10 RỦI RO CỦA NỢ CÔNG
1- Mất cân đối ngân sách nghiêm trọng
2- Cơ sở thuế bị xói mòn nhanh chóng
3- Nợ phân tán và ràng buộc ngân sách lỏng lẻo
4- Tình trạng “ống bơ thủng” và hiện tượng chèn lấn tư nhân
5- Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn tăng nhanh
6- Áp lực tỷ giá và rủi ro khủng hoảng tiền tệ
7- Rủi ro nợ thương mại và trò chơi Ponzi
8- Tín nhiệm nợ quốc gia giảm
9- Đánh đổi giữa chi phí vay nợ với rủi ro tái tài trợ
10- Rủi ro nhân khẩu học của nợ
GIẢI PHÁP LÀ GÌ?
• Minh bạch ngân sách
• Ràng buộc ngân sách cứng, giữ nghiêm kỷ luật tài khóa:
• Kiểm soát bội chi ngân sách
• Kiểm soát các khoản đầu tư ngoài NS, trái phiếu CP
• Kiểm soát nợ tiềm ẩn/nợ dự phòng:
• Kiểm soát việc cấp bảo lãnh của Chính phủ
• Kiểm soát vay nợ của DNNN
• Kiểm soát nợ của chính quyền địa phương
• Cải cách Quỹ BHXH
• Quy trách nhiệm người đứng đầu
• Đương nhiệm
• Hồi tố => tránh tư duy nhiệm kỳ/ hạ cánh mềm
• Tiếng nói của người dân, khu vực xã hội dân sự
• Trách nhiệm giải trình độc lập
• Tạo động cơ chuyển từ:
• “ngân sách tôm hùm” sang “liệu cơm gắp mắm”
• Phương trình phân bổ ngân sách: A = B + t.C + T
• Ngắn hạn: Dùng nguồn dự toán năm sau để trả nợ đọng XDCB
• Dài hạn: Lập kế hoạch phân bổ ngân sách vốn trung hạn
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính sách tài khóa và nợ công ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 22:
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ NỢ CÔNG Ở VIỆT NAM
ĐỖ THIÊN ANH TUẤN
TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ
ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM
1“Đừng đưa dự án lên trình duyệt quá nhiều. Vừa rồi tôi
tiếp nhận sơ bộ mà cảm thấy choáng váng!”
Nguyên Bộ trưởng Bộ KH-ĐT
• Khái niệm hẹp (MOF): Nợ công bao gồm nợ chính phủ, nợ được
chính phủ bảo lãnh và nợ của chính quyền địa phương
• Khái niệm rộng (Hệ thống quản lý nợ và phân tích tài chính –
DMFAS - của UNCTAD): Nợ công còn bao gồm các nghĩa vụ nợ
của NHTW, các đơn vị trực thuộc chính phủ (kể cả DNNN) ở mọi
cấp
• Trong báo cáo Giám sát Tài khóa (2014) của IMF: Nợ công gộp là
các nghĩa vụ nợ đòi hỏi con nợ phải thanh toán lãi và/hoặc gốc
trong tương lai cho các chủ nợ. Nghĩa vụ nợ này bao gồm quyền
rút vốn đặc biệt (SDRs), tiền, và tiền gửi; các chứng khoán nợ; các
khoản vay; bảo hiểm; hưu trí; và các chương trình bảo lãnh tiêu
chuẩn; và các khoản phải trả khác của khu vực công.
KHÁI NIỆM VỀ NỢ CÔNG
2
CÂU HỎI LIÊN THỜI GIAN:
NỢ CÔNG VIỆT NAM LÀ BAO NHIÊU?
• Bộ Tài chính: 59,6% GDP (~ 2,347 triệu tỉ đồng)
• Bộ KH-ĐT: 66,4% GDP (~ 2,656 triệu tỉ đồng)
Có thể là con số đã cắt gọt
đi chứ thực tế là có thể đã
67% GDP rồi!
Con số của Bộ KH-ĐT
là không đúng.
