn tuyển dụng của Công ty rất đa dạng: sinh viên các trường đại học,lao động xã hội, cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ cao ở các đơn vị trong và ngoài ngành. Sau khi tuyển dụng xong, công ty rất chú trọng công tác: Phân giao nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể và đòi hỏi cao về chất lượng công việc, mặt khác cũng rất nghiêm khắc trong việc chấp hành chế độ, thủ tục, thể lệ trong công việc cũng như rèn luyện phẩm chất đạo đức. 3. Quản trị kỹ thuật công nghệ: *Tình hình máy móc thiết bị của công ty: Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội đều đòi hỏi chất lượng và độ chính xác cao. Do đó, các maý móc thiết bị của công ty thuộc loại máy móc thiết bị hiện đại, thiết bị có công nghệ sản xuất cao nhập từ các nước có trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến trên thế giới như: máy điện toán của Mỹ, các thiết bị đo lường, thiết bị xây dựng, xe máy thi công, dây chuyền sản xuất, thiết bị khai khoáng của Nhật Bản, Đức, Phâp, Nga… Năng lực thiết bị xe máy thi công - xây lắp TT Tên thiết bị Nước sản xuất Công suất động cơ Thông số kỹ thuật chính Số lượng I Máy làm đất 1 Máy ủi 15 DT.-75 Nga 75 CV 6T 5 KOMATSU D30 - 50 P Nhật 47 - 125 CV 17T 6 DH - 16 Mỹ 180 CV 2 Máy ủi Catepillar Mỹ 180 CV 2 2 Máy xúc 24 Bánh xích 16 Máy xúc gầu ngoặm KM602 Ba Lan 92 CV 0,6 m3/g 1 Máy xúc gầu thuận E 652 Nga 108 CV 0,6 m3/g 3 Máy xúc gầu nghịch HYUNDAI HQ 120 CV 0,9 m3/g 4 Máy xúc gầu nghịch KOMATSU Nhật 180 CV 1,2 m3/g 4 Máy xúc gầu nghịch CATERPILAR Mỹ 180 CV 120 m3 2 Máy xúc gầu lật T 157 LX 180 CV 2 Bánh lốp 8 KOBELCO Nhật 180 CV 0,4 - 0,8 m3/g 4 HITACHI Nhật 125 CV 0,4 m3/g 4 II Thiết bị xây dựng Máy khoan cọc nhồi HITACHI KH125 - 3 Nhật 150 CV D = 1,7 m H = 55m 3 NIPPON SHARYO ED 5500 Nhật 180 CV D = 2,5 m H = 60 m 1 Máy khoan cọc nhồi HITACHI KH125-G Nhật 180 CV D = 3 m H = 65 m 1 Dàn máy đóng cọc KOBELCO Nhật 180 CV 5 T 2 Búa đóng cọc DIESEL HITACHI Nhật 4,5 T 3 Máy ép cọc VN 80 T - 120T 2 Máy trộn bê tông 20 Loại 250 L TQ 2,8 KW 250 L 12 Loại 350 L VN 4,5 KW 300 L 12 Máy phát điện Nhật 2,5 KW 2,2 KVA 4 Máy phát hàn Tiệp 3,8 KW 2 Máy hàn điện VN 24 KVA 16 Máy đầm đất MIKASA Nhật 60KG - 80KG 14 Máy đầm dùi TQ 1,1 KW f 35. 4m/6m 20 Hệ thống dàn giáo Minh Khai VN 4000 bộ Hệ thống cốp pha thép định hình VN 14000 m2 Máy bơm nước Nhật 30 KW 54 m3/h 87 Máy hút bùn TQ 30KW 4PW 1 Trạm trộn bê tông thiết bị 500 TQ 30 m3/h 500 L 2 Trạm trộn MB - 120WB Thổ nhĩ kỳ 120 m3/h 2 Trạm trộn ECONOMAT Đức 125 m3/h 2 III Máy vận chuyển ngang 1 Ô tô tự đổ 28 Maz 5551 Nga 180 CV 8 T 5 KAMAZ Nga 240 CV 12 T 10 IFA W50/L60 Đức 115 CV 5 T 8 HYUNDAI HQ 180 CV 15 T 5 2 Ô tô vận tải thùng 9 MAZ 504 Nga 180 CV 12 T 1 HYUNDAI HQ 15 T - 20 T 4 TOYOTA Nhật 7 T 2 HYUNDAI HQ 5 T 2 3 Xe ô tô con 17 ACORD 2.2 4 chỗ 1 AUDI 2.0 4 chỗ 1 TOYOTA V6 2.0 5 chỗ 2 MAZDA 323 1.6 4 chỗ 1 TOYOTA CAMRY GLi 2.4 5 chỗ 3 TOYOTA CROW 2.8 5 chỗ 1 TOYOTA COROLLA 1.6 4 chỗ 3 FORD LASER 1.6 5 chỗ 1 LAND ROVER 2.5 5 chỗ 1 NISAN 2.0 5 chỗ 1 MEKONG - 4 WD 1.6 5 chỗ 1 MISUBISHI 2.5 5 chỗ 1 4 Ô tô tưới đường 150 CV 5 m3 2 IV Máy vận chuyển cao 22 Ô tô cần trục KC 35 - 75A Nga 180 CV Qmax = 10T Hmax = 18m 1 Cần trục tháp SIMMA S18.48 - A10 Italia Lmax = 48m Qmax = 10T Hmax = 43,4m 1 Cần trục tháp SIMMA S28. 52 - A12 Italia Lmax = 52m Qmax = 10T Hmax = 45m 1 Xe cẩu tự hành HUYNDAI HQ Qmax = 5T 2 Xe nâng hàng TCM Nhật 5T - 10T 3 Máy vận thăng Nga Hn = 27 m Gn = 0,5T 12 Cẩu KOBELCO Nhật 45 Tấn 2 V Dây chuyền sản xuất gạch - ống cống bê tông 4 1 Sản xuất gạch Block Đức 5 triệu viên 1 2 Sản xuất gạch nung VN 2,5 triệu viên 1 3 Dây chuyền sản xuất ống cống bê tông D800 - D1500 Mỹ 2.500 ống/năm Công nghệ va rung TC Mỹ 2 VI Thiết bị khai khoáng 2 Tàu hút cát bùn HB - 16 VN 300 CV 160 m3/h 1 Máy thuỷ xuồng neo phao Tàu TQ 1 VII Máy công cụ 12 Máy tiện T6M16 VN 4,5 KW 2 Máy đột dập EK2 - 63 VN 7,0 KW 1 Máy cắt đột CĐ - 13 