Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 4: Dân cư trong luật quốc tế - Hà Thanh Hòa
CƯ TRÚ CHÍNH TRỊ (tiếp theo)
30
• Các đối tượng không được hưởng quyền cư trú chính trị:
Cá nhân là tội phạm quốc tế;
Cá nhân thực hiện các tội phạm có tính chất quốc tế;
Cá nhân là tội phạm hình sự mà việc dẫn độ được quy định trong Điều ước quốc
tế về dẫn độ;
Cá nhân thực hiện những hành vi trái với mục đích và nguyên tắc của Liên
hiệp quốc.
• Các hình thức cư trú chính trị:
Cư trú lãnh thổ: Quốc gia dành cho người nước ngoài quyền cư trú chính trị trên
lãnh thổ quốc gia mình;
Cư trú ngoại giao: Quốc gia dành cho người nước ngoài quyền cư trú chính trị
trong trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của quốc gia trên
lãnh thổ quốc gia khá
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
31
Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau:
• Khái niệm dân cư;
• Quốc gia thực hiện chủ quyền với công dân;
• Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 4: Dân cư trong luật quốc tế - Hà Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104226
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa
1
v1.0015104226
BÀI 4
DÂN CƯ TRONG LUẬT QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa
2
v1.0015104226
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Phân tích được khái niệm dân cư và các bộ phận
dân cư.
• Trình bày được các cách thức hưởng quốc tịch.
• Trình bày được các trường hợp mất quốc tịch.
• Phân tích được nguyên nhân dẫn đến tình trạng
người hai hay nhiều quốc tịch và người không
quốc tịch.
• Phân tích được các chế độ pháp lí dành cho
người nước ngoài.
3
v1.0015104226
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Lí luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật;
• Luật Hiến pháp;
• Luật Hành chính;
• Luật Hình sự;
• Luật Dân sự.
4
v1.0015104226
HƯỚNG DẪN HỌC
5
• Đọc chương V trong giáo trình Luật Quốc tế, Trường
Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân, 2014.
• Đọc các văn bản pháp luật có liên quan.
• Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn
v1.0015104226
CẤU TRÚC NỘI DUNG
6
Thực hiện chủ quyền quốc gia đối với công dân4.2
Khái niệm dân cư4.1
Điều chỉnh quan hệ pháp lí giữa quốc gia với người nước ngoài4.3
v1.0015104226
4.1. KHÁI NIỆM DÂN CƯ
7
4.1.1. Định nghĩa
4.1.2. Các bộ phận
dân cư
v1.0015104226
4.1.1. ĐỊNH NGHĨA
8
Dân cư
Tổng hợp những người cư trú, sinh sống trên lãnh
thổ quốc gia.
Chịu sự điều chỉnh pháp luật quốc gia đó.
v1.0015104226
4.1.2. CÁC BỘ PHẬN DÂN CƯ
9
Dân cư
Công dân Người nước ngoài
Người mang
quốc tịch của
quốc gia nơi
họ đang cư
trú, sinh sống
Nghĩa hẹp: Người cư
trú trên lãnh thổ của
một quốc gia nhưng
mang quốc tịch của
quốc gia khác.
Nghĩa rộng: Người
cư trú trên lãnh thổ
của một quốc gia
nhưng không mang
quốc tịch của quốc
gia đó.
Quốc tịch
v1.0015104226
4.2. THỰC HIỆN CHỦ QUYỀN QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÔNG DÂN
10
4.2.1. Khái niệm
quốc tịch
4.2.2. Các cách thức
hưởng quốc tịch
4.2.3. Các trường hợp
chấm dứt quan hệ
quốc tịch
4.2.4. Bảo hộ công dân
v1.0015104226
4.2.1. KHÁI NIỆM QUỐC TỊCH
• Lịch sử hình thành và phát triển chế định quốc tịch:
11
Chiếm hữu nô lệ Thời kì phong kiến Tư bản chủ nghĩa Xã hội chủ nghĩa
Chỉ có 2 giai cấp:
chủ nô và nô lệ;
Nô lệ là “công cụ
lao động biết nói”;
Không có sự bình
đẳng giữa hai
giai cấp;
Chưa ghi nhận
khái niệm công
dân, chế định
quốc tịch.