3
CHƯA GIÀU, ĐÃ GIÀ, NỢ NHIỀU
4
CẤU TRÚC NỢ CÔNG VIỆT NAM
5
6QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Tính toán từ số liệu công bố của Bộ Tài chính
NỢ CÔNG VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH (% GDP)
44.0 42.9
45.6 43.9
49.8
56.3 54.9
50.8
54.2
59.6
62.3
-4.9 -5.0 -5.7 -4.6 -6.9 -5.5
-4.4 -5.2 -6.6 -5.3 -5.0
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015e
Nợ công
Thâm hụt ngân sách
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu quyết toán ngân sách của Bộ Tài chính và bản tin nơ công
7
THU, CHI, VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
8
BỘI CHI NẾU GIỮ ĐƯỢC KỶ LUẬT NGÂN SÁCH
9
MINH BẠCH NGÂN SÁCH VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
10
TỶ LỆ THU, CHI NGÂN SÁCH SO VỚI CÁC NƯỚC
11
THU TỪ DẦU SO VỚI THU NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu quyết toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính.
Ghi chú: Số liệu 2013 là ước thực hiện, số 2014 là dự toán
12
VAY TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
13
NỢ BẢO LÃNH CỦA CHÍNH PHỦ
14
CHUYỆN VUNG TAY QUÁ TRÁN:
XÂY TRỤ SỞ NGHÌN TỈ
Kinh phí xây trụ sở so với khả năng của các địa phương
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau
15
VẤN ĐỀ KỶ LUẬT NGÂN SÁCH:
TRUNG ƯƠNG NAY ĐỊA PHƯƠNG THIẾU KỶ LUẬT?
TỶ LỆ THU NS QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN TỶ LỆ CHI NS QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Cả nước
Trung ương
Địa phương
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Cả nước
Trung ương
Địa phương
Cả nước 54%
Bình quân 2005-2013 Trung ương 32%
Địa phương 66%
Cả nước 38%
Bình quân 2005-2013 Trung ương 27%
Địa phương 54%
16
BỘ NGÀNH CŨNG VUNG TAY
17
VẤN ĐỀ KỶ LUẬT NGÂN SÁCH:
BỘ/NGÀNH NÀO VUNG TAY QUÁ TRÁN?
Bộ/ngành 2010 2011 2012 2013
Bộ Giao thông vận tải 45,9% 9,4% 108,0% 197,6%
Bộ Nông nghiệp và PT nông thôn 20,1% 21,2% 1,3% 46,1%
Bộ Thông tin và Truyền Thông 4,9% -19,4% 61,9% 36,8%
Bộ Y tế 25,6% 58,1% 86,9% 27,8%
Bộ Công thương 10,1% 1,9% 22,6% 15,7%
Bộ Kế hoạch và Đầu tư 14,3% -14,3% 24,1% 12,3%
Bộ Tài chính 42,7% 6,7% 4,3% 11,8%
Bộ Giáo dục và Đào tạo 36,3% 20,6% 31,8% 7,1%
Bộ Tài nguyên và Môi trường 40,2% -4,9% 7,5% 4,6%
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 27,2% -3,6% 11,7% 3,4%
Bộ Tư pháp 5,1% 0,4% 18,3% 2,0%
Bộ Khoa học và Công nghệ -25,7% 84,0% -25,7% -1,8%
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 9,3% 13,3% 14,7% -4,0%
Bộ Ngoại giao -12,7% -8,5% -18,3% -9,0%
Bộ Nội vụ 5,6% -41,3% 10,1% -10,6%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 72,1% -17,3% -21,6% -29,1%
Bộ Xây dựng -21,4% -16,9% -34,5% -38,9%
Tỷ lệ chi ngân sách của các bộ/ngành quyết toán so với dự toán
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo của Bộ Tài chính
18
LÃI SUẤT VAY NỢ HIỆU DỤNG
19
DỊCH VỤ NỢ HÀNG NĂM CỦA
NỢ CHÍNH PHỦ (TỈ VND)
NỢ NƯỚC NGOÀI NỢ TRONG NƯỚC
19,569
24,742
31,620
44,397
11,038
13,976
16,030
16,924
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2010 2011 2012 2013
Lãi + phí
Gốc
65,122
82,641
128,764 136,003
54,084
68,665
112,734
119,079
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
2010 2011 2012 2013
Lãi + phí
Gốc
20
DỰ ÁN NÀO VUNG TAY QUÁ TRÁN?
