Bài giảng Chiến lược điều trị viêm gan B mạn giai đoạn hiện nay - Phạm Thị Lệ
CÁC TRỊ LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
• Tác dụng trên quá trình bọc vỏ (encapsidation):
– Glucosidase inhibitors: ức chế glycosyl hóa protein vỏ tại lưới nội bào (ER) ảnh
hưởng sự hình thành vỏ bọc, tạo nên tiểu thể Dane bất thường, không có khả
năng gắn vào màng tế bào khởi phát sự xâm nhập.
• Tác dụng trên cccDNA (GS-9620 ): cccDNA trong nhân có thời gian bán hủy 33-50
ngày, không bị ảnh hưởng bởi NAs, là cấu trúc duy trì tính di truyền của HBV.
Thuốc tạo cccDNA lỗi, HBV kháng thuốc, tái hoạt sau ngừng thuốc.
– Bất hoạt/ thải trừ/ giáng hóa cccDNA: các ZFP (Zinc Finger Protein. Ngăn cản
chuyển mã của cccDNA.
– Ngừng biểu hiện gen cccDNA (Epigenetic Silencing of cccDNA): ức chế biểu lộ
và chức năng của cccDNA
• Tác dụng trên mRNA
CÁC TRỊ LIỆU CỦA TƯƠNG LAI• Tác dụng trên ký chủ:
1. Kích hoạt TLR Agonists: uống, hấp thu nhanh ở gan, có thể sản xuất viên phối
hợp với NAs. Kích thích sản xuất IFN, cytokin tác dụng trên quá trình truyền tín
hiệu trong tế bào. Thuốc tác dụng chính tại gan, tránh được phản ứng toàn thân
do hoạt hóa phản ứng không đặc hiệu.
2. Cytokines
– CYT107: là IL-7 người tái tổ hợp thế hệ 2. phục hồi miễn dịch mạnh; dùng
như phụ gia cho vắcxin. Tác dụng tốt cho điều trị truyền tế bào.
– Recombinant IL-21: là chất điều hòa miễn dịch mới đang ở pha I và II trị liệu
cho bệnh nhân ung thư. một thuốc phối hợp tốt với NAs.
3. Programmed Death-1/PD Ligand-1: Phục hồi trạng thái kiệt quệ của lymphô T,
phục hồi miễn dịch thích ứng ở BN viêm gan B mạn.
4. Vắc xin trị liệu:
– Protein vỏ tái tổ hợp: HBsAg và HBcAg hay vắc xin tái tổ hợp khác
– Adeno-virus-based Therapeutic Vaccine: TG 1050
– DNA & T-cell Peptide Epitope
26 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chiến lược điều trị viêm gan B mạn giai đoạn hiện nay - Phạm Thị Lệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
TS.BS. Phạm Thị Lệ Hoa
BM Nhiễm, ĐHYD TP HCM
20/12/2014
NỘI DUNG
I. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ NHIỄM HBV HIỆN NAY
II. MỤC TIÊU VÀ NHỮNG THÁCH THỨC CỦA ĐIỀU TRỊ
III. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP TRỊ LIỆU MỚI
TRONG THẬP NIÊN TỚI
IV. NHỮNG ĐIỂM ĐANG THAY ĐỔI TRONG TRỊ LIỆU
400 triệu người nhiễm HBV, 750.000 chết hàng năm do bệnh lý liên quan với HBV.
>60% ở nước đang phát triển
2 chiến lược điều trị chính:
Điều trị có thời hạn bằng IF hay PEG-IFN
Điều trị lâu dài với NAs
Đánh giá đáp ứng điều trị? Ngừng thuốc? HBeAg âm?
Các phác đồ kết hơp trị liệu? Dự báo đáp ứng?
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU CÓ TỪ 1992 (LAM 4 NHÓM NAs nhiều NAs mới
ĐIỀU TRỊ KHỎI còn là thách thức. cccDNA tồn lưu kéo dài trong gan.