VN 4,5 KW 3 Máy khoan đứng WKA - 25 Ba lan 3,0 KW 1 Máy khoan cần K525 Ba lan 4,7 KW 1 Máy khoan bàn HC -12A VN 1,0 KW 1 Búa hơi B 50 VN 5,0 KW 1 Máy mài hai đá VN 2,8 KW 2 VIII Thiết bị thi công đường Thùng chứa bi tum Nhật 1000 lít 1 Xe phun nhựa bi tum Nhật 1000 L/ph 3 Máy rải bê tông asphalt Japan 65 tấn/h 2 Máy rải thảm Italia 7,5 m 4 Trạm nghiền sàng đá LX 200 m3/h 1 Trạm trộn bê tông nhựa Nhật 80 tấn/h 1 Lu bánh sắt SAKAI Nhật 10 - 12 tấn 2 Máy cắt đường Nhật 2 Máy lu rung Nhật 10 T - 16 T 1 Máy san tự hành Nga 3 Máy nén khí TQ 7m3/phút 12 Xe chổi quét mặt đường Italia 1 Máy xoa nền Nhật Lưỡi 4 cánh 10 IX Thiết bị thi công giàn không gian Pháp 1 bộ X Thiết bị thi công nhôm kính Italia 10 bộ * Quản lý chất lượng sản phẩm: Từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã thi công nhiều công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV. Với các thiết bị thi công tiên tiến và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp, các công trình mà Công ty thi công đã được chủ đầu tư đânh giá cao về chất lượng, kỹ mỹ thuật và tiến độ thi công, nhiều công trình đã được Bộ Xây Dựng chứng nhận công trình đạt chất lượng cao và Huy chương vàng; Công ty đã đựơc Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 kể từ ngày 19/11/2002. 4. Quản lý nguyên vật liệu: Hoạt động quản trị vật tư là một trong những hoạt động lớn của Công ty. Nguyên vật liệu chủ yếu là vật liệu Xây dựng , các vật liệu phụ kiện phục vụ xây lắp điện, vật tư thiết bị nội thất… Ngoài ra còn sản xuất gạch Block, ống cống BTCT phục vụ cho các dự án của Công ty và nhu cầu xã hội. Cải tiến mẫu mã gạch Block mầu, tìm hướng đầu tư sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng mới như : sản xuất ống nhựa lõi nhôm, nhựa PE dẫn gas, dẫn nước, vải địa kĩ thuật HBPO rèm dọc cao cấp, cửa nhựa lõi thép Công ty còn nghiên cứu đầu tư một số loại sản phẩm phục vụ ngành xây dựng và xây dựng chung cư cao tầng với giá thành thấp phục vụ mọi đối tượng xã hội. Việc quản lý nguyên vật liệu do các xí nghiệp chịu trách nhiệm quản lý. 5. Vốn và nguồn vốn của Công ty: Bước vào hoạt động, nguồn vốn ban đầu của Công ty không lớn, chỉ có 6.597.000.000 đồng. Trong đó: Vốn cố định: 1.816.000.000 đồng Vốn lưu động: 4.781.000.000 đồng Trong quá trình hoạt động công ty tích luỹ thêm được 2.104.643.679 đồng sau năm 2001 và 1.348.189.143 đồng sau năm 2002. Như vây hiện nay công ty có trong tay 10.049.832.822 đồng vốn kinh doanh. Lượng vốn này là quá nhỏ bé để kinh doanh. Do đó, công ty thường xuyên sử dụng một lượng vốn khá lớn huy động từ các nguồn khác, ở đây chủ yếu là vốn vay từ các ngân hàng. Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng: - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội - 4 Lê Thánh Tông - Hà Nội - Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà Nội - 96 Bà Triệu Hợp đồng tín dụng: 164 tỷ VNĐ Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong vòng 3 năm vừa qua: Đơn vị tính: đồng TT Tài sản Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Tổng tài sản có 95.126.575.497 125.901.488.109 114.275.773.487 Tài sản có lưu động 88.815.530.483 120.781.152.200 109.329.184.012 Tổng số tài sản nợ 85.176.047.164 114.945.156.060 102.254.036.883 Tài sản nợ lưu động 56.471.685.189 84.892.734.009 86.032.709.673 Giá trị ròng 9.950.501.333 10.956.332.049 12.021.736.595 Vốn luân chuyển 32.343.845.294 35.888.418.191 23.296.474.339 Tổng các nguồn vốn năm 2002: Đơn vị: đồng TT Nguồn Vốn Số tiền 1. Vốn kinh doanh : 10.049.832.822 Vốn cố định: 4.047.448.677 Vốn lưu động: 6.002.384.145 2. Nguồn vốn quỹ: 1.971.903.773 3. Vay trung hạn: 13.749.931.240 4. Vay ngắn hạn: 87.709.714.226 Tổng các nguồn vốn: 103.431.549.239 6. Hạch toán kinh tế nội bộ: Mỗi xí nghiệp thành viên thuộc Công ty thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh mang nét riêng biệt song vẫn đảm bảo chuyên môn hoá cao trong từng lĩnh