Pháp luật ra đời
nhằm đảm bảo quyền
và lợi ích của giai cấp
chủ nô.
Có 2 giai cấp: giai
cấp thống trị (vua,
quan, quý tộc, địa
chủ) và giai cấp
bị trị (nông dân);
Địa vị pháp lí của
nông dân được cải
thiện nhưng không
được coi là công
dân, không được
tham gia và bộ
máy nhà nước;
Pháp luật thời kì
này đảm bảo quyền
lợi của giai cấp
thống trị.
Giai cấp tư sản
đưa ra chế định
Quốc tịch lôi
kéo nhân dân lật
đổ chính quyền
phong kiến;
Chế định quốc
tịch là bước
phát triển quan
trọng trong lịch
sử loài người;
Sự bình đẳng
chỉ mang tính
chất hình thức
Giai cấp tư sản
hưởng thụ mọi lợi
ích do chế định này
mang lại
Chế định quốc tịch đã có
sự thay đổi lớn về nội
dung:
Thừa nhận sự bình
đẳng giữa các cá
nhân trong các lĩnh
vực: kinh tế, chính trị,
văn hóa...
Bảo đảm thực hiện
nguyên tắc “mọi
người đều bình đẳng
trước pháp luật”.
Chế định quốc tịch
thời kì này đã đảm bảo
sự bình đẳng của người
dân khi tham gia vào các
quan hệ xã hội.
v1.0015104226
4.2.1. KHÁI NIỆM QUỐC TỊCH (tiếp theo)
12
• Quốc tịch: là mối quan hệ pháp lí hai chiều, được xác lập giữa cá nhân với một quốc
gia nhất định, có nội dung là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được
pháp luật của quốc gia quy định và bảo đảm thực hiện.
• Đặc điểm của quốc tịch:
Có 4 đặc điểm
Bền vững và ổn định: Tính trên 2 phương diện không gian
và thời gian.
Điều chỉnh bởi 2 hệ thống pháp luật: Quốc tịch được điều
chỉnh bởi pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế.
Tính hai chiều: Quốc gia có quyền và nghĩa vụ đối với
công dân của mình và ngược lại.
Tính cá nhân: Quốc tịch là mối quan hệ giữa quốc gia với
một cá nhân cụ thể.
v1.0015104226
4.2.1. KHÁI NIỆM QUỐC TỊCH (tiếp theo)
13
• Ý nghĩa pháp lí của quốc tịch:
Đối với cá nhân Đối với Nhà nước
Quốc tịch thể hiện sự quy
thuộc của một cá nhân vào
một nhà nước cụ thể cá
nhân được hưởng quyền, xác
định nghĩa vụ cho Nhà nước.
Quốc gia xác lập quốc tịch cho
công dân chính là việc quốc
gia thực hiện chủ quyền của
mình đối với dân cư.
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH
14
Hưởng quốc tịch
Do sinh ra
Do phục hồi quốc tịch
Do sự lựa chọn
Do xin gia nhập
Do được thưởng quốc tịch
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
15
a. Do sinh ra
Đứa trẻ sinh ra được xác định theo
quốc tịch cha mẹ, không phụ thuộc
vào nơi sinh.
Đứa trẻ sinh ra được xác định theo
nơi quốc gia sinh ra, không phụ thuộc
vào quốc tịch cha mẹ.
Áp dụng đồng thời cả hai nguyên tắc
quyền huyết thống và quyền nơi sinh
nhưng ưu tiên áp dụng một trong hai
nguyên tắc.
Nguyên tắc quyền
huyết thống
Nguyên tắc quyền
nơi sinh
Nguyên tắc hỗn hợp
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
16
• Cha, mẹ mang quốc tịch Việt Nam;
• Cha hoặc mẹ mang quốc tịch Việt Nam, người kia mang quốc tịch nước ngoài thì
đứa trẻ sẽ mang quốc tịch Việt Nam nếu có sự thỏa thuận của cha hoặc mẹ bằng
văn bản;
• Có cha là người Việt Nam, mẹ là người không quốc tịch hoặc ngược lại;
• Cha, mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi cư trú tại Việt Nam và sinh con tại
Việt Nam;
• Đứa trẻ được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không xác định được cha, mẹ
là ai.
