2.6.Các thuốc khác
2.6.1. Trimebutin :
+ BD : bimetin,
debridat, tarabutin,
trimal + TD : thuốc
chống co thắt có
tác dụng trên cơ,
điều chỉnh nhu
động ruột.2.6.2. Các thuốc chống
co thắt khác :
- Drotaverin
( no-spa ),
- Papaverin - Alverin
(spasmaverin,
spastop.).2.6.3. Thuốc đông y :
+ Đơn số 12 hay bột dạ
dày ( Cam thảo, Hương
phụ, Mai mực, Trần bỡ,
Phèn chua.)+ Kavet ( cao Cam
thảo, NaHCO3, Mg
trisilicat, cao Đại
hoàng hoặc cao mềm
Chút chít.).
141 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dạ dày. Tá thuốc điều trị loét tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠ DÀY
- TÁ
THUỐC
ĐIỀU TRỊ
LOÉT
TRÀNG
1. Đại cương :
1.1. Vài nét về bệnh loét dạ dày - tá
tràng :
+ Loét dạ dày - tá tràng là sự mất
cân bằng :
- Các yếu tố xâm hại : HCl, pepsin
và Helicobacter pylory.
- Các yếu tố bảo vệ : HCO3, chất
nhày, prostaglandin ( PG ).
+ Tỷ lệ 5,63 % dân số miền
Bắc. Đây là một bệnh mạn
tính, diễn biến có tính chất
chu kỳ, gặp ở mọi lứa tuổi
nhưng nhiều nhất là ở lứa
tuổi thanh niên và trung
niên
( lứa tuổi lao động ).
Tính chất chu kỳ :
- Ăn uống : no, đói.
- Mùa : đông > hè.
- Thời tiết : lạnh > nóng.
- Nhịp ngày - đêm :
đêm > ngày.
Bệnh gặp ở nam nhiều
hơn nữ, ở thành thị nhiều
hơn ở nông thôn, trong
thời chiến nhiều hơn thời
bỡnh, loét hành tá tràng
gặp nhiều hơn loét dạ dày.
+ Biến chứng : thiếu máu,
thủng ổ loét, hẹp môn vị,
viêm dính quanh dạ dày - tá
tràng, xuất huyết tiêu hóa,
ung thư hóa ( loét dạ dày,
đặc biệt là ổ loét bờ cong
nhỏ )
1.2. Đặc điểm tổ chức
học của niêm mạc dạ
dày :
Niờm mạc dạ dày cú 4
loại tế bào : ?
+ TB thành ( bỡa ) : tiết
HCl và yếu tố nội tại.
+ TB chính :
tiết pepsinogen
pepsin
H+
+ TB G :
tiết gastrin.
+ TB nhày : tiết ra
chất nhày.
1.3. Các yếu tố
ảnh hưởng đến sự
bài tiết HCl :
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Acetylcholin
Histamin
Gastrin
+
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2, I2
–
Hỡnh 1: Sự điều hòa bài tiết HCl của TB thành
Lòng dạ dày
Histamin → RpH2
→ adenylcyclase →
↑AMPc → Bơm
proton → ↑H+
+
+
AMPc = cyclic
adenosin
monophosphate
Acetylcholin →
RpM → ↑Ca2+/nội
bào → Bơm proton
→ ↑H+
+
Acetylcholin →
↑ giải phóng
histamin → Bơm
proton → ↑H+
+
Gastrin → RpG
→ ↑Ca2+/ nội bào
→ Bơm proton
→ ↑H+
+
PGE2 → RpPG →
adenylcyclase →
↓AMPc → Bơm proton
→ ↓H+
PGE2 → giải phóng
gastrin
−
−
−
PGI2 → RpPG →
TB biểu mô →
↑ mucus, HCO3
+
−
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Acetylcholin
Histamin
Gastrin
+
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2, I2
–
Hỡnh 1: Sự điều hòa bài tiết HCl của TB thành
Lòng dạ dày
1.4. Phân loại thuốc
điều trị loét dạ dày -
tá tràng :
1.4.1. Các thuốc làm giảm yếu
tố gây loét :
+ Thuốc ức chế bài tiết HCl và
pepsin ở dạ dày : ức chế
receptor H2-histamin, ức chế
“bơm proton”.
