Bài giảng Đánh giá và điều trị đột tử do tim
Kết luận từ Các thử nghiệm
avid/cash/cids.
? Tất cả 3 thử nghiệm dự phòng thứ phát đều cho
kết quả t-ơng tự.
? ICD làm giảm 27% tử vong khi so với
amiodarone
? ICD làm giảm 50% tử vong do rối loạn nhịp khi
so với amiodarone.
? Không cho thấy hiệu quả của ICD ở bệnh nhân
có EF> 35% khi so với amiodarone.
Icd làm giảm tỷ lệ tử vong
ICD làm giảm đột tử
ở các thử nghiệm dự
phòng tiên phát
bằng hoặc hơn
các thử nghiệm dự phòng
thứ phát đột tử do tim
50 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đánh giá và điều trị đột tử do tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá và điều tri đột tử do tim
Bs Phạm Nh- Hùng
Thành viên tr-ờng môn Tim mạch học Hoa kỳ (FACC)
Viện tim mạch quốc gia Việt nam.
Đột tử do tim: định nghĩa
Đột tử do tim là cái chết tự nhiên do nguyên
nhân tim mạch, đột ngột mất ý thức trong 1
giờ ngay sau khi xuất hiện triệu chứng, có thể
trên ng-ời có hoặc không có bệnh tim tr-ớc
đó, nh-ng thời gian và ph-ơng thức xuất hiện
là không thể dự báo tr-ớc.
(1) Myerburg RJ, Heart Disease; 2008; 933
Tính chất nghiêm trọng của
đột tử do tim
tính chất nghiêm trọng của
Đột tử do tim
„ 450.000 tử vong/năm (1).
„ 1.200 bn/ngày và 1 bn trong mỗi 80 giây.
„ Dù đột tử do tim là biểu hiện đầu tiên của
bệnh lý tim mạch trong 20-25% bệnh nhân,
tuy nhiên hầu hết các tr-ờng hợp là đã biết có
bệnh tim tr-ớc đó (2).
(1) Myerburg RJ, Heart Disease; 2008; 933
(2) Zheng Z, Circulation 2001;104:2158-63
tính chất nghiêm trọng của
Đột tử do tim
„ Chiếm 63% nguyên nhân tử vong do timmạch (1).
„ Một trong những nguyên nhân tử vong th-ờng gặp
nhất trên thế giới
(1) Zheng Z, Circulation 2001;104:2158-63
(2) Myerburg RJ, Heart Disease; 2007;
Số l-ợng bn đột tử Sống sót
Toàn cầu 3.000.000 <1%
Tại Mỹ 450.000 5%
Châu âu 400.000 <5%
tính chất nghiêm trọng của
Đột tử do tim
„ Chỉ 5% bệnh nhân đột tử ngoài bệnh viện đ-ợc cứu sống
(1).
„ Thậm trí với hệ thống AED’s tốt nhất ở Mỹ và các nước
phát triển, rất khó có thể có tỷ lệ sống sót cao do nhiều
đột tử không có ng-ời bên cạnh và khó khăn tiếp cận nạn
nhân trong vòng 6-8 phút.
- 40% đột tử không có ng-ời bên cạnh hoặc xuất hiện khi
ngủ.
- 80% đột tử xuất hiện tại nhà. (2)
(1) Ginsburg W, Am J Emer Med 1998;16:315-19
(2) Swangemakers V, J Am Cardiol 1997;30:1500-05
tính chất nghiêm trọng của
Đột tử do tim
(1) US Cencus Bureau:2001
(2) American cancer Society; 2001
(3) AHA 2002 Heart & Stroke update.
450. 000
Kẻ giết
ng-ời số
1 tại Mỹ
167.366
157.400
40.600
42.156
TBMN
Ung th- phổi
Ung th- vú
HIV
Đột tử
làm chết
nhiều
hơn một
số các
bệnh phổ
biến
khác
cộng lại
tính chất nghiêm trọng của
Đột tử do tim
„ Những bệnh nhân có nguy cơ đột tử cao nhất là
những bệnh nhân đã có ngừng tim tr-ớc đó.