Việt
Nam
Luật
Quốc
tịch
Điều
14, 15,
16,
17,18
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
17
b. Do sự gia nhập
• Cá nhân nhận quốc tịch của quốc gia khác do việc xin gia nhập quốc tịch của cá
nhân đó.
• Xuất phát từ ý chí tự nguyện của đương sự.
• Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận theo quy định của pháp luật.
• Điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008:
Độ tuổi: trên 18 tuổi;
Có thời gian sinh sống nhất định tại nước xin gia nhập quốc tịch;
Biết ngôn ngữ của quốc gia xin gia nhập;
Có điều kiện sống đảm bảo theo quy định của quốc gia xin gia nhập quốc tịch;
Có tư cách, đạo đức tốt.
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
18
• Do được người nước ngoài nhận làm con nuôi:
Khoản 1 Điều 37 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định: Được người nước ngoài
nhận làm con nuôi mang quốc tịch của cha mẹ nuôi.
• Do kết hôn với người nước ngoài:
Điều kiện ưu tiên
để gia nhập quốc
tịch của người
chồng/vợ
Kết hôn với người
nước ngoài
Không đương nhiên
thay đổi quốc tịch
của người vợ/chồng
Đương nhiên mang
quốc tịch người
chồng/vợ
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
19
c. Do sự lựa chọn
Khi một người cùng
lúc có hai hay nhiều
quốc tịch theo
yêu cầu của quốc
gia, người đó phải
tự lựa chọn cho
mình một quốc tịch
Khi có sự thay đổi
về lãnh thổ
quốc gia
Lựa chọn quốc tịch
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
20
d. Do phục hồi quốc tịch
Mất
quốc
tịch
Phục hồi
quốc
tịch
Người ra nước ngoài sinh
sống bị mất quốc tịch nay
trở về nước.
Do kết hôn với người
nước ngoài hoặc được
người nước ngoài nhận
làm con nuôi.
Thưởng
quốc tịch
Công dân danh dự
Công dân thực sự
e. Do được thưởng quốc tịch
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
21
c. Do sự lựa chọn
Khi một người cùng
lúc có hai hay nhiều
quốc tịch theo
yêu cầu của quốc
gia, người đó phải
tự lựa chọn cho
mình một quốc tịch
Khi có sự thay đổi
về lãnh thổ
quốc gia
Lựa chọn quốc tịch
v1.0015104226
4.2.2. CÁC CÁCH THỨC HƯỞNG QUỐC TỊCH (tiếp theo)
22
d. Do phục hồi quốc tịch
Mất
quốc
tịch
Phục hồi
quốc
tịch
Người ra nước ngoài sinh
sống bị mất quốc tịch nay
trở về nước.
Do kết hôn với người
nước ngoài hoặc được
người nước ngoài nhận
làm con nuôi.
Thưởng
quốc tịch
Công dân danh dự
Công dân thực sự
e. Do được thưởng quốc tịch
v1.0015104226
4.2.3. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT QUAN HỆ QUỐC TỊCH
23
Mất quốc tịch do
thôi quốc tịch
1
Đương nhiên
mất quốc tịch
2
Mất quốc tịch do
bị tước quốc tịch
3
v1.0015104226
4.2.4. BẢO HỘ CÔNG DÂN
24
• Khái niệm:
Là hoạt động của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không chỉ
nhằm bảo vệ quyền và lợi ích
của công dân nước mình ở
nước ngoài mà còn bao gồm
hoạt động giúp đỡ về mọi mặt.
Là hoạt động của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
bảo vệ quyền và lợi ích của
công dân nước mình ở nước
ngoài khi những quyền và lợi
ích này bị xâm hại.
Bảo hộ công dân
v1.0015104226
4.2.4. BẢO HỘ CÔNG DÂN (tiếp theo)
25
• Điều kiện bảo hộ công dân:
Quốc tịch: Đối tượng được bảo hộ phải là công dân của quốc gia tiến hành
bảo hộ.