vực, đảm bảo mối liên kết hỗ trợ cho nhau không những phát huy mọi khả năng tiềm tàng trong công ty mà còn đảm bảo tính thống nhất chung cho cả công ty trong việc công nghiệp hoá sản phẩm. Bởi vì vậy để phản ánh chính xác, kịp thời các hoạt động của công ty, công ty đã hạch toán theo từng tháng, từng quý và sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Do bộ máy quản lý của Công ty có đặc điểm là vừa quản lý nhiều xí nghiệp thành viên vừa quản lý Công ty, nên Công ty phân cấp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các xí nghiệp cuối tháng nhân viên kinh tế ở các xí nghiệp tổng hợp và nộp chứng từ cho phòng Kế Hoạch Kinh Doanh của công ty để phòng Kế Hoạch Kinh Doanh tổng hợp số liệu chung và lập báo cáo kế toán định kỳ. Với hình thức tổ chức như trên, các xí nghiệp phụ thuộc được phân cấp quản lý ở các mức độ khác nhau cho nên đã tạo điều kiện cho kế toán gắn với các hoạt động ở công ty, kiểm tra giám sát các hoạt động một cách chặt chẽ, có hiệu quả và phù hợp với quy mô của công ty. 7. Tình hình kinh doanh của Công ty: 7.1 Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua: Bảng tổng kết các chỉ tiêu tài chính các năm: đơn vị: đồng Năm Sản lượng Doanh thu Tiền lương 1997 30.000.000.000 21.757.000.000 450.000 1998 65.000.000.000 55.442.000.000 650.000 1999 80.000.000.000 42.704.000.000 820.000 2000 119.300.000.000 74.876.193.155 1000.000 2001 133.390.000.000 99.789.983.100 1.100.000 2002 219.000.000.000 154.000.000.000 1.150.000 KH 2003 415.000.000.000 316.400.000.000 1.250.000 Biểu đồ sản lượng 6 năm qua Tốc độ tăng trưởng trong 5 năm qua: Năm Tốc độ tăng trưởng năm ( % ) 1998 216 1999 123 2000 150 2001 108,7 2002 164 KH 2003 198 Riêng năm 2002 Công ty đạt đựơc các chỉ tiêu sau: - Giá trị sản lượng: 219 tỷ đồng Trong đó: Khối xây dựng đạt 133,1 tỷ đồng Khối xăy lắp điện đạt 40,3 tỷ đồng Khối sản xuất vật liệu đạt 1,2 tỷ đồng Khối dự án đạt 28,1 tỷ đồng Khối thương mại đạt 16,3 tỷ đồng - Diện tích sàn xây dựng hoàn thành 10.000 m2 - Nộp ngân sách nhà nước 3,430 tỷ đồng - Doanh thu 154 tỷ đồng - Thu nhập bình quân 1.150.000 đồng/người/tháng - Đặc biệt, Công ty xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000, tháng 11/2002 Công ty đã được trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert cấp chứng chỉ ISO 9001 : 2000 Đạt được những kết quả như trên, chứng tỏ một nỗ lực phấn đấu hết mình cũng nhự sự năng động sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty, Ban lãnh đạo với chuyên môn vững, giàu kinh nghiệm, năng động sáng tạo trong công việc đã luôn đề ra được các chiến lược, các quyết định kinh doanh kịp thời đúng đắn và trở thành nguồn động viên khích lệ đối với toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. 7.2 Những công trình đã và đang thi công: Danh sách một số công trình đang thực hiện Đơn vị tính: Triệu đồng tt Tính chất công trình Tổng giá trị Thời hạn khởi công hoàn thành Tên cơ quan ký hợp đồng 1 Xây dựng thân nhà chung cư cao tầng Nơ 14 nhà A khu XD Định Công 13.569 2002-02/04 BQL thuộc nguồn vốn ngân sách cấp 2 Trung tâm KTVQT Quế Dương 1.985 2002-2003 TCT Bưu chính Viễn thông VN 3 Trung tâm lưu trữ thành phố Hà Nội 5.361 2002-2003 Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà nội 4 Nhà 7 tầng công ty cổ phần vận tải Trung Ương 3.800 2002-2003 Công ty cổ phần vận tảI Trương Ương 5 Vườn ươm cây cổ nhuế 2.951 2002-2003 BQL DA-Công ty công viên cây xanh 6 Trung tâm chăm sóc sức khoẻ bưu điện 6.100 2002-2003 Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông 7 Phần thân nhà CT-1A Định Công 18.800 2002-2003 BQLDA Sở Địa chính Hà Nội 8 Phần thân nhà CT-1A Mỹ Đình 2002-2004 Tổng Công ty Đầu tư,Phát triển nhà và Đô thị HN 9 Nền móng và tầng hầm nhà N2D 11.500 2002-2003 Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà HN 10 Nền móng và tầng hầm nhà N2C 8.150 2002-2003 Công ty Đầu tư và Phát triển nhà số 6 11 Khu