138 Câu hỏi ôn tập luật so sánh

ÔN TẬP LUẬT SO SÁNH Câu 1: Các thuật ngữ đặt tên cho môn học. Nguyên nhân của sự đa dạng về thuật ngữ. Câu 2: Nêu bản chất tranh luận về tên gọi của môn học. Câu 3: Phân tích nội hàm của các thuật ngữ sử dụng đặt tên cho môn học. Câu 4: Trình bày về căn cứ lựa chọn thuật ngữ đặt tên cho môn học. Câu 5: Xác định vị trí luật so sánh trong cơ cấu các môn luật và các ngành khoa học. Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa luật so sánh với các ngành khoa học pháp lý: triết học, lịch sử pháp luật, xã hội học, lý luận chung về nhà nước và pháp luật Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa luật so sánh với nghiên cứu pháp luật nước ngoài. Câu 8: Trình bày về đối tượng nghiên cứu của luật so sánh. Câu 9: Trình bày về các tranh luận liên quan tới bản chất của lĩnh vực luật so sánh Câu 10: Những vấn đề đã được thống nhất và đang còn tranh luận trong Luật so sánh Câu 11: Nêu những đặc điểm của đối tượng nghiên cứu của luật so sánh. Câu 12: Nêu những nguyên nhân tạo nên nét đặc thù trong đối tượng nghiên cứu của luật so sánh. Câu 13: Trình bày các phương pháp áp dụng trong luật so sánh. Câu 14: Trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp so sánh chức năng và phương pháp so sánh văn bản. Câu 15: Trình bày về điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc áp dụng phương pháp so sánh chức năng. Câu 16: Phân biệt phương pháp so sánh luật và phương pháp luận về phương pháp so sánh luật. Câu 17: Trình bày về hình thức, cấp độ so sánh và mối liên hệ giữa chúng với việc lựa chọn một phương pháp so sánh cụ thể. Câu 18: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa phương pháp so sánh trong luật so sánh với phương pháp so sánh áp dụng trong hoạt động thực tiễn nghề nghiệp. Câu 19: Trình bày về phương pháp so sánh lịch sử. Nêu giá trị của phương pháp này trong so sánh pháp luật Câu 20: Hãy cho biết đặc điểm phương pháp nghiên cứu của luật so sánh. Câu 21: Trình bày về định nghĩa môn học. Câu 22: Nêu nguyên nhân dẫn tới chưa thể có định nghĩa thống nhất về luật so sánh. Có sự ảnh hưởng nào không giữa thể có định nghĩa thống nhất tới bản chất và giá trị của luật so sánh. Câu 23: Trình bày về mục đích của Luật so sánh Câu 24: Trình bày ứng dụng mang tính khoa học của Luật so sánh. Cho ví dụ minh họa. Câu 25: Trình bày ứng dụng mang tính thực tiễn của luật so sánh. Câu 26: Trình bày về ứng dụng mang tính sư phạm của Luật so sánh. Câu 27: Cho ví dụ minh họa ứng dụng của luật so sánh đối với quá trình hòa hợp và nhất điển hóa pháp luật. Câu 28: Hãy nêu thể loại thông tin sử dụng trong công trình so sánh luật. Câu 30: Trình bày về tiêu chí và mục đích phân loại thông tin sử dụng trong hoạt động so sánh pháp luật. Câu 31: Hãy nêu các căn cứ lựa chọn loại hình thông tin sử dụng trong họat động so sánh pháp luật. Câu 32: Phân tích qui tắc: pháp luật nước ngoài phải được nghiên cứu, so sánh trong tính tổng thể. Cho ví dụ minh họa. Câu 33: Phân tích quy tắc: pháp luật nước ngoài phải được nghiên cứu so sánh một cách khách quan về tư duy và cho ví dụ minh họa Câu 36: Những nét đặc thù trong công tác dịch thuật các thuật ngữ, khái niệm pháp luật nước ngoài. Câu 37: Phân biệt các khái niệm: “Hệ thống pháp luật thế giới”, “hệ thống pháp luật quốc gia”, “truyền thống pháp luật”, “gia đình pháp luật”, “dòng họ pháp luật”. Câu 39: Những căn cứ làm nguyên nhân hình thành ý tưởng phân nhóm các hệ thống pháp luật trên thế giới. Câu 40: Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp Câu 41: Phân tích ưu nhược điểm của các tiêu chí phân chia các hệ thống pháp luật trên thế giới. Câu 42: Trình bày về nguồn gốc pháp luật dưới gốc độ là tiêu chí quan trọng nhất trong hoạt động phân nhóm các hệ thống pháp luật trên thế giới. Câu 43: Trình bày về hình thức PL dưới góc độ là một trong các tiêu chí phân nhóm các HTPL chủ yếu trên thế giới. Câu 44: Ba loại hình thức PL trên có những ưu và nhược điểm nhất định: Câu 45: Mối tương quan giữa luật thực định và luật tố tụng dưới góc độ là một tiêu chí phân nhóm hệ thống pháp luật. Câu 46: Trình bày về trình độ pháp điển hóa dưới góc độ là một tiêu chí phân nhóm. Câu 47: Trình bày về vai trò của cơ quan tư pháp dưới góc độ là một trong các tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới. Câu 48: Xu hướng phát triển của các hệ thống pháp luật trên thế giới. Câu 49: Khái quát về hệ thống pháp luật XHCN Câu 50: Khái quát hệ thống pháp luật Anh - Mỹ. Câu 51: Về hệ thống pháp luật Hồi giáo. Câu 52: Khái quát hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa. Câu 53: Trình bày về phương thức quay trở về châu Âu lục địa của Luật La Mã vào thế kỷ 12-13. Câu 54: Ptích nhận định: PL châu Âu lục địa là sản phẩm của văn hóa. Câu 55: Tìm sự tương đồng và khác biệt trong phương thức hình thành pháp luật của 2 hệ thống: pháp luật Anh – Mỹ và Pháp - Đức. Câu 56: Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt trong phương thức hình thành của 2 hệ thống pháp luật. Câu 57: Nêu các cách gọi tên khác nhau về 2 truyền thống pháp luật: Anh – Mỹ và Pháp – Đức Câu 58: Phân tích và chứng minh nhận định: trong một hệ thống pháp luật có thể có nhiều truyền thống pháp luật khác nhau Câu 59: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa pháp luật tôn giáo và pháp luật phi tôn giáo Câu 60: Trình bày về ưu và nhược điểm của luật thành văn và luật án lệ. Câu 61: Trình bày về sự tương đồng và khác biệt của luật thành văn và luật bất thành văn. Cho biết xu hướng phát triển của chúng Câu 62: Nêu một số cách hiểu về án lệ. Câu 63: Trình bày qui tắc án lệ Stare Decisis trong pháp luật nước Anh Câu 64: Hãy cho biết điều kiện để bản án có thể trở thành án lệ. Câu 65: Trình bày cấu trúc và cách nhận diện án lệ trong pháp luật Anh. Câu 66: Trình bày thực trạng pháp luật nước Anh năm 1066 trở về trước. Câu 67: Trình bày về phương thức hình thành thông luật Anh Câu 68: Nêu đặc điểm của thông luật nước Anh. Câu 69: Trình bày sự hình thành luật công bằng. Câu 70: Nêu đặc điểm của Luật công bằng. Câu 71: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa phương thức hình thành của Thông luật và Luật công bằng. Câu 72: Trình bày về mối tương quan giữa thông luật và luật công bằng qua các giai đoạn. Câu 73: Cải cách tòa án lần 1 (1783-1785): Nguyên nhân và kết quả Câu 74: Trình bày mối tương quan giữa luật án lệ và luật thành văn trong hệ thống pháp luật nước Anh. Câu 75: Chứng minh đặc điểm: thông luật nước Anh được hình thành tách biệt với quyền lực lập pháp. Câu 76: Sự hình thành thông luật ở Anh mang tính kế thừa lịch sử và không có sự gián đoạn Câu 77: Tính cứng nhắc và linh hoạt của thông luật Câu 78: Trình bày về “các hình thức của đơn kiện” trong thủ tục tố tụng của nước Anh và đặc điểm của PL Anh “tố tụng đi trứơc, quyền và nghĩa vụ theo sau”. Câu 79: Nêu thực trạng của Thông luật nước Anh giai đoạn cuối thế kỷ XV Câu 80: Ưu, nhược điểm luật công bằng trước cải cách 1875. Câu 81: Nêu các căn cứ phân chia thông luật và luật công bằng trước và sau cải cách 1873-1875 Câu 82: Tính chất phức tạp của ht TA nước Anh Câu 83: Sự tương đồng và khác biệt trong cấu trúc TA nước Anh và Pháp Câu 84: Trình bày về “cấp toà” và “cấp xét xử” trong ht TA nước Anh Câu 85: Các đặc điểm của ht TA nước Anh Câu 86: Trình bày khái niệm nghề luât và cấu trúc nghề luật Anh. Câu 87: Hãy cho biết ưu và nhược điểm trong cấu