CASE REPORT 2
Bệnh nhân nam. Sinh: 1949.
Nghề nghiệp: kinh doanh tại Đồng Nai.
Bệnh nhân đến khám Medic tháng 3/2016 ------ Muốn điều tri VG C.
BỆNH SỬ
• Điều trị CHA, tiểu đường từ năm 2000 BV CR.
• 2005 bắt đầu chạy thận nhân tạo
• 2010 phát hiện nhiễm HCV, genotype 1b, BN không điều trị.
• 2016 ------- Medic .
TIỀN CĂN
• Trong gia đình không ai nhiễm HBV, HCV.
• Không tiền căn phẫu thuật hay truyền máu.
• BN không hút thuốc,uống rượu
KẾT LUẬN
• Bệnh nhân viêm gan C, nếu kèm bệnh lý thận mạn sẽ làm diễn
tiến bệnh nặng hơn và điều trị khó khăn hơn.
• Điều trị HCV càng sớm càng tốt, tuy nhiên thuốc DAAs điều trị
HCV/CKD còn hạn chế.
• GZR/EBV chứng tỏ điều trị rất hiệu quả trên bệnh nhân viêm gan
C kèm bệnh lý thận mạn, suy thận hay chạy thận nhân tạo, tuy
nhiên chỉ điều trị cho kiểu gen 1, 4.
• Giải pháp nào trong điều kiện hiện nay:
- Khi nào có thuốc như glecaprevir/pibrentasvir ?
- Dùng lại Peg/RBV ?
- Dùng Grazoprevir/Elbasvir cho genotype 2 và 6
khi chưa có DAAs phù hợp ?
52 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điều trị viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân bệnh thận mạn trong thực tế lâm sàng của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MEDIC
Điều trị viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân
bệnh thận mạn trong thực tế lâm sàng
của Việt Nam
PGS.TS.BS. Phạm Thị Thu Thủy
Trung tâm Y khoa Medic, TP. Hồ Chí Minh
NỘI DUNG
I, Liên quan giữa HCV và bệnh thận mạn.
II, Tại sao phải điều trị viêm gan C/bệnh thận mạn.
III, Điều trị HCV/CKD.
- Thế Giới.
- Việt Nam.
IV, Bệnh án minh họa điều trị HCV/CKD.
V, Kết luận.
HCV ở các đối tượng đặc biệt.
I, Liên quan giữa HCV và bệnh thận mạn.
Tỉ lệ mắc bệnh thận mạn trên toàn cầu
Tình trạng nhiễm HCV ở bệnh nhân lọc máu
Hà Nội Hải Phòng Đà Nẵng Khánh Hòa Cần Thơ Tổng
n 100 100 100 125 150 575
HCV Ab/Ag (+) 43.0% 11.0% 32.0% 32.8% 17.3% 26.6%
HCV RNA (+) 90.7% 54.5% 68.8% 73.1% 61.5% 73.9%
T.bình Viral Load Log10IU/ml 5.0 3.4 4.2 4.6 4.7 4.6
Đặc điểm bệnh nhân có nhiễm HCV
Tuổi trung bình 49.4 25.2 44.2 46.4 49.4 45.7
Giới, % nam 51.2% 45.5% 68.8% 63.4% 57.7% 58.8%
Số năm lọc máu 7.3 (2-16) 1.8 (1-2) 3.9 (1-8) 2.8 (1-8) 3.3 (1-9) 4.4 (1-16)
Tiền sử truyền máu 90.7% 0% 100% 82.9% 69.2% 80.4%
Số năm truyền máu 7.7 (1-25) n/a 4.2 (1-30) 3.7 (1-30) 3.5 (1-9) 5.2 (1-30)
Tiền sử có phẫu thuật 30.2% 0% 21.9% 61.0% 80.8% 43.1%
Công bố: Plos One (2012) 7(6);e39027
Nguy cơ nhiễm HCV ở BN chạy thận
• Nguy cơ gấp 5 lần so với bình thường
• Nguy cơ nhiễm tùy vào:
- Số năm chạy thận.
- Số lần dùng chế phẩm từ máu.
- Tình trạng dùng thuốc tiêm, truyền.
- Tiền căn ghép tạng.