+ Thuốc trung hòa HCl ở dạ
dày : antacid.
1.4.2. Các thuốc bảo vệ niêm
mạc :
+ Thuốc bao phủ niêm mạc
và băng bó ổ loét, kích thích
sản xuất chất nhày : Cam
thảo, teprenon, sucralfat,
prostaglandin
+ Thuốc kích thích sự tái tạo tế
bào biểu mô phủ của niêm mạc
dạ dày :
- Các vitamin B1, B6, PP, U.
- Kích thích sự tái tạo niêm mạc
: chiếu tia laser cường độ thấp (
Heli - Neon, ánh sáng đỏ ) lên ổ
loét qua nội soi.
1.4.3. Thuốc diệt trừ
xoắn khuẩn
Helicobacter pylori :
+ Kháng sinh
+ Chất diệt khuẩn
( muối bismuth ).
1.4.4. Các thuốc tác động
lên TKTW và TKTV
+ Cắt kích thích dẫn truyền
từ vỏ não : thuốc an thần
và thuốc ngủ ( sulpirid,
dẫn chất BZD,
meprobamat, rotundin ).
+ Cắt dẫn truyền kích
thích qua synap thần
kinh phế vị : thuốc ức
chế hệ M-cholin
(atropin, scopolamin),
pirenzepin
1.4.5. Các thuốc khác :
+ Điều chỉnh nhu động dạ
dày - ruột ( trimebutin ) và
giãn cơ trơn ( drotaverin,
papaverin, alverin ).
+ Thuốc đông y phối hợp:
kavet, đơn số 12, bột dạ
dày
Hỡnh 2: Vị trớ tỏc dụng của một số thuốc
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Acetylcholin
Histamin
Gastrin
+
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
Atropin
Cimetidin
PGE2, I2
–
Antacid
K.sinh, Bi
–
–
HP
Bi
PPI
Sucralfat
Pirenzepin
2. Các thuốc :
2.1. Thuốc làm giảm bài
tiết HCl và pepsin ở dạ dày
:
2.1.1. Thuốc kháng Rp
H2-histamin ở dạ dày :
Đại diện : cimetidin.
a- Dược động học :
+ Hấp thu tốt qua đường
tiêu hóa, đạt Cmax. sau 1 -
2 h.
+ Gắn vào protein huyết
tương 50 % ( 45 - 90 % ).
+ Chuyển hóa một
phần ở gan ( 30 % ).
+ Thải trừ qua thận 60
- 75 % dưới dạng còn
hoạt tính;
t1/2 = 2 - 3 h
b- Tác dụng :
+ Làm ↓ bài tiết cả số lượng
dịch vị và [ HCl ] / dịch vị.
+ Ngăn cản bài tiết dịch vị do
bất kỳ nguyên nhân nào làm ↑
tiết histamin ở dạ dày ( phụ
thuộc liều lượng ).
c- Cơ chế tác dụng :
Công thức gần giống với
công thức của histamin,
tranh chấp với histamin tại
RpH2→adenylcyclase →
↓AMPc → Bơm proton →
↓H+
−
−
Không có tác dụng
lên Rp H1, H3 ( tác
dụng chọn lọc chủ
yếu tại các Rp H2 ở
tế bào thành ).
Hình 3: Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2-histamin
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Histamin
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
Cimetidin
d- Chỉ định :
+ Loét dạ dày - tá
tràng lành tính.
+ đợt cấp của viêm
dạ dày mạn.
+ Hội chứng
Zollinger-Ellison ?
Hội chứng
Zollinger - Ellison
: u tụy + hội
chứng loét.
+ Các loét đường tiêu
hóa khác có liên quan
đến ↑ tiết acid dịch vị (
loét thực quản, loét
miệng nối dạ dày -
ruột )
+ Dự phòng loét tái
phát.
+ Dự phòng hít phải
acid trong khi gây
mê ( h/c ? ).