„ 30-50% bệnh nhân có ngừng tim sẽ có đột tử do tim
trong 1 năm.
„ 50 % bệnh nhân đột tử là những bệnh nhân có nhồi
máu cơ tim hoặc có ngừng tim tr-ớc đó.
(1) Friedlander Y, Circulation 1998;95:155-60
(2) The AVID investigators, NEJM 1997;337:1576-83
Nguyên nhân của
đột tử do tim
Các nguyên nhân Đột tử do tim
Có ngừng tim tr-ớc đó.
Có tim nhanh thất tr-ớc đó
Có NMCT tr-ớc đó
Bệnh lý mạch vành
Suy tim
Bệnh cơ tim phì đại
Bệnh cơ tim giãn, loạn sản thất phải.
Bất th-ờng kênh ion: nh- h/c QT dài, h/c QT ngắn, h/c
Brugada, bất th-ờng đ-ờng dẫn truyền.
Các rối loạn khác: rối loạn điện giải, sa van hai lá, phì đại
thất trái, COPD, ngừng thở lúc ngủ.
Tấn xuất Đột tử do tim
Bn có EF <
35% hoặc ST
Ngừng tim, tiền
sử có VT/VF
NMCT có nguy
cơ cao
Bayes de Luna Am Heart J
1989;117:151-9
0 10 20 30 40
Bn có bệnh mạch
vành tr-ớc đó
Nhóm có nhiều
nguy cơ
Nhóm chung
Các rối loạn nhịp th-ờng gặp trong
Đột tử do tim
VT 62%
VF 8%
Nhịp chậm
17%
Xoắn đỉnh
13%
Bayes de Luna Am Heart J
1989;117:151-9
nguyên nhân Đột tử do tim
„ Tại Mỹ, -ớc tính có 13 triệu ng-ời có bệnh
mạch vành năm 2002 (1).
„ Đột tử là biểu hiện đầu tiên của bệnh mạch
vành ở 50% nam và 63% nữ (1).
„ Bệnh mạch vành gây ra ít nhất 80 % đột tử ở
các n-ớc ph-ơng tây (2).
(1) AHA 2002 Heart & Stroke update.
(2) Myerburg RJ, Heart Disease; 2007;
Nguyên nhân Đột tử do tim
Khác 5% (*)
Bệnh cơ tim
15%
Bệnh ĐMV
80%
Heiiki et al NEJM 2001;345:20
(*): bất th-ờng kênh ion, bệnh lý van tim, bệnh tim bẩm sinh, các bất th-ờng khác
nguyên nhân Đột tử do tim
“Giảm phân số tống máu
thất trái (LVEF)
là một yếu tố nguy cơ quan trọng nhất
trong tỷ lệ tử vong toàn bộ
và đột tử do tim”
Prior SG et al Euro Heart J 2001;22: 16
LVEF và tần xuất đột tử do tim
Vreede S et al JACC 1997;30: 1500-05
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0-30% 31-40% 41-50% >50%
LVEF
7,5%
5,1%
2,8%
1,4%
Liên quan độ nyha và đột tử do tim
NYHA II
12%
64%
24%
CHF
Other
Sudden death
NYHA IV
11%
33%
56%
CHF
Other
Sudden death
NYHA III
26%
59%
15 %
CHF
Other
Sudden death
MERIT - HF. Lancet. 1999;353:2001-07.
Tỷ lệ đột tử ở bệnh nhân suy tim nặng chiếm 50% các tử vong
nguyên nhân tử vong và LVEF
Yap GY et al Heart 2000;83: 85
Tỷ lệ đột tử trong bệnh nhân sau
nmct có suy thất trái
Đột tử chiếm gần 50% tử vong toàn bộ
Các test đánh giá nguy cơ
đột tử do tim
Các xét nghiệm không xâm đánh giá
nguy cơ bệnh nhân đột tử do tim
„ ĐTĐ:
Khoảng QRS, Khoảng QT và phân tán QT (QT dispersion) ĐTĐ
trung binh dấu hiệu (SAECG), biến đổi tần số tim ngắn hạn (HRV).