đô thị mới Dịch Vọng 4.000 2003-2004 Công ty kinh doanh nhà số 3-Sở Địa chính nhà đất HN 12 Sửa chũa cải tạo nhà làm việc 4 tầng-Công ty In báo Hà Nội mới 1.295 2003-2003 Công ty In báo Hà Nội mới 13 Nhà đIều hành sản xuất chi nhánh điện- Thị xã Cao Bằng 1.312 2002-2003 BQLDA điện lực Cao Bằng 14 Nhà làm việc Hải quan cảng Hải Phòng khu vực 2 2.547 2002-2003 Cục Hải quan Hải Phòng 15 Cải tạo nâng cấp công trình Thể thao văn hoá của Công ty gang thép Thái Nguyên 1.414 2002-2003 Công ty gang thép Thái Nguyên 16 Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Than Trì-Huyện Thanh Trì-HN 2.097 2003-2003 BQLDA Huyện Thanh Trì 17 Móng và tường rào nhà xưởng Công ty Sơn Hà 7.800 2003-2003 Công ty Sơn Hà 18 Nhà máy Matshusita 6.577 2003-2003 BQLDA khu CN Thăng Long 19 Nhà làm Việc HảI quan Hưng Yên 1.600 2003-2003 Công ty XNK Hưng Yên 20 Đường Kim Ngọc-Bằng Hành-Thượng Bình-Bắc Giang-Hà Giang 6.978 2002-2003 BQL thực hiện các dự án ĐT-XD Bắc Giang Danh sách một số công trình tiêu biểu đã thi công trong thời gian qua Đơn vị tính: Triệu đồng Tên công trình Tổng giá trị Giá trị thực hiện Thời hạn K/C-HT Tên cơ quan ký hợp đồng Xây dựng dân dụng Nhà làm việc Quận uỷ và các cơ quan hành chính Quân Tây Hồ 14.500 14.500 12/1997 5/1998 Ban QLDA - Quận Tây Hồ Mái bảo tàng CayXon 4.300 4.300 1/2000 10/2000 CHDCND Lào Cải tạo sở văn hoá thông tin 47 Hàng Dầu 3.400 3.400 01/2001 12/2001 Sở văn hoá Thông tin Nhà ở cao tầng Nơ 4A&4B thuộc Dự án Nhà ở Bán đảo Linh Đàm 33.172 33.172 7/2001 7/2002 TCT Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - BXD Nhà ở chưng cư cao tầng tại lô đất Nơ - 1 phục vụ các đối tượng chính sách và di dân giải phóng mặt bằng 12.128 12.128 3/2002 5/2002 BQL Dự án thuộc nguồn vốn ngân sách cấp - Sở địa chính nhà đất Hà nội Trụ sở làm việc Liên đoàn bóng dá Việt Nam 414,226 USD 414,226 USD 1/2002 12/2002 Liên đoàn bóng đá Thế giới (FIFA) Xây dựng thân nhà chung cư cao tầng Nơ14 nhà A khu Đô thị Định Công 13.569 13.569 12/2002 02/2004 BQL thuộc nguồn vốn ngân sách cấp Trung tâm lưu trữ Thành phố Hà Nội 5.361 5.361 7/2002 3/2003 Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà nội Trụ sở Hải quan KCN Biên Hoà 3.584 3.584 4/2002 2/2003 BQL DA Cục Hải Quan Biên Hoà Phần thân nhà CT - 1A Định Công 18.800 18.800 10/2002 03/2003 BQLDA Sở Địa chính Hà nội Nền móng và tầng hầm nhà N2D 11.500 11.500 10/2002 04/2003 Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà nội Xây dựng công nghiệp Nhà liên doanh sản xuất phụ tùng ôtô xe máy - GMN 7.600 8,300 1/200 12/2000 Công ty liên doanh SX phụ từng GMN Nhà máy xốp nhựa Hanel 3.300 3.300 10/2000 3/2001 Công ty cổ phần Hanel Mỏ tuyển than mỏ tuyển quặng Phấn Mễ - Thái Nguyên 9.000 9,000 12/2000 4/2001 Công ty gang thép Thái Nguyên Công trình Dược phẩm KPN - GMP CHDCN Lào 4.600 4.600 9/2001 9/2002 CHDCND Lào Công trình xây lắp điện Đường dây diện và trạm biến áp Nhà máy nước Cao Đỉnh - Hà nội 10.000 10,600 12/1999 5/2001 BQL cấp thoát nước 1A Cải tạo điện Đài truyền hình Việt Nam 5.988 5.988 2/1997 6/1997 Đài truyền hình Việt Nam Hạ ngầm đường dây không khu vực Hoàn Kiếm 4.647 5.000 6/2000 5/2001 Công ty điện lực Hà nội Điện trung tâm thương mại Tràng Tiền (Tràng Tièn Plaza) 7.948 7.948 7/2001 11/2001 Công ty TNHH Đầu tư TM Tràng Tiền Cải tạo điện xã Cổ Loa Đông Anh 3.308 3.308 5/2002 7/2002 BQLDA huyện Đông Anh Công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật Cải tạo nâng cấp đường 195 - Hưng Yên 2.360 2.360 11/2001 5/2002 Ban QLDA Giao thông Hưng Yên Cải tạo nâng cấp được 196 huyện Văn Lâm - Hưng Yên 1.678 1.678 12/2000 3/2001 UBND huyện Văn Lâm - Hưng Yên Khu hạ tầng xã hội Bắc Linh Đàm 8.400 8.400 10/2000 3/2001 TCT Phát triển nhà và Đô thị - BXD Bóc đất hữu cơ xây dựng tuyến đường Bắc Thăng Long - Vân Trì 3.199 3.199 7/2000 12/2000 BQL các Dự án trọng điểm đô thị Hà nội XD ô xử lý rác thải Nam Sơn - Sóc Sơn Hà nội 5.470 5.470 