ĐỘI VỐN TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tên dự án
Vốn ban
đầu
Vốn sau cùng Mức đội vốn
Tỷ lệ đội
vốn
Dự án cải tạo hệ thống thoát nước QL13–Ung Văn Khiêm (TP.HCM) 40 219 179 442%
Dự án ĐSĐT số 1 Bến Thành - Suối Tiên 17.400 47.325 29.925 172%
Tuyến đường sắt đô thị số 2, đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo 19555 51750 32.195 165%
Cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình 3.734 8.974 5.240 140%
Dự án cải tạo QL3 đoạn Bờ Đậu-Tà Lùng 545 1.291 746 137%
Dự án Đường sắt đô thị Nhổn - ga Hà Nội (triệu euro) 538 1176 638 119%
Dự án bờ kè sông Cần Thơ 712 1.555 843 118%
Dự án đường 5 (Hà Nội) 3.131 6.664 3.533 113%
Dự án đường Láng - Hòa Lạc (Đại lộ Thăng Long) 3.700 7.500 3.800 103%
Dự án cầu Nhật Tân 7529 13626 6097 81%
Dự án cầu Phú Mỹ 1.800 3.250 1.450 81%
Dự án củng cố nâng cấp đê tả sông Hồng (Hưng Yên ) 1.536 2.766 1.230 80%
Dự án ĐS Cát Linh - Hà Đông (triệu USD) 553 892 339 61%
Dự án cầu Vĩnh Tuy 3.589 5.500 1.911 53%
Cao tốc TP.HCM-Trung Lương 6.500 9.900 3.400 52%
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nguồn thông tin báo chí
21
QUY MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM
Nguồn: EIU
22
CƠ CẤU NỢ CÔNG VIỆT NAM
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NỢ CÔNG NƯỚC
NGOÀI VÀ NỢ CÔNG TRONG NƯỚC
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NỢ CÔNG NƯỚC
NGOÀI VÀ NỢ TƯ NƯỚC NGOÀI
23
NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC
NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM SO SÁNH
VỚI CÁC NƯỚC ASEAN (% GDP)
NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM SO VỚI
CÁC NHÓM NƯỚC KHÁC (% GDP)
24
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Việt Nam Trung Quốc
Ấn Độ Hàn Quốc
ASEAN 5 Đang phát triên và mới nổi
Đang phát triển Châu Á Thế giới
0
20
40
60
80
100
120
140
160
200120022003200420052006200720082009201020112012
Việt Nam Indonesia Malaysia
Philippines Singapore Thái Lan
Campuchia Lào Myanmar
Nguồn: IMF
NỢ CÔNG VN SO VỚI CÁC NƯỚC
NỢ CÔNG VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC
CÙNG NHÓM THU NHẬP TRUNG BÌNH (%
GDP)
NỢ CÔNG VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC
MỚI NỔI (% GDP)
25
KHU VỰC TÀI KHÓA
-4
.8
-5
.6
9
-6
.1
-4
.9
5
-3
.5
-3
.7
-3
.6
-6
.6
-5
.3
-6
.2
8
-5
.5
2
-3
.4
8
-3
.6
7
-3
.5
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
%
G
D
P
Mục tiêu bội chi Bội chi thực tế
Thu ngân sách Chi ngân sách
54.5
58.0
61.8
63.7
62.6
61.4 60.9
48
50
52
54
56
58
60
62
64
66
2013 2014 2015 2016 2017 2018e 2019f
Nợ công (% GDP)
Trần nợ công (65% GDP)
26
• Không gian tài khóa được nới rộng hơn nhờ giảm bội chi ngân sách và nợ công.
• Điều này giúp giảm áp lực lên mặt bằng lãi suất và lạm phát của nền kinh tế
Nguồn: TCTK, MOF VN
MỤC TIÊU QUẢN LÝ NỢ CÔNG
27
• Ràng buộc ngân sách của chính phủ: chi tiêu của chính phủ
cộng với chi phí trả nợ hiện tại bằng doanh thu thuế hiện tại
cộng với nợ mới phát hành
• Gt là mức chi tiêu ngân sách cơ bản năm t
• it là lãi suất vay nợ danh nghĩa
• Dt, Dt-1 là dư nợ năm t, t-1
• Tt là doanh thu thuế năm t.
