Lộn ngược bàng quang
? Tần suất: 1/25-1/40.000, nam/nữ: 2/1
? Lâm sàng: khiếm khuyết thành bụng dưới
rốn, xương mu rộng và dây rốn cắm thấp,
BQ lộn ra ngoài và hậu môn nằm ở trước.
? SA: không thấy BQ/ thận + nước ối bình
thường.
? CĐPB: lộn ổ nhớp, hở thành bụng.
? Hiếm khi phối hợp với bất thường khác.
? TL: tốt nếu chức năng thận bình thường.
? Không có tính di truyền.
Khối u thận
? Rất hiếm gặp, TS:1/250.000
? U thường gặp nhất: u trung thận (mesoblastic
nephroma) và lành tính.
? SA: khối echo đồng nhất ở vị trí thận, lớn có
thể gây chèn ép các cơ quan khác.
? Đa ối chiếm 70% do Canxi máu tăng gây đa
niệu.
? Tiên lượng: tốt vì u lành tính.
Có thể biến chứng vỡ u.
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dị tật hệ niệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỊ TẬT HỆ NIỆU
BS Hà Tố Nguyên
BV Từ Dũ
Mở đầu
Bất thường hệ niệu khá phổ biến, chiếm
20% tất cả các bất thường của thai.
Tỷ lệ dương tính gia cao: 39%-52%, do phần
lớn các thận ứ nước đều bình thường sau
sanh.
Lượng nước ối là dấu hiệu gián tiếp rất quan
trọng phản ảnh chức năng của thận.
GIẢI PHẨU HỌC
SA ngã AĐ: có thể thấy thận và BQ ở thai 9 tuần.
Thai 12 tuần: thận echo dày nằm hai bên CS.
Thượng thận hình tam giác, echo kém nằm ở cực trên
thận.
Bình thường không thấy niệu quản.
Doppler cho thấy 2 ĐM rốn nằm dọc hai bên thành
BQ
Bất sản thận-Renal agenesis
BST hai bên: Vô ối, không thấy hai thận, không
thấy bàng quang, thiểu sản phổi.
BST một bên thường bị bỏ sót và cần loại trừ thận
lạc chỗ trước khi chẩn đoán. Không thấy thận một
bên. BQ và lượng ối có thể bình thường.
Doppler không thấy động mạch thận
Thai <17 tuần lượng ối có thể bình thường.
Bất thường hệ niệu
Bệnh nang thận - Cystic renal disease
Phân loại theo Potter
Type 1: Bệnh thận đa nang ở trẻ em DT lặn
(Autosomal recessive infantile polycystic renal disease)
Type 2: Loạn sản thận đa nang.
(Multicystic renal dysplasia)
Type 3: Bệnh thận đa nang ở người lớn DT trội.
(Autosomal dominant adult polycystic renal disease)
Type 4: Loạn sản tắc nghẽn dạng nang
(Obstructive cystic dysplasia)
Bệnh thận đa nang trẻ em
Infantile polycystic kidney disease
Autosomal recessive polycystic kidney disease
Potter type 1
Do rối loạn gene gây ra bệnh nang thận
đối xứng và hai bên.
Thận lớn echo dày
Có thể có nang thận nhưng không là dấu
hiệu nổi bật
Vô ối.
Chẩn đoán phân biệt với bệnh thận đa
nang người lớn: nhiều nang và ối hơn
Loạn sản thận dạng đa nang
Multicystic dysplastic kidney
Potter type 2
Nhu mô thận bị thay thế bằng nhiều nang.
Siêu âm: thận lớn, nhiều nang, không
thông nhau.
80% chỉ một bên, tiên lượng tốt
20% hai bên, vô ối và tiên lượng xấu.
Bệnh thận đa nang người trưởng thành
Adult polycystic kidney disease
Autosomal dominant polycystic kidney
Potter type 3
Khởi phát muộn, thường được chẩn đoán ở
quí 3 và sẽ tiến triển đến suy thận.
Siêu âm: thận lớn, echo dày, có thể có
nang hay không.
Chẩn đoán dựa trên tiền sử gia đình (+) và
gene.
Bất thường hệ niệu
Potter type IV
Sự tắc nghẽn thận xảy ra ở TCN 1 hay 2, khác với
multicystic dysplasia: ở giai đoạn tạo phôi.
Thường do tắc nghẽn niệu đạo nên cả hai thận đều bị
ảnh hưởng. Có thể chỉ một bên nếu tắc ở niệu quản.
SA: Thận nhỏ echo dày, có thể kèm nang quanh vỏ
thận, trướng nước thận.
Tiên lượng tuỳ thuộc mức độ loạn sản. Nếu thiểu ối
kèm hai thận ứ nước và echo dày thì rất xấu. Nếu
một bên và ối bình thường thì tốt hơn.
CĐPB: thận echo dày
Potter type 1 và type 3 tương tự nhau, nếu ối bình
thường và kèm nang thận/cha hoặc mẹ: type 3.
Potter type 4: dễ chẩn đoán vì gây thận ứ nước + nang
thận (44%).
HC Beckwith-Wiedeman: gan thận lớn, lưỡi to, TVR,
ối bình thường hoặc dư.
HC Meckel Gruber: thiểu ối + thoát vị não.
Trisomie 13: chẻ mặt, não thất duy nhất . .
Nhiễm Cytomegalovirus: Hiếm gặp, thận echo dày
kèm NUT, đầu nhỏ, gan lách to và phù thai.
Thận echo dày có thể hoàn toàn bình thường, đặc biệt
nếu kích thước thận bình thường=>tdỏi sau sanh.
