Bài giảng Đại diện và thương nhân trung gia - Bài 3: Pháp luật về môi giới thương mại - Hoàng Văn Thành
Quyền và nghĩa vụ của bên môi giớ
Nghĩa vụ của bên môi giới (Điều 151 Luật Thương mại 2005):
Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và
phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới.
Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên
được môi giới.
Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không
chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ.
Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ
trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới
Quyền của bên được môi giới:
Yêu cầu bên môi giới bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực
hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành
việc môi giới.
Yêu cầu bên môi giới không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại
đến lợi ích của bên được môi giới.
Tiếp nhận quyền lợi từ việc môi giới của bên môi giới.
Không phải chịu trách nhiệm đối với các hợp đồng do bên môi giới ký kết, thực
hiện hợp đồng mà không có uỷ quyền của bên được môi giới.
22 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại diện và thương nhân trung gia - Bài 3: Pháp luật về môi giới thương mại - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015106211
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
ĐẠI DIỆN VÀ
THƯƠNG NHÂN TRUNG GIAN
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
v1.0015106211
2
BÀI 3
PHÁP LUẬT VỀ
MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
v1.0015106211
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm của hoạt động môi giới
thương mại.
• Phân tích được đặc điểm của hoạt động môi giới
thương mại.
• Trình bày được khái niệm hợp đồng môi giới
thương mại.
• Phân tích được các nội dung cơ bản hợp đồng môi
giới thương mại.
• Phân tích được quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên trong hợp đồng môi giới thương mại.
v1.0015106211
4
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt được bài học này, người học phải học xong
các môn sau:
• Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật.
• Luật Dân sự.
• Luật Thương mại.
v1.0015106211
5
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo: Luật Thương mại 2005.
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.0015106211
Khái quát về môi giới thương mại3.1
Hợp đồng môi giới thương mại3.2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
6
v1.0015106211
3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Đặc điểm
3.1. KHÁI QUÁT VỀ MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
7
v1.0015106211
3.1. KHÁI NIỆM
• Môi giới được hiểu là người làm trung gian cho hai bên tiếp xúc, gặp gỡ nhau.
• Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm
trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
(gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới (Điều 150 Luật
Thương mại 2005).
8
v1.0015106211
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM
9
Bên môi
giới
Bên
được
môi giới
Bên thứ
ba
• Về mặt chủ thể: gồm bên môi giới, bên được môi giới và bên thứ ba, thể hiện
trong 2 quan hệ:
Bên được môi giới – Bên môi giới.
Bên được môi giới – Bên thứ ba.
Trong môi giới thương mại bên môi giới và bên thứ 3 không có quan hệ hợp đồng.
v1.0015106211
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo)
10
Bên môi giới
Là thương nhân.
Có đăng ký kinh doanh để thực hiện
hoạt động môi giới thương mại.
• Về mặt chủ thể
Không bắt buộc phải có ngành
nghề đăng ký kinh doanh trùng với
ngành nghề đăng ký kinh doanh
của bên được môi giới.
v1.0015106211
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo)
• Về mặt chủ thể
Không bắt buộc phải
là thương nhân.
Phải trả phí cho bên
môi giới.
Bên được
môi giới
• Bên môi giới không phải là bên đại diện cho các bên được môi giới. Bên môi giới
chỉ là bên trung gian làm nhiệm vụ tìm kiếm cơ hội kinh doanh, giới thiệu, tạo điều
kiện để các bên được môi giới tiếp xúc giao dịch với nhau và sau đó các bên được
môi giới tự đi đến giao kết hợp đồng.
• Trong quan hệ môi giới, bên môi giới nhân danh chính mình để giao dịch với bên
thứ ba, chứ không phải nhân danh bên được môi giới.
• Mục đích của môi giới thương mại là các bên được môi giới giao kết hợp đồng
thương mại với nhau.
11
v1.0015106211
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo)
Nội dung
môi giới
Tìm kiếm và cung cấp các thông
tin cần thiết về đối tác cho bên
được môi giới.
Giới thiệu về hàng hóa dịch vụ
cần môi giới.
Thu xếp để các bên được môi
giới tiếp xúc với nhau.
• Trong hoạt động môi giới thương mại, bên môi giới được hưởng thù lao khi đã hoàn tất
việc môi giới, tức là khi các bên được môi giới đã giao kết hợp đồng với nhau.
• Về hình thức: Quan hệ môi giới thương mại được thể hiện dưới hình thức hợp đồng
môi giới thương mại.