7/2001 9/2001 BQLDA - GTCC Hà nội Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm SX tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ Quận Cầu Giấy 20.000 20.000 2/2002 12/2002 BQL Dự án quận Cầu Giấy Đường Kim Ngọc - Bằng Hành - Thượng Bình - Bắc Giang - Hà Giang 6.978 6.978 10/2002 12/2003 BQL thực hiện các dự án ĐT-XD Bắc Giang San nền, trồng cây xanh trung tâm thể thao quốc gia 3.395 3.395 3-6/2003 BQL Dự án khu liên hợp thể thao quốc gia Công trình thuỷ lợi Đào hố điều hoà Nam Yên Sở 18.343 22,350 3/1998 12/1999 Ban QLDA - GTCC Hà nội Công trình Hồ cảnh quan và sân vận động Dặc khu XAYSOMBUN - Lào 4.200 4,200 2/2001 12/2001 CHDCND Lào Cải tạo các tuyến nước thải lưu vực sông Lừ - gói thầu CP2 3.423 3,423 7/2000 11/2000 BQLDA - GTCC Hà nội Dự án, thương mại, tư vấn Dự án nhà bán Xuân La 87.000 87.000 10/2001 12/2002 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Nhà ở chung cư cao tầng 46 Lạc Trung 85.000 85.000 7/2002 12/2003 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Khu nhà ở để bán cho CBCNV Công ty kinh doanh nước sạch 63.000 63.000 7/2002 4/2004 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Khu nhà ở liên hiệp 262 Nguyễn Huy Tưởng 116.000 116.000 7/2002 3/2003 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Dự án xây dựng kỹ thuật hạ tầng KCN Quang Minh - Vĩnh Phúc (7,5 ha) 70.000 70.000 1/2003 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Hợp đồng kinh tế số 11/HĐKT bán gạch Bloock 175 175 01/2003 Công ty Đầu tư - Phát triển hạ tầng Đô thị Hợp đồng gỗ số 96 5,8 triệu USD 5,8 triệu USD 9/1999 12/2000 CHDCND Lào Lập dự án Xây dựng trung tâm Giáo dục và Đào tạo Nhân Chính 108 108 01/2002 05/2002 Công ty Cổ phần - Xây dựng và SXVL Nam Thắng Chuyển đổi mục đích sử dụng đất 671-Hoàng Hoa Thám 100 100 Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng Hợp đồng tư vấn số 01/HĐTV/2002 380 380 02/2002 05/2002 Trung tâm chiến lược & chính sách Y tế - Bộ y tế Tư vấn hỗ trợ pháp lý Dự án xây dựng Viện thông tin - Thư viện Y học TW 439 439 24/10/02 24/12/02 Viện thông tin - Thư viện Y học TW Đầu tư mua máy khoan cọc nhồi 520.000 USD 520.000 USD 2002 - 2003 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội Đầi tư thiết bị thi công cơ giới 600.000 600.000 2003 - 2004 Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà nội 8. Đánh giá chung tình hình kinh doanh của công ty a. Thuận lợi: Dưới sự lãnh đạo của BCH Đảng uỷ và Ban Giám đốc Công ty, toàn thể CBCNV: Từ lãnh đạo đến các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất trực thuộc, các tổ đội công trường đã trở thành một khối đoàn kết, thống nhất cùng phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch giao. Công tác tổ chức cán bộ của Công ty tuy có những thay đổi lớn nhưng hoạt động SXKD vẫn ổn định và trung thành với cương lĩnh phát triển lâu dài của Công ty. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bản lĩnh nghề nghiệp của cán bộ (đặc biệt là cán bộ chủ chốt) ngày càng được nâng cao và đã góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch được giao. Địa bàn hoạt động của Công ty ổn định và mở rộng ra các địa phương như Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Hà Tĩnh, Hà Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Thanh Hoá, Hải Phòng, Quảng Ngãi và Thành phố Hồ Chí Minh. Thị trường tại CHDCND Lào khai thông và bắt đầu phát huy hiệu quả. Bên cạnh đó, Công ty luôn được sự quan tâm chỉ đạo của Thành uỷ, UBNDTP Hà nội, các cơ quan Trung ương, địa phương và các đối tác; sự chỉ đạo tận tình có hiệu quả của Đảng uỷ Tổng Công ty , Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc Tổng Công ty, cơ quan Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Hà nội, sự phối kết hợp của các Sở ban ngành quận, huyện đã tạo điều kiện cho Công ty không ngừng phát triển trong mọi hoạt động SXKD. b. Khó khăn: Năm 2002, việc SXKD của ngành xây dựng