trúc nghề luật sư của nước Anh và xu hướng phát triển Câu 88: Thực trạng pl nước Pháp trước CMTS Câu 89: Thực trạng pl nước Pháp giai đoạn chuyển tiếp Câu 90: Thực trạng pháp luật nước Pháp sau CMTS Câu 91: Đặc điểm luật nước Pháp trước CMTS Câu 92: Đặc điểm pháp luật trong giai đoạn chuyển tiếp (1789-1799). Câu 93: Đặc điểm pháp luật Pháp giai đoạn sau 1799. Câu 94: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của hoạt động pháp điển của PL nước Pháp. Câu 96: Chứng minh đặc điểm pháp luật nước Pháp sau CMTS là sự kế thừa các thành tựu pháp luật của giai đoạn trước CMTS và giai đoạn chuyển tiếp Câu 97: Nguyên nhân dẫn đến pháp luật Pháp, Châu Âu có nguồn gốc từ luật La Mã. Câu 98: Trình bày về nét đặc thù trong ngôn ngữ của bộ luật dân sự Pháp 1804. Câu 99: Trình bày về cấu trúc của Bộ luật dân sự Pháp 1804. Câu 100: Nêu giá trị BLDS Pháp năm 1804 vào thời điểm Bộ Lụât được ban hành. Câu 101: Trình bày sự tiến hóa của BLDS Pháp 1804 Câu 102: Trình bày những ưu điểm tuyệt đối của Bộ luật Dân sự Pháp năm 1804. Câu 104: Nêu ưu và nhược điểm của cấu trúc TA theo nguyên tắc nhị nguyên theo mô hình nước Pháp. Câu 105: Nêu nguyên tắc hình thành cấu trúc TA nước Pháp. Câu 106: Trình bày vị trí của thực tiễn xét xử trong hệ thống nguồn luật của nước Pháp Câu 107: Phân tích tính độc lập của 2 tòa án: tòa tư pháp và tòa hành chính trong hệ thống tòa án nước Phap Câu 108: Nêu nét đặc thù trong tài phán hành chính của nước Pháp. Câu 109: Nêu nét đặc thù của tòa phá án nước Pháp. Câu 110: Nêu nét đặc thù của các Tòa đặc biệt trong hệ thống tòa án nước Pháp. Câu 111: Trình bày về Tòa Hiến pháp của nước Pháp. Câu 112: Khái niệm và đặc điểm nghề luật của nước Pháp Câu 113: Trình bày về nghề thẩm phán và công tố của nước Pháp. Câu 114: Trình bày về nghề luật sư của nước Pháp Câu 115: Trình bày nghề công chứng của nước Pháp. Câu 116: Trình bày về nghề thừa phát lại ở Pháp. Câu 117: Hãy chứng minh nhận định: bản chất pháp luật là một trong những yếu tố dẫn đến tính đa dạng trong cấu trúc nghề luật của các hệ thống pháp luật khác nhau Câu 118: Nêu các căn cứ phân biệt nghề luật có yếu tố ủy viên công quyền, ủy viên tư pháp và các nghề luật khác của nước Pháp Câu 119: Nêu nguyên nhân dẫn tới người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh và pháp luật Mỹ cũng là sự tiếp nhận pháp luật Anh Nguyên nhân dẫn tới người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh Câu 120: Chứng minh nhận định pháp luật Mỹ là sự tiếp nhận pháp luật Anh có chọn lọc Câu 121: Phân tích nguyên tắc phân chia quyền lực theo Hiến pháp Hoa Kỳ. Câu 122: Ptích quyền lập pháp trong hiến pháp HK. Câu 123: Phân tích quyền tư pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ Câu 124: Trình bày về tối cao pháp viện Hoa Kỳ Câu 125: Trình bày về bối cảnh soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ. Câu 126: Tính thỏa hiệp của Hiến pháp Hoa Kỳ Câu 127: Nêu các nguyên nhân dẫn tới Hiến pháp Hoa Kỳ là sự thỏa hiệp về chính trị. Câu 128: Nêu đặc điểm chung của pháp luật Hoa Kỳ. Câu 129: Điểm tương đồng và khác biệt về khái niệm và phương thức vận hành của án lệ trong 2 htpl Anh- Mỹ. Câu 130: Trình bày về nghề luật sư tại Hoa Kỳ Câu 131: Nêu các yếu tố đảm bảo cho tính vĩnh hằng của HP HK. Câu 132: nêu các yếu tố dẫn đến sự khác biệt về tố chất của người Anh và người Mỹ, mặc dù người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh. Câu 133: Nguyên tắc phân chia quyền lực giữa nhà nước liên bang và các bang theo HP Mỹ. Câu 134: Cấu trúc nguồn luật của htpl Hoa kỳ. Câu 135: Sự tương đồng và khác biệt trong nghề luật sư ở Anh và Mỹ Câu 137: Trình bày về căn cứ pháp lý cho hiệu lực của pháp luật hiện nay Câu 138: Trình bày về bản chất xung đột pháp luật và phương thức giải quyết trong hệ thống pháp luật Hoa Kì

pdf11 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 6507 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 138 Câu hỏi ôn tập luật so sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hống nhất, từ quá trình pháp điển hĩa lần lượt các bộ luật ra đời: bộ luật dân sự 1804, bộ luật tố tụng dân sự 1806, bộ luật thương mại,… - Nước Pháp cĩ được một hệ thống pháp luật thống nhất, cĩ tư tưởng pháp điển hĩa, cĩ quá trình pháp điển hĩa thành cơng sau CMTS là do cĩ sự kế thừa ở 2 giai đoạn trước: + Giai đoạn trước CMTS: chưa cĩ một hệ thống pháp luật thống nhất. Ở miền Bắc chủ yếu áp dụng tập quán theo vùng miền, cịn ở miền Nam lại áp dụng luật La Mã. Các thẩm phán đã đưa ra nguyên tắc tập quán phải được áp dụng đồng đều trên lãnh thổ Pháp, tuy nhiên vẫn cĩ những tập quán mang tính vùng. Cũng trong giai đoạn này, các tập quán được ghi nhận lại => tiền đề cho pháp luật thành văn. ðồng thời đây cũng là thời kỳ kinh tế phát triển, các loại hình thương mại phát triển địi hỏi phải cĩ một loại hình pháp luật áp dụng rộng rãi, thống nhất, khơng ,mang tính chất vùng. Luật La Mã đã trở về với Châu Âu thơng qua các trường giảng dạy luật La Mã  Nhà nước chưa đủ sức để thống nhất pháp luật áp dụng.  Giai đoạn này chỉ đặt nền tảng cho pháp luật thành văn, cho pháp điển hĩa, cho pháp luật thống nhất. + Giai đoạn chuyển tiếp: sự ra đời của bản Tuyên ngơn nhân quyền và dân quyền khẳng định các quyền tự do của con người đã định hướng cho các văn bản pháp luật sau này, tức là phải tơn trọng và phải được thể chế trong pháp luật. Tuyên ngơn khẳng định, pháp luật chỉ do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền ban hành mới được sử dụng để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội => pháp luật phải là pháp luật thành văn. Bên cạnh đĩ Tuyên ngơn cịn khẳng định pháp luật phải là một hệ thống pháp luật chung thống nhất. Câu 97: Nguyên nhân dẫn đến pháp luật Pháp, Châu Âu cĩ nguồn gốc từ luật La Mã. - ðế chế La Mã cai trị trong thời gian dài, trong quá trình đĩ luật La Mã đã du nhập vào Châu Âu, Pháp. Khác với ở Anh, cai trị nhưng khơng du nhập pháp luật. - Quá trình du nhập, luật La Mã đã thể hiện những ưu điểm của mình: điều chỉnh cụ thể các mối quan hệ xã hội như con người, tài sản, giao kết. - Mặc dù luật La Mã đã cĩ thời gian gián đoạn khi áp dụng tại đây nhưng những luật gia nhận thấy những ưu điểm của luật La Mã họ đã hình thành tư tưởng khơi phục luật La Mã. Thơng qua việc hình thành các trường đại học giảng dạy, nghiên cứu về luật La Mã tại các nước Châu Âu đã tác động đến tư tưởng cũng như tuyên truyền những ưu điểm của luật La Mã. Câu 98: Trình bày về nét đặc thù trong ngơn ngữ của bộ luật dân sự Pháp 1804. Cấu trúc của các chế định pháp luật chặt chẽ, logic. Các nguyên tắc chung được qui định cụ thể nhưng vẫn đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo, vì vậy dễ được nhiều quốc gia trên thế giới tiếp nhận. Ngơn ngữ tinh tế, chính xác, giản dị, trong sáng, dễ hiểu, phù hợp KI LO BO OK .CO với thực tiễn, cĩ sự kết hợp giữa tính tổng quát và tính cụ thể của các quy phạm pháp luật.  