„ Holter:
NTT và TNT không bền bỉ, biến đổi tần số tim dài hạn (HRV), Biến
loạn tần số tim (Heart rate turbulence).
„ Nghiệm pháp gắng sức:
Hồi phục tần số tim và NTT thất tái phát , Thay đổi sóng T (T
wave alternants).
„ Nhạy cảm thụ thể (Baroreceptor sensitivity):
Chỉ dẫn của ACC/AHA/HRS về các đánh giá
không xâm để nhân biết nguy cơ bệnh nhân
đột tử do tim
„ Việc sử dụng trên lâm sàng để h-ớng dẫn điều trị vẫn ch-a
đ-ợc thử nghiêm: Tăng độ rộng QRS, bất th-ờng khoảng QT và phân
tán QT, suy giảm thay đổi tần số tim ngắn hạn, Tái hồi phục tần số tim và
NTT thất thấp, Nhạy cảm xoang cảnh thấp.
„ Việc sử dụng trên lâm sàng để h-ớng dẫn điều trị đã đ-ợc thử
nghiêm nh-ng vẫn ch-a đ-ợc chứng minh: Bất th-ờng ĐTĐ trung
bình dấu hiệu,,HRV thấo, Bất th-ờng biến loạn tần số tim,
„ Việc sử dụng trên lâm sàng để h-ớng dẫn điều trị đã đ-ợc thử
nghiệm:Bất th-ờng biến đổi sóng T, có rối loạn nhịp thất (NTT, Tim nhanh
thất không bền bỉ)
JACC Sept 2008; 52: 1179
Kết luận:
„ ở bệnh nhân BCT giãn có NYHA II/III, test TWA bất th-ờng có tỷ
lệ tử vong và rối loạn nhịp đe doạ tính mạng cao gấp 4 lần TWA
bình th-ờng.
„ Bệnh nhân có TWA bình th-ờng có tiên l-ợng rất tốt và ít có
nguy cơ đột tử do tim.
JACC 2007;50:1896-04.
Giá trị dự báo của EPS
Giá trị dự báo âm tính của EPS là 96%.
Kết luận: EPS vẫn còn có vai trò trong dự báo rối loạn nhịp ở bệnh
nhân có BCT do bệnh mạch vành . EPS âm tính cho thấy nguy cơ rối
loạn nhịp gây đột tử là rất thấp ở bệnh nhân có LVEF <30%
Ferarri GM, Europace 2007;9:1151
Các l-ợc đồ đánh giá
nguy cơ đột tử do tim
Thang Điểm nguy cơ Parkash.
1. Tuổi > 80.
2. Rung nhĩ.
3. Creatinin >1,8 mg/dl.
4. Suy tim mạn tính có
NYHA III hoặc IV
Risk score <2 Risk score ≥2
(dự đoán tỷ lệ (dự đoán tỷ lệ
tử vong năm là 4%) tử vong năm là 21%)
ít nguy cơ đột tử Nguy cơ đột tử cao
AHJ 2006;151:397
Thang điểm MUSTT (Cardiac Arrest Score).
Điểm
Gây đ-ợc VT 17
Tiền sử có CHF 19
Bệnh nhân đã nằm nội trú 17
EF ≤ 20 20
Với mỗi giá trị EF từ 20 đến 40,
Cộng thêm 1 điểm vào mỗi EF <40.
EF = 40 0
NSVT không phát hiện sau 10 ngày làm CABG 17
IVCD hoặc LBBB 10
Total:
JACC 2007;50:1150
Thang điểm MUSTT.