TÁI HOẠT; TÁI PHÁT; XƠ GAN; VIÊM GAN BÙNG PHÁT... CÒN LÀ MỐI ĐE DỌA
TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN
Liaw et al, Liver Int 2006:26, 472-489
Fattovich et al. J Hepatol 48, 2008:335-352
Kao JH, Hepatol Int 2007
VIRUS HBV
Đột biến
1762/1764, PreS
Genotype C>B D>A
Tải lượng virus
HBsAg định lượng
KÝ CHỦ
Nam, Tuổi >40
Giảm miễn dịch
(nặng, đa đặc hiệu)
Tăng ALT nhiều đợt
Hoạt tính viêm trên
mô học
YẾU TỐ KHÁC
Rượu bia, Thuốc lá
Tiếp xúc Aflatoxin
Đồng nhiễm
HIV/HCV
Tiểu Đường
BMI cao
Tăng tiến triển bệnh lý gan do HBV
XƠ GAN/UNG THƯ GAN
YẾU TỐ KÝ CHỦ TRÊN DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN NHIỄM HBV
Thursz et al. Seminar Liver dis 2011
THẢI TRỪ NHIỄM HBV KÉO DÀI
Tính đa hình liên quan
PHẢN ỨNG CYTOKIN
TNFα-863A TNFα-238A
TNFα-308A
IL-10R K47E
ĐẶC TÍNH HLA HLA NHÓM I: A*0301
HLA NHÓM II:
DRB1*1301
DRB1*1302
HLA NHÓM I: B*08
HLA NHÓM II:
DR7 (DRB1*07)
DR3 (DRB1*07)
DQA1* 0310
DQA1* 0510
DRB1* 1201
II. MỤC TIÊU VÀ
NHỮNG THÁCH THỨC CỦA ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ CHUNG
AASL 2009
ỨC CHẾ KÉO DÀI SAO CHÉP HBV VÀ PHỤC HỒI BỆNH LÝ GAN
EASL 2012
ỨC CHẾ LÂU DÀI SAO CHÉP CỦA HBV.
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG SỐNG/ KHẢ NĂNG SỐNG CÒN QUA:
Phòng ngừa diễn biến xơ gan, mất bù gan, bệnh gan giai đoạn cuối, UTG và
tử vong.
APASL 2012
ỨC CHẾ LIÊN TỤC SAO CHÉP HBV
ĐẠT ĐÁP ỨNG BỀN VỮNG (DURABLE)
Phòng ngừa diễn biến xơ gan, mất bù gan, UTG
Tăng tỷ lệ , thời gian sống còn
Liaw YF Hepatol Int 2012:6:531-561
Lok AS. Hepatol 2009; AASLD practice Guidelines
EASL Jury; J Hepatol 2012:167-185
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
TRONG ĐIỀU TRỊ
Sinh hóa: ALT
Chuyển đổi huyết thanh HBeAg và HBsAg
Ức chế sao chép (HBVDNA âm không đồng nghĩa thải trừ hoàn toàn HBV)
Mô học: Chỉ số phản ứng viêm (A) và xơ hóa (F)
LÂU DÀI:
Cải thiện xơ hóa, xơ gan: Lâm sàng, Fibroscan, Tiểu cầu, ...
Ngừa Ung thư gan
Tiệt trừ HBV (mất HBsAg)
HAI CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN
QUY TẮC NGỪNG ĐIỀU TRỊ
THỜI GIAN CỐ ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI HBeAg
MẤT HBsAg
Liaw YF Hepatol Int 2012:6:531-561
Lok AS. Hepatol 2009; AASLD practice Guidelines
EASL Jury; J Hepatol 2012:167-185
KHÔNG ÁP DỤNG
CHO MẤT BÙ GAN
CÓ CHỈ ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ
3. NAs KÉO DÀI
CÓ THỜI
HẠN
2. NAs NGẮN
HẠN
1. CÓ THỜI HẠN
IFN
Chuyển
đổi HBeAg
ALT
Mất
HBeAg
Giảm
HBVDNA
Âm
HBVDNA
VIÊM GAN B MẠN HBeAg DƯƠNG
DẤU HIỆU CHỈ ĐƯỜNG CỦA ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
ALT
Giảm
HBVDNA
Âm
HBVDNA
VIÊM GAN B MẠN HBeAg ÂM
Giảm
qHBsAg
Mất
HBsAg
Giảm
qHBsAg
Mất
HBsAg
MỤC TIÊU
NGĂN NGỪA:
SUY GAN MẠN
B.GAN GĐ CUỐI
XƠ GAN
