Bài giảng Cập nhật xử trí u thượng thận tình cờ
Điều trị cường aldosterone nguyên phát
• Nội khoa
- Chuẩn bị phẫu thuật cắt u thượng thận
- Cho BN nặng, quá già
- Tăng sản thượng thận 2 bên vô căn
- Từ chối mổ
-Thuốc dùng: spironolactone hoặc eplerenone
Kết kợp thuốc hạ áp khác nếu cần
• Phẫu thuật: cắt bỏ thượng thận có uKết cục sau phẫu thuật cắt bỏ u APA
• 100% hết hạ kali máu
• Trên 90% bệnh nhân cải thiện HA: sau PT có thể giảm
thuốc huyết áp
• 30-60% BN có thể ngưng thuốc HA (BN trẻ, thời gian THA
ngắn)Kết luận
• Khảo sát u thượng thận tình cờ cần khảo sát tăng tiết
hormon: HC Cushing, Pheo và Cường aldosteton nguyên
phát
• Phân biệt u thượng thận tình cờ trước phẫu thuật cần dựa
vào: kích thước, đặc điểm hình ảnh học và tốc độ tăng
kích thước của u
• Cần xem xét chỉ định phẫu thuật thận trọng dựa trên khảo
sát đầy đủ về hormon và hình ảnh học
51 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cập nhật xử trí u thượng thận tình cờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cập Nhật Xử Trí U Thượng Thận Tình Cờ
TS.BS Trần Quang Nam
BM nội tiết ĐHYD
Khoa nội tiết BV Nhân dân 115
Nội dung
• Định nghĩa u thượng thận tình cờ
• Tần suất và các loại u theo mô
học
• Tiếp cận chẩn đoán u thượng
thận tình cờ
• Một số chú ý trong chuẩn bị phẫu
thuật u thượng thận
Định nghĩa u thượng thận tình cờ (UTTTC)
• U thượng thận tình cờ >1cm, phát hiện khi làm XN chẩn
đoán hình ảnh vì lý do không phải khảo sát thượng thận.
• Loại trừ bệnh nhân làm chẩn đoán hình ảnh tìm ung thư
hay đánh giá giai đoạn ung thư
• Loại trừ bệnh nhân có bệnh lý thượng thận rõ nhưng bị bỏ
sót do khám lâm sàng không đầy đủ
Young WF. N Engl J Med 2007.
Can Urol Assoc J 2011;5(4):241-7;
AACE/AAES Adrenal Incidentaloma Guidelines, Endocr Pract. 2009
Tần suất u thượng thận tình cờ
• Trong nghiên cứu trên tử thiết: tần suất từ 1 – 32%
• Tần suất u thượng thận tình cờ là 0,4% - 4,4%
(Herrera. Surgery 1991; Bovio.J Endocrinol Invest 2006)
Kloos, R. T. Endocr. Rev. 16, 460–484 (1995).
Mô học 380 u thượng thận tình cờ
Mantero F et al, J Clin Endocrinol & Metab, 2000
Nguyên nhân của u thượng thận tình cờ
TĂNG TIẾT HORMON: chiếm 15%
• Adenoma (aldosterone or
cortisol)
• Carcinoma (bất kỳ hormone
thượng thận)
• Pheochromocytoma
• Congenital adrenal hyperplasia
• Massive macronodular adrenal
disease
• Nodular variant of Cushing’s
disease
KHÔNG TIẾT HORMON
• Adenoma
• Myelolipoma
• Neuroblastoma
• Ganglioneuroma
• Hemangioma
• Carcinoma
• Metastasis
• Cyst
Hemorrhage
• Granuloma
• Amyloidosis
• Infiltrative disease
Nieman LK. JCEM 2010
Tỉ lệ ác tính và tiết hormon trong các
nghiên cứu u thượng thận tình cờ
• U lành tính
- u không tiết hormon: 70-80%
- HC Cushing dưới LS: 5-20%
- Pheochromocytoma 1,1-11%
- Cường aldosteron nguyên phát: 1-2 %
• Ung thư:
- Carcinoma thượng thận nguyên phát: <5 %
- Di căn tới thượng thận: 2,5%
• U thượng thận 2 bên: 10-15%
Loachimescu. Endocrinol Metab Clin N Am 2015
U thượng thận tình cờ 2 bên
• Ung thư di căn
• Tăng sản thượng thận
bẩm sinh
• Adenomas vỏ thượng
thận
• Lymphoma
• Nhiễm trùng (lao, nấm)