• Về nội dung môi giới
12
v1.0015106211
3.2.1. Khái niệm
hợp đồng môi giới
thương mại
3.2.3. Quyền và
nghĩa vụ cơ bản của
các bên
3.2.2. Nội dung cơ
bản của hợp đồng
môi giới thương mại
3.2. HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
13
v1.0015106211
3.2.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
14
Hợp đồng môi giới thương mại là sự thỏa thuận giữa bên môi giới và bên được môi giới
về việc bên môi giới làm trung gian cho bên được môi giới tìm kiếm đối tác, đàm phán,
giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với bên thứ ba.
v1.0015106211
3.2.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)
15
Đặc điểm
Về tính chất: Hợp đồng vừa có tính chất của
hợp đồng ủy quyền vừa có tính chất của
hợp đồng dịch vụ.
Về mục đích: Hợp đồng được giao kết nhằm
mục đích giao kết hợp đồng mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ giữa bên được môi
giới và khách hàng.
Về đối tượng: Hợp đồng có đối tượng là
công việc chắp nối quan hệ giữa các bên
được môi giới.
Về mặt pháp lý: Hợp đồng hoàn thành khi
bên được môi giới ký kết hợp đồng mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ với bên thứ ba.
Về hình thức: Hợp đồng phải được thể hiện
dưới hình thức văn bản hoặc tương đương.
v1.0015106211
3.2.2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
16
• Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng môi giới do bên môi giới và bên được môi giới thỏa thuận trên
cơ sở nhu cầu của bên được môi giới và khả năng thực hiện của bên môi giới.
Đối tượng của
hợp đồng môi
giới bao gồm
Môi giới mua bán bán hàng hóa.
Môi giới cung ứng dịch vụ.
Môi giới chứng khoán.
Môi giới bảo hiểm.
Môi giới bất động sản.
v1.0015106211
3.2.2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)
17
• Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Thông thường, thời hạn của hợp đồng được tính từ khi hợp đồng được ký kết
cho đến khi bên môi giới hoàn thành nghĩa vụ môi giới, tức là khi bên được
môi giới ký kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
• Mức thù lao của hợp đồng
Mức thù lao mà bên môi giới được hưởng do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng.
Thông thường, mức thù lao được tính trên cơ sở mức độ hoàn thành nhiệm vụ
môi giới của bên môi giới.
Về nguyên tắc, bên môi giới chỉ nhận được thù lao khi môi giới thành công,
tức là khi bên được môi giới ký kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
Trong trường hợp môi giới không thành, bên môi giới có quyền yêu cầu bên
được môi giới phải thanh toán các chi phí hợp lý liên quan tới việc môi giới.
v1.0015106211
3.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN
18
• Quyền của bên môi giới:
Được hưởng thù lao môi giới do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu như các bên không có thỏa thuận, mức thù lao được xác định theo giá
của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng,
thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều
kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
Trong trường hợp các bên được môi giới không giao kết hợp đồng với
nhau, bên môi giới không được hưởng thù lao nhưng có quyền yêu cầu
thanh toán các chi phí hợp lý liên quan tới việc môi giới.
Yêu cầu bên được môi giới cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần
thiết liên quan đến hàng hóa, dịch vụ cần môi giới.
Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới
v1.0015106211
3.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo)
19
• Nghĩa vụ của bên môi giới (Điều 151 Luật Thương mại 2005):
Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và
phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới.
Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên
được môi giới.
Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không
chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ.
Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ
trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới
v1.0015106211
3.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo)
20
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên được môi giới
• Quyền của bên được môi giới:
Yêu cầu bên môi giới bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực
hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành
việc môi giới.
Yêu cầu bên môi giới không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại
đến lợi ích của bên được môi giới.
Tiếp nhận quyền lợi từ việc môi giới của bên môi giới.
Không phải chịu trách nhiệm đối với các hợp đồng do bên môi giới ký kết, thực
hiện hợp đồng mà không có uỷ quyền của bên được môi giới.
v1.0015106211
3.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo)
21
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên được môi giới
Nghĩa vụ của bên
được môi giới (Điều
152 Luật Thương
mại 2005).
Cung cấp các thông tin, tài liệu,
phương tiện cần thiết liên quan đến
hàng hoá, dịch vụ.
Trả thù lao môi giới và các chi phí
hợp lý khác cho bên môi giới.
v1.0015106211
Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
• Khái quát về môi giới thương mại bao gồm: Khái niệm, đặc điểm
của hoạt động môi giới thương mại.
• Hợp đồng môi giới thương mại: Khái niệm; nội dung cơ bản của
hợp đồng môi giới thương mại; quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên trong hợp đồng.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dai_dien_va_thuong_nhan_trung_gia_bai_3_phap_luat.pdf