Hội chứng
Mendelson
e- Chống chỉ định :
- Phụ nữ có thai hoặc
cho con bú.
- Trẻ em < 15 tuổi.
- Suy gan, suy thận.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Loét dạ dày có nguy
cơ ung thư.
- Viêm teo niêm mạc
dạ dày.
f- TDKMM :
+ Dị ứng.
+ Rối loạn tiêu hóa.
+ Rối loạn chức năng
gan, thận,
tim mạch...
+ Rối loạn tâm
thần :
chóng mặt, nhức
đầu,
đau cơ, lú lẫn
+ Rối loạn nội tiết, sinh
dục ( ↓ ham muốn tỡnh
dục, chứng vú to ở nam
). Có thể do ↓ tiết FSH
và LH, ↑ tiết prolactin.
. FSH = Follicle
stimulating
hormone
. LH = Luteinizing
hormone
+ RL về máu : bạch cầu
hạt, thiếu máu, suy tủy có
hồi phục.
+ Acid rebound.
+ Ung thư dạ dày :
do sinh nitrosamin từ
thức ăn.
g- Chế phẩm :
+ Cimetidin : cimet,
apo-cimetidin,
cementin, cimedin,
histodil, tagamet novo-
cimedin...
+ Ranitidin :
apo-ranitidin,
dudin, histac,
lydin, zantac,
novo-ranidin
+ Famotidin :
apo-famotidin,
topcid, famonit,
pepzan, fadin-40,
gasmodin
+ Nizatidin :
axid, nizaxid
+ Roxatidin ?
2.1.2. Thuốc ức chế
bơm H+/K+-ATPase
( PPI ? ) : dẫn xuất
benzimidazol, đại
diện là omeprazol.
PPI = proton
pump inhibitors
a- Dược động học :
+ Bị phá huỷ ở môi
trường acid dùng viên
bao tan trong ruột ?.
Hấp thu nhanh qua
đường tiêu hóa.
SKD = 70 - 80 %.
Viên bao tan trong
ruột : enteric-coated
( granules ) tablet /
capsule;
film-coated tablet;
capsule.
+ Gắn 95% vào protein
huyết tương.
+ Chuyển hóa gần hoàn
toàn ở gan.
+ Thải trừ chủ yếu qua
thận ( 80 % ).
t1/2 = 30 - 90 ph.
b- Tác dụng :
+ ức chế bài tiết HCl ở dạ
dày ( ↓ [HCl]/dịch vị ).
+ Hầu như không ảnh hưởng
đến khối lượng dịch vị, sự
bài tiết pepsin và yếu tố nội
tại của dạ dày. Tỷ lệ liền sẹo
cao.
c- Cơ chế tác dụng :
PPI PPIPPI PPI-S-S-E
H+
E-SH
Sulfinyl
(>S=O)
Acid
sulfenic
(-S-OH)
Sulfenamid
(>N-S)
Disulfid
(-S-S-)
E-SH : H+/K+ATPase
Hỡnh 4: Cơ chế tỏc dụng của thuốc PPI
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PPI
–
d- Chỉ định :
+ Như của cimetidin.
+ Bệnh nhân không đáp
ứng với các thuốc kháng
H2-histamin,
nhất là hội chứng
Zollinger - Ellison.
e- Chống chỉ định:
Như của cimetidin.
f- TDKMM : ít gặp hơn
cimetidin.
+ Dị ứng
+ Rối loạn tiêu hóa
+ Rối loạn thần kinh
( nhức đầu, ảo giác )
+ Rối loạn tim mạch
( đau ngực, rối loạn nhịp
tim, phù... )
+ Rối loạn chức năng
gan
+ Có thể gây ung thư dạ
dày.
g- Chế phẩm :
+ Omeprazol :
lomac, losec, omez,
ome-20, OMP,
omizac, stomex
+ Lansoprazol :
anzo-30, lanzap,
lan-30, lansec,
lanzor, milan,
prevacid..
+ Pantoprazol :
panzac, pantaz,
pantoloc,
pantoliv
+ Esomeprazol :
inexium, lezinol,
nexium
+ Rabeprazol :
pariet...