• Xuất huyết
• HC Cushing tùy thuộc
ACTH
• Pheochromocytoma
• Amyloidosis
• Bệnh thượng thận thấm
nhuận
• Tăng sản thượng thận
hạt to 2 bên
Khảo sát u thượng thận tình cờ
Cần trả lời 2 câu hỏi
1. U có tăng tiết hormon?
- Pheochromocytoma
- HC Cushing
- Cường aldosterone: ở BN có tăng HA
- U tiết androgen: nếu BN có triệu chứng lâm sàng
2. U có đặc điểm ác tính?
- Kích thước
- Đặc điểm hình ảnh học
Bệnh sử và khám lâm sàng
Hỏi bệnh sử về các rối loạn tăng tiết
hormon.
• HC Cushing
Béo trung tâm, yếu cơ gốc chi, da
mỏng, mỡ vùng trên đòn, mặt tròn đỏ
• Pheochromocytoma
• Cường aldosterone nguyên phát
• Hỏi bệnh sử về bệnh lý ác tính
AACE/AAES Adrenal Incidentaloma
Guidelines, Endocr Pract. 2009
Bệnh sử và khám lâm sàng
Pheochromocytoma
- Triệu chứng nghi ngờ
Tăng HA nặng, cơn triệu chứng bất ngờ (vd: nhức
đầu, nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp tim, cơn lo âu, vã mồ
hôi, run tay, tái nhợt)
- 15% bệnh nhân pheo không có THA
- Tiền căn bệnh lý có tính gia đình:
Von hippel-lindau disease
Multiple endocrine neoplasia type 2
Familial paraganglioma syndrome
Neurofibromatosis syndrome
AACE/AAES Adrenal Incidentaloma
Guidelines, Endocr Pract. 2009
Von hippel-lindau disease
• Bệnh di truyền trội trên NST thường, gồm nhiều rối loạn
Ø pheochromocytoma (thường 2 bên), paraganglioma (trung thất,
bụng, chậu)
Ø Carcinoma tế bào thận
Ø Hemangioma võng mạc
Ø Hemangioma tiểu não
Ø Islet cell tumors
Ø U tinh hoàn
- Do đột biến gen VHL
Greenspan’s Basic & Clinical Endocrinology 9th edition 2011
Multiple endocrine neoplasia type 2
(MEN 2)
Di truyền trội, NST thường. Đột biến RET proto-oncogene.
• MEN 2 A (Sipple’s syndrome)
- Medullary thyroid cancer (MTC): 80 – 100%
- Pheochromocytoma: 50%
- primary hyperparathyroidism 25%
- cutaneous lichen amyloidosis 5%.
