Bài giảng Bệnh cúm ở người hiện nay - Nguyễn Thanh Trường

TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN CÚM MÙA • Hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 48 giờ (trừ ho) • Tình trạng lâm sàng ổn định • Sau khi ra viện phải cách ly y tế tại nhà cho đến hết 7 ngày tính từ khi khởi phát triệu chứng. H5N1 • Hết sốt 7 ngày • Xét nghiệm máu, Xq phổi ổn định • Xét nghiệm virus cúm A/H5N1 âm tính H7N9 • Hết sốt 3-5 ngày, toàn trạng tốt: M, HA, NT, XN máu trở về bình thường; Xq phổi cải thiện. • Sau khi xuất viện, người bệnh phải tự theo dõi nhiệt độ 12giờ/lần, nếu nhiệt độ > 38º C ở 2 lần đo liên tiếp hoặc có dấu hiệu bất thường khác, phải đến khám lại ngay tại nơi đã điều trị. DỰ PHÒNG  Vắc xin là biện pháp phòng ngừa tốt nhất  Các loại vắc xin:  Bất hoạt inactivated vaccine (flu shot)  Giảm độc lực Live attenuated (LAIV)  Các nhóm nguy cơ nên được tiêm phòng cúm:  Nhân viên y tế  Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi  Người có bệnh mãn tinh  Người già trên 65 tuổi  Phụ nữ có thai

pdf39 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh cúm ở người hiện nay - Nguyễn Thanh Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH CÚM Ở NGƯỜI HIỆN NAY BSCKII. Nguyễn Thanh Trường TP.KHTH-BV.BNĐ ĐẶC ĐIỂM VIRUS GÂY BỆNH ĐẶC ĐIỂM VIRUS CÚM Thủy cầm: nguồn bệnh TN Có nhiều phân týp Gây dịch & đại dịch/người Chỉ có ở người Có dịch không gây đại dịch Chỉ có ở người Bệnh nhẹ, không gây dịch Influenza viruses (họ Orthomyxoviridae) Influenza A viruses Influenza B viruses Influenza C viruses Influenza D viruses Chủ yếu gây bệnh ở gia súc Không gây bệnh ở người ĐẶC ĐIỂM VIRUS CÚM - Cúm người H3N2 (PB1) - Cúm heo cổ điển (H1, NP, NS) - Cúm gia cầm Bắc Mỹ (PA) - Cúm gia cầm Âu Á ĐẶC ĐIỂM VIRUS CÚM A(H1N1)/09 CHU TRÌNH XÂM NHẬP TẾ BÀO VAI TRÒ CỦA THỤ THỂ SIALIC ACID TRÊN BỀ MẶT TẾ BÀO KÝ CHỦ VỊ TRÍ CỦA THỤ THỂ SIALIC ACID TRONG ĐƯỜNG HÔ HẤP CỦA NGƯỜI Vượt hàng rào loài Thoát khỏi sự nhận biết của hệ MD Nguồn gen mới rất phong phú từ virus cúm của thủy cầm ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS CÚM A TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH H7 H5 H9* 1980 1997 Recorded new avian influenzas 1996 2002 1999 2003 1955 1965 1975 1985 1995 2005 H1N1 H2N2 1889 Russian influenza H2N2 H2N2 1957 Cúm châu Á H2N2 (1tr TV) H3N2 1968 Cúm Hong Kong H3N2 (1tr TV) H3N8 1900 Old Hong Kong influenza H3N8 1918 Cúm TBN H1N1 (20- 40 triệu TV 1915 1925 1955 1965 1975 1985 1995 20051895 1905 2010 2015 2009 Pandemic influenza H1N1 (18.449) H1N1 Pandemic H1N1 Trong thế kỷ 19, 20 và những năm đầu thế kỷ 21 đã có hơn 30 bệnh mới nổi có số mắc và tử vong cao, trong đó nhiều bệnh đã gây đại dịch lớn, tác động đến toàn cầu với số tử vong từ hàng chục nghìn đến hàng chục triệu người. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÚM TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÚM MÙA Nguồn: who TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÚM MÙA Nguồn: who + Nam Mỹ, Châu Phi: mức thấp + Tuy nhiên, Cúm A(H1N1)/09 : - Peru, Guatemala, - Honduras, Brazil. + Đông Nam Á: - Dịch cúm ở mức thấp - Tuy nhiên, , Cúm A(H1N1)/09 : Lào, Singapore Nguồn: who TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÚM MÙA TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÚM MÙA Năm 2018: Chưa có đột biến vi rút - làm tăng độc tính - gây kháng thuốc - tạo