BLDS pháp đánh dấu sự phát triển của kĩ thuật lập pháp. Câu 99: Trình bày về cấu trúc của Bộ luật dân sự Pháp 1804. BLDS Pháp 1804 gồm 2283 điều, chia thành thiên mở đầu và 3 quyển. Quyển  (chia thành)  thiên  chương  phần  điều. Thiên mở đầu được gọi là “cơng bố luật, hiệu lực của luật và áp dụng luật”. Quyển 1: đ7 – đ 515: quy định những vấn đề về cá nhân và gia đình như chứng thư, hộ tịch, kết hơn… Quyển 2: đ516 – đ710: quy định về tài sản và quyền tài sản Quyển 3: đ711 – đ 2281: quy định các vấn đề về chiếm hữu tài sản, các loại hợp đồng, bồi thường dân sự ngồi hợp đồng, thừa kế, di chúc, chế độ tài sản của vợ và chồng. Câu 100: Nêu giá trị BLDS Pháp năm 1804 vào thời điểm Bộ Lụât được ban hành. - BLDS Pháp đã cho thấy sự thay đổi bản chất xã hội: Do BL đã truyền tải hầu hết tư tưởng tự do, dân chủ của bản tuyên ngơn nhân quyền và dân quyền vào các QPPL - BLDS Pháp như một bản hiến pháp về lĩnh vực tư: ðiều chỉnh những vấn đề chung nhất, khái quát nhất, và cho đến nay thì bộ luật vẫn cịn giá trị pháp lý. ðiều đĩ cho thấy giá trị thực tiễn to lớn của bộ luật này - BLDS Pháp đã mở đầu cho 1 quá trình pháp điển hĩa pháp luật tại Pháp. Hàng loạt Bộ Luật khác được ra đờinhư BL TTDS, BLHS, BL TTSH… - Các quốc gia Châu Âu khác đã học hỏi kinh nghiệm của Pháp để xây dựng các VBPL, cụ thể là BLDS Pháp Câu 101: Trình bày sự tiến hĩa của BLDS Pháp 1804 Kế thừa cĩ chọn lọc pháp luật La Mã Các quy phạm pháp luật trong BLDS Pháp khơng phải là sự sao chụp nguyên bản pháp luật La Mã mà là sự kế thừa, thay đổi, áp dụng sáng tạo cho phù hợp với trình độ xã hội lúc bấy giờ ( BLDS học hỏi ở pháp luật La Mã chủ yếu ở kỹ thuật lập pháp) BLDS Pháp cho thấy sự thay đổi  Thay đổi bản chất xã hội : xĩa bỏ chế độ phong kiến xây dựng một chế độ mới với pháp luật mới, khác hồn tồn với pháp luật phong kiến trước đây  Thay đổi về bản chất pháp luật: pháp luật phong kiến mang tính giai tầng khơng thống nhất, đa dạng pháp luật nay đã truyền tải hết tư tưởng quyền tự do, dân chủ vào các QPPl Câu 102: Trình bày những ưu điểm tuyệt đối của Bộ luật Dân sự Pháp năm 1804. - Bộ luật được xây dựng trên nguyên tắc phi tơn giáo. - Tính ổn định, khả năng tồn tại và cĩ hiệu lực lâu dài của bộ luật, và đã tồn tại trên 200 năm. - BLDS Pháp đánh dấu sự phát triển của kỹ thuật lập pháp: đây là bộ luật mẫu mực về cấu trúc chặt chẽ, logic của các chế định pháp luật về việc sử dụng ngơn ngữ chính xác, giản dị trong sáng, dễ hiểu, sự phù hợp với thực tiễn, sự kết hợp khéo léo giữa tính tổng quát và tính cụ thể của các quy phạm PL. - Các nguyên tắc chung của BLDS được quy định rất cụ thể nhưng vẫn đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo, tạo điều kiện cho các thẩm phán cĩ thể giải thích linh hoạt, phù hợp với thực tế do đĩ cĩ nhiều nguyên tắc cĩ thể áp dụng cho nhiều quốc gia trên thế giới bởi tính hợp lý và cơng bằng của nĩ. Câu 104: Nêu ưu và nhược điểm của cấu trúc TA theo nguyên tắc nhị nguyên theo mơ hình nước Pháp. Ưu điểm:  Thể hiện sự phân hĩa trong quá trình xx vụ án, gĩp phần giải quyết vụ án nhanh chĩng, hiệu quả.  Hạn chế tình trạng quá tải của các cơ quan TA.  Thể hiện sự chuyên mơn hĩa trong việc giải quyết vụ án. Nhược điểm:  Dễ xảy ra tình trạng xung đột thẩm quyền giữa TA hchính và Tịa cĩ thẩm quyền chung.  Số lượng vụ án tồn đọng tại Tịa phá án là khá lớn và chưa giải quyết hết đc do Tịa phá án ko thể chuyển xuống cho Tịa phúc thẩm. Câu 105: Nêu nguyên tắc hình thành cấu trúc TA nước Pháp. • Ngtắc tam quyền phân lập. • Ngtắc phá án. • Ngtắc tơn trọng các quyền tự do dân chủ của cơng dân. • Ngtắc tùy thuộc loại vụ án mà sẽ do các tịa khác nhau giải quyết. VD: vụ án hành chính sẽ do Tịa hchính giải quyết. Vụ án khác sẽ do Tịa cĩ thẩm quyền chung giải quyết. Câu 106: Trình bày vị trí của thực tiễn xét xử trong hệ thống nguồn luật của nước Pháp Nguồn luật của nước Pháp để xét xử gồm hiến pháp, điều ước quốc tế mà Pháp là thành viên, văn bản luật và văn bản dưới luật. Án lệ khơng cĩ tính ràng buộc chính thức nhưng nhằm mục đích làm Sáng tỏ các điều khoản trong QPPL hơn là tạo ra những nguyên tắc pháp lý mới. Bản án xủa tịa phá án được nghiên cứu kỹ lưỡng và thường được các tịa án cấp dưới và chính tịa phá án tuân thủ. Hầu hết các phán quyết của tịa phá án được cơng bố nhằm đảm bảo giá trị tối cao của hiến pháp. Vì thế nĩ cĩ giá trị bắt buộc đối với mọi tịa án cấp dưới nhằm thống nhất trong việc áp dạng pháp luật nội dung. Như vậy vị trí thực tiễn xét xử trong hệ thống pháp luật nước Pháp cĩ vai trị quan trọng đề các tịa cấp dưới tuân thủ Câu 107: Phân tích tính độc lập của 2 tịa án: tịa tư pháp và tịa hành chính trong hệ thống tịa án nước Phap Tịa tư pháp Tịa tư pháp tịa cĩ thẩm quyền chung, và hệ thống tịa án chuyên trách, tịa đại hình. Phán quyết của tất cả các tịa án loại này thường cĩ thể bị kháng cáo tới các tịa phúc thẩm trừ các quyết định của tịa đại hình về các vụ việc nhị. Nếu vụ việc thuộc thẩm quyền của nhiều tịa khác nhau trong tịa phúc thẩm thì chánh án sẽ thành lập một tịa hỗn hợp, cĩ hơn 1 ban xét xử để xem xét lại vụ án. Tịa án phúc thẩm cũng được tổ chức theo các bộ phận chuyên ngành. Bộ phận nhân sự cĩ 2 loại là tịa về các vụ việc dân sự, tịa về các vụ việc xã hội. Ngồi ra cịn cĩ tịa về thương mại, tịa về người chưa thành niên … vụ việc sau khi được giải quyết ở tịa phúc thẩm, các bên cũng cĩ thể được tiếp tục kháng cáo lên tịa phá án. Nếu khơng tính tịa hành chính thì tịa phá án là cơ quan xét xử cao nhất trong hệ thống tịa án Pháp. Tịa phá án cĩ thể hủy bỏ các quyết định của tịa án cấp dưới nhưng thường khơng thay thế bằng quyết định cuối cùng của chính nĩ. Tịa hành chinh Cĩ thẩm quyền xét xử các vụ án hành chính, giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước, xem xét tính đúng đắn của các quyết định, việc làm của các cơ quan quản lý nhà nước, hệ thống cơng chức nhà nước trong việc thực hiện thẩm quyền mà pháp luật quy định. Tịa hành chính cĩ 3 cấp: tham chính viện, tịa hành chính phúc thẩm, tịa hành chính sơ thẩm. Tịa hành chính cĩ thẩm quyền hủy bỏ 1 phần hay tồn bộ quyết định bị kiện nếu thấy trái pháp luật. Ở đây, tịa hành chính khơng cĩ quyền thay thế cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định hành chính mà chỉ cĩ quyền phán quyết và yêu cầu cơ quan hành chính ra quyết định phù hợp với luật.  Như vậy, tịa hành chính và tịa tư pháp ở Pháp cĩ chức năng độc lập, mỗi tịa đều cĩ quyền và nghĩa vụ riêng của mình. Nếu cĩ vụ việc xảy ra xung đột về thẩm quyền giữa các tịa cĩ thẩm quyền chung và các tịa hành chính sẽ thuộc thẩm quyền tịa xung đột pháp luật. Câu 108: Nêu nét đặc thù trong tài phán hành chính của nước Pháp. Vi o Phap, HTPL co su phan chia thanh Luat cong va Luat Tu cho nen o P co su ton tai hai he thong phap luat song song voi nhau, do la: Toan Hanh chinh va Toa co tham quyen chung. Dac thu cua Toa Hanh chinh + La toa co tham quyen giai quyet cac tranh chap xay ra trong quan he giau nguoi quan li va nguoi bi quan li, dam bao su binh dang giua cac ben tranh chap. + Bat cu mot phan quyet nao cua mot trong 33 Toa hanh chinh deu co the bi khang cao toi mot trong 5 Toa Phuc Tham HC. + Toa HC cap cao nhat, dong thoi co chuc nang tu van, dua ra cac y kien chuyen mon ve khia canh phap luat la Hoi dong nha nuoc. + Cac vu viec xay ra neu co su tranh chap ve tham quyen giua Toa HC va Toa co tham quyen chung thuoc tham quyen giai quyet cua Toa xung dot phap luat. + Tham phan Toa HC dc dao tao rieng biet so voi Tham phan cua toa co tham quyen chung. Câu 109: Nêu nét đặc thù của tịa phá án nước Pháp. Dac thu cua Toa Pha An Phap + Toa Pha An la co quan xet xu cao nhat trong he thong Toa An cua P + Toa PA co the huy bo quyet dinh cua toa an cap duoi nhung thuong khong the thay the bang quyet dinh cua chinh no + Neu Ban an cua Toa cap duoi bi huy thi se bi gui lai cho mot Toa an khac cung cap xet xu lai chu khong gui cho Toa an da