• MEN 2B
- Medullary thyroid cancer 100%
- pheochromocytoma 50%
- Kiểu hình marfan 75%
- Mucosal neuromas 100%
- Ganglioneuromatosis of bowel >40%
Greenspan’s Basic & Clinical Endocrinology 9th edition 2011
Familial paraganglioma syndrome
• Di truyền trội NST thường, đột biến succinate
dehydrogenase (SDH; succinate:ubiquinone
oxidoreductase) subunit genes (SDHB, SDHC, SDHD,
SHDA, and SDHAF2)
• Paragangliomas thường ở nền sọ, cổ (có thể ở trung thất,
bụng, chậu) tiết catecholamin
Greenspan’s Basic & Clinical Endocrinology 9th edition 2011
Neurofibromatosis type 1
(von Recklinghausen disease)
• Neurofibromatosis type 1 (NF1) là rối loạn di truyền trội,
NST thường, đặc điểm
ü Neurofibromas dưới da
ü Multiple café-au- lait spots
ü Tàn nhang ở bẹn, nách
ü Hamartomas tròng đen (Lisch nodules)
ü U nội tiết: pheochromocytoma and paraganglioma, cường
cận giáp, u carcinoid tiết somatostatin ở tá tràng
Greenspan’s Basic & Clinical Endocrinology 9th edition 2011
Bệnh sử và khám lâm sàng
Aldosteronoma
• 1% U TTTC có tăng tiết aldosterone
• Biểu hiện
- Tăng HA, hạ kali
- Yếu cơ, vọp bẻ, nhức đầu, liệt chu kỳ, tiểu nhiều, tiểu
đêm, uống nhiều
- Đa số BN cường aldosteronism nguyên phát không có
hạ kali
AACE/AAES Adrenal Incidentaloma
Guidelines, Endocr Pract. 2009
Khảo sát về sinh hóa u thượng thận tình cờ
1. Tầm soát Cushing
BN có triệu chứng Cushing: đo cortisol nước tiểu 24 giờ
BN Không biểu hiện Cushing: NP ức chế Dexa 1mg qua
đêm
2. Tầm soát Pheo
metanephrine, catecholamine nước tiểu 24 h
hoặc Metanephrin huyết tương
3. Tầm soát cường aldosteron nguyên phát: khi có THA
Aldosterone HT
Hoạt tính Renin huyết tương hoặc nồng độ renin trực
tiếp
Hội Chứng Cushing Dưới Lâm Sàng
• Thường gặp nhất trong u TTTC
• > 5% BN u TTTC có cushing dưới LS
• Không có dấu hiệu LS rõ của HC Cushing
• Tăng tỉ lệ bị THA, béo phì, đề kháng insulin, RL lipid máu,
loãng xương
Data are expressed as mean SD (range) or absolute number of patients (percentage). CVE indicates patients without
previous CVEs. a Body weight is considered improved or worsened in the presence of at least a 5% variation with respect to
baseline (37).
b Blood pressure level was considered improved or worsened if it passed from one category to the other, in agreement with the
guidelines of the European Societies of Hypertension and Cardiology (34).
c Fasting glucose and LDL-cholesterol levels were considered improved or worsened if they passed from one category to the
other, in agreement with the Adult Treatment Panel III criteria (36).
J Clin Endocrinol Metab 2014
Journal of Bone and Mineral Research 2011
