Bài giảng Đánh giá nguy cơ tim mạch trước PT ngoài tim
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
Bệnh tim chưa ổn định: suy tim, van tim
Suy tim:
• Trì hoãn PT ít nhất 3 tháng / ESC 2014 (để cải thiện chức năng thất nếu ST mới hoặc mất
bù)
• PT khi : không quá tải dịch, HA ổn và tưới máu cơ quan tốt
• Tiêu chuẩn XV ở BN suy tim / CCS 2017 (BNP/NT-proBNP)
Bệnh van tim:
• Hẹp van ĐMC/2 lá nặng (S < 1cm2), có triệu chứng sửa/thay van trước PT ngoài tim, đặc
biệt PT có NC tăng (nong van hoặc thay van qua da nếu NC của PT tim cao)
• Hở van tim nặng+suy tim ổn PT
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Canadian Journal of Cardiology 33 (2017) 1342e14333. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
Bệnh tim chưa ổn định: RLN
RLN:
• RN nhanh > 110 l/p:
• Trì hoãn PT, xác định YTTĐ: sốt, nhiễm trùng, đau, rối loạn chuyển hóa.
• RN nhanh + bất ổn huyết độngchuyển nhịp
• RN <100-110 l/p PT
• SVT khác:
• Thủ thuật cường phế vị, thuốc tác động AV hoặc chống RLN
• Tần số < 100l/p
• VT dai dẳng:
• RLN nguy hiểm ổn định nhanh chóng trước PT
• Chấm dứt RLN bằng thuốc hoặc điện
• VT đơn dạng thường là sẹo, VT đa dạng thường do thiếu máu cục bộ, RL chuyển hóa .
• RL dẫn truyền mức độ cao (nhịp chậm, HC nút xoang bệnh có triệu chứng,
bloc AV II Mobitz II, bloc AV hoàn toàn) tạo tim tạm thời /vĩnh viễn trước PT.
• BN có thiết bị cấy vào tim (HC với BS nhịp học)
• PM, ICD, CRT đốt điện lưỡng cực (đơn cực tương tác với chức năng lập trình của máy).
• BN phụ thuộc máy tạo nhịp cài đặt lại DOO hoặc VOO có thể giảm tình trạng quá nhạy
(oversensing) và mất dẫn (failure to pace).
• BN có ICD tắt tachytherapies là hữu ích để tránh những cú sốc không cần thiết
37 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đánh giá nguy cơ tim mạch trước PT ngoài tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS.BS Thượng Thanh Phương
BSCK2 Nguyễn Thanh Hiền
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH
TRƯỚC PT NGOÀI TIM
NỘI DUNG
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT?
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT ĐƯỢC?
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT
NGOÀI TIM?
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
Lợi ích mang lại của đánh giá trước PT?
(ACC/AHA 2014):
1. Thông tin cho các quyết định, lựa chọn PT
2. Xác định nhu cầu cần thay đổi trong xử trí
• Thay đổi điều trị nội khoa
• Biện pháp can thiệp TM xa hơn
• Lưu ý theo dõi sau PT
thảo luận cùng đội PT: chọn nơi, thời điểm
tối ưu cho PT hoặc các điều trị thay thế
3. Xác định các tình trạng tim mạch hoặc YTNC
xử trí lâu dài hơn.
Circulation. 2014 Dec 9;130(24):2215-45
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
ESC 2014:
– Tuổi: tăng ít NC biến
chứng
– Tính khẩn cấp PT, bệnh
tim, phổi và thận tác
động lớn hơn so với tuổi
đơn thuần
AHA/ACC 2014:
– Bệnh TM đã biết: BMV,
van tim TB-nặng, suy
tim, loạn nhịp, đột quỵ
– BN tại YTNC bệnh tim
mạch chung: ≥ 55t,
ĐTĐ, THA
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
CCS 2016
(*): known history of CAD, PAD, cerebral vascular disease, HF, severe PH or a severe obstructive intracardiac abnormality (eg,
severe aortic stenosis, severe mitral stenosis, or severe, hypertrophic obstructive cardiomyopathy)
NỘI DUNG
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM
MẠCH TRƯỚC PT?
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT ĐƯỢC?
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT
NGOÀI TIM?