HCC
CẢI THIỆN:
CHẤT LƯỢNG SỐNG
TỬ VONG
MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN
NGỪNG ĐIỀU TRỊ
NAs: ỨC CHẾ VIRUS – KHÔNG ĐIỀU TRỊ KHỎI
NHÓM THUỐC ỨC CHẾ SAO CHÉP:
Kiểm soát virus lâu dài (ON-TREATMENT EFFECT)
Ức chế sao chép của polymerase (giảm, âm hóa HBVDNA)
Rất hiếm chuyển đổi HBsAg
HẠN CHẾ:
SỬ DỤNG KÉO DÀI kháng thuốc HẠN CHẾ SỬ DỤNG KÉO DÀI
Không tác dụng trên cccDNA KHÔNG THẢI TRỪ HOÀN TOÀN
Chồng gen: đột biến S/PreS ĐỘT BIẾN TRỐN THOÁT VẮCCIN (VAMs)
Không cải thiện khiếm khuyết trong đáp ứng miễn dịch
LAM ADV ETV TDF
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ: CÁ THỂ HÓA TRỊ LIỆU
Liaw YF Hepatol Int 2012:6:531-561
Lok AS. Hepatol 2009; AASLD practice Guidelines
EASL Jury; J Hepatol 2012:167-185
KHÔNG ÁP DỤNG
CHO MẤT BÙ GAN
CÓ CHỈ ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ
3. NAs KÉO DÀI
CÓ THỜI
HẠN
2. NAs NGẮN
HẠN
1. CÓ THỜI HẠN
IFN
TỶ LỆ ĐÁP ỨNG; TD PHỤ
TÁI PHÁT, KHÁNG THUỐC
THỜI GIAN CỐ ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI HBeAg
MẤT HBsAg
QUY TẮC NGỪNG ĐIỀU TRỊ
III. CÁC TRỊ LIỆU MỚI TRONG THẬP NIÊN TỚI
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
CHIẾN LƯỢC HIỆN NAY
ĐƠN TRỊ HAY PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ ?
CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Chu trình HBV phức tạpMULTI-TARGET ? (Lao, HIV, ...)
PHỐI HỢP NAs: Hiệu quả tức thời cao, Đáp ứng HT ?
PHỐI HỢP NAs + ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH: ĐÁP ỨNG VIRUS +
CHUYỂN ĐỔI HUYẾT THANH CAO HƠN
Trình tự phối hợp?
NAs nào phối hợp?
Tình huống nào nên?
CÁC NAS MỚI ĐANG HỨA HẸN
NHÓM THUỐC TÌNH TRẠNG
NAs
ỨC CHẾ
POLYMERASE
CLEVUDINE CHƯA
EMTRICITABINE FDA (HIV)
AMDOXOVIR II(HIV)
LB80380 IIb
TENOFOVIR ALAFENAMIDE (GS 7340) II/III
CÁC TRỊ LIỆU ĐANG HỨA HẸN
NHÓM THUỐC TÌNH TRẠNG
ỨC CHẾ XÂM NHẬP MYRCLUDEX-B Ib/IIa
ỨC CHẾ TẠO VÀ TIẾT CORE/CAPSID BAY 41-4109 I
GLS-4, NVR-1221 TIỀN LS
HAP: Heteroaryldihydropyrimidines
ỨC CHẾ SẢN XUẤT, CHUYỂN MÃ
cccDNA
GS9620 TIỀN LS
Các ZFP, DSS, IFN-α
Lymphotoxin-ß receptors
ỨC CHẾ PHÓNG THÍCH HBsAg Rep 9 AC II
NITAZOXANIDE II
ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
TIẾT CYTOKIN PEG-IFN LAMDA I
HOẠT HÓA TLR-7, TLR-3 GS 9620 TIỀN LS
ĐÁP ỨNG LYMPHÔ T CORE ANTIGEN VACCIN I
KÍCH THÍCH LYMPHÔ T TIẾT IFN-Ύ ePA-44 II
RNA INTERFERENCE ARC 520 I
HI-8 HBV II
CÁC TRỊ LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
• Tác dụng chống xâm nhập (entry): (Myrcludex-B): là lipopeptide tổng hợp
của vùng pre-S1, nhằm vào NTCP (Natri Taurocholate Co-transported
Peptide).
• Tác dụng trên quá trình tạo capsid:
– HAP: Hetero-Aryldihydro-Pyrimidines: ức chế tạo capsid, tạo capsid bất
thường, mất ổn định và dễ bị hủy hoại.