Finelli et al. Semi Dial 2015;18: 52-61
1 2 3 4 5
GIAI ĐOẠN
CKD
≥90 60–89 30–59 15–29 <15 hoặc
lọc thận
GFR
(mL/min/1.73 m2)
Bình
thường
GFR giảm nhẹ GFR giảm vừa GFR giảm
nặng GFR giảm rất
nặng
ESRD
4.5% 4.5%
5.8%
8.3%
9.6%
Severity
Tỉ lệ mắc HCV gia tăng với giai đoạn bệnh thận mạn
Tỉ lệ nhiễm HCV trên bệnh nhân bệnh thận mạn tại Đài Loan (N=4,185)
Lee J-J et al. PLoS One. 2014;9:e100790.
HCV mạn là một bệnh hệ thống
Biểu hiện “ngoài gan” thứ phát của HCV
Da
Porphyria cutanea tarda
Lichen planus
Huyết học
Non-Hodgkin’s lymphoma
Khớp
Viêm đa khớp
Đau khớp
Thận
Viêm thận cầu thận
Suy giảm chức năng thận
Thần kinh/
Nhận Thức
Mệt mỏi
Suy giảm nhận thức
Bệnh thần kinh
HCV ảnh hưởng
đến gan
Chuyển hóa
Kháng Insulin
ĐTĐ
Tim mạch
Đột quỵ
Bệnh tim TMCB
XVĐM
Thường gặp và/hoặc biết rõ
Không thường gặp và/hoặc không biết rõ
1, KDIGO 2017 Draft clinical practice guidelines for the prevention, diagnosis, evaluation, and treatment of hepatitis C in chronic
kidney disease. www.kdigo.org/clinical_practice_guidelines
2, World Health Organization guidelines for the screening, care and treatment of persons with hepatitis C infection.
3, Urging dialysis providers and facilities to assess and improve infection control practices to stop hepatitis C virus transmission
in patients undergoing hemodialysis. www.emergency.cdc.gov/han
Mối quan hệ giữa HCV và CKD có thể liên
quan đến nhiều cơ chế khác nhau
Lucas GM et al. J Infect Dis. 2013;208:1240-1249.
HCV liên quan
đến kích hoạt
miễn dịch và
phức hợp
miễn dịch GN
Bệnh gan tiến
triển, liên quan
đến nhiễm HCV
lâu dài, có thể
dẫn tới hội
chứng gan thận
HCV có mối liên
hệ với gia tăng
nguy cơ đái tháo
đường, là
nguyên nhân
hàng đầu của
CKD và ESRD
Mối quan hệ quan
sát thấy giữa HCV
và CKD có thể liên
quan với việc dùng
heroin hoặc
cocaine, địa vị xã
hội thấp, và các yếu
tố khác liên quan tới
gia tăng nguy cơ
CKD và ESRD
HCV được xem là nguyên nhân và hậu quả
quan trọng của CKD
,
aBefore effective screening of blood donors for HCV was instituted
HCV là nguyên nhân dẫn đến CKD:
•HCV là nguyên nhân quan trọng của
một vài dạng bệnh thận cầu thận, đặc
biệt là viêm cầu thận màng tăng sinh
HCV là hậu quả của việc điều trị CKD
•Truyền máua
•Lây nhiễm trong BV tại đơn vị lọc máu
•Lây nhiễm qua thận ghép
Nhiễm HCV phổ biến trên BN CKD giai đoạn 5 và BN có ghép
tạng hơn là trên dân số chung
Accessed April 7, 2017
Benefits of Curing HCV Extend Beyond the Liver
Cure
Improved clinical
outcomes[1-3]
Hepatic Extrahepatic
Decreased
transmission[1]
1, Smith-Palmer J, et al. BMC Infect Dis. 2015;15:19.
2, Negro F, et al. Gastroenterology. 2015;149:1345-1360. 3. George SL, et al. Hepatology. 2009;49:729-738.
Reduction in:
Cirrhosis
Decompensation
HCC
Transplantation
Improvement in:
All-cause mortality
Quality of life
Malignancy
Diabetes, insulin resistance,
renal/cardiovascular outcomes
Neurocognition
II, Tại sao phải điều trị viêm gan C/bệnh thận mạn.