2.2. Các thuốc kháng acid (
antacid ):
2.2.1. Thuốc antacid loại
anion ( có tác dụng toàn
thân ): Gồm
Natri hydrocarbonat và
calci carbonat :
Nhanh
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
* Ưu điểm : tác
dụng nhanh, làm
giảm nhanh các
triệu chứng.
* Nhược điểm :
- Giải phóng nhanh CO2,
làm căng dạ dày, có thể
gây chảy máu hoặc thủng
ổ loét.
- Dùng kéo dài gây nhiễm
kiềm máu.
-↑ Na+/m¸u ( → phï,
↑ HA ); ↑ Ca2+ /m¸u
( → RL tiªu hãa, RL
t©m thÇn, tim m¹ch ).
- T¸c dông nhanh nhng
chãng hÕt
→ acid rebound.
2.2.2. Thuốc antacid
loại cation ( không có
tác dụng toàn thân ) :
a- Magnesi hydroxyd
:
ChËm
Mg(OH)2 + 2 HCl MgCl2 + 2 H2O
+ Ưu điểm : khắc phục
được 4 nhược điểm của
nhóm 2.2.1.
+ Nhược điểm : Mg2+
giữ nước đi lỏng
( + CaCO3, Al(OH)3 ).
ChËm
Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O
Al2(OH)6 + 6 HCl 2 AlCl3 + 6 H2O
b- Nhôm hydroxyd :
* Ưu điểm :
- Như của Mg(OH)2.
- Làm kết tủa pepsin
điều trị loét do
↑ tiết pepsin
( peptic ulcer ).
* Nhược điểm :
- Táo bón do kết hợp với
protein ở niêm mạc ruột.
- Nhiễm độc nhôm mạn tính
( → thoái hóa thần kinh,
chứng nhuyễn xương, mắc
bệnh cơ )
Hỡnh 5: Cơ chế tỏc dụng của antacid
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
Antacid
2.2.3. Các thuốc khác :
Al allantoinat, AlPO4,
Ca lactat, Mg
trisilicat, MgCO3; Na
citrat, Na citrat
dihydrat
*Một số biệt dược:
almaca, almagel,
alumina, finegel,
alumina II, antacil,
gamaxcin,
gastropulgit,
gestid, kremil-S,
maalox, maloxin,
malogel, noigel,
phosphalugel,
rennie, rocgel,
unichew
2.3. Các thuốc bảo
vệ niêm mạc, kích
thích sản xuất chất
nhày :
2.3.1. Các PG :
* Tác dụng - cơ chế :
- PGE2 có tác dụng ức
chế adenylcyclase, làm ↓
tổng hợp AMPc; làm ↓
bài tiết gastrin.
- PGI2 có tác dụng
kích thích các tế bào
biểu mô ↑ sản xuất
chất nhày và ↑ bài
tiết HCO3
Hỡnh 6: Cơ chế tỏc dụng của cỏc PG ( PGE2, I2 )
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G Gastrin
–
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2, I2
*CP : misoprostol
( 15-deoxy
16-hydroxy
16-methyl PGE1 ).
+ BD: alsoben,
cytotex
+ Viên
100 - 200 g.
+ CCĐ : mẫn cảm
với thuốc, phụ nữ
có thai.
+ TDKMM :
nhức đầu, hạ HA,
rối loạn tiêu hóa,
sảy thai,
dị ứng
+ LD : uống 200
g/lần
4 lần/24 h
( sau bữa ăn, trước
khi đi ngủ )
+ BD kép: arthrotec
( viên 50 mg ( 75 mg )
diclofenac + 200g
misoprostol )
* Chế phẩm khác :
Rioprostil ( PGE1 );
arboprostil, enprostil,
trimoprostil ( PGE2 ).
2.3.2. Teprenon :
+ BD : dimixen,
selbex
Viên nang 50 mg
+ TD : - Kích thích
sản xuất chất nhày
- Làm nồng độ
HCO3
trong chất
nhày.