Thủ đô nói chung và của Công ty đầu tư - xây dựng Hà nội nói riêng còn gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh quyết liệt của cơ chế thị trường. Một số hợp đồng đã ký nhưng do chưa giải phóng được mặt bằng mà chưa triển khai thi công được. Mặt khác tình trạng thiếu vốn trầm trọng và cơ chế vay vốn đã ảnh hưởng không nhỏ đến các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Do chính sách của Nhà nước CHDCND Lào thay đổi từ năm 2001. Vì vậy việc trao đổi thương mại đặc biệt là nhập khẩu gỗ của Công ty với phía đối tác Lào không đạt kết quả như kế hoạch. Bộ máy quản lý của Công ty cũng như của các đơn vị trực thuộc Công ty còn một số mặt chưa theo kịp với tốc độ tăng trưởng của Công ty, một số khâu còn lúng túng và bị động. c. Những tồn tại và nguyên nhân: Bên cạnh những kết quả đạt được trong năm. Công ty vàn còn bộc lộ không ít những yếu kém, tồn tại cần khắc phục để đáp ứng yêu cầu phát triển đơn vị đó là: Đội ngũ cán bộ làm kế hoạch, làm dự án còn thiếu và yếu nhất là cán bộ chủ chốt, chuyên viên chính trong việc tổ chức quản lý và thực hiện các dự án. Thiếu các chủ nhiệm dự án, thiếu kế cán bộ có kinh nghiệm về công tác tư vấn, thiết kế, giám sát, thiếu chuyên gia giỏi về xây dựng, quản lý dự án. Một số nhiệm vụ mới được mở ra nhưng chưa có cán bộ quản lý có kinh nghiệm. Công ty cần nhanh chóng xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh Công ty theo định hướng kế hoạch 5 năm của Tổng Công ty đã đề ra. Xây dựng các chính sách thu hút nguồn lực, nhân tài ngoài xã hội và đào tạo, đào tạo lại lực lượng CBCNV hiện có. Công tác thanh quyết toán của Công ty và của các đơn vị thành viên cần có những biện pháp chủ động, quyết liệt, tích cực để thu nợ khách hàng, không để khách hàng chậm thanh toán, chiếm dụng vốn kéo dài. Cần đề ra những cơ chế phù hợp, kích cầu để thực hiện tốt công tác huy động vốn liên doanh, vốn nhàn rỗi trong nội bộ, từng bước thực hiện cổ phân hoá doanh nghiệp, trước mắt tiến hành cổ phần hoá một số xí nghiệp trực thuộc đủ điều kiện về vốn, tài sản… Cần đẩy mạnh hơn nữa công tác đầu tư nâng cao năng lực, đổi mới công nghệ, ứng dụng phương pháp quản lý theo công nghệ tiên tiến. Công ty hiện vẫn còn một số cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ không hoàn thành phận sự được giao do thiếu trách nhiệm, năng lực hạn chế nhưng chưa được thay thê kịp thời. Đặc biệt đối với hệ thống nghiệp vụ của các đơn vị còn yếu và bố trí chưa đúng với chuyên môn. Đối với những đơn vị có kết quả sản xuất kinh doanh kém, hiệu quả công tác thấp mà nguyên nhân do năng lực trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo yếu kém cần dứt khoát thay thế hoặc chuyển đổi chức năng nhiệm vụ cho phù hợp. Công tác hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra cần được tổ chức thực hiện thành nề nếp thường xuyên nhất là công tác kỹ thuật, thi công, an toàn, bảo hộ lao động. Các hệ thống quản lý nghiệp vụ trong Công ty cần giữ vững nề nếp sinh hoạt và dẩy mạnh hiệu lực hoạt động. Chưa thực hiện được việc khoán lương đối với khối văn phòng Công ty và việc trả lương ở các đơn vị đôi chỗ còn tuỳ tiện. Việc cải cách hành chính chưa có kết quả rõ nét, chưa hoàn chỉnh được việc xây dựng chiến lược đào tạo, định biên tiêu chuẩn CBCNV, sự phối hợp giữa khối quản lý và khối sản xuất chưa chặt chẽ. Nguyên nhân của sự tồn tại rất nhiều những nguyên nhân chủ yếu khách quan đó chính là: sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo, phòng ban Công ty đôi lúc chưa sát sao, một số giải pháp chưa thực sự phù hợp với yêu cầu của sản xuất. Việc tổ chức thực hiện ở một số cá nhân và bộ phận còn thiếu sự chủ động sáng tạo, chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh. Phần ba Khảo sát chuyên sâu Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty(căn cứ theo nguồn hình thành vốn) đơn vị: đồng chỉ tiêu năm 2000 giá trị tỉ trọng năm 2001 giá trị