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT? ESC 2014
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT? ACC/AHA 2014
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014
1. PT cấp cứu-khẩn?
Định nghĩa loại PT (ACC/AHA-2014)
– Cấp cứu (emergency): mạng sống/chi bị đe dọa, phải mổ < 6g, không thể chuẩn
bị TM trước PT
– Khẩn (urgent): mạng sống/chi bị đe dọa, phải mổ 6-24g, chuẩn bị TM tối thiểu
trước PT
– Nhạy với thời gian (time-sensitive): có thể trì hoãn 1-6 tuần để đánh giá và điều
chỉnh nguy cơ TM (phần lớn các PT ung thư)
– Chương trình (elective): PT có thể trì hoãn lâu hơn (đến 1 năm) để chuẩn bị và
điều chỉnh tim mạch tối ưu cho BN
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT?
2. Bệnh tim mạch chưa ổn định (hoạt động)?
Braunwald-Heart Disease 11e-2018
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT?
• Emergent operation: increase risk
• Laparoscopic, Thoracoscopic: equal risk to Open
(↑MAP, CVP, PAPm, PCWP, SVR impaired cardiac function
• Endovascular procedure: reduce short-term risk
- Aortic aneurysm: Endovascular repair (EVAR) vs. Open
EVAR: lower operative mortality and morbidity
Similar long-term AAA-related mortality and total mortality
- Femoro-Popliteal art. disease.:
Less 30-day mobidity. Higher amputation & death at 4 yrs
- Carotid art.: CAS vs. CEA
CAS: less perioperative MI & cranial nerve palsy, More 30-day stroke & death
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
Phân tầng NC của riêng loại PT (ESC: có, ACC & CCS: không)
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Hurst's the Heart, 14th – 2017; Circulation. 2014 Dec 9;130(24):e278-e333.
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
3. Các thang điểm đánh giá
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice
Guideline 2014
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
3. RCRI: kết hợp NC LS+PT đơn giản cho TH
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
4. Khả năng gắng sức chức năng (ESC+ACC: có, CCS: không)
(1 MET is the resting or basal oxygen consumption of a 40–year-old, 70-kg man)
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
•After thoracic surgery+ MET < 4: ↑ mortality
(RR 18.7; 95% CI 5.9–59); other noncardiac
surgery (RR 0.47; 95% CI 0.09–2.5)
•METs in 5939 patients / noncardiac surgery:
after adjustment for age that patients’ METs
were not independently predictive of major
perioperative cardiac complications
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
4. Khả năng gắng sức chức năng CCS: NT-proBNP/BNP
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
5.Test GS thuốc & 6.tái thông mạch
Braunwald-Heart Disease 11e-2018
ACC/AHA Perioperative Clinical Practice Guideline 2014
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
(Khuyến cáo sử dụng các test trước PT)
Braunwald 2018: RCT cung cấp bằng chứng rõ ràng về lợi ích hạn chế trong tái
thông MV trước PT để giảm nguy cơ tim mạch tái thông mạch (PCI & CABG) không
khuyên cáo trước PT ngoài tim, ngoại trừ: Bệnh TC, BMV cấp, RLN nguy hiểm
liên quan TMCB
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
Tái thông mạch dự phòng (nghiên cứu CARP)
N Engl J Med 2004;351:2795-804
Braunwald-Heart Disease 11e-2018
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
CCS: không đánh giá METs, test GS & hình ảnh MV
NỘI DUNG
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT?
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT ĐƯỢC?
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT
NGOÀI TIM?
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
J Am Coll Cardiol. 2015; 66(19):2140–8
Textbook of Interventional Cardiology-Eric J. Topol-Elsevier (2016)
Ann Surg 2011;253:857–864
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
Bệnh tim chưa ổn định: bệnh mạch vành
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
Bệnh tim chưa ổn định: suy tim, van tim
Suy tim:
• Trì hoãn PT ít nhất 3 tháng / ESC 2014 (để cải thiện chức năng thất nếu ST mới hoặc mất
bù)
• PT khi : không quá tải dịch, HA ổn và tưới máu cơ quan tốt
• Tiêu chuẩn XV ở BN suy tim / CCS 2017 (BNP/NT-proBNP)
Bệnh van tim:
• Hẹp van ĐMC/2 lá nặng (S < 1cm2), có triệu chứng sửa/thay van trước PT ngoài tim, đặc
biệt PT có NC tăng (nong van hoặc thay van qua da nếu NC của PT tim cao)
• Hở van tim nặng+suy tim ổn PT
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Canadian Journal of Cardiology 33 (2017) 1342e1433
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT?