Nhiễm HCV liên quan đến tỉ lệ tiến triển
tới ESRD cao hơn
0.5
0.3
0.2
0.1
0.0
0 1 2 3 4 5 6
0.6
%
T
ỉ
s
ố
m
ớ
i
m
ắ
c
d
ồ
n
Số năm theo dõi
0.4
Lọc thận, HCV (–)
Lọc thận, HCV (+)
Tử vong, HCV (–)
Tử vong, HCV (+)
Nhiễm HCV -
Không nhiễm HCV -
Tỉ số mới mắc ước tính trong 5 năm của ESRD
38.4%
52.6%
Lee J-J et al. PLoS One. 2014;9:e100790.
Một NC đoàn hệ tiến cứu trên BN CKD Đài Loan (n=4,185) được đăng ký vào chương trình chăm sóc
toàn diện CKD nhằm đánh giá mối quan hệ giữa nhiễm HCV và nguy cơ tiến triển đến ESRD
BN nhiễm HCV có tổn thương thận nặng luôn là
nhóm đối tượng khó-điều-trị
Thử thách điều trị
Sự thanh thải của thận
•Rối loạn chức năng thận có thể thay đổi sự thanh thải của thận,
ảnh hưởng đến sự đào thải của một vài loại thuốc
Dữ liệu giới hạn trên lợi ích của thuốc
•BN HCV mạn tính và CKD giai đoạn 4 hoặc 5 luôn bất lợi do
thiếu dữ liệu lâm sàng trong việc điều trị HCV
III, Điều trị HCV/CKD trên thế giới và Việt Nam.
DAA AGENTS: DOSE, CLEARANCE, AND USE
IN CKD AND ESRD PATIENTS
Treating Infection in Patients with CKD. Pedraza, Ladino, and Roth.
CLINICAL LIVER DISEASE, VOL 9, NO 3, MARCH 2017
Điều trị HCV ở bệnh nhân bệnh thận mạn 1, 2, 3.
Điều trị HCV ở bệnh nhân bệnh thận mạn 4, 5.
Tình trạng Xử trí
CrCl
50-80 mL/phút
- Điều trị như với mức lọc cầu thận bình thường
CrCl
30-50 mL/phút
- Điều chỉnh liều PegIFN -2a 180 g/tuần, hoặc PegIFN -2b 1 g/kg/tuần và RBV
200-400mg/ngày với kiểu gen 2, 3, 6
- Sử dụng DAAs để điều trị như với mức lọc cầu thận bình thường:
CrCl
< 30 mL/phút và lọc
máu chu kỳ
- Điều chỉnh liều PegIFN -2a 135 g/tuần, hoặc PegIFN -2b 1 g/kg/tuần và RBV
200 mg/ngày cho kiểu gen 2, 3, 6
- Chỉ sử dụng các DAAs:
+ Elbasvir 50mg/Grazoprevir 100mg x 12 tuần cho kiểu gen 1, 4
+ OBV/PTV/r+DSV x 12 tuần cho kiểu gen 1b
+ OBV/PTV/r+DSV + RBV (200mg/ngày) cho kiểu gen 1a
Ghép thận - Người bệnh đã ghép thận: không có chỉ định điều trị với interferon.
- Người bệnh chuẩn bị ghép thận: điều trị viêm gan C trước ghép thận.
Điều trị viêm gan vi rút C ở người bệnh có bệnh thận mạn tính
HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM GAN VI RÚT C
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phân bố kiểu gen HCV ở Châu Á
Dịch tễ của nhiễm HCV trên thế giới:
Cập nhật của phân bố kiểu gen HCV
Petruzziello A et al. World J Gastroenterol 2016 September 14; 22(34): 7824-7840
Phân bố kiểu gen
Kiểu gen Tỉ lệ
1 113 (46,6%)
1a 79 (32,6%)
1b 34 (14 %)
2 19 (7,9%)
2a 6 (2,5%)
2m 13 (5,4%)
6 110 (45,5%)
6a 25 (10,3%)
6e 52 (21,5%)
6h 27 (11,2%)
6k 1 (0,4%)
6l 3 (1,2%)
6o 2 (0,8%)
Thu Thuy et al., Abstracts 1634. HEPATOLOGY, Volume 68, October 2018, Supplement 1.