ra phan quyet do. Truong hop nay Toa an xet xu lai khong can phai tuan thu huong dan cua TOa pha an khi xet xu ( tru truong hop Ban an do bi huy mot lan nua boi Toa Pha An) Toa PA hau nhu quan tam toi khia canh phap luat va phai tuan thu su that ma Toa Phuc tham da dua vao do lam can cu. Câu 110: Nêu nét đặc thù của các Tịa đặc biệt trong hệ thống tịa án nước Pháp. Hệ thống tịa án Pháp cĩ các tịa đặc biệt sau: • Tịa dân sự đặc biệt: - Tịa thương mại (Tribunal de Commerce) - Tịa lao động (Conseil prud’hommes) - Tịa xét xử hợp đồng nơng nghiệp (Tribunal paritaire des baux ruraux) • Tịa hình sự đặc biệt: - Tịa án dành cho các vị thành niên (Tribunal des Enfants) - Tịa án quân sự - Tịa án an ninh quốc gia Nét đặc thù của các tịa đặc biệt: chỉ giải quyết những vấn đề chuyên trách. • Tịa dân sự đặc biệt: thành phấn của hội đồng xét xử bên cạnh các thẩm phán cố định thì cịn cĩ sự tham gia của các thẩm phán do các bên lựa chọn. Các thẩm phấn là thẩm phán hịa bình: - Tịa thương mại: hội đồng xét xử gồm 3 thẩm phán hịa bình. ðiều kiện để trở thành thẩm phán tịa thương mại: do ủy ban kinh doanh của các địa phương bầu trên cơ sở những ứng viên cĩ những điều kiện sau: 1) Trên 30 tuổi. 2) Phải kinh doanh trong ít nhất là 5 năm. 3) Khơng phải là đối tượng trong trình tự phá sản. Các thẩm phán này khơng được hưởng lương, họ vẫn tiếp tục kinh doanh để kiếm sống (dẫn đến thực trạng là thiếu thẩm phán thương mại; một số thẩm phán lợi dụng cơng việc, thơng tin để làm lợi cho cơng việc kinh doanh của mình→bản án tuyên khơng cịn vơ tư nữa→cải cách tư pháp được đặt ra là phải cĩ thẩm phán chuyên nghiệp bên cạnh thẩm phán hịa bình hay xĩa bỏ hẳn do xu hướng chung các quốc gia khác đã lần lượt bỏ loại thẩm phán này). - Tịa lao động: hội đồng xét xử gồm 4 thẩm phán hịa bình, 2 thẩm phán là người sử dụng lao động, 2 thẩm phán là người lao động. ðiều kiện để trở thành thẩm phán tịa lao động: 1) Trên 25 tuổi. 2) Phải là người lao động hay người sử dụng lao động. Thẩm phán tịa lao động được hưởng 1 khoản trợ cấp. - Tịa xét xử hợp đồng nơng nghiệp: hội đồng xét xử gồm 4 thẩm phán hịa bình, 2 người đại diện cho người thuê đất, 2 người đại diện cho người chủ đất. Ý nghĩa của các tịa dân sự đặc biệt: - Tạo ra sự chuyên biệt, hiệu quả để giải quyết các tranh chấp đặc thù. - Giúp cho việc giải quyết trở nên khách quan, phán quyết cĩ giá trị thi hành “tự nguyện” của các bên tranh chấp, đảm bảo tốt hơn quyền lợi hợp pháp của các bên. - Các quan hệ này là các quan hệ đặc thù nên cần phương thức tố tụng đặc thù. Câu 111: Trình bày về Tịa Hiến pháp của nước Pháp. Một thiết chế rất quan trọng trong hệ thống các cơ quan tư pháp ở Pháp đĩ là Hội đồng Bảo hiến (Le Conseil Constitutionnel). Theo nguyên nghĩa thì cơ quan này cĩ tên là Hội đồng Hiến pháp. Tuy nhiên chức năng chính của cơ quan này là xem xét tính hợp hiến của các đạo luật và bảo vệ Hiến pháp của nền cộng hịa thứ năm, do đĩ người ta quen gọi là Hội đồng Bảo hiến. Hội đồng Bảo hiến được thành lập theo Hiến pháp 1958. Lý do tồn tại: Hiến pháp giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nĩi chung và bộ máy nhà nước nĩi riêng . Do đĩ địi hỏi Hiến pháp phải được hiểu đúng và thực thi đúng với tinh thần của Hiến pháp. Chính vì lý do đĩ mà các nhà lập hiến của Pháp đã thiết kế một cơ quan đặc thù cĩ chức năng bảo vệ Hiến pháp, kiểm tra tính hợp hiến của các đạo luật trước khi nĩ được ban hành – Hội đồng Bảo hiến. Nĩ cũng chính là cơ quan giám sát tính hợp hiến trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực thi quyền lực nhà nước. Lý do để tồn tại của mơ hình Hội đồng Bảo hiến được các nhà lập pháp Pháp căn cứ trên 2 cơ sở: nguyên tắc tối cao của Hiến pháp và pháp luật và ngăn cản sự can thiệp của nhánh tư pháp và các nhánh quyền lực khác, đặc biệt là nhánh lập pháp vào quá trình thực thi quyền lực nhà nước cũng như quá trình thực hiện hiến pháp và pháp luật. Trước đĩ, viện vào ðiều 6 của Tuyên ngơn nhân quyền và dân quyền của Pháp năm 1789: “Luật là sự thể hiện ý chí của quảng đại quần chúng, luật cĩ hiệu lực tối cao”, nên người ta bác bỏ sự tồn tại của một cơ quan cĩ thẩm quyền kiểm tra, giám sát các văn bản luật. KI LO BO OK .CO Cơ cấu của Hội đồng Bảo hiến • Cơ cấu thành viên: bao gồm 9 thành viên, nhiệm kỳ 9 năm, 3 thành viên do Tổng thống Cộng hịa bổ nhiệm, 3 thành viên do Chủ tịch Hạ viện bổ nhiệm, 3 thành viên do Chủ tịch Thượng viện bổ nhiệm. Hội đồng Bảo hiến thay thế một phần ba sau 3 năm. Chủ tịch Hội đồng Bảo hiến do Tổng thống Cộng hịa bổ nhiệm. Ngồi 9 thành viên nĩi trên, các cựu Tổng thống Pháp (nếu khơng từ chối) đều là thành viên của Hội đồng Bảo hiến. Qui chế thành viên: các thành viên Hội đồng Bảo hiến khơng được kiêm nhiệm chức vụ. Các thành viên này khơng được kiêm nhiệm các chức vụ khác theo luật qui định, khơng thể nắm giữ các chức vụ trong bộ máy nhà nước, trong khu vực kinh tế cơng và tư, khơng thể đồng thời là thành viên Chính phủ, thành viên của Hội đồng Kinh tế và Xã hội, là lãnh đạo hoặc một người cĩ trách nhiệm của một đảng chính trị. Sở dĩ pháp luật Pháp qui định rất chặt chẽ điều này là nhằm bảo đảm tính khách quan của Hội đồng Bảo hiến và các thành viên của Hội đồng Bảo hiến này khi hoạt động chỉ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Hội đồng bảo hiến đưa ra các quyết định mà khơng chịu bất kỳ sự tác động nào từ bất kỳ nhánh quyền lực nào kể cả từ những người đã bổ nhiệm họ như là Tổng thống Cộng hịa. • Cơ cấu tổ chức • Chức năng của Hội đồng Bảo hiến • Kiểm tra tính hợp hiến của các văn bản luật, bao gồm: các luật thơng thường và các luật tổ chức bộ máy nhà nước. ðây là chức năng quan trọng nhất của Hội đồng Bảo hiến. Theo Hiến pháp 1958, luật được phân loại thành: các luật quan trọng phải qua trưng cầu dân ý, các luật tổ chức bộ máy nhà nước và các luật thơng thường. - Hội đồng Bảo hiến bắt buộc phải kiểm tra tính hợp hiến đối với các luật tổ chức. - Với các luật thơng thường, Hội đồng bảo hiến chỉ kiểm tra khi cĩ đề nghị của các chủ thể co thẩm quyền đề nghị Hội đồng Bảo hiến xem xét một văn bản luật cĩ phù hợp với Hiến pháp hay khơng. Các chủ thể này bao gồm:  Tổng thống  Thủ tướng  Chủ tịch Thượng nghị viện  Chủ tịch Hạ nghị viện  Tối thiểu là 60 Thượng nghị sỹ hoặc 60 Hạ nghị sỹ. Các đề nghị chủ yếu do chủ thể này thực hiện. Phe đối lập trong Nghị viện thường lợi dụng nĩ như một thứ vũ khí đấu tranh chính trị khá hiệu quả trên chính trường. Hội đồng Bảo hiến cĩ quyền xem xét tồn bộ văn bản mặc dù các chủ thể chỉ đề nghị xem xét một phần văn bản. - Riêng đối với các luật phải thơng qua trưng cầu dân ý, do chúng được xây dựng trực tiếp từ ý chí của tồn thể nhân dân nên Hiến pháp quy định chúng khơng thể bị bất kỳ một cơ quan nào đưa ra kiểm tra, xem xét. - Ngồi ra, các ðiều ước quốc tế cũng phải được Hội đồng Bảo hiến xem xét tính hợp hiến. • Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp của các cuộc bầu cử Tổng thống, việc cơng bố kết quả bầu cử Tổng thống; kiểm tra, giám sát tính hợp pháp của các cuộc bầu cử Thượng nghị sỹ và Hạ Nghị sỹ khi cĩ khiếu nại. • Kiểm tra tính hợp pháp của các cuộc trưng cầu dân ý và cơng bố kết quả của các cuộc trưng cầu dân ý. • Tuyên bố tình trạng đặc biệt liên quan đến Tổng thống như ốm nặng, từ trần hoặc trở ngại khác. Nếu Tổng thống từ trần thì Hội đồng Bảo hiến sẽ cĩ chức năng là xác nhận sự cần thiết của việc tạm giữ chức vụ đĩ, Chủ tịch Thượng