Bệnh tim chưa ổn định: RLN
RLN:
• RN nhanh > 110 l/p:
• Trì hoãn PT, xác định YTTĐ: sốt, nhiễm trùng, đau, rối loạn chuyển hóa...
• RN nhanh + bất ổn huyết độngchuyển nhịp
• RN <100-110 l/p PT
• SVT khác:
• Thủ thuật cường phế vị, thuốc tác động AV hoặc chống RLN
• Tần số < 100l/p
• VT dai dẳng:
• RLN nguy hiểm ổn định nhanh chóng trước PT
• Chấm dứt RLN bằng thuốc hoặc điện
• VT đơn dạng thường là sẹo, VT đa dạng thường do thiếu máu cục bộ, RL chuyển hóa ...
• RL dẫn truyền mức độ cao (nhịp chậm, HC nút xoang bệnh có triệu chứng,
bloc AV II Mobitz II, bloc AV hoàn toàn) tạo tim tạm thời /vĩnh viễn trước PT.
• BN có thiết bị cấy vào tim (HC với BS nhịp học)
• PM, ICD, CRT đốt điện lưỡng cực (đơn cực tương tác với chức năng lập trình của máy).
• BN phụ thuộc máy tạo nhịp cài đặt lại DOO hoặc VOO có thể giảm tình trạng quá nhạy
(oversensing) và mất dẫn (failure to pace).
• BN có ICD tắt tachytherapies là hữu ích để tránh những cú sốc không cần thiết (kết nối với máy
khử rung tim bên ngoài cho đến khi lập trình lại thiết bị)
Hurst's the Heart, 14th – 2017
NỘI DUNG
1. BN NÀO CẦN ĐÁNH GIÁ?
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH
TRƯỚC PT?
3. KHI NÀO CÓ THỂ PT ĐƯỢC?
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC
PT NGOÀI TIM?
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
Các TNLS, PT gộp và kết cục
N Engl J Med 2015;373:2258-69
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
Tổng hợp các thuốc cần điều chỉnh quanh PT
. RCRI ≥3
European Heart Journal (2017) 0, 1–48; The ESC Textbook of Intensive and Acute Cardiovascular Care 2015
4. ĐIỀU TRỊ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
Chọn thời điểm PT và kháng TC
KẾT LUẬN
• Là vấn đề thường gặp trong các buổi HC
tim mạch & là thách thức trong quyết định
điều trị
• Cần trả lời tuần tự các câu hỏi trong tiếp
cận dựa trên KC – Đơn giản cho thực
hành: ACC > ESC, CCS ? (BNP/NT-
proBNP, troponin)
• Các khuyến cáo chưa tương đồng HC
chuyên khoa & cá thể hóa trong các TH
khó
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ & ĐỒNG NGHIỆP
J Nucl Cardiol 2017;24:165–70
METs
METs were estimated prospectively for 5939 inpatients admittedfor elective, noncardiac surgery
Cardiac outcomes were retrieved retrospectively from relational databases. Outcomes included
death, myocardial infarction, acute congestive failure, arrhythmias, cardiac arrest, acute
ischemia, acute renal failure, stroke, respiratory failure, severe hypertension, peripheral vascular
occlusion, and pericardial effusion.
Conclusions: METs are not a reliable index for the prediction of adverse
cardiac events following elective, noncardiac surgery.
YALE JOURNAL OF BIOLOGY AND MEDICINE 74 (2001), pp. 75-87.
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Canadian Journal of Cardiology - (2016) 1e16
CCS 2016
High-risk patients:
• METs ≤4
• RCRI > 1 for vascular surgery
• RCRI > 2 for non-vascular surgery
ESC 2014
2. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH TRƯỚC PT?
4. Khả năng gắng sức chức năng (Biomarker qua các KC)
Stroke - Hypertension
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
CHD
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
J Am Coll Cardiol. 2016; 67(7):793–801
CHD
2018 AHA/ACC Guideline for the Management of Adults With Congenital Heart Disease
PAH - pulmonary diseases
2014 ESC/ESA Guidelines on non-cardiac surgery
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_danh_gia_nguy_co_tim_mach_truoc_pt_ngoai_tim.pdf