SỰ LƯU HÀNH CAO CỦA NHIỄM HCV Ở VÙNG NÔNG
THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VIỆT NAM
1, Điều trị HCV kiểu gen 1 của BN bệnh thận mạn ở Việt Nam
Recommendations for Patients
With CKD Stage 1, 2, or 3: No dose
adjustment is required when using
DAA
Patients With CKD Stage 4 or 5
(eGFR <30 mL/min or End-Stage
Renal Disease)
- Daily fixed-dose combination of
elbasvir (50 mg)/grazoprevir
(100 mg): 1a, 1b.
- Daily fixed-dose combination of
glecaprevir (300 mg)/pibrentasvir
(120 mg): 1.
Last Updated: May 24, 2018
CrCl 50-80 mL/phút: Điều trị như với
mức lọc cầu thận bình thường.
CrCl 30-50 mL/phút: Sử dụng DAAs để
điều trị như với mức lọc cầu thận bình
thường
CrCl < 30 mL/phút và lọc máu chu kỳ:
- Elbasvir 50mg/Grazoprevir 100mg x 12
tuần cho kiểu gen 1, 4
- OBV/PTV/r+DSV x 12 tuần cho kiểu
gen 1b
- OBV/PTV/r+DSV + RBV (200mg/ngày)
cho kiểu gen 1a
Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20
tháng 9 năm 2016
Vấn đề thuốc:
Thuốc có sẵn.
Hiệu quả, dung nạp.
Thời gian dùng.
Giá
Thuốc điều trị cho Genotype 1/CKD
THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
Ombitasvir-Paritaprevir-Ritonavir and Dasabuvir in GT1 & Renal Disease
RUBY-I: Baseline Results
RUBY-I: SVR 12 Rates*
Pockros PJ, et al. 50th EASL. 2015; Abstract L01.
85/88 91/91 12/12 2/2 9/9 1/1 2/2
Drug Dosing
Ombitasvir-Paritaprevir-Ritonavir (25/150/100 mg once daily) + Dasabuvir: 250 mg twice daily
Ribavirin for patients not on hemodialysis: 200 mg once daily
Ribavirin for patients on hemodialysis: 200 mg given 4 hours before each hemodialysis session
3D = Ombitasvir-Paritaprevir-Ritonavir and Dasabuvir; RBV = ribavirin; EOT = end of treatment
PEG-IFN +/- Low-dose RBV (200 mg/day) in HCV GT1 on Hemodialysis
HELPER-1 Trial: Results
Virologic Responses
Liu CH, et al. Ann Intern Med. 2013;159:729-38.
Drug Dosing
Peginterferon alfa-2a: 135 µg once weekly
Ribavirin: 200 mg daily
66/103 34/102 90/103 86/102 53/103 37/102
2, Điều trị HCV kiểu gen 2 và 6 của BN bệnh thận mạn ở Việt
Nam
Recommendations for Patients
With CKD Stage 1, 2, or 3: No dose
adjustment is required when using
DAA
Patients With CKD Stage 4 or 5
(eGFR <30 mL/min or End-Stage
Renal Disease): Daily fixed-dose
combination of glecaprevir (300
mg)/pibrentasvir (120 mg): 2,6
Last Updated: May 24, 2018
CrCl 50-80 mL/phút: Điều trị như với mức
lọc cầu thận bình thường.
CrCl 30-50 mL/phút:
- Sử dụng DAAs để điều trị như với mức lọc
cầu thận bình thường.
- Điều chỉnh liều PegIFN -2a 180 g/tuần,
hoặc PegIFN -2b 1 g/kg/tuần và RBV
200-400mg/ngày với kiểu gen 2.
CrCl < 30 mL/phút và lọc máu chu kỳ:
Điều chỉnh liều PegIFN -2a 135 g/tuần,
hoặc PegIFN -2b 1 g/kg/tuần và RBV
200 mg/ngày cho kiểu gen 2, 6
Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày
20 tháng 9 năm 2016
Thuốc điều trị cho Genotype 2 & 6 /CKD
THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
Vấn đề thuốc:
Thuốc có sẵn.
Hiệu quả, dung nạp.
Thời gian dùng.
Giá
Treatment of HCV Genotype 2 in Patients Receiving Hemodialysis
Treatment-naive patients with HCV genotype 2 infection received a 24-
week course of peginterferon alfa-2a (135 mcg 1x/week with or without
ribavirin 200 mg once daily.
Liu CH, Liu CJ, Huang CF, et al. Gut. 2015;64:303-11.