103 BN có U thượng thận tình cờ, đánh giá vào 0, 12, 24 tháng
ü 27 BN có Cushing DLS
ü 76 BN không có Cushing DLS
Kết quả: Tần suất mắc mới gãy đốt sống
- Nhóm có Cushing DLS: 48%
- Nhóm không Cushing DLS: 13%
(p=0.001)
Cushing DLS tăng nguy cơ gãy đốt sống
Tầm soát HC Cushing
1. XN cortisol nước bọt giữa đêm
- BN tự lấy mẫu nước bọt giữa đêm lúc đi ngủ gửi tới phòng XN
(có thể gửi qua thư)
- Kết quả cao: dấu hiệu sớm nhất và nhạy cảm nhất của HC CS
- Sensitivity 90% và specificity 95%
2. Nghiệm pháp ức chế dexamethasone 1 mg qua đêm
Uống 1 mg dexamethasone (2 viên 0,5mg) lúc 11 giờ đêm, 8 giờ
sáng đo XN cortisol HT
KQ: cortisol HT <1.8 µg/dL: loại trừ cushing
3. XN cortisol tự do nước tiểu 24 giờ
Kết quả cao gấp 4 lần giá trị bình thường: chẩn đoán HC
Cushing
AACE/AAES. Endocr Pract. 2009
Tầm soát HC Cushing
• Nghiệm pháp ức chế dexa 1mg qua đêm là đơn giản nhất
để đánh giá tăng tiết cortisol trong u TTTC
• NP ức chế Dexa 1-mg có độ nhạy cao hơn cortisol NT 24
giờ trong chẩn đoán cushing dưới LS
- Ngưỡng chẩn đoán cortisol sau test là 5 µg/dL có độ
nhạy 58 % và độ chuyên là 100%
- Ngưỡng chẩn đoán cortisol sau test là 1.8 µg/dL có
độ nhạy 75% tới 100% và độ chuyên 72% to 82%
Do đó, khuyến cáo dùng ngưỡng 5 µg/dL để có độ
chuyên cao hơn
Không có XN nào có độ nhạy 100%
Nếu triệu chứng nghi ngờ rõ rệt: BN có THA, mập phì, ĐTĐ,
loãng xương, có thể dùng cả 3 xét nghiệm trên: nước bọt
giữa đêm, NP dexa 1mg và cortisol NT 24 giờ
ACTH thấp: Xác định CS do u thượng thận
HỘI CHỨNG CUSHING DƯỚI LÂM SÀNG
• ACTH huyết thanh giảm
• Dehydroepiandrosterone sulfate (DHEA-S) không đo được
(do giảm ACTH kéo dài)
• Bằng chứng chẩn đoán tốt nhất là có suy thượng thận sau
khi cắt u TTT
Khảo sát u thượng thận tình cờ
Cần trả lời 2 câu hỏi
1. U có tăng tiết hormon?
- Pheochromocytoma
- HC Cushing
- Cường aldosterone: ở BN có tăng HA
- U tiết androgen
2. U có đặc điểm ác tính?
- Kích thước
- Đặc điểm hình ảnh học
Bệnh sử và khám lâm sàng
Bệnh lý ung thư
Adrenocortical carcinoma
Triệu chứng gợi ý: triệu chứng choán chỗ, HC Cushing, triệu
chứng liên hệ tăng mineralocrticoid, androgen, hoặc estrogen
Sút cân gần đây
Tiền căn đã bị ung thư
Đánh giá u thượng thận có đặc điểm ác tính?
• Kích thước u
• Hình ảnh học
• Theo dõi
JCEM 2000
Tumor size Adrenocortical
carcinoma
<4 cm 2%
4.1-6.0 cm 6%
>6 cm 25%
Mantero F et al, J Clin Endocrinol & Metab, 2000
JCEM 2000
Mansmann et al, Endocr Rev, 2004
Đặc điểm hình ảnh học
• CT scan hay MRI lát cắt 2-3mm giúp phân biệt tính chất u
TTT lành hay ác
• Mục đích: phân biệt giữa u thượng thận adenoma,
carcinoma, pheochromocytoma, và di căn.