viện sẽ tạm giữ chức vụ Tổng thống cho đến khi cĩ cuộc bầu cử để chọn ra vị Tổng thống mới. • Trước khi ban hành tình trạng khẩn cấp, Tổng thống phải tham khảo ý kiến của Thủ tướng, Chủ tịch hai viện của Nghị viện, Chủ tịch Hội đồng Bảo hiến. Trong quá trình thực hiện tình trạng khẩn cấp, Hội đồng Bảo hiến cĩ quyền xem xét tính đúng đắn của các biện pháp mà Tổng thống áp dụng. • Xác định thẩm quyền xây dựng pháp luật giữa Nghị viện và Chính phủ về các lĩnh vực do luật của Nghị viện điều chỉnh và các lĩnh vực do văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ điều chỉnh trong trường hợp cĩ xung đột nếu chúng được ban hành sau ngày Hiến pháp 1958 cĩ hiệu lực, nếu chúng ban hành trước ngày Hiến pháp 1958 cĩ hiệu lực thì thẩm quyền xem xét thuộc về Tham chính viện (cơ quan này cĩ 2 chức năng: là Tịa án hành chính tối cao và là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mặt pháp luật). Thời điểm, thời hạn kiểm tra tính hợp hiến Hội đồng Bảo hiến chỉ được kiểm tra tính hợp hiến của các văn bản luật trước khi chúng cĩ hiệu lực thi hành (tiền giám sát), cụ thể là: - ðối với các luật tổ chức và các luật thơng thường thì thời điểm kiểm tra tính hợp hiến là trước khi chúng được Tổng thống cơng bố. - ðối với các nghị quyết của Nghị viện thì việc kiểm tra cũng chỉ được tiến hành trước thời điểm cĩ hiệu lực thi hành được quy định cụ thể trong từng nghị quyết. - Với các điều ước quốc tế, thì việc kiểm tra được tiến hành trước khi chúng được các cơ quan cĩ thẩm quyền phê chuẩn hoặc phê duyệt. VD: Hiệp ước Maastrich về thành lập đồng tiền chung Châu Âu vào năm 1997, do Hiệp ước này cĩ điều khoản trái Hiến pháp 1958 nên Nghị viện Pháp đã tiến hành sửa đổi Hiến pháp trước khi phê chuẩn sự tham gia Hiệp ước này. → Cĩ thể nĩi đây là đặc điểm căn cốt của cơ chế bảo hiến ở Pháp khi Hội đồng Bảo hiến được xem như cơ quan “gác cổng” của các đạo luật trước khi nĩ được cơng bố và cĩ hiệu lực trên thực tế. Nĩ cũng ngăn ngừa những hậu quả tai hại cĩ thể xảy ra khi một đạo luật vi hiến lại được cơng bố và thực thi trong cuộc sống. Chính điền này cho ta thấy được vai trị cực kỳ to lớn của Hội đồng Bảo hiến Cộng hịa Pháp. Tất cả các đạo luật khi được Tổng thống cơng bố và thực thi thì cũng cĩ nghĩa là phù hợp Hiến pháp. Thời hạn xem xét, ra quyết định về tính hợp hiến của Hội đồng Bảo hiến là 1 tháng, kể từ ngày Hội đồng Bảo hiến nhận được đề nghị. Tuy nhiên, trong trường hợp cĩ lý do khẩn cấp, theo đề nghị của Chính phủ, thời hạn trên được rút ngắn lại 8 ngày. Trong mọi trường hợp, khi Hội địng Bảo hiến đang tiến hành xem xét thì việc cơng bố luật bị tạm thời đình chỉ cho đến khi cĩ phán quyết của Hội đồng Bảo hiến. Hình thức và hiệu lực của văn bản do Hội đồng Bảo hiến ban hành Các văn bản do Hội đồng Bảo hiến ban hành được thể hiện dưới hình thức Quyết định. Quyết định này là chung thẩm, cĩ hiệu lực pháp lý ngay, khơng thể bị kháng cáo, kháng nghị xem xét lại, cĩ hiệu lực bắt buộc thi hành đối với tất cả các cơ quan quyền lực nhà nước, các cơ quan hành chính và tư pháp ở tất cả các cấp, các ngành. Quyết định trên được trên được đăng tồn văn trên Cơng báo và ở cuối Quyết định cĩ chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng Bảo hiến. Một văn bản luật bị Hội đồng Bảo hiến tuyên bố là vi hiến thì khơng thể cĩ hiệu lực pháp luật. Trong trường hợp một văn bản luật bị tuyên bố là vi hiến một phần thì vẫn được Tổng thống cơng bố nếu như phần bị tuyên là vi hiến đĩ khơng làm ảnh hưởng đến các phần cịn lại của đạo luật. Câu 112: Khái niệm và đặc điểm nghề luật của nước Pháp ðặc điểm: Pháp cĩ ht các ngành luật rất đa dạng, cĩ sự kết hợp giữa yếu tố độc quyền và đan xen giữa các nghề. Nghề luật của Pháp cĩ 3 nhĩm: uỷ viên cơng quyền, uỷ viên tư pháp và những nghề luật khác. Câu 113: Trình bày về nghề thẩm phán và cơng tố của nước Pháp. Câu 114: Trình bày về nghề luật sư của nước Pháp Luật sư gồm cĩ luật sư bào chữa, luật sư đại diện (cho đương sự trước tịa), tư vấn pháp luật( soạn thảo các văn bản ký tự), luật sư tại các tham chính viện và tịa phá án ( luật sư này giữ độc quyền trong việc đại diện cho đương sự trước các tịa án cấp cao) Nghề luật sư là một nghề độc lập  Luật sư độc quyền về hoạt động tư vấn pháp lý và soạn thảo văn bản  Luật sư đại diện cho đương sự trước tịa thì luật sư đĩ phải là thành viên của 1 trong 183 đồn luật sư ở pháp và phải tuân thủ kỷ luật của đồn Luật sư cĩ thể đảm nhận các chức vụ tranh cử như thượng nghị sĩ, hạ nghị viện, thành viên trong hội đồng vùng hay tỉnh, thị trưởng… Luật sư cĩ nghĩa vụ đảm bảobí mật nghề nghiệp trong mọi lĩnh vực tư pháp và pháp luật Câu 115: Trình bày nghề cơng chứng của nước Pháp. Cơng chứng viên của Pháp vừa là ủy viên tư pháp, vừa là ủy viên cơng quyền. Một người muốn trở thành cơng chứng viên phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật và thi đỗ các kỳ thi tuyển. Ngồi ra, trân nguyên tắc ở Pháp cịn yêu cầu cĩ bằng thạc sĩ, bằng xác nhận năng lực hành nghề cơng chứng và chứng chỉ hồn thành khĩa thực tập. Cơng chứng viên phải tuyên thệ trước Tịa án nằm trong phạm vi lãnh thổ hành chính nơi phịng cơng chứng hoạt động. Các cơng chứng viên trên cùng phạm vi lãnh thổ là thành viên của hội đồng cơng chứng, cơ quan tập hợp tất cả các cơng chứng viên hoạt động trên cùng một phạm vi quản hạt của Tịa án. Các hội đồng này được tập hợp trong hợp đồng. Hiện nay ở Pháp cĩ 11 trung tâm đào tạo được tổ chức trên tồn bộ lãnh thổ và chịu sự quản lý của trung tâm đào tạo nghề nghiệp quốc gia. Câu 116: Trình bày về nghề thừa phát lại ở Pháp. Thừa phát lại là 1 cơ quan thi hành án, cĩ nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định của tịa án, tống đạt các văn bản tư pháp và các văn bản ngoại tư pháp. Trên thực tế, thừa phát lại là thành viên của đại gia đình các nghề bổ trợ tư pháp ở Pháp nhưng cĩ điểm đặc biệt, thừa phát lại vừa là ủy viên tư pháp vừa là người hành nghề 1 cách độc lập. Hai chức năng này của thừa phát lại kết hợp hài hịa với nhau để đảm bảo hiệu quả và an tồn trong cơng tác thi hành án. Câu 117: Hãy chứng minh nhận định: bản chất pháp luật là một trong những yếu tố dẫn đến tính đa dạng trong cấu trúc nghề luật của các hệ thống pháp luật khác nhau Theo Toi, nhan dinh tren la dung va chung ta co the tim thay dieu do trong HTPL cua nc P- mot quoc gia dc coi la co cau truc nghe luat da dang nhat. - O P, PL co su phan chia thanh luat cong va luat tu, lam cho trong cau truc nghe luat cua nuoc phap cung co su phan biet thanh nghe luat mang tinh chat cong ( vi du nhu Tham phan, cong to vien..) va nghe luat mang tinh chat tu ( vi du nhu luat su, cong chung vien, thua phat lai...) - Phap luat P de cao gia tri ca nhan, muon mo rong quyen cong dan, khuyen khich cong dan tham gia quan li nha nuoc, san se mot phan ganh nang cua nha nuoc, nghe thua phat lai, cong chung vien.. la minh chung cho dieu nay. - O P, cac van de nhu cong chung, thi hanh an la van de mang tinh hcta dan su, chinh dieu nay lam da sinh ra cac nghe luat trong linh vuc nay. Nhu vay, chinh tu ban chat phap luat Phap la HTPL thanh van, co su phan chia thanh luat cong va luat tu. Dong thoi PL de cao quyen cong dan nen dan toi cau truc nghe luat cua nuoc P rat da dang. Câu 118: Nêu các căn cứ phân biệt nghề luật cĩ yếu tố ủy viên cơng quyền, ủy viên tư pháp và các nghề luật khác của nước Pháp Câu 119: Nêu nguyên nhân dẫn tới người Mỹ cĩ nguồn gốc từ người