SVR của HCV genotype 6 điều trị 24 tuần
Lam KD et al. Hepatology 2010; 52: 1573–1580
Zhou YQ et al. J Viral Hepat 2011; 18 (8): 595-600
Thu Thuy PT et al. J Hepatol 2012; 56 : 1012 - 1018
20
100%
80
60
40
70%
79%
81,8%
72%
79%
p = 0,45 p = 0,46 S
V
R
Lam KD Zhou YQ Thu Thuy
n = 60 n = 24 n = 105
PegINF/RBV
48 tuần
24 tuần
Russo MW, et al. Am J Gastroenterol. 2003;98:1610-5.
Interferon Monotherapy for HD Patients with Chronic HCV
Analysis of the Literature on Efficacy (SVR)
Analysis of 8 Studies Using INF-alfa 2b Monotherapy 3 million units 3x/week
HD: Hemodialysis
Fabrizi F, et al. J Viral Hepat. 2014;21:314-24.
Peginterferon + Ribavirin for HCV in Hemodialysis Patients
Meta-Analysis of the Literature on Efficacy
Analysis of 11 Studies (287 patients) Using PEG alfa-2a/PEG alfa-2b + RBV
• < 1% grazoprevir và elbasvir được bài tiết qua thận
• NC phase 1 chứng minh rằng không cần điều chỉnh liều
trên bn CKD
• EBR/GZR an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân có
bệnh thận mạn giai đoạn 4/5 , bao gồm cả những
bệnh nhân lọc máu trong nghiên cứu C-SURFER
3, CÓ THỂ XỬ DỤNG EBR/GZR CHO BN HCV
GENOTYPE 2 & 6 BỆNH THẬN MẠN 4/5 Ở VIỆT NAM ?
1. Yeh WW, et al. Hepatology 2014; 60(suppl 4): 1940
2. Roth D et al. Lancet. 2015;38:1537-1545.
Application for inclusion on the WHO Model List of Essential Medicines (EML)
Overall proportion of patients achieving SVR
when combining trials for each genotype.
Completed Phase 2 clinical trials in HCV genotype 2 infected individuals
(intent-to-treat analyses)
Application for inclusion on the WHO Model List of Essential Medicines (EML)
No Phase 3 trials of grazoprevir/elbasvir in HCV genotype 2 have been conducted
Abbreviations: TN, treatment-naïve; TE, treatment-experienced; GT, genotype; RBV, ribavirin; GZR, grazoprevir;
EBR, elbasvir; PR, pegylated interferon; VF, virological failure; LTFU, lost to follow up; WC, withdrawn consent
Application for inclusion on the WHO Model List of Essential Medicines (EML)
TN, treatment-naïve; TE, treatment-experienced; GT, genotype; RBV, ribavirin; GZR, grazoprevir; EBR,
elbasvir; PR, pegylated interferon; VF, virological failure; LTFU, lost to follow up; WC, withdrawn consent
Completed Phase 2 clinical trials in HCV genotype 6 infected individuals
(intent-to-treat analyses)
Application for inclusion on the WHO Model List of Essential Medicines (EML)
TN, treatment-naïve; TE, treatment-experienced; GT, genotype; RBV, ribavirin; GZR, grazoprevir; EBR, elbasvir; PR, pegylated
interferon; VF, virological failure; LTFU, lost to follow up; WC, withdrawn consent
Completed Phase 3 clinical trials in HCV genotype 6
infected individuals (intent-to-treat analyses)
Rates of sustained virologic response at week 12 after cessation of study therapy.
GEORGE ET AL. Hepatology Communications 2018;2:595-606
Elbasvir/Grazoprevir in Asia-Pacific/Russian Participants
With Chronic Hepatitis C Virus Genotype 1, 4, or 6 Infection
RATES OF SUSTAINED VIROLOGIC RESPONSE AT WEEK 12 AFTER
CESSATION OF STUDY THERAPY BY COUNTRY AND GENOTYPE
Elbasvir/Grazoprevir in Asia-Pacific/Russian Participants
With Chronic Hepatitis C Virus Genotype 1, 4, or 6 Infection
GEORGE ET AL. Hepatology Communications 2018;2:595-606
Bệnh nhân nam. Sinh: 1955.
Nghề nghiệp: buôn bán tại Cà Mau.
Lý do khám bệnh: Điều trị viêm gan C – 12/2016
BỆNH SỬ
• BN biết HCV năm 2000: Tự điều trị đông y, thực phẩm chức năng.