Relationship of Multivariable Risk Scores to 2-Year Event Rates
JACC 2007;50:1150
điều trị dự phòng
đột tử do tim bằng các
thuốc chống loạn nhịp
Thử nghiệm cast-i
So sánh Placebo với Encainide/Flecainide ở bn sau
NMCT
Echt DS et al NEJM 1991;324:781- 88
Thử nghiệm cast-iI
Không thấy hiệu quả của Moricizine so với giả d-ợc
CAST II Investigators NEJM 1992;327:227- 33
Thử nghiệm SWORD
Thử nghiệm đã phải dừng sớm hơn do tỷ lệ tử
vong ở nhóm dùng sotalol tăng cao.
Waldo et al Lancet 1996;348:7- 12
Thử nghiệm emiat va camiat
Protocol Amiodarone so Amiodarone so
giả d-ợc giả d-ợc
Bệnh nhân LVEF <40% NTT thất nhiều
sau NMCT 5-21ng Sau NMCT 6-45 ng
Giảm nguy cơ
Tử vong do RL 35% 48%
nhịp ở tháng 24
Tử vong toàn NS NS
bộ ở tháng 24
(1) Julian DG et al Lancet 1997;349:667-74; (2) Cairns JA et al Lancet 1997;349:675- 82
EMIAT CAMIAT
Amiodarone làm giảm tử vong do rối loạn nhịp nh-ng không làm giảm tử
vong toàn bộ
điều trị dự phòng
đột tử do tim bằng máy
chống rung tự động (ICD)
Các thử nghiệm đa trung tâm dùng
icd dự phòng thứ phát Đột tử do tim
Thử nghiệm AVID (the Antiarrhythmics
Versus Implantable Defibrillators trial).
Thử nghiệm CASH (Cardiac Arrest Study
Hamburg)
Thử nghiệm CIDS (Canadian Implantable
Defibrillator Study)
Phân tích gộp các Thử nghiệm
AVID/cash/cids
Connolly et al Eur Heart J 2000;21:2071- 78
Phân tích gộp các Thử nghiệm
AVID/cash/cids
Connolly et al Eur Heart J 2000;21:2071- 78
Kết luận từ Các thử nghiệm
avid/cash/cids.
Tất cả 3 thử nghiệm dự phòng thứ phát đều cho
kết quả t-ơng tự.
ICD làm giảm 27% tử vong khi so với
amiodarone
ICD làm giảm 50% tử vong do rối loạn nhịp khi
so với amiodarone.
Không cho thấy hiệu quả của ICD ở bệnh nhân
có EF> 35% khi so với amiodarone.
Các thử nghiệm đa trung tâm dùng icd
dự phòng nguyên phát Đột tử do tim
Thử nghiệm MADIT (Multicenter Automatic Defibrillators Implantation Trial).
Thử nghiệm CABG Patch (Coronary Artery Bypass Graft Patch Trial)
Thử nghiệm CAT (Cardiomyopathy Arrythimia Trial)
Thử nghiệm MUSTT (Multicenter UnSustained Tachcardia Trial)
Thử nghiệm AMIOVIRT (AMIOdarone Versus Implantable Defibrilators: Randomized Trial in
Pts with nonischemic Cardiomyopathy and Asymptomatic)
Thử nghiệm MADIT II (Multicenter Automatic Defibrillators Implantation Trial II).