(Cần thảo luận với chuyên gia hình ảnh)
Đặc điểm Adenome vỏ TT Carcinome vỏ TT
Kích thước Nhỏ, thường =4cm
Hình dạng Tròn, oval, bờ đều Bờ không rõ, không đều
Cấu trúc Đồng nhất Không đồng nhất, mật độ
hỗn hợp
Vị trí Đặc, 1 bên Đặc, 1 bên
Mật độ/Ctscan không
cản quang
≤10 Hounsfield units >10 Hounsfield units
(thường >25)
Mạch máu/Ctscan
cản quang
Không Tăng mạch máu
Thải thuốc CQ ≥50% sau 10 phút <50% sau 10 phút
MRI Cùng tín hiệu với gan
trên T2-weighted image
Tăng tín hiệu so với gan
trên T2-weighted image
Hoại tử, Xuất huyết,
vôi hóa
Hiếm Thường
Tăng kích thước Chậm 2cm/năm
Young. NEJM 2007
Đặc điểm Pheochromocytoma Di căn
Kích thước Lớn, thường >3cm Thay đổi, thường < 3cm
Hình dạng Tròn/ oval, bờ đều Oval, Bờ không rõ, không
đều
Cấu trúc Không đồng nhất, có
cyst
Không đồng nhất, đậm
độ hỗn hợp
Vị trí Đặc, 1 bên Thường 2 bên
Mật độ/Ctscan không
cản quang
>10 Hounsfield units
(thường >25)
>10 Hounsfield units
(thường >25)
Mạch máu/Ctscan
cản quang
Tăng mạch máu Tăng mạch máu
Thải thuốc CQ < 50% sau 10 phút <50% sau 10 phút
MRI Tăng nhiều tín hiệu với
gan trên T2-weighted
image
Tăng tín hiệu so với gan
trên T2-weighted image
Hoại tử, Xuất huyết,
vôi hóa
XH và vùng có cyst Có thể XH và vùng có
cyst
Tăng kích thước Chậm (0,5-1cm/năm Chậm hoăc nhanh
Young. NEJM 2007
Pheochromocytoma
U TTT phải, 4,5 cm, tăng bắt cản
quang, không đồng nhất (nhiều mạch
máu). 40 HU; thải thuốc <50% sau 10
phút
Adenoma
U TTT phải 3,6x2,5 cm, Ctscan có –
10 HU; thải thuốc >50% sau 10 phút;
Carcinoma thượng thận
U TTT trái, tăng cản quang, không
đồng nhất, 7,5x6,5 cm; CT scan có
>10 HU; thải thuốc <50% sau 10
phút
Pheochromocytoma 4,5 cm ở thượng thận phải (mũi tên).
Hình trên: T1-weighted image.
Hình dưới: T2-weighted image: tăng tính hiệu điển hình của pheochromocytoma
William F Young Uptodate 2015
MRI
Thượng
thận
Myelolipoma:
CT Scan TTT: u thượng thận giảm đậm độ và chứa nhiều
mỡ có -10 tới -20 Hounsfield units [HU]
Hình dưới: U thượng thận phải đậm độ hỗn hợp, chứa nhiều
mỡ,phù hợp Myelolipoma
Theo dõi u thượng thận tình cờ
không tăng tiết hormon
• Nguy cơ u phát triển to ra
Năm 1: 6%
Năm 2: 14%
Năm 3: 29%
• Nguy cơ u TTT sẽ tăng tiết hormon
Năm 1: 17%
Năm 2: 29%
Năm 3: 47%
Rossella Libe. European Journal of Endocrinology 2002
Nguy cơ xuất hiện RL nội tiết theo kích thước bướu ở BN u
TTTC
Rossella Libe. European Journal of Endocrinology 2002
FNA thượng thận
Hướng dẫn bởi CTscan
• Mục đích: phân biệt mô thượng thận với mô ngoài thượng
thận
• Rất có ích trong chẩn đoán u di căn
• Không làm khi đã rõ ràng ung thư di căn nhiều nơi
• Phải loại trừ Pheo trước làm FNA
• Nguy cơ của FNA: máu tụ gan, thượng thận, đau bụng,
tiểu máu, viêm tụy, tràn khí màng phổi
Bệnh sử và khám LS
XN hormon:
- NP Dexa 1mg qua đêm
- Đo metanephrine và catecholamin NT 24h
- Nếu có THA: đo aldosterone/renin
XN chẩn đoán xác định Đặc điểm hình ảnh
học
Phẫu thuật
Lành tính
Ctscan <=10 HU
Thải thuốc >=50% lúc
10ph
Nghi ngờ ác