chủng vi rút mới ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Cúm A H1N1 H3N2 H5N1 (cúm gà) H7N9 Tr. chứng HC giống cúm HC giống cúm Sốt, ho Viêm phổi diễn tiến nhanh Sốt, ho Viêm phổi diễn tiến nhanh Nguồn lây Người  người Người  người Gà, chim  người Chưa rõ Đường lây Tiếp xúc gần, trực tiếp qua hô hấp và trung gian bàn tay Tiếp xúc gần, trực tiếp qua hô hấp và trung gian bàn tay Tiếp xúc gần, trực tiếp qua hô hấp và trung gian bàn tay Chưa rõ Mức độ lây lan Nhanh Tùy mùa nhanh tùy mùa Chậm Chậm Độ nặng Đa số nhẹ Đa số nhẹ Đa số nặng, biến chứng Đa số nặng, biến chứng tử vong < 1% < 1% 60% 30% • Người già, Phụ nữ thai, TE<5 t • Tiểu đường • Bệnh phổi mãn tính • Bệnh thận mãn tính • Ung thư • Suy giảm miễn dịch. Yếu tố nguy cơ • Suy hô hấp. • Suy thận cấp. • Suy đa tạng. • RL đông máu. Biến chứng ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG DỊCH TỄ LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM Phát hiện sớm, tầm soát ca bệnh  Hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phòng lây nhiễm cúm A(H5N1) ở người (ban hành kèm theo quyết định số 30/2008/QĐ-BYT, ngày 19/8/2008. BT Bộ Y tế)  Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm lợn A(H1N1) ở người (ban hành kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BYT, ngày 29/4/2009 của BT. Bộ Y tế)  Hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phòng lây nhiễm cúm mùa ở người (ban hành kèm theo quyết định số 2078/QĐ-BYT, ngày 23/6/2011 của BT. Bộ Y tế)  Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A(H7N9) ở người (ban hành kèm theo quyết định số 1176/QĐ-BYT, ngày 10/4/2013 của BT. Bộ Y tế) HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ DỊCH TỄ LÂM SÀNG - sống hoặc đến từ khu vực có bệnh cúm lưu hành - Tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân cúm - sốt> 380C - đau nhức cơ toàn thân - biểu hiện hô hấp: hắt hơi, đau họng, ngẹt mũi,ho, khó thở - Xq phổi bình thường hoặc tổn thương thâm nhiễm lan tỏa ở phổi - BC bình thương hay giảm CÚM MÙA CHẨN ĐOÁN CA BỆNH NGHI NGỜ  Là ca bệnh nghi ngờ và được khẳng định bằng xét nghiệm PCR/giải trình tự gen /phân lập vi rút cúm A( H7N9, H5N1, H1N1, H3N2).  Bệnh phẩm là dịch đường hô hấp, đờm, dịch nội khí quản, dịch phế nang, mô bệnh được bảo quản trong môi trường vận chuyển vi rút.  Lưu ý: đối với các trường hợp đầu tiên nghi nhiễm vi rút cúm A (H7N9), các đơn vị cần lưu mẫu và chuyển mẫu đến các cơ sở xét nghiệm được Bộ Y tế cho phép khẳng định. CHẨN ĐOÁN CA BỆNH XÁC ĐỊNH  Viêm phổi cộng đồng:  85% S.Pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis  15% do Mycoplasma, chlamydia, Legionnella Gần đây: Acinetobacter, Klebsiella  Viêm phổi bệnh viện: Bệnh nằm lâu: Acinetobacter, Stap.Aureus. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Viêm phổi diễn tiến nhanh: DỊCH TỄ LÀ QUAN TRỌNG XÁC ĐỊNH PCR CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM ĐIỀU TRỊ Mục tiêu: cứu sống bệnh nhân, hạn chế tử vong phòng tránh lây lan dịch bệnh ra cộng đồng  Cúm mùa:  BN nghi ngờ hoặc đã xác định nhiễm cúm phải được cách ly và thông báo kịp thời cho cơ quan y tế dự phòng  Nhanh chóng đánh giá và phân loại mức độ bệnh: trường hợp nặng cần kết hợp các biện pháp hồi sức tích cực và điều trị căn nguyên  Thuốc kháng vi rút được sử dụng càng sớm càng tốt  Ưu tiên điều trị tại chổ, hạn chế chuyển tuyến NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ  Nguyên tắc:  Sử dụng thuốc kháng virus càng sớm càng tốt Chỉ định: H5N1, H7N9: nghi ngờ → điều trị cúm mùa( H3N2, H1N1/09,B): điều trị khi: - có biến chứng - trên cơ địa nguy cơ cao dễ b/c CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC KHÁNG VIRUS THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG VIRUS  Thời gian điều trị:  H5N1, H7N9: 7 ngày  Cúm mùa: 5 ngày →Lưu ý: • trong trường hợp nặng, đáp ứng chậm với thuốc kháng vi rút: Kéo dài thời gian điều trị đến 10 ngày phối hợp thuốc ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP Xử tríBiểu hiện Mục tiêu: duy trì SpO2>92% - nằm đầu cao 30-450 - thở Oxy qua mũi, mặt nạ( khi có chỉ định) -Không khó thở -SpO2 > 92%, PaO2 > 65mmHg -Xq thâm nhiễm khu trú, hoặc không rõ rệt Nhẹ Mục tiêu: duy trì SpO2>92% / FiO2 ≤ 0,6( nếu không đạt, chấp nhận SpO2> 85%) - thở CPAP - thở BiPAP -khó thở, tím -SpO2 88 - 92%, PaO2 50 - 65mmHg -Xq: tổn thương khu tru, hay lan tỏa 1 bên Trung bình Mục tiêu: duy trì SpO2>92% / FiO2 ≤ 0,6( nếu không đạt, chấp nhận SpO2> 85%) - thông khí nhân tạo xâm nhập - ECMO -khó thở, tím -SpO2 <88%, PaO2 <50mmHg -Xq: thâm nhiễm lan tỏa 2 bên -Có thể có suy đa tạng, sốc Nặng ĐIỀU TRỊ SUY TẠNG Nguyên tắc:  Điều trị nguyên nhân gây suy tạng, và làm nặng thêm suy tạng  Bảo đảm cung cấp đủ oxy cho mô  Đảm bảo khối lượng tuần hoàn, cân bằng dịch, duy trì huyết áp, lợi tiểu.  Lọc máu khi có chỉ định TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN CÚM MÙA • Hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 48 giờ (trừ ho) • Tình trạng lâm sàng ổn định • Sau khi ra viện phải cách ly y tế tại nhà cho đến hết 7 ngày tính từ khi khởi phát triệu chứng. H5N1 • Hết sốt 7 ngày • Xét nghiệm máu, Xq phổi ổn định • Xét nghiệm virus cúm A/H5N1 âm tính H7N9 • Hết sốt 3-5 ngày, toàn trạng tốt: M, HA, NT, XN máu trở về bình thường; Xq phổi cải thiện. • Sau khi xuất viện, người bệnh phải tự theo dõi nhiệt độ 12giờ/lần, nếu nhiệt độ > 38º C ở 2 lần đo liên tiếp hoặc có dấu hiệu bất thường khác, phải đến khám lại ngay tại nơi đã điều trị. PHÒNG LÂY NHIỄM CÚM Mục tiêu chung: Phát hiện sớm, xử lý kịp thời không để dịch lây lan, hạn chế đến mức thấp nhất tử vong do dịch cúm. Bệnh nhân Môi trường NVYT Thân nhân, Khách thăm Hạn chế viếng thăm Chăm sóc -Sử dụng phương tiện Phòng hộ LĐ -Khu cách ly chuẩn -Xây dựng quy trình tiếp nhận, vận chuyển BN -Xữ lý chống nhiễm khuẩn Tiến hành ∆, cách ly sớm Khỏi BN khác CHỐNG LÂY LAN TRONG BỆNH VIỆN DỰ PHÒNG Dự phòng bằng thuốc tamiflu H5N1, H7N9 NHÓM PHƠI NHIỄM NGUY CƠ CAO NHÓM PHƠI NHIỄM NGUY CƠ THẤP CÚM MÙA NHÓM NGUY CƠ CAO DỄ BIẾN CHỨNG + CÓ TiẾP XÚC VỚI NGƯỜI BỆNH XÁC ĐỊNH TAMIFLU 1V/N 7 NGÀY TAMIFLU 1V/N 10 NGÀY KHÔNG DÙNG Có thể Phơi nhiễm nguy cơ thấp Phơi nhiễm nguy cơ cao DỰ PHÒNG DỰ PHÒNG  Vắc xin là biện pháp phòng ngừa tốt nhất  Các loại vắc xin:  Bất hoạt inactivated vaccine (flu shot)  Giảm độc lực Live attenuated (LAIV)  Các nhóm nguy cơ nên được tiêm phòng cúm:  Nhân viên y tế  Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi  Người có bệnh mãn tinh  Người già trên 65 tuổi  Phụ nữ có thai CÚM MÙA • H3N2, B, H1N1/09 H5N1 • Chỉ có vaccine cho gia cầm • Chưa có cho người H7N9 • Chưa cóvaccine DỰ PHÒNG XIN CÁM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_benh_cum_o_nguoi_hien_nay_nguyen_thanh_truong.pdf
Tài liệu liên quan