- Làm khả năng tái sinh
của các tế bào niêm mạc,
đẩy mạnh quá trỡnh phục
hồi tổn thương.
- Làm tổng hợp PGE2 và
PGI2 ở dạ dày
Hỡnh 7: Cơ chế tỏc dụng của teprenon
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Acetylcholin
Histamin
Gastrin
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2, I2
–
+
+
TeprenonTeprenon
+ TDKMM : RLTH,
nhức đầu, khô miệng,
dị ứng, tăng
cholesterol/máu, rối
loạn chức năng gan (
hiếm )
+ CCĐ : mẫn cảm với
thuốc, phụ nữ có
thai
+ LD: uống
1 viên/lần
ì 3 lần/24 h, lỳc no.
2.3.3. Sucralfat :
+ BD : apo-sucralfat,
sucrabest, sucrat gel,
sucrafar, ulcar
+ DT : Viên, gói 1 g;
gói 1 g/5 ml ( gel ).
( R’ = H hoặc SO3
; R = SO3
hoặc COCH3 )
32H COSO2H COR
3HNSO3 OSO3HNSO
OH
COO
3OSO
OH
R'
NH
COO32H COSO
OHOH OH
O
O
O O
O
O
O O
O
OO
Công thức cấu tạo của sucralfat
+ TD : - Bao phủ ổ
loét ( kết hợp với
HCl, tạo thành một
chất quánh dính, bao
phủ bề mặt dạ dày )
- Kích thích sản xuất
PG tại chỗ.
- Trung hòa HCl ( do
Al3+ và gel keo ).
- Hấp phụ muối mật.
Hỡnh 8: Cơ chế tỏc dụng của sucralfat
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
Acetylcholin
Histamin
Gastrin
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2, I2
–
HP
Sucralfat
Sucralfat
Sucralfat
+
+
+ CCĐ : suy thận
nặng, mẫn cảm với
thuốc
+ TDKMM :
RLTH, chóng mặt, dị
ứng
+ LD : uống 1 g/lần ì 4
lần/24 h ( trước mỗi bữa ăn
và buổi tối trước khi đi ngủ
) ì 4 - 6 tuần. Duy trỡ 2 g/24
h ì 2 - 3 tháng. Hoặc uống 5
ml/lần ì 2 lần/24
h ( buổi sáng lúc đói và lúc
đi ngủ ).
2.4. Các thuốc diệt khuẩn
Helicobacter pylori :
Marshall và Warren
tỡm ra ( 1983 ), đặt tên là
Campylobacter pylori
( nay là Helicobacter pylori -
HP ).
Các thuốc hay dùng:
* Các kháng sinh :
- -lactam : amoxicilin
- Nhóm cyclin :
tetracyclin, doxycyclin
- Nhóm macrolid
: erythromycin,
clarithromycin,
roxithromycin
- Nhóm
5-nitro-imidazol:
metronidazol,
tinidazol...
Thường phối hợp 2 - 3
kháng sinh. Có 2 kiểu:
+ Liệu pháp “bộ ba” với
3 chất diệt khuẩn
( 2 KS + muối bismuth )
tỷ lệ diệt khuẩn > 80%.
VD : . amoxicilin
+ metronidazol;
. tetracyclin +
metronidazol
. clarithromycin
+ amoxicilin;
. clarithromycin
+ metronidazol
( + CBS ).
+ Liệu pháp “bộ ba” 2
KS + 1 chất ức chế bài
tiết HCl ( PPI hoặc ức
chế H2-histamin ) : kết
quả điều trị lành ổ loét
nhanh hơn, tỷ lệ diệt
khuẩn đạt 96 - 98 %.
Hỡnh 9: Cơ chế tỏc dụng của kháng sinh
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
Kh.sinh
–
HP
* Các muối bismuth :
+ TD - Cơ chế tác dụng:
- Bismuth là kim loại
nặng, diệt HP theo cơ chế
làm đông vón protein của
vi khuẩn :...