Ctscan >10 HU
Thải thuốc <50% lúc
10ph
Xem xét
FNA: di căn, nhiễm
trùng
Phẫu thuật
Theo dõi sát (hình ảnh
học sau 3 tháng
Xem xét
- Lập lại Ctscan lúc 6, 12
và 24 tháng
- XN hormon/năm x 4
năm
- Mổ cắt u >=4cm
Tăng
>=1cm;
Tăng tiết
hormon
Xác đjnh
có tăng tiết
cortisol,
cate hoặc
aldosteron
Dương tính Âm tính
Không tăng
tiết hormon
Young. NEJM 2007
Chỉ định phẫu thuật cắt bỏ u
- Pheochromocytoma
- HC Cushing dưới lâm sàng: BN trẻ tuổi, có bệnh lý có thể
liên quan tăng tiết cortisol: mới khởi phát THA, đái tháo
đường, béo phì, và mật độ xương thấp
- U tăng tiết aldosterone
- U TTTC >= 4cm
- U có đặc điểm ác tính (bất kể kích thước)
- U tăng kích thước >=1 cm trong khi theo dõi
Uptodate 2015
Chỉ định phẫu thuật cắt bỏ u
• Adrenal cysts và myelolipomas không phẫu thuật, ngoại
trừ kích thước lớn gây triệu chứng
Laparoscopic adrenalectomy vs
open adrenalectomy
• Hiện nay đa số các trường hợp mổ nội soi
• Ưu điểm mổ cắt u thượng thận nội soi:
ít đau
nằm viện ngắn
ít mất máu
phục hồi nhanh
Chuẩn bị tiền phẫu mổ pheochromocytoma
• Thuốc chẹn α-adrenergic tránh tăng HA nặng trong phẫu
thuật
- phenoxybenzamine
- doxazosin
Alpha-methyltyrosine (metyrosine): ức chế tyrosine
hydroxylase, là men tổng hợp catecholamine, dùng kết hợp
phenoxybenzamine
Dùng chẹn β-adrenergic sau khi đã dùng chẹn alpha:
Propranolol 10-40 mg/6 h
Có thể dùng thêm các thuốc khác: Calcium channel blockers
Uống nhiều nước và ăn mặn
(do tình trạng co mạch làm giảm thể tích nội mạch).
Xử trí trong khi mổ pheochromocytoma
• Có thể cần kiểm soát cơn THA bằng nitroprusside,
nicardipine, nitroglycerin, or phentolamine.
• Kiểm soát loạn nhịp nhanh: chẹn beta (esmolol), và RL
nhịp thất bằng lidocaine.
• Khi cắt bỏ pheochromocytoma, có thể bị hạ HA nặng: bù
dịch tĩnh mạch
Xử trí chu phẫu của HC Cushing
• Sau PT cắt u thượng thận tăng
tiết cortisol, cần bù corticoid
cho tới khi trục hạ đồi – Tuyến
yên – thượng thận phục hồi
hoàn toàn
• Thời gian phục hồi suy thượng
thận từ 6 to 18 tháng sau cắt u
TTT 1 bên
Điều trị cường aldosterone nguyên phát
• Nội khoa
- Chuẩn bị phẫu thuật cắt u thượng thận
- Cho BN nặng, quá già
- Tăng sản thượng thận 2 bên vô căn
- Từ chối mổ
-Thuốc dùng: spironolactone hoặc eplerenone
Kết kợp thuốc hạ áp khác nếu cần
• Phẫu thuật: cắt bỏ thượng thận có u
Kết cục sau phẫu thuật cắt bỏ u APA
• 100% hết hạ kali máu
• Trên 90% bệnh nhân cải thiện HA: sau PT có thể giảm
thuốc huyết áp
• 30-60% BN có thể ngưng thuốc HA (BN trẻ, thời gian THA
ngắn)
Kết luận
• Khảo sát u thượng thận tình cờ cần khảo sát tăng tiết
hormon: HC Cushing, Pheo và Cường aldosteton nguyên
phát
• Phân biệt u thượng thận tình cờ trước phẫu thuật cần dựa
vào: kích thước, đặc điểm hình ảnh học và tốc độ tăng
kích thước của u
• Cần xem xét chỉ định phẫu thuật thận trọng dựa trên khảo
sát đầy đủ về hormon và hình ảnh học
Cám ơn quí đồng nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cap_nhat_xu_tri_u_thuong_than_tinh_co.pdf