Bài giảng Cộng hưởng tưới máu não: Nguyên lý và kỹ thuật
NGUYÊN LÝ
• Phương pháp này không cần dùng chất tương phản
• Nguyên lý của ASL là dựa vào đánh dấu dòng máu từ
các động mạch đến não.
• Máu được đánh dấu sẽ đến não ở vùng khảo sát.
• Khác biệt hình ảnh trước và sau đánh dấu sẽ tạo ra
hình tưới máu.
KỸ THUẬT TẠO HÌNH
• ASL sử dụng một TR tương đối dài ( TR=3000-4000
ms ) để cho phép máu được đánh dấu di chuyển và
trao đổi với mô
• TE ngắn ( TE 15 =15ms) để có được SNR tốt nhất và sử
dụng góc FA lớn (FA=900 ).
• Thời gian thực hiện tương đối dài ( khỏang 4-5 phút)
vì phụ thuộc vào 2*TR ( tagged and control scans ).
4 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cộng hưởng tưới máu não: Nguyên lý và kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/17/2018
1
CỘNG HƯỞNG TƯỚI MÁU NÃO:
NGUYÊN LÝ VÀ KỸ THUẬT
CN LÊ THANH PHONG
PGS.TS.LÊ VĂN PHƯỚC
Khoa Chẩn đoán hình ảnh-BV Chợ Rẫy
GIỚI THIỆU.
CÁC THÔNG SỐ TƯỚI MÁU NÃO.
KỸ THUẬT
NỘI DUNG
.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA.
KẾT LUẬN.
GIỚI THIỆU
Cộng hưởng từ tưới máu não là một trong những
ứng dụng quan trọng trong việc đánh giá việc cung cấp
máu tới vùng mô của não.
Có 3 kỹ th ật ộ h ở từ t ới á ã đ ử u c ng ư ng ư m u n o ược s
dụng rộng rãi hiện nay:
•Động học tương phản nhạy từ: DSC
•Động học tương phản: DCE.
•Dán nhãn Spin động mạch: ASL
CÁC THAM SỐ TƯỚI MÁU NÃO
Lưu lượng máu não: Celebral Blood Flow ( CBF )
Thể tích máu não: Celebral Blood Volume ( CBV )
Thời gian nồng độ thuốc qua mô đạt đỉnh: Time To
Peak ( TTP )
Thời gian chuyển tiếp trung bình: Mean Transit Time
( MTT )
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TƯƠNG
PHẢN NHẠY TỪ
( DSC: DYNAMIC SUSCEPTIBILITY CONTRAST )
Dựa trên sự tương phản ngoại sinh sau khi tiêm vào
đường tĩnh mạch chất tương phản Gd-DTPA.
Kỹ thuật này ghi lại nhanh những hình ảnh từ lúc thuốc
tương phản mới bắt đầu vào mạch máu
Tín hiệu huyết động học của DSC-MRI phụ thuộc vào thời
gian thư giản T2 hoặc T2* và giảm thoáng qua do tăng tính
nhạy cảm
DSC-MRI dựa trên sự thay đổi tính nhạy cảm sau khi tiêm
chất tương phản.
hinhanhykhoa.com
8/17/2018
2
GRE-EPI (T2*)
TR<2000ms FA: 60-900
SE-EPI (T2)TE:30-40ms TA<2 phút
SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN
Chuỗi xung GRE > tỷ lệ tương phản–nhiễu (SNR)
phù hợp với các kích cỡ mạch máu.
Mạch máu càng lớn độ nhiễu càng cao.
Ch ỗi SE ẽ tốt h đối ới hữ h áu xung s ơn v n ng mạc m u
nhỏ.
Gd: SE (0.2mmol/kg) trong khi đó ( 0.1 mmol/kg )/
GRE vì chúng có SNR cao hơn.
MTT CBF
TTP CBVKhoa CĐHA-BV CHỢ RẪY
LƯU Ý
-Chọn vị trí mạch máu để đặt AIF
-Kết nối đường truyền giữa máy bơm và bệnh nhân
thật tốt
Một số xảo ảnh nhạy từ: sản phẩm của máu kim loại- , ,
vôi hóa, xương
-Đối với những bệnh nhân có cung lượng tim chậm,
hoặc những trường hợp hẹp, tắc mạch máu sẽ có chỉ
số CBF thấp và MTT dài.
8/17/2018
3
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TƯƠNG
PHẢN
( DCE: DYNAMIC CONTRAST ENHANCED)
•Là phương pháp ngoại sinh khác cũng dựa trên sự
tương phản sau khi tiêm chất tương phản vào đường
tĩnh mạch
•Tín hiệu huyết động học của DCE-MRI phụ thuộc vào
thời gian thư giản T1 và tăng do hiệu ứng rút ngắn T1
so với chất tương phản.
•DCE-MR sử dụng T1W nhanh và được lặp đi lặp lại để
đo sự thay đổi các tính hiệu mô theo thời gian trước và
sau khi tiêm chất tương phản
XUNG T1W 2D HOẶC 3D NHANH
(VIBE)
- TR< 50 ms
- TE< 10 ms
- FA ≠ 200
- TA: 5-6 phút
•Các chỉ số tưới máu trong DCE-MR thường dùng:
- Hằng số chuyển ktrans
- Phân suất thể tích ngoại bào (ve)
- Tỷ lệ hằng số chuyển đổi ( kep, kep=ktrans/ve)
ấ ể ế- Phân su t th tích huy t tương (vp)
Trong đó số liệu được sử dụng thường xuyên nhất trong
DCE-MR là ktrans. Nó có thể biểu thị khác nhau tùy thuộc
vào lưu lượng máu và tính thẩm thấu.
LƯU Ý
•So với kỹ thuật DSC-MR thì kỹ thuật DCE-MR ít bị xảo ảnh
hơn.
•Tuy nhiên với TR ngắn nhất thì hình ảnh thu được có độ li
giải không gian thấp
ỗ ễ ả•Với thời gian thực hiện chu i xung khá dài nên d gặp ph i
xảo ảnh do bệnh nhân cử động
•GRE cho độ nhạy tốt đối với tất cả các kích cỡ mạch máu
trong khi đó chuỗi xung SE chỉ nhạy cảm hơn đối với những
mạch máu nhỏ.
hinhanhykhoa.com
8/17/2018
4
Khoa CĐHA-BV CHỢ RẪY
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH DẤU SPIN
ĐỘNG MẠCH
( ASL: ARTERIAL SPIN LABEL)
NGUYÊN LÝ
• Phương pháp này không cần dùng chất tương phản
• Nguyên lý của ASL là dựa vào đánh dấu dòng máu từ
các động mạch đến não.
• Máu được đánh dấu sẽ đến não ở vùng khảo sát.
• Khác biệt hình ảnh trước và sau đánh dấu sẽ tạo ra
hình tưới máu.
KỸ THUẬT TẠO HÌNH
• ASL sử dụng một TR tương đối dài ( TR=3000-4000
ms ) để cho phép máu được đánh dấu di chuyển và
trao đổi với mô
• TE ắ ( TE 15 ) để ó đ SNR tốt hất à ử ng n = ms c ược n v s
dụng góc FA lớn (FA=900 ).
• Thời gian thực hiện tương đối dài ( khỏang 4-5 phút)
vì phụ thuộc vào 2*TR ( tagged and control scans ).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_huong_tuoi_mau_nao_nguyen_ly_va_ky_thuat.pdf