• Genotype 1b.
• 2014---nay: Creatinin: 1,5----2,1 mg/dL (eGFR: 35---50 ml/min)----BS cho
uống Ketosteril.
• 10/2016 tự uống 28 viên SOF/LED---Creatinin: 2,5 mg/dL (eGFR: 25
ml/min)
TIỀN CĂN
• Trong gia đình không ai nhiễm HBV, HCV.
• Không tiền căn phẫu thuật hay truyền máu.
• BN không hút thuốc,uống rượu
CASE REPORT 1
IV, Bệnh án minh họa điều trị HCV/CKD.
KHÁM LÂM SÀNG
• Khám lâm sàng :không phát hiện bất thường
• 70 kg (BMI: 26,4)
CẬN LÂM SÀNG
• HCV RNA: 2,5 + 7E UI/mL- Genotype 1b
• AST: 85 IU/L; ALT:102 IU/L; GGT:56 IU/L
• Total bilirubin: 0,8mg/100mL
• WBC: 5,7 x 109/L; neutrophils: 53%
• Haematocrit: 41,5%; haemoglobin: 12,5 g/dL
• Tiểu cầu: 212 x 109 /L
• Creatinin: 1,4 mg/dL- eGFR: 32 ml/min
• Glycemia: 6,2 mmol/L HbA1c= 5,1 %
• Albumin:4,3 g /mL
• Alpha-fetoprotein: 7 ng/mL
• Prothrombine time: 95%
• HBsAg(-) AntiHBs:150 UI/mL, AntiHBc(-)
• FibroScan: F2(Fs= 8,1 kPa)
• US: viêm gan
HƯỚ G ĐIỀU TRỊ CHO BN :
1. SOF/LED
2. GZR/EBV
3. SOF/DCV
SAU 4 TUẦN
• HCV RNA: (-)
• AST: 35 IU/L; ALT: 37 IU/L; GGT: 36 IU/L
• WBC: 5,2 × 109/L; neutrophils: 51%
• Haematocrit: 41,8%; haemoglobin : 12,1
g/dL
• Platelets: 198x 109 /L;
• Albumin:4 g/100mL
• PT: 93%
• AFP: 5 ng/mL
• Amylase/máu: 450 UI/L
• Creatinin: 1,4 mg/dL- eGFR: 35 ml/min
• Glycemia: 6,1 mmol/L
SAU 8 TUẦN
• AST: 75 IU/L; ALT: 96 IU/L; GGT: 48
IU/L
• WBC: 4,9 × 109/L; neutrophils: 50%
• Haematocrit: 40,8%; haemoglobin :
11,9 g/dL
• Platelets: 175x 109 /L;
• Albumin:4,1 g/100mL
• PT: 93%
• AFP: 4 ng/mL
• Amylase/máu: 48 UI/L
• Creatinin: 1,4 mg/dL- eGFR: 38 ml/min
• Glycemia: 6,1 mmol/L
SAU 12 TUẦN
• HCV RNA: (-)
• AST: 34 IU/L; ALT: 34 IU/L; GGT: 28
IU/L
• WBC: 5,1 × 109/L; neutrophils: 52%
• Haematocrit: 39,9%; haemoglobin :
11,8 g/dL
• Platelets: 210x 109 /L;
• Albumin:3,9 g/100mL
• PT: 94%
• AFP: 2 ng/mL
• Amylase/máu: 38 UI/L
• Creatinin: 1,3 mg/dL- eGFR: 40
ml/min
• Glycemia: 5,9 mmol/L.