Hoàn cảnh: Công dân cần được bảo hộ là những người có quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm hại hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của Nhà nước.
• Thẩm quyền bảo hộ công dân:
Cơ quan có thẩm quyền trong nước: Bộ ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự tại
nước ngoài.
• Các biện pháp bảo hộ công dân:
Các biện pháp mang tính chất hành chính – kĩ thuật: cấp visa, tiếp nhận đăng kí
khai sinh, đăng kí kết hôn, hỗ trợ tiền và hiện vật...
Bảo vệ quyền lợi của công dân trước các cơ quan tài phán của nước sở tại;
Đưa vụ việc ra cơ quan tài phán quốc tế.
v1.0015104226
4.3. ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ PHÁP LÍ GIỮA QUỐC GIA VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
26
4.3.1. Khái niệm người
nước ngoài
4.3.2. Chế độ pháp lí
cho người nước ngoài
4.3.3. Cư trú chính trị
v1.0015104226
4.3.1. KHÁI NIỆM NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
27
Người không mang quốc tịch
của quốc gia nơi họ đang cư trú,
sinh sống
Người mang quốc tịch của
quốc gia khác với quốc gia
họ đang cư trú, sinh sống
Người nước ngoài
v1.0015104226
4.3.2. CHẾ ĐỘ PHÁP LÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
28
Chế độ đãi ngộ
quốc gia
Chế độ đãi ngộ
tối huệ quốc
Chế độ đãi ngộ
đặc biệt
Đối tượng
áp dụng
Người nước ngoài. Thể nhân, pháp nhân
nước ngoài.
Viên chức ngoại giao,
viên chức lãnh sự,
nhân viên của tổ chức
quốc tế đóng tại nước
sở tại.
Nội dung Người nước ngoài
được hưởng những
quyền kinh tế, dân
sự, văn hóa cơ bản
như công dân của
nước sở tại, ngoại
trừ một số quyền do
pháp luật quốc gia
sở tại có quy định
hạn chế nhất định.
Thể nhân và pháp
nhân nước ngoài ở
nước sở tại được
hưởng các quyền lợi
ưu đãi mà các thể
nhân và pháp nhân
của bất kì một nước
thứ ba nào đang và sẽ
được hưởng trong
tương lai.
Người nước ngoài
được hưởng các quyền
và ưu đãi đặc biệt mà
chính công dân của
nước sở tại cũng
không được hưởng.
v1.0015104226
4.3.3. CƯ TRÚ CHÍNH TRỊ
29
• Khái niệm:
Cư trú chính trị là việc một quốc gia cho phép những người nước ngoài đang bị truy
nã do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học và tôn giáo được nhập
cảnh và cư trú trên lãnh thổ quốc gia mình.
• Phạm vi và đối tượng hưởng quyền cư trú chính trị:
Luật
quốc tế
Luật
quốc
gia
• Các lí do
hoạt động
• Quan điểm
chính trị
Bị truy đuổi
Cá nhân
v1.0015104226
4.3.3. CƯ TRÚ CHÍNH TRỊ (tiếp theo)
30
• Các đối tượng không được hưởng quyền cư trú chính trị:
Cá nhân là tội phạm quốc tế;
Cá nhân thực hiện các tội phạm có tính chất quốc tế;
Cá nhân là tội phạm hình sự mà việc dẫn độ được quy định trong Điều ước quốc
tế về dẫn độ;
Cá nhân thực hiện những hành vi trái với mục đích và nguyên tắc của Liên
hiệp quốc.
• Các hình thức cư trú chính trị:
Cư trú lãnh thổ: Quốc gia dành cho người nước ngoài quyền cư trú chính trị trên
lãnh thổ quốc gia mình;
Cư trú ngoại giao: Quốc gia dành cho người nước ngoài quyền cư trú chính trị
trong trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của quốc gia trên
lãnh thổ quốc gia khác.
v1.0015104226
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
31
Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau:
• Khái niệm dân cư;
• Quốc gia thực hiện chủ quyền với công dân;
• Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_phap_quoc_te_1_bai_4_dan_cu_trong_luat_quoc_t.pdf