Thận echo dày
Bình thường sau khi theo dõi 5 năm
Tắc nghẽn thận- Renal obstruction
Nguyên nhân %
Tắc nghẽn bể thận-niệu quản 35
Trào ngược BQ-niệu quản 20
Loạn sản thận đa nang 15
Tắc nghẽn niệu quản-BQ 10
HC van niệu đạo sau 9
Thận đôi 8
Bất sản thận 3
Tắc nghẽn thận
Tần suất khó xác định, 1/100 nhưng phần
lớn biến mất sau sanh.
Định nghĩa dãn bể thận thay đổi tùy theo
tuổi thai
3mm
14-22 tuần: ĐKTS ≥ 4mm
22-32 tuần: ĐKTS ≥ 5mm
>32tuần: ĐKTS ≥ 7mm
>10mm: luôn là bệnh lý
Tắc nghẽn thận
Phân biệt hai thuật ngữ
Dãn thận (Pyelectasis): ĐKTS <10mm
Ứ nước thận (Hydronephrosis): ĐKTS >10mm
Phân độ ứ nước thận:
ĐKTS Dãn đài thận % phẩu thuật
Độ 1: <10mm Không 0
Độ 2: 10-15mm Không 39
Độ 3: >15mm Nhẹ 62
Độ 4: >15mm Trung bình 100
Độ 5: >15mm Nặng 100
Tắc nghẽn thận
Tắc nghẽn bể thận-niệu quản (UPJ)
NN gây ứ nước thận nhiều nhất.
Thường gặp ở bé trai và một bên (90%).
Bệnh căn chưa rõ, hiếm khi có hẹp thật sự.
SA: dãn bể thận và đài thận, niệu quản
không dãn và BQ bình thường..
Tiên lượng tốt. Nếu nặng, vỡ đài thận tạo u
quanh thận: TL xấu.
Tắc nghẽn thận
Tắc nghẽn niệu quản-BQ (UVJ)
Chiếm 10% các ứ nước thận.
Do rối loạn chức năng hay tắc nghẽn sinh
lý niệu đạo đoạn xa ( bình thường đã hẹp).
SA: Dãn bể thận+ niệu quản. Nước ối và
BQ bình thường.
CĐPB: Trào ngược niệu quản-BQ và tắc
nghẽn lối thoát BQ.
16% kèm với bất thường thận đối bên.
TL: tốt, 40% tự hết.
Tắc nghẽn thận
Tắc nghẽn thận thứ phát sau thoát
vị niệu quản và lạc chỗ niệu quản
TVNQ: Đoạn NQ cắm vào BQ dãn thành
nang, thường kèm với thận đôi.
NQ lạc chỗ khi cắm vào niệu đạo, cổ BQ,
ở nam: túi tinh, ống dẫn tinh, ở nữ: âm đạo,
tử cung.
Thoát vị NQ: NQ dãn và nang nằm trong
BQ.
NQ lạc chỗ: ứ nước cực trên thận, NQ dãn
cắm thấp dưới BQ, không có nang trong
BQ.
Thoát vị niệu quản
Tắc nghẽn thận
Van niệu đạo sau-
Posterior urethral valves
Là NN phổ biến nhất gây tắc nghẽn nặng
đường niệu, chỉ gặp ở bé trai.
NN: lá van NĐ sau trãi rộng đến cơ vòng niệu
ngoài.
SA: BQ dãn, thành dày+niệu đạo sau dãn (dấu
hiệu “Key hole”
Có thể kèm dãn niệu quản và ứ nước thận hai
bên.
Tắc nghẽn nặng gây vỡ BQ và đài thận,
ascites niệu
Tắc nghẽn thận
Không lỗ van niệu đạo
Urethral atresia
Tắc nghẽn hoàn toàn niệu đạo
Có thể cho hình ảnh tương tự van
niệu đạo sau hoặc mức độ nghiêm
trọng hơn.
Thiểu ối nặng- vô ối
Tồn tại ổ nhớp
Bất thường bẩm sinh phức tạp: niệu và ruột
có một đường thoát chung: ổ nhớp.
TS:1/40.000-1/50.000 và chỉ gặp ở bé gái.
Có hai dạng tuỳ thuộc hình dạng ổ nhớp
– Dạng niệu đạo: lỗ thoát ở sàn chậu liên tục với NĐ
– Dạng âm đạo: lỗ thoát ở sàn chậu liên tục với AĐ.
SA: rất thay đổi, AĐ dãn thành khối dạng
nang có vách hoặc phản âm nằm ở giữa, có
thể lớn chiếm hết ổ bụng. Trực tràng dãn,
phản âm hỗn hợp. Thận ứ nước hai bên, nang
thận và thiểu ối.
Tồn tại ổ nhớp AĐ-NĐ
Lộn ngược bàng quang
Tần suất: 1/25-1/40.000, nam/nữ: 2/1
Lâm sàng: khiếm khuyết thành bụng dưới
rốn, xương mu rộng và dây rốn cắm thấp,
BQ lộn ra ngoài và hậu môn nằm ở trước.
SA: không thấy BQ/ thận + nước ối bình
thường.
CĐPB: lộn ổ nhớp, hở thành bụng.
Hiếm khi phối hợp với bất thường khác.
TL: tốt nếu chức năng thận bình thường.
Không có tính di truyền.
Khối u thận
Rất hiếm gặp, TS:1/250.000
U thường gặp nhất: u trung thận (mesoblastic
nephroma) và lành tính.
SA: khối echo đồng nhất ở vị trí thận, lớn có
thể gây chèn ép các cơ quan khác.
Đa ối chiếm 70% do Canxi máu tăng gây đa
niệu.
Tiên lượng: tốt vì u lành tính.
Có thể biến chứng vỡ u.
U thận
U thận và phù thai
Cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_di_tat_he_nieu.pdf