Thử nghiệm DEFINITE (DEFibrilators In NonIschemic Cardiomyopathy Treatment Evaluation)
Thử nghiệm COMPANION (Comparision of Medical Resynchronization and Defibrillation
Therapies in Heart Failure Trial)
Thử nghiệm DINAMIT (Defibrillators IN Acute Myocardial Infarction Trial)
Thử nghiệm SCD- HeFT (Sudden Cardiac Death in Heart Failure Trial)
MAdit/mustt/madit ii
Moss AJ et al NEJM 1996;21:2071- 78
MADIT (1) MUSTT (2) MADIT II (3)
NMCT, EF<35%, Tim nhanh thất
không bền bỉ, gây đ-ợc VT khi
làm EPS, Các thuốc chống loạn
nhịp không làm khống chế đ-ợc
VT
Bệnh ĐMV, EF<40%, Tim nhanh
thất không bền bỉ, gấy đ-ợc VT
khi làm EPS
NMCT, EF<35%,
196 bn:
101 bn điều trị nội khoa
95 bn ICD
704 bn ngẫu nhiên:
353 bn không làm EPS
353 bn có làm EPS
190 bn điều trị AA
161 ICD
1232 bn:
490 bn điều trị nội khoa
742 bn ICD
Giảm 54 % tỷ lệ tử vong ở nhóm
ICD (thời gian theo dõi 27 tháng)
Giảm 55-60% tỷ lệ tử vong ở nhóm
ICD (thời gian theo dõi 39 tháng)
Giảm 31 % tỷ lệ tử vong ở nhóm
ICD (thời gian theo dõi 20 tháng)
Icd làm giảm tỷ lệ tử vong
ICD làm giảm đột tử
ở các thử nghiệm dự
phòng tiên phát
bằng hoặc hơn
các thử nghiệm dự phòng
thứ phát đột tử do tim
Moss NEJM 1996;335:1933-40
Buxton NEJM 1999;341:1882-90
Moss NEJM 2002;346:877-83
The AVID Investigator NEJM 1997;337:1576-83
Kuck Circ 2000;102:748-54
Connolly Circ 2000;101:1297-302
SCD-HeFT Protocol
Tỷ lệ tử vong toàn bộ trong nghiên cứu
SCD- HeFT
Tỷ lệ tử vong của bệnh nhân suy tim do
bệnh mạch vành trong nghiên cứuSCD-HeFT
Tỷ lệ tử vong bệnh nhân suy tim không
do bệnh mạch vành trong SCD-HeFT
Thuốc tác động lên đột tử
Đột tử do tim là cái chết tự nhiên do
nguyên nhân tim mạch, đột ngột mất ý
thức ngay sau khi xuất hiện triệu chứng,
có thể trên ng-ời có hoặc không có bệnh
tim tr-ớc đó, nh-ng thời gian và ph-ơng
thức xuất hiện là không thể dự báo tr-ớc.
điều trị làm giảm Đột tử do tim
Điều trị thiếu máu Cải thiện chức năng bơm
- Tái thông mạch - UCMC
- Chẹn bêta - chẹn bêta
Dự phòng mảng xơ vữa Dự phòng rối loạn nhịp
- Statin - chẹn bêta
- UCMC - Amiodarone
- Aspirine Kết thúc rối loạn nhịp
ổn định cân bằng - ICD
tự động - AEDs
- chẹn bêta Dự phòng tái cấu trúc thất
- UCMC và hình thành collagen
- UCMC
- Kháng Aldosterone
(1) Zipes. Circulation 1998; 98:2334-51
(2) Pitt P, NEJM ; 2003;348: 1309-21
Kết luận
Còn có nhiều khó khăn trong việc đánh giá và điều trị đột tử
do tim.
Hai yếu tố nguy cơ phổ biến nhất hiện nay của đột tử là sau
nhồi máu cơ tim và suy chức năng thất trái.
Các thuốc chống loạn nhịp không có khả năng dự phòng đột
tử do tim.
Điều trị ICD làm giảm rõ ràng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có
chức năng thất trái giảm (EF<35%) dù có bệnh lý mạch vành
hoặc không do bệnh mạch vành. ICD nên đ-ợc cân nhắc nh-
một điều trị tiêu chuẩn trên những bệnh nhân này sau khi đã
đ-ợc điều trị tối -u bằng các biện pháp nội khoa và can thiệp.
Xin cám ơn
Sự chú ý
Dr. Michel Mirowski (1924-1990)
Pham Nhu Hung, MD, FACC
Vietnam National Heart Institute
Tel:0913225648
e.mail: phamnhuhung@hotmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_danh_gia_va_dieu_tri_dot_tu_do_tim.pdf