• Ht, Ht-1 là cơ sở tiền năm t, t-1
CÁCH TIẾP CẬN LÝ THUYẾT
𝐺𝑡 + 𝑖𝑡𝐷𝑡−1 + 𝐷𝑡−1 = 𝑇𝑡 + 𝐷𝑡 + 𝐻𝑡 −𝐻𝑡−1 (1)
28
𝐺𝑡 + 𝑖𝑡𝐷𝑡−1 = 𝑇𝑡 + (𝐷𝑡− 𝐷𝑡−1) + 𝐻𝑡 − 𝐻𝑡−1 (2)
• Chia hai vế của đẳng thức (2) cho GDP danh nghĩa để có được tỷ lệ so với GDP tương ứng:
𝑔𝑡 + Ƹ𝑟𝑡𝑑𝑡−1 = 𝑡𝑡 + (𝑑𝑡− 𝑑𝑡−1) + ℎ𝑡 − ℎ𝑡−1 (3)
• Trong đó, Ƹ𝑟𝑡 ≡
1+𝑖𝑡
1+𝜋𝑡 (1+𝛾𝑡)
− 1 ≅ 𝑖𝑡 − 𝜋𝑡 − 𝛾𝑡
29
SẮP XẾP LẠI ĐẲNG THỨC (1)
• Đặt, 𝜔𝑡 = 𝑡𝑡 − 𝑔𝑡 và 𝑠𝑡 = ℎ𝑡 − ℎ𝑡−1
• Thay vào (3) và chuyển vế một số hạng tử, ta được:
(𝑑𝑡− 𝑑𝑡−1) = Ƹ𝑟𝑡𝑑𝑡−1 − 𝜔𝑡 − 𝑠𝑡 (4)
• Hàm ý gì?
30
BIẾN ĐỔI (3)
𝑑𝑡 − 𝑑𝑡−1
𝑑𝑡−1
= Ƹ𝑟𝑡 −
𝜔𝑡
𝑑𝑡−1
−
𝑠𝑡
𝑑𝑡−1
• Hàm ý gì?
• Tạm thời bỏ qua yếu tố thuế lạm phát:
𝜔𝑡
𝑑𝑡−1
= Ƹ𝑟𝑡 ⇒
Ωt
𝐷𝑡−1
= Ƹ𝑟𝑡
• Hàm ý gì?
31
BIẾN ĐỔI (4), CHIA HAI VẾ CHO 𝒅𝒕−𝟏, TA CÓ
32
LÃI SUẤT THỰC HIỆU DỤNG
VÀ CÂN BẰNG TÀI KHÓA CƠ BẢN
Tăng tốc độ tăng tỷ lệ nợ trên GDP một khoảng tương ứng
𝜔𝑡
𝑑𝑡−1
Ƹ𝑟𝑡
Đường 45o – Cân bằng tỷ lệ nợ trên GDP
Giảm tốc độ tăng tỷ lệ nợ trên GDP một khoảng tương ứng
A
B
C
CHUYỆN VUNG TAY QUÁ TRÁN CỦA
ĐỊA PHƯƠNG VÀ BỘ/NGÀNH
“Có những Bộ trình duyệt dự án với nhu cầu vốn gấp 20-30
lần so với khả năng, các địa phương ít nhất cũng 10 lần, mà
đó mới chỉ là số kế hoạch chứ chưa phải số thực hiện.”
33
NỢ CÔNG VÀ CÂU CHUYỆN LÃI SUẤT, TỶ GIÁ
34
Lãi suất VND (R)
Tỷ giá
(E)
Đường UIP: R* + (E’-E)/E +
M/P
MS/P
L(Y, R)
10 RỦI RO CỦA NỢ CÔNG
1- Mất cân đối ngân sách nghiêm trọng
2- Cơ sở thuế bị xói mòn nhanh chóng
3- Nợ phân tán và ràng buộc ngân sách lỏng lẻo
4- Tình trạng “ống bơ thủng” và hiện tượng chèn lấn tư nhân
5- Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn tăng nhanh
6- Áp lực tỷ giá và rủi ro khủng hoảng tiền tệ
7- Rủi ro nợ thương mại và trò chơi Ponzi
8- Tín nhiệm nợ quốc gia giảm
9- Đánh đổi giữa chi phí vay nợ với rủi ro tái tài trợ
10- Rủi ro nhân khẩu học của nợ
35
36
- Có thể sẻ sửa luật để nới trần
- Đề xuất lên 68% GDP cho giai
đoạn 2015-2020.