– Phenypropenamide: ức chế quá trình kết hợp nên virion, hình thành
các virion bất thường (virion trống)
• Tác dụng trên quá trình tiết HBsAg:
– Nitazoxanide and Tizoxanide: giảm HBsAg, HBeAg ngoại bào và HBcAg
nội bào.
– Nucleic acid polymer, Amphipathic oligonucleotide (Rep 9AC)
• Tác dụng trên quá trình bọc vỏ (encapsidation):
– Glucosidase inhibitors: ức chế glycosyl hóa protein vỏ tại lưới nội bào (ER) ảnh
hưởng sự hình thành vỏ bọc, tạo nên tiểu thể Dane bất thường, không có khả
năng gắn vào màng tế bào khởi phát sự xâm nhập.
• Tác dụng trên cccDNA (GS-9620 ): cccDNA trong nhân có thời gian bán hủy 33-50
ngày, không bị ảnh hưởng bởi NAs, là cấu trúc duy trì tính di truyền của HBV.
Thuốc tạo cccDNA lỗi, HBV kháng thuốc, tái hoạt sau ngừng thuốc.
– Bất hoạt/ thải trừ/ giáng hóa cccDNA: các ZFP (Zinc Finger Protein. Ngăn cản
chuyển mã của cccDNA.
– Ngừng biểu hiện gen cccDNA (Epigenetic Silencing of cccDNA): ức chế biểu lộ
và chức năng của cccDNA
• Tác dụng trên mRNA
CÁC TRỊ LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
• Tác dụng trên ký chủ:
1. Kích hoạt TLR Agonists: uống, hấp thu nhanh ở gan, có thể sản xuất viên phối
hợp với NAs. Kích thích sản xuất IFN, cytokin tác dụng trên quá trình truyền tín
hiệu trong tế bào. Thuốc tác dụng chính tại gan, tránh được phản ứng toàn thân
do hoạt hóa phản ứng không đặc hiệu.
2. Cytokines
– CYT107: là IL-7 người tái tổ hợp thế hệ 2. phục hồi miễn dịch mạnh; dùng
như phụ gia cho vắcxin. Tác dụng tốt cho điều trị truyền tế bào.
– Recombinant IL-21: là chất điều hòa miễn dịch mới đang ở pha I và II trị liệu
cho bệnh nhân ung thư. một thuốc phối hợp tốt với NAs.
3. Programmed Death-1/PD Ligand-1: Phục hồi trạng thái kiệt quệ của lymphô T,
phục hồi miễn dịch thích ứng ở BN viêm gan B mạn.
4. Vắc xin trị liệu:
– Protein vỏ tái tổ hợp: HBsAg và HBcAg hay vắc xin tái tổ hợp khác
– Adeno-virus-based Therapeutic Vaccine: TG 1050
– DNA & T-cell Peptide Epitope
CÁC TRỊ LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
CHỐNG XÂM NHẬP
(MYRCLUDEX):
Nhằm vào NTCP
(Sodium Taurocholate
co-transported
peptide)
CHốNG TẠO CAPSID: HAP: Heteroaryl-dihydro-pyrimidines
Phenypropenamide
ức chế tạo capsid, tạo capsid bất thường, KHÔNG ổn định.
TÁC DỤNG TRÊN QUÁ TRÌNH BỌC VỎ:
Glucosidase inhibitors: Ức chế glycosyl hóa các protein
vỏ, tạo các virion khiếm khuyết không có khả nặng gắn
dính gây nhiễm trùng
CHỐNG TIẾT HBSAG:
Nitazoxanide,
Tizoxanide
Giảm HBsAg,
HBeAg ngoại bào
CHỐNG cccDNA:
cccDNA TG bán hủy dài
(33–50 ngày), dự trữ các
cấu trúc gen đột biến
TÁC DỤNG TRÊN mRNA và TÁC DỤNG TRÊN KÝ CHỦ
kích thích tiết IFN, cytokin
TLR Agonist PD-21, GS-9620, CYT107, IL-7, IL-21,
Therapeutic Vaccin: TG 1050, DNA & T-cell Peptide Epitope VACCIN
CÁC VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA TRỊ LIỆU HBV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_chien_luoc_dieu_tri_viem_gan_b_man_giai_doan_hien.pdf