Anh và pháp luật Mỹ cũng là sự tiếp nhận pháp luật Anh Nguyên nhân dẫn tới người Mỹ cĩ nguồn gốc từ người Anh ðất Bắc Hoa Kỳ được tìm ra năm 1942 dẫn đến quá trình di dân từ Châu Âu sang đất Bắc Hoa Kỳ gồm người Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha, Thụy ðiển, Hà Lan với mục đích chính là khai thác tài nguyên, trong khi đĩ người Anh di cư sang với mục đích chính là định cư vì những nguyên nhân sau: • Về kinh tế: Bắc Mỹ là một nguồn tài nguyên dồi dào của Châu Âu. ðối với nước Anh do cĩ sự mất cân đối về kinh tế, nền cơng nghiệp dệt phát triển làm cho ngành trồng trọt bị bỏ đi để nuơi cừu (hiện tượng cừu ăn thịt người) làm phát sinh nạ thất nghiệp dẫn đến việc di dân tìm vùng đất mới. Nguyên nhân thứ hai, do nền cơng nghiệp dệt phát triển, cần phải mở rộng thị trường. • Về chính trị: Nước Anh cĩ sự hình thành giai cấp tiểu tư sản, ảnh hưởng nền văn hĩa phục hưng, tư tưởng pháp luật tự nhiên hướng KI LO BO OK .CO tới tự do các nhân của con người trong khi thể chế phong kiến của Anh gần như quân chủ chuyên chế. Hệ quả xảy ra là cĩ sự xung đột giữa các tầng lớp giai cấp, bất mãn về chính trị, hướng tới tự do cá nhân, tự do về chính trị hoặc tìm cơ hội thể hiện ý đinh chính trị của riêng mình. Tầng lớp này phần lớn gồm các nghị sỹ, luật sư (35 luật sư dầu tiên tại Mỹ) • Về xã hội: Dân chúng bất mãn về tính cứng nhắc của thơng luật, với chính quyền hồng gia nên đã hình thành một tầng lớp da dân, gồm các tù nhân, nơng dân khơng hài lịng với thơng luật. Tuy nhiên sự di dân này chủ yếu được sự bảo trợ của hồng gia Anh về chính trị, pháp luật, kinh tế và để đổi lại hồng gia Anh đã cung cấp phương tiện đi lại. • Về tơn giáo: Ở Châu Âu cĩ sự đụng độ mạnh mẽ giữa Thiên chúa giáo, Hồi giáo và các nhánh trong Thiên chúa giáo. ðể khẳng định vị trí của mình, các tơn giáo đã cĩ những quy định hà khắc hơn dẫn đến việc xuất hiện một tần lớp muốn thốt khỏi những quy định của tơn giáo, nhắm đến Bắc Mỹ là nơi mà họ mong cĩ sự tự do tơn giáo. Như vậy, người Anh khi di cư sang đất Hoa Kỳ mang trong mình tất cả những tư tưởng tự do về tơn giáo, kinh tế, văn hĩa, chính trị. Tất cả họ đều mang trong mình nhu cầu về tự do, họ đều là những người di dân và bình đẳng nhau về địa vị xã hội. Vì vậy các chính sách đưa ra để quản lý, xây dựng khu dân cư đều phải dựa trên sự thỏa thuận. ðặc điểm này sẽ ảnh hưởng đến việc hình thành hình thức nhà nước chính thể ở Hoa Kỳ sau này. Kết quả của quá trình di cư là hình thành 13 khu dân cư trên đất Bắc Hoa Kỳ vào năm 1606. Nước Hoa Kỳ khơng trải qua thời kỳ cơng xã nguyên thủy, phong kiến mà bắt đầu từ thời kỳ tư bản. Những đặc điểm trên đã cĩ những ảnh hưởng đến pháp luật Hoa Kỳ như sau • Pháp luật Hoa Kỳ kế thừa thơng luật Anh : Trong thời buổi ban đầu khi người Anh đến Bắc Hoa Kỳ họ mang theo thơng luật của mình. Trong khi khơng cĩ một hệ thống pháp luật nào khác để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội mới phát sinh thì họ phải bắt buộc sử dụng thơng luật để điều chỉnh. Tuy nhiên thơng luật Anh sẽ cĩ những ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong những ngành luật tư, cịn đối với các ngành luật cơng ảnh hưởng của thơng luật cĩ phần bị lu mờ vì hệ thống tổ chức nhà nước Anh khơng được dân cư nơi đây ưa chuộng, phần lớn họ di cư sang Hoa Kỳ là vì lý do xung đột hoặc bất mãn với trật tự xã hội hoặc vì những lý tưởng tự do như đã phân tích ở trên. Thơng luật Anh áp dụng ở những khu thuộc địa chỉ ở mức độ các quy phạm của nĩ phù hợp với những điều kiện ở vùng đất này. • Nước Hoa Kỳ với sự khác biệt về kinh tế, chính trị, tơn giáo, văn hĩa, pháp luật,… đã tiếp nhận pháp luật nước Anh cĩ chọn lọc. Câu 120: Chứng minh nhận định pháp luật Mỹ là sự tiếp nhận pháp luật Anh cĩ chọn lọc. • Cĩ tiếp nhận: như câu 119 đã phân tích. • Tiếp nhận cĩ chọn lọc: Từ gĩc độ thực tiễn, pháp luật Mỹ khơng tiếp nhận hồn tồn mà cĩ chọn lọc vì nguyên nhân chủ quan là do người Anh khi di dân sang Bắc Mỹ muốn từ bỏ hệ thống thơng luật Anh, nguyên nhân khách quan là do bối cảnh nước Hoa Kỳ lúc này khơng cĩ điều kiện để áp dụng thơng luật Anh. - Do quá trình di dân hình thành nên 13 khu dân cư, mỗi khu dân cư tồn tại tách biệt và cĩ Hiến pháp riêng quy định về thể chế quản lý khu dân cư của mình → thốt khỏi sự bảo trợ trực tiếp của thơng luật, chỉ cịn những ảnh hưởng mang tính gián tiếp.Về chính trị, do mỗi khu dân cư đều hình thành các cơ quan quản lý riêng. Về kinh tế, giữa các khu dân cư khơng cĩ mối liên hệ về kinh tế. → Các khu dân cư hồn tồn độc lập về kinh tế, chính trị, pháp luật → các khu dân cư cĩ xu hướng dần dần tách khỏi thơng luật. - Do Hoa Kỳ khơng cĩ những điều kiện để tiếp nhận án lệ Anh: để một án lệ được áp dụng thì phải cĩ hệ thống tổ chức tịa án theo hệ thống thứ bậc, cĩ tuyển tập án lệ, cĩ đội ngũ luật sư, thẩm phán đơng đảo và chuyên nghiệp → ở Bắc Hoa Kỳ khơng cĩ những điều này, lúc này ở đây chỉ cĩ 35 luật sư. - Thơng luật Anh hình thành trong một xã hội phong kiến, từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 15 cịn xã hội Mỹ cĩ nền văn hĩa riêng, hồn tồn khác lịch sử xã hội phong kiến Anh. - Các mối quan hệ xã hội và các vấn đề mà người di dân quan tâm trên đất Bắc Mỹ hồn tồn mới mẽ so với xã hội Anh. Từ gĩc độ pháp lý, thơng luật Anh chính thức được áp dụng tại các khu thuộc địa từ năm 1608 nhưng chỉ được áp dụng ở mức độ các quy phạm của thơng luật phù hợp với điều kiện của vùng đất này. Nhìn chung, cả hai gĩc độ pháp lý và thực tiễn, nước Mỹ áp dụng cĩ điều kiện, cĩ hiến pháp, cĩ luật pháp thành văn, khơng cĩ tập quán. Câu 121: Phân tích nguyên tắc phân chia quyền lực theo Hiến pháp Hoa Kỳ. * Nguyên tắc tam quyền phân định và kiềm chế đối trọng: Theo nguyên tắc này khơng cĩ cơ quan nhà nước nào tối cao hay cĩ quyền lực nhà nước cao nhất mà nằm trong thế cân bằng đối trọng với nhau, phân định rõ ràng trong đĩ: - Lập pháp bao gồm: Quốc hội lưỡng viện cĩ quyền làm luật hay thơng qua luật. - Tư pháp: Tịa án tối cao và các tịa cấp dưới cĩ quyền giải thích, diễn giải luật và giải quyết các vụ việc cụ thể. Mỗi nhánh quyền hoạt động độc lập trong lĩnh vực của mình với sự kiềm chế của các nhĩm quyền khác nhau. Ví dụ: luật do Quốc hội thơng qua khơng được trái với Hiến pháp, luật được kiểm tra bởi hệ thống tịa án và được gửi sang cho Tổng thống chấp thuận. * Nguyên tắc giám sát bằng thủ tục tư pháp: được hiểu là hoạt động cơ quan tư pháp thơng qua hoạt động tư pháp nhằm kiểm tra tính phù hợp với Hiến pháp và các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, cụ thể là cơ quan lập pháp. Theo đĩ, Tịa án tối cao liên bang Hoa Kỳ cĩ thể tuyên bố 1 hành vi của Tổng thống hay của bất kỳ cơ quan lập pháp, hành pháp hay người thi hành cơng vụ ở liên bang, tiểu bang là bất hợp hiến và khơng cĩ giá trị pháp lý. * Nguyên tắc quyền lực chính là thuộc về các bang, thẩm quyền của liên bang là thẩm quyền phụ: được hiểu chỉ những vấn đề được quy định trong Hiến pháp mới thuộc thẩm quyền của liên bang, cịn “thẩm quyền cịn lại” tất cả thuộc về bang. Nguyên tắc này luơn chi phối cho cả 3 nhĩm quyền lực của liên bang, tiểu bang: lập pháp, hiến pháp, tư pháp. Câu 122: Ptích quyền lập pháp trong hiến pháp HK. • ðiều 1 của HP trao tồn bộ quyền lập pháp của chính quyền LB cho Nghị viện (Thượng viện và Hạ viện). • ðể trở thành luật, 1 dự thảo đĩ phải trải qua 2 viện. Do đĩ, các bang nhỏ cĩ thể ngăn cản nhờ cĩ nhiều phiếu chống ở Thượng