“Có thể là con số đã cắt gọt đi chứ
thực tế là có thể đã 67% GDP rồi!”
TRẦN NỢ CÔNG KHUYẾN NGHỊ
37
Nền tảng
chính sách
PV của nợ tính theo
phần trăm của
Dịch vụ nợ tính
theo phần trăm
của
Xuất
khẩu
GDP
Nguồn thu
thuế
Xuất
khẩu
Nguồn thu
thuế
Yếu 100 30 200 15 18
Trung bình 150 40 250 20 20
Mạnh 200 50 300 25 22
Nguồn: Tổng hợp từ IMF
38
MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN
LÝ NỢ CÔNG Ở VIỆT NAM
Quốc hội
Thủ tướng
Chính phủ
Bộ Tài chính
- Quyết định chỉ tiêu an toàn nợ công
- Giám sát quản lý nợ công
- Thống nhất quản lý nợ công
- Thực thi chính sách đảm bảo an toàn nợ của QH
- Thanh tra, kiểm tra
- Phê duyệt kế hoạch vay trả nợ hàng năm
- Phê duyệt chương trình quản lý nợ trung hạn
- Quyết định cấp bảo lãnh chính phủ
NHNN
Chính
quyền ĐP
Bộ/ngành
khác
Bộ KH-ĐT
- Giúp CP thống nhất quản lý nợ
- Chủ trì xây dựng mục tiêu, định hướng vay, trả
nợ; chỉ tiêu giám sát an toàn nợ
- Quản lý khoản vay CP, Quỹ tích lũy trả nợ...
-Thẩm định phương án vay lại vốn vay thương mại
nước ngoài của TCTD
- Tham gia xây dựng mục tiêu, định hướng vay, trả nợ;
chỉ tiêu giám sát an toàn nợ
- Tham gia xây dựng phương án huy động vốn của CP
- Chủ trì xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ vốn ODA
- Tham gia xây dựng mục tiêu, định hướng vay, trả nợ;
chỉ tiêu giám sát an toàn nợ
- Tham gia xây dựng đề án phát hành TPCP, công trái
- Phê duyệt đề án vay, phát hành TP được CP bảo
lãnh, trình BTC thẩm định
- Thanh tra, kiểm tra sử dụng vốn nội bộ
-Phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ của địa phương
- Quyết định danh mục đầu tư và vay vốn đầu tư
- Giám sát vay, trả nợ của địa phương
Nguồn: Tác giả sơ đồ hóa từ Luật Quản lý nợ công 2009
GIẢI PHÁP LÀ GÌ?
• Minh bạch ngân sách
• Ràng buộc ngân sách cứng, giữ nghiêm kỷ luật tài khóa:
• Kiểm soát bội chi ngân sách
• Kiểm soát các khoản đầu tư ngoài NS, trái phiếu CP
• Kiểm soát nợ tiềm ẩn/nợ dự phòng:
• Kiểm soát việc cấp bảo lãnh của Chính phủ
• Kiểm soát vay nợ của DNNN
• Kiểm soát nợ của chính quyền địa phương
• Cải cách Quỹ BHXH
• Quy trách nhiệm người đứng đầu
• Đương nhiệm
• Hồi tố => tránh tư duy nhiệm kỳ/ hạ cánh mềm
• Tiếng nói của người dân, khu vực xã hội dân sự
• Trách nhiệm giải trình độc lập
• Tạo động cơ chuyển từ:
• “ngân sách tôm hùm” sang “liệu cơm gắp mắm”
• Phương trình phân bổ ngân sách: A = B + t.C + T
• Ngắn hạn: Dùng nguồn dự toán năm sau để trả nợ đọng XDCB
• Dài hạn: Lập kế hoạch phân bổ ngân sách vốn trung hạn
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chinh_sach_tai_khoa_va_no_cong_o_viet_nam.pdf