tỉ trọng năm 2002 giá trị tỉ trọng Tổng nguồn 61.099.167.727 100 95.126.575.497 103.431.549.239 vốn chủ sở hữu 8.457.705.108 13,84 16.950.501.333 17,82 24.956.332.049 24,13 Như vậy hiện nay: = = 0,2413 Đây là một tỷ lệ cũng tương đối cao đối với một doanh nghiệp nhà nước hiện nay ở nước ta đơn vị: đồng chỉ tiêu năm 2000 năm 2001 năm 2002 giá trị giá trị giá trị Tổng nguồn 61.099.167.727 95.126.575.497 103.431.549.239 vốn cố định 2.052.321.546 3.145.721.200 4.047.448.677 vốn lưu động 4.129.788.122 4.978.244.023 6.002.384.145 Nguồn vốn quĩ 1.623.102.231 1.782.447.125 1.971.903.773 Vay trung hạn 9.012.223.136 11.123.778.021 13.749.931.240 Vay ngắn hạn 48.411.520.814 74.096.385.128 87.709.714.226 Qua số liệu trên ta thấy vốn lưu động cao hơn so với vốn cố định như vậy là công ty chú trọng vào việc đầu tư kinh doanh .Công ty cũng chú trọng dầu tư vốn cố định (tu sửa và cải tạo cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc hiện đại hoá văn phòng ) để tạo điều kiện thuận lợi trong mọi hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bảng tổng kết các chỉ tiêu tài chính các năm: đơn vị: đồng Năm Sản lượng Doanh thu Tiền lương 1997 30.000.000.000 21.757.000.000 450.000 1998 65.000.000.000 55.442.000.000 650.000 1999 80.000.000.000 42.704.000.000 820.000 2000 119.300.000.000 74.876.193.155 1000.000 2001 133.390.000.000 99.789.983.100 1.100.000 2002 219.000.000.000 154.000.000.000 1.150.000 KH 2003 415.000.000.000 316.400.000.000 1.250.000 Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây chỉ tiêu năm 2000 năm 2001 năm 2002 giá trị giá trị giá trị Tổng doanh thu 74.876.193.155 99.789.983.100 154.000.000.000 Tổng giá vốn 69.742.051.293 96.128.857.487 149.856.245.321 Lợi nhuận gộp 5.134.141.862 3.661.125.613 4.143.754.679 Tổng Lợi nhuận trước thuế 1.294.183.412 1.615505233 2.012.490.642 ThuếTNDN phải nộp 437.846.545 516.961.354 643.997.005 Lợi nhuận sau thuế 1.313.539.638 1.198.542.879 1.368.493.637 Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: + Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tronh kỳ H/S sử dụng vốn cố định= Số dư bình quân vốn cố định trong kỳ 74.876.193.155 Năm 2000: = 36,484 2.052.321.546 99.789.983.100 Năm 2001: = 31.722 3.145.721.200 154.000.000.000 Năm 2002: = 38,049 4.047.448.677 Doanh thu tăng , vốn cố định của Công ty cũng tăng, theo kết quả tính toán trên cho ta thấy rõ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.Như vậy, công ty đầu tư vốn cố định đạt hiệu quả tương đối cao. +Hệ số hiệu quả sử dụng vốn cố định Lợi nhuận ròng trong kỳ Hiệu quả sử dung VCĐ = Số dư bình quân VCĐ trong kỳ 1.313.539.638 Năm 2000: = 0,64 2.052.321.546 1.198.542.879 Năm 2001: = 0,38 3.145.721.200 1.368.493.637 Năm 2002: = 0,338 4.047.448.677 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Doanh thu bán thu bán hàng + Số vòng luân chuyển VLĐ = VLĐ bình quân trong kỳ 74.876.193.155 Năm 2000: = 18,13 4.129.788.122 99.789.983.100 Năm 2001: = 20,05 4.978.244.023 154.000.000.000 Năm 2002: = 25,66 6.002.384.145 VLĐ bq trong kỳ * 360 ngày +Kỳ luân chuyển bình quân = VLĐ trong năm Doanh thu bán hàng Năm 2000: 20 ngày Năm 2001: 18 ngày Năm 2002: 15 ngày VLĐ bq trong kỳ +Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Doanh thu bán hàng Năm 2000: 0,055 Năm 2001: 0,05 Năm 2002: 0,04 Lợi nhuận +Mức doanh lợi VLĐ = VLĐ bq trong Kỳ Năm 2000: 0,318 Năm 2001: 0,325 Năm 2002: 0,335 Tình hình sử dụng vốn rất hợp lý vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua đã đạt được những thành công đang kể nó đã làm cho sản lượng và doanh thu tăng khá cao và thu nhập của CBCNV được nâng cao ro rệt, điều đó được thể hiện qua các bảng sau: Bảng tổng kết các chỉ tiêu tài chính các năm: đơn vị: đồng Năm Sản lượng Doanh thu Tiền lương 1997 30.000.000.000 21.757.000.000 450.000 1998 65.000.000.000 55.442.000.000 650.000 1999 80.000.000.000 42.704.000.000 820.000 2000 119.300.000.000 