viện và các bang lớn cũng cĩ thể ngăn cản nhờ cĩ nhiều phiếu ở Hạ viện. Thêm vào đĩ, khi cĩ 2 viện thì ít nhất cơng đọan làm luật hay thơng qua các quyết định của Nghị viện phải đc tiến hành lâu hơn, thủ tục rườm rà hơn để ngăn chặn sự quá tải, vội vàng, hấp tấp của 1 viện. Việc thiết lập QH 2 viện với cơ chế kiềm chế nhau giữa chúng sẽ làm giảm bớt uy thế của cơ quan lập pháp để nĩ cân bằng với bộ máy hành pháp. • Mặc dù HP quy định “Mọi quyền lập pháp phải trao cho QH” nhưng Tổng thống với tư cách là ng họach định chủ yếu chính sách cơng cộng, vẫn cĩ 1 vai trị lập pháp quan trọng. Tổng thống cĩ thể phủ quyết bất kỳ 1 dự luật nào đã đc QH th6ong qua, trừ khi cĩ 2/3 thành viên trong mỗi viện phủ quyết để gạt bỏ sự phủ quyết của Tổng thống, dự luật đĩ sẽ ko bao giờ thành luật. Câu 123: Phân tích quyền tư pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ. - Theo khoản 1, ðiều 3 – Hiến pháp Liên bang quy định: “Quyền tư pháp ở Hợp Chủng Quốc được trao cho tối cao pháp viện và cho những tịa án cấp dưới do Quốc hội thành lập, theo sự cần thiết”. Như vậy quyền tư pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ được trao cho Tịa án. - Tịa án cĩ vai trị rất quan trọng trong hệ thống pháp luật Hịa Kỳ, hệ thống Tịa án bao gồm: Tịa án liên bang và tịa án tiểu bang. Tịa án liên bang chỉ cĩ thẩm quyền xét xử trong một số loại tranh chấp nhất định – quy định tại khoản 2, ðiều 3 – Hiến pháp liên bang. - Mỗi bang đều cĩ hệ thống tịa án riêng của mình với cách phân chia thẩm quyền khác nhau. Nhìn chung, quyền tư pháp ở Hoa Kỳ được phân chia theo chiều ngang và chiều dọc: + Theo chiều ngang: các vụ việc khơng cĩ yếu tố xuyên bang đa chủng, xảy ra ở bang nào thì tịa án bang đĩ cĩ thẩm quyền giải quyết riêng biệt. + Theo chiều dọc: các vụ việc tịa án tối cao ở tiểu bang giải quyết nhưng cĩ kháng nghị thì sẽ chuyển cho tịa án tối cao hợp chủng quốc xem xét lại. - Các phán quyết của tịa án hợp chủng quốc Hoa Kỳ là phán quyết cĩ hiệu lực cao nhất. * Hệ thống hĩa mơ hình xét xử tại Hoa Kỳ Câu 124: Trình bày về tối cao pháp viện Hoa Kỳ Hệ thống tịa án Hoa Kỳ bao gồm hệ thống tịa án liên bang và hệ thống tĩa án độc lập của 50 bang Hệ thống tịa án liên bang ( tối cao pháp viện) bao gồm: TA hạt liên bang, TA phúc thẩm khu vực, TA tối cao 1. Tịa án hạt liên bang Thẩm quyền:  Xét xử các tranh chấp liên quan đến lĩnh vực hình sự ( hình sự liên bang)  Trong các vụ việc dân sự: khi tranh chấp đĩ mang yếu tố đa chủng tộc. tức là tranh chấp • Giữa người nước ngồi với nhau • Giữa cơng dân bang này với cơng dân bang khác • Vụ kiện mà chính phủ Hoa Kỳ là 1 bên 2. Tịa phúc thẩm khu vực ðược chia theo ranh giới địa lý giữa 1 nhĩm các bang. Hoa Kỳ được chia làm 12 khu vực Thẩm quyền: xét xử kháng cáo, kháng nghị phát sinh trong các bản án sơ thẩm của tĩa án hạt liên bang 3. Tịa tối cao liên bang (VSSC) Thẩm quyền: vừa xét xử sơ thẩm, vừa phúc thẩm Sơ thẩm - Vụ kiện cĩ đại sứ hoặc lãnh dự nước ngồi - Khi 1 bang Hoa Kỳ kiện 1 cơng dân của 1 bang khác - Vụ kiện 1 bang Hoa Kỳ với 1 bang khác - Tranh chấp giữa 1 bang với chính phủ Hoa Kỳ Phúc thẩm: Các bản án của tất cả các tịa hiến định liên bang và các tịa luật định liên bang, đồng thời cĩ quyền xét xử phúc phẩm các bản án của các tịa án tối cao các bang ( trong trường hợp liên quan đến pháp luật liên bang). Câu 125: Trình bày về bối cảnh soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ. ♣ Trong nuớc: Ngày 4/7/1776, bản Tuyên ngơn độc lập của Hợp chủng quốc Hoa Kì được cơng bố, khẳng định nền độc lập của Hoa Kì sau một thời gian dài chịu sự thống trị của Anh. Ở Mỹ lúc này chưa cĩ một đồng tiền chung thống nhất ổn định  phá vỡ họat động buơn bán giữa các bang với nhau và giữa các bang với các nước khác  chính quyền liên bang rơi vào tình trạng mắc nợ vì khơng cĩ khả nănng thu thuế. Chính quyền liên bang ko đủ mạnh để thiết lập một hệ thống tài chính lành mạnh, quản lý thương mại, thực thi các Hiệp ước hoặc dùng đến sức mạnh quân sự chống lại kẻ thù ngoại bang khi cần thiết. Những chia rẽ nội bộ giữa các bang và giữa các cá nhân với nhau ngày càng trở nên nghiêm trọng, điển hình là cuộc bạo động của những người nơng dân cùng quẫn vào đầu năm 1786. ♣ Ngồi nước: Anh ko chịu rút quân đội của họ ra khỏi lãnh thổ miền Tây Bắc như đã thỏa thuận trong Hịa ước 1783. Các sĩ quan Anh ở các vùng biên giới phía Bắc và các sĩ quan Tây Ban Nha ở phía Nam cung cấp vũ khí cho bộ tộc người Anh-điêng và xúi giục họ tấn cơng những người định cư Mỹ. Người Tây Ban Nha từ chối ko cho phép các điền chủ ở miền Tây dùng cảng New Orlans để vận chuyển hàng hĩa.  gây khĩ khăn……  cần phải cĩ một chính quyền Trung ương hữu hiệu, cĩ sức mạnh để thay thế cho Quốc hội hiện nay. Tháng 5/1787, Hội nghị lập hiến gồm đại diện các bang được triệu tập, thống nhất về tổ chức và nguyên tắc xây dựng bộ máy nhà nước, về chủ quyền quốc gia, bầu cử, cách thức lựa chọn đại biều vào Quốc hội. 17/9/1787, Hội nghị thơng qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Mỹ và cũng là bản Hiến pháp đầu tiên của nhân loại. Câu 126: Tính thỏa hiệp của Hiến pháp Hoa Kỳ Hiến pháp Hoa Kỳ là kết quả của cả một quá trình thương lượng, thỏa hiệp giữa các bang. ðể lập bản dự thảo Hiến pháp, các bang phải đưa ra một sự thỏa hiệp về chính trị, nội dung Hiến pháp. Hoa Kỳ cĩ 50 bang, để cĩ được một bản Hiến pháp liên bang áp dụng cho tồn bộ liên bang địi hỏi phải cĩ sự thỏa thuận nhất trí giữa các bang thì mới cĩ tính thực thi do mỗi bang cĩ điều kiện kinh tế, xã hội khác nhau. Cũng chính vì thế, Hiến pháp Hoa Kỳ chỉ quy định về tổ chức của bộ máy nhà nước và quyền cơng dân. Câu 127: Nêu các nguyên nhân dẫn tới Hiến pháp Hoa Kỳ là sự thỏa hiệp về chính trị. KI LO BO OK .CO Câu 128: Nêu đặc điểm chung của pháp luật Hoa Kỳ.  Pháp luật liên bang bên cạnh pháp luật 50 bang xuất phát từ bản chất N2 HK là nhà nứơc liên bang.  Xung đột pháp luật ở HK rất phát triển.  Pháp luật HK cĩ một đạo luật cĩ giá trị tối cao đĩ là Hiến pháp HK.  Trình độ pháp điển hố ở Hk cao hơn ở Anh.  Nguyên tắc stare decisis được tuân thủ một cách mềm dẻo và linh hoạt hơn ở Anh. Câu 129: ðiểm tương đồng và khác biệt về khái niệm và phương thức vận hành của án lệ trong 2 htpl Anh- Mỹ. Án lệ ở Mỹ khác với án lệ ở Anh , mặc dù htpl của 2QG này đều cĩ chung nguồn gốc lịch sử và đều thuộc dịng họ common law. Phương thức vận hành án lệ: • Anh - Vận hành theo chiều dọc: các quyết định của Thượng nghị viện cĩ giá trị bắt buộc đ/v tất cả các tồ trừ Thượng nghị viện; các quyết định của tồ ds thẩm quyền chung khơng cĩ giá trị bắt buộc với các tồ cùng cấp nhưng với tồ cấp dưới thì bắt buộc. - Vận hành theo chiều ngang: các quyết định của tồ phúc thẩm cĩ giá trị bắt buộc đối với tất cả các tồ cấp dưới thuộc thẩm quyền phúc thẩm của tồ và cĩ giá trị với chính bản thân nĩ Vì thế ta nhận thấy TP Anh áp dụng nguyên tắc stare decisis 1 cách triệt để, cứng nhắc. • Mỹ Nguyên tắc stare decisis được tuân thủ 1 cách mềm dẻo và linh hoạt, sáng tạo hơn so với Anh. ðiều này được thể hiện qua việc TATC Mỹ và TATC tiểu bang khơng bị ràng buộc bởi chính các án lệ do mình tạo ra mà tùy thuộc vào tình tiết vụ việc, hồn cảnh xã hội…các TP cĩ quyền đưa ra các phán quyết riêng của mình. Ngồi ra nguyên tắc stare decisis thuộc về thẩm quyền của tiểu bang thì chỉ cĩ hiệu lực trong phạm vi tiểu bang đĩ. Câu 130: Trình bày về nghề luật sư tại Hoa Kỳ Hoa Kỳ trở thành đất nước