Trong môi trường acid
của dạ dày ( pH < 5 ),
CBS bị kết tủa tạo
thành vi tinh thể
bismuth oxychlorid và
bismuth citrat, ...
tạo phức chelat bền vung
với các sản phẩm thoái hóa
của protein, hinh thành một
lớp màng bảo vệ vung chắc
ngay tại vết loét mà không
có ở vùng niêm mạc lành.
Các vi tinh thể này kết tụ bên
trong và tại vách của HP, làm
cho các thành phần của tế bào
HP bị cô đặc hoặc hóa không
bào làm cho HP bị tiêu diệt.
Nhờ đó có tác dụng tốt làm
giảm tỷ lệ loét tái phát. ...
Có tác dụng hiệp
đồng với các thuốc
kháng sinh nên hay
dùng phối hợp với
các kháng sinh.
- Ngoài ra bismuth còn có tác
dụng bảo vệ tế bào niêm mạc dạ
dày do kích thích các tế bào
biểu mô dạ dày tang cường sản
xuất dịch nhày, HCO3
─ và
PGE2, đồng thời làm giảm khả
nang kích họat pentagastrin
khoảng 30 %.
Hỡnh 10: Cơ chế tỏc dụng của bismuth
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G Gastrin
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
PGE2
–
Bi
–
HP
Bi
+
+ Thành phần : chỉ dùng
bismuth dưới dạng các thuốc
hữu cơ như colloidal bismuth
subcitrat ( CBS ) hoặc
tripotassium dicitrato
bismuthat ( TDB ) và chỉ dùng
liều thấp ít gây tác dụng phụ (
hội chứng não bismuth ).
+ BD : trymo (CBS),
amebismo, biset,
bimix, debis, de-nol,
finegel, gastrostat,
helinol, helidac,
yubinol
+ CCĐ : suy thận
nặng, phụ nữ có thai
hoặc cho con bú, trẻ
em, mẫn cảm với
thuốc.
+ TDKMM : rối loạn
tiêu hóa, nhức đầu,
chóng mặt, khó chịu,
phân sẫm màu do bài
tiết bismuth sulfid, dị
ứng...
2.5. Các thuốc tác
dụng trên hệ TKTW
và TKTV :
2.5.1. Các thuốc an
thần và thuốc ngủ :
+ Sulpirid
( dogmatil-50 ).
+ Levosulpirid
( levodin )
+ Diazepam
( seduxen... ),
+ Meprobamat
+ Rotundin
(rotunda, roxen-30,
stilux-60,
SV-rotundin, Sen
Vông rotundin,
rotundin sulfat... ).
-DT: viên 30-60mg,
ống 60 mg.
- LD : uống, IM
30 - 60 mg/24 h.
2.5.2. Pirenzepin
( dihydroclorid ):
+ BD : bisvanil,
gastrozepin, ulcosan,
ulcoprotect
+ TD : dẫn chất BZD có tác
dụng ức chế bài tiết dịch vị (
ức chế Rp M-cholin ) nhưng
không có tác dụng chống tiết
cholin.
+ CCĐ : phụ nữ có thai, mẫn
cảm với thuốc.
Hỡnh 11: Cơ chế tỏc dụng của pirenzepin
H+
K+
K+K+
Cl¯ Cl¯
H2
M
PG
G
–
Ca2+
Ca2+
AMPc
+
+H+/K+ATPase
+
+
–
Pirenzepin
2.6.Các thuốc khác
2.6.1. Trimebutin :
+ BD : bimetin,
debridat, tarabutin,
trimal
+ TD : thuốc
chống co thắt có
tác dụng trên cơ,
điều chỉnh nhu
động ruột.
2.6.2. Các thuốc chống
co thắt khác :
- Drotaverin
( no-spa ),
- Papaverin
- Alverin
(spasmaverin,
spastop...).
2.6.3. Thuốc đông y :
+ Đơn số 12 hay bột dạ
dày ( Cam thảo, Hương
phụ, Mai mực, Trần bỡ,
Phèn chua...)
+ Kavet ( cao Cam
thảo, NaHCO3, Mg
trisilicat, cao Đại
hoàng hoặc cao mềm
Chút chít...).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_da_day_ta_thuoc_dieu_tri_loet_trang.pdf