74.876.193.155 1000.000 2001 133.390.000.000 99.789.983.100 1.100.000 2002 219.000.000.000 154.000.000.000 1.150.000 KH 2003 415.000.000.000 316.400.000.000 1.250.000 Biểu đồ sản lượng 6 năm qua Tốc độ tăng trưởng trong 5 năm qua: Năm Tốc độ tăng trưởng năm ( % ) 1998 216 1999 123 2000 150 2001 108,7 2002 164 KH 2003 198 Riêng năm 2002 Công ty đạt đựơc các chỉ tiêu sau: - Giá trị sản lượng: 219 tỷ đồng Trong đó: Khối xây dựng đạt 133,1 tỷ đồng Khối xăy lắp điện đạt 40,3 tỷ đồng Khối sản xuất vật liệu đạt 1,2 tỷ đồng Khối dự án đạt 28,1 tỷ đồng Khối thương mại đạt 16,3 tỷ đồng - Diện tích sàn xây dựng hoàn thành 10.000 m2 - Nộp ngân sách nhà nước 3,430 tỷ đồng - Doanh thu 154 tỷ đồng - Thu nhập bình quân 1.150.000 đồng/người/tháng - Đặc biệt, Công ty xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000, tháng 11/2002 Công ty đã được trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert cấp chứng chỉ ISO 9001 : 2000 Đạt được những kết quả như trên, chứng tỏ một nỗ lực phấn đấu hết mình cũng nhự sự năng động sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty, Ban lãnh đạo với chuyên môn vững, giàu kinh nghiệm, năng động sáng tạo trong công việc đã luôn đề ra được các chiến lược, các quyết định kinh doanh kịp thời đúng đắn và trở thành nguồn động viên khích lệ đối với toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Nhận xét chung Nhìn chung, Công Ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội ngoài những thuận lợi còn tồn tại rất nhiều khó khăn trước mắt cũng như trong tương lai. Những khó khăn hiện nay của công ty là do cả những nguyên nhân khách quan và các nguyên nhân chủ quan gây ra. Các nguyên nhân khách quan chủ yếu xuất phát từ điều kiện nền kinh tế và những hạn chế về vốn, máy móc thiết bị của công ty. Song song với nó là các công tác tạo vốn, công tác hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, công tác đầu tư, nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên, công tác thanh quyết toán, thay thế đổi mới công nghệ, ứng dụng phương pháp quản lý theo công nghệ tiên tiến … của công ty và của các đơn vị thành viên chưa được thực hiện một cách đầy đủ, chưa được quan tâm thích đáng. Đây chính là những nguyên nhân chủ quan dẫn đến những hạn chế trong kinh doanh của công ty. Tuy vậy, với các kết quả bước đầu như hiện nay có thể khẳng định hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là rất khả quan. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn thị Thảo đã trực tiếp hướng dẫn và toàn thể cán bộ công nhân viên phòng Kế Hoạch Kinh Doanh Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành xuất sắc đợt thực tập này. Hà nội ngày 22/9/2003 Sinh viên: Trần anh dũng Mục lục Phần một. Tổng quan về tình hình công ty đầu tư - xây dựng Hà Nội 2 1. Lịch sử hình thành công ty 2 2. Quá trình phát triển của công ty đầu tư - xây dựng Hà Nội từ khi thành lập tới nay 3 3. Nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của công ty 3 3.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 3 3.2. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 5 4. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của công ty 6 5. Cơ cấu tổ chức quản lý 7 5.1. Bộ máy quản lý 7 5.2. Các phòng ban chức năng 8 Phần hai. Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - xây dựng Hà Nội 11 1. Công tác chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty 11 2. Công tác quản trị nhân lực 15 3. Quản trị kỹ thuật công nghệ 17 4. Quản lý nguyên vật liệu 23 5. Vốn và nguồn vốn của công ty 23 6. hạch toán kinh tế nội bộ 24 7. Tình hình kinh doanh của công ty 25 7.1. Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua 25 7.2. Những công trình đã và đang thi công 28 8. Đánh giá chung tình hình kinh doanh của công ty 34 Phần ba. Khảo suát chuyên sâu 37 Nhận xét chung 44

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC516.doc
Tài liệu liên quan