cĩ mật độ luật sư lớn nhất thế giới, khoảng 1 nửa số luật sư trên thế giới làm việc tại Mỹ. Muốn hành nghề luật sư thì bắt buộc cần phải cĩ giấy phép hành nghề luật sư( để cĩ giấy này thì người học nghề phải cĩ bằng cử nhân luật và phải vượt qua được kì thi do đồn luật sư của 1 bang nào đĩ tổ chức và đánh giá). Khơng cĩ sự phân biệt luật sư tư vấn và luật sư bào chữa, một luật sư thực hành được gọi là “luật sư” khi bào chữa, cịn bình thường chỉ được gọi là luật sư thơng thường. Mỗi bang cĩ những quy định độc lập về cho phép việc hành nghề luật. Khơng cần phải là cơng dân Hoa Kỳ thì mới được trở thành thành viên của đồn luật sư. Phần lớn các luật sư hành nghề độc lập or theo các nhĩm nhỏ bao gồm 1số luật sư nhưng tại thành phố lớn cũng cĩ những Cơng ty Luật rất lớn quy tụ hàng trăm luật sư. Trong 1số vụ việc khi đại diện cho bên nguyên đơn trong các vụ gây thương tích, các luật sư làm việc trên cơ sở tính phí theo tỷ lệ, nghĩa là luật sư sẽ nhận phí cho dịch vụ mà anh ta cung cấp theo tỷ lệ phán quyết ( tỷ lệ từ 25 – 50%, trung bình là 35%). Luật sư bên bị thường được trả phí theo giờ. Câu 131: Nêu các yếu tố đảm bảo cho tính vĩnh hằng của HP HK. • Tu chính án. • Thơng qua họat động giải thích HP của các TP của TA tối cao Mỹ. Câu 132: nêu các yếu tố dẫn đến sự khác biệt về tố chất của người Anh và người Mỹ, mặc dù người Mỹ cĩ nguồn gốc từ người Anh.  Thứ nhất: những ng Anh tìm đến Mỹ nhằm tránh xa sự hà khắc của Thơng luật và hồng gia Anh để tìm sự tự do và bình đẳng.  Thứ hai: yếu tố kinh tế, điạ lý. Nền kinh tế ở Mỹ rất phát triển, Mỹ là một quốc gia mơí so vơí Anh một nước tồn taị hơn 200 năm với chế dộ phong kiến. Mặc khác Mỹ là một quốc gia đa chủng tộc bản chất tồn tại trong con người. Câu 133: Nguyên tắc phân chia quyền lực giữa nhà nước liên bang và các bang theo HP Mỹ. Chính quyền Hoa kỳ được tổ chức từ dưới lên trên gồm 50 nhà nước thống nhất khác nhau và 1 nhà nước liên bang được tạo ra từ các bang. Do đĩ việc phân chia quyền lực giữa nhà nước liên bang và các bang là cực kì quan trọng, dựa trên nguyên tắc xương sống đĩ là: “ thẩm quyền của tiểu bang là thẩm quyền chính cịn thẩm quyền của liên bang là thẩm quyền phụ”. Nguyên tắc này được hiểu là chỉ những vấn đề được quy định trong HP mới thuộc thẩm quyền của lien bang cịn “ thẩm quyền cịn lại” tất cả thuộc về tiểu bang. Mặc dù quyền lực được phân chia 1 cách rõ rang nhưng khơng hồn tồn độc lập với nhau mà chịu sự chi phối lẫn nhau ( vd: 1 tiểu bang muốn ban hành 1 đạo luật hoặc 1 quyết định nào đĩ đều phải phù hợp với những quy định của pl liên bang nếu khơng sẽ bị bãi bỏ hoặc vơ hiệu). ðây chính là yếu tố quan trọng gĩp phần duy trì sự phát triển pl cũng như sự bền vững của 1 đất nước đa dân tộc như Hoa Kỳ. Câu 134: Cấu trúc nguồn luật của htpl Hoa kỳ. HP (đạo luật cĩ giá trị tối cao) ra đời 1787, khơng chỉ cĩ giá trị nghi thức mà trên thực tế cịn là cốt lõi của htpl Hoa kỳ. HP Hoa kỳ khơng phải là những tuyên ngơn chính trị hình thức về những dự định mà bao gồm các quy định pl cĩ giá trị thực tiễn cao và thường xuyên được các TA áp dụng. Một đạo luật của bang or lien bang or pháp lệnh của chính quyền địa phương cĩ xung đột với HP đều cĩ thể bị thay đổi và khơng được áp dụng. Trình độ pháp điển hố cao: án lệ và luật thành văn. Khi soạn thảo các vbpl của mình, các bang cân nhắc pl của các bang khác và thường khơng ban hành các quy phạm cĩ sự khác biệt quá lớn với các quy phạm được áp dụng tại hầu hết các bang khác, trừ phi họ cĩ lý do đặc biệt để chấp nhận sự khác nhau đĩ. Các bang khơng bị buộc phải tuân thủ án lệ của TA ở các bang khác nhưng các phán quyết phù hợp của các bang khác thường được viện dẫn và giá trị thuyết phục phụ thuộc vào TA nào đã đưa ra quyết định đĩ. Nguyên tắc tiền lệ pháp được áp dụng 1 cách mềm dẻo và linh hoạt hơn so với Anh, điều này bắt nguồn từ chức năng kép của TA vừa áp dụng luật lại vừa xây dựng luật cho nên TP khơng buộc phải tuân theo những quyết định trước đĩ mà tuỳ vào từng vụ việc , hồn cảnh cụ thể mà cĩ quyền đưa ra phán quyết riêng của mình. Câu 135: Sự tương đồng và khác biệt trong nghề luật sư ở Anh và Mỹ • Khác biệt - Luật sư ở Anh cĩ sự phân chia thành luật sư tư vấn và luật sư tố tụng cịn ở Mỹ thì khơng cĩ sự phân chia này do ở Mỹ lúc đầu số lượng luật sư rất ít, chỉ cĩ 35 người nên khơng đủ để phân chia. - ðể hành nghề, ở Anh chỉ cần cĩ giấy chứng nhận thực tập cịn ở Mỹ thì phải cĩ giấy phép hành nghề do ðồn luật sư cấp. - Ở Anh để trở thành luật sư khơng nhất thiết phải cĩ bằng cử nhân luật, cịn ở Mỹ thì ngược lại. • Tương đồng Câu 137: Trình bày về căn cứ pháp lý cho hiệu lực của pháp luật hiện nay ♣ Án lệ (?) ♣ Hiến pháp Hiến pháp liên bang: Hiến pháp Mỹ 1787 được coi là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ và tất cả các luật ở Mỹ đều khơng được trái với Hiến pháp. Nĩ quy định về cấu trúc nhà nước Liên bang; các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp; các quyền cơ bản của cơng dân; tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Hiến pháp của tiểu bang: cĩ hiệu lực cao hơn các đạo luật khác cảu tiểu bang nhưng phải phù hợp và khơng được trái với Hiến pháp Liên bang. ♣ Luật Luật Liên bang: do Quốc hội Mỹ ban hành, cĩ gá trị pháp lý cao hơn luật của các bang. Luật của tiểu bang: do cơ quan lập pháp của các bang ban hành (các luật của liên bang và các bang dù là luật cơng hay tư thì cũng đều được xuất bản và biên tập định kì. Các bộ sưu tập về luật định kì này thường được hiều là luật sửa đổi (Revised Laws) và Luật thống nhất (Consodilated Laws) cịn được gọi là Bộ luật (Codes). ♣ Các văn bản dưới luật do cơ quan hành pháp ban hành Các cơ quan quản lý Nhà nước ở Liên bang và các bang đều cĩ ban hành các quy chế và quy tắc để triển khai cụ thể các quy định trong các đạo luật cĩ liên quan. Các văn bản dưới luật do Chính phủ ban hành cũng được ưu tiên áp dụng trong mối quan hệ giữa các bang. Câu 138: Trình bày về bản chất xung đột pháp luật và phương thức giải quyết trong hệ thống pháp luật Hoa Kì ♣ Bản chất của xung đột pháp luật XðPL là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng điều chỉnh một quan hệ xã hội phát sinh. Hoa Kỳ là một quốc gia liên bang, do đĩ hệ thống pháp luật của Hoa Kỳ bao gồm pháp luật liên bang và 50 hệ thống pháp luật của các tiểu bang. Vì cĩ sự phân biệt giữa hệ thống pháp luật liên bang và các bang nên xảy ra hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cĩ thể cùng được áp dụng để điều chỉnh 1 quan hệ xã hội  XðPL ở Hoa Kỳ biểu hiện ở 2 khía cạnh: - XðPL giữa Liên bang với các tiểu bang - XðPL giữa các tiểu bang với nhau ♣ Phương thức giải quyết xung đột: Khi soạn thảo các văn bản pháp luật, các bang thường ban hành những quy phạm xung đột và cĩ sự cân nhắc pháp luật của nhau và thường khơng ban hành các quy phạm cĩ sự khác biệt quá lớn với các quy định được áp dụng ở hầu hết các bang khác (trừ khi họ cĩ lý do đặc biệt để chấp nhận sự khác nhau đĩ). Trong quá trình xét xử, Tịa án của tiểu bang khơng bị bắt buộc phải tuân thủ án lệ của bang khác, nhưng cũng thường viện dẫn những phán quyết phù hợp của Tịa án bang khác. Xây dựng các bộ luật mẫu thống nhất, đuợc nhiều tiểu bang tự nguyện chấp nhận và áp dụng ở nhiều mức độ khác nhau. VD: Bộ luật thương mại thống nhất được hầu hết các bang thơng qua.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfon tap luat so sanh.pdf
Tài liệu liên quan