• FibroScan: F2(Fs= 7,9 kPa)
• US: viêm gan
4 TUẦN SAU ĐiỀU TRỊ
• HCV RNA: (-)
• AST: 30 IU/L; ALT: 32 IU/L; GGT: 31 IU/L
• WBC: 5,4 × 109/L; neutrophils: 52%
• Haematocrit: 41,8%; haemoglobin : 12,1
g/dL
• Platelets: 195x 109 /L;
• Albumin:4,2 g/100mL
• PT: 95%
• AFP: 2 ng/mL
• Amylase/máu: 37 UI/L
• Creatinin: 1,3 mg/dL- eGFR: 45 ml/min
• Glycemia: 5,6 mmol/L
12 TUẦN SAU ĐIỀU TRỊ
• HCV RNA: (-)
• AST: 28 IU/L; ALT: 30 IU/L; GGT: 26
IU/L
• WBC: 5,2 × 109/L; neutrophils: 51%
• Haematocrit: 42,1%; haemoglobin : 12,9
g/dL
• Platelets: 197x 109 /L;
• Albumin:4,2 g/100mL
• PT: 97%
• AFP: 2 ng/mL
• Creatinin: 1,3 mg/dL- eGFR: 48 ml/min
• Glycemia: 6,1 mmol/L
• US; bình thường
• FibroScan: 7,1 kPa
BÀI HỌC TỪ CASE LÂM SÀNG
• Bệnh nhân tự dùng thuốc, không kiểm
soát dễ đưa đến tổn thương thận.
• Khi nhiễm HCV , bệnh nhân tự điều trị
suy giảm chức năng thận.
• Điều trị với BS chuyên khoa cho kết
quả tốt .
CASE REPORT 2
Bệnh nhân nam. Sinh: 1949.
Nghề nghiệp: kinh doanh tại Đồng Nai.
Bệnh nhân đến khám Medic tháng 3/2016 ------ Muốn điều tri VG C.
BỆNH SỬ
• Điều trị CHA, tiểu đường từ năm 2000 BV CR.
• 2005 bắt đầu chạy thận nhân tạo
• 2010 phát hiện nhiễm HCV, genotype 1b, BN không điều trị.
• 2016 ------- Medic .
TIỀN CĂN
• Trong gia đình không ai nhiễm HBV, HCV.
• Không tiền căn phẫu thuật hay truyền máu.
• BN không hút thuốc,uống rượu
KHÁM LÂM SÀNG
• Khám lâm sàng :da niêm nhạt, chân phù nhẹ
• 65 kg (BMI: 25,2)
CẬN LÂM SÀNG
• AST: 66 IU/L; ALT:98 IU/L; GGT:54 IU/L
• Total bilirubin: 0,9mg/100mL
• WBC: 5,8 x 109/L; neutrophils: 52%
• Haematocrit: 36,7%; haemoglobin: 9,3 g/dL
• Tiểu cầu: 98 x 109 /L
• Creatinin: 7,1 mg/dL- eGFR: 8 ml/min
• Glycemia: 10 mmol/L HbA1c= 7,4 %
• Albumin:3,1 g /mL
• Alpha-fetoprotein: 9 ng/mL
• Prothrombine time: 85%
• HBsAg(-) AntiHBs: 152 U/mL, AntiHBc (-), AntiHCV(+)
• FibroScan: F3(Fs= 11,5 kPa)
• US: viêm gan, bệnh lý thận mạn
• HCV RNA: 1.415.000 IU/mL
• Genotype 6h (Sequencing NS5B)
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHO BN:
• 1, PegIFN+ RBV (điều chỉnh liều).
• 2, GZR/EBV.
• 3, GZR/EBV+ RBV.
SAU 4 TUẦN
• HCV RNA: <15 IU
• AST: 34 IU/L; ALT: 36 IU/L; GGT: 32
IU/L
• WBC: 4,7 × 109/L; neutrophils: 48%
• Haematocrit: 39,2%; Hb : 9,8 g/dL
• Platelets: 102x 109 /L;
• Albumin:3,9 g/100mL
• PT: 88%
• AFP: 5 ng/mL
• Amylase/máu: 36 UI/L
• Creatinin: 7,9 mg/dL- eGFR: 7 ml/min
• Glycemia: 7,8 mmol/L
SAU 12 TUẦN
• HCV RNA: (-)
• AST: 30 IU/L; ALT: 32 IU/L; GGT: 27
IU/L
• WBC: 5,2 × 109/L; neutrophils: 47%
• Haematocrit: 39,1%; Hb : 9,9 g/dL
• Platelets: 105x 109 /L;
• Albumin:3,8 g/100mL
• PT: 91%
• AFP: 4 ng/mL
• Amylase/máu: 36 UI/L
• Creatinin: 7,7 mg/dL- eGFR: 8 ml/min
• Glycemia: 8,7 mmol/L HbA1c: 7,1%
• FibroScan: F3(Fs= 10,7 kPa)
• US: viêm gan, bệnh lý thận mạn
4 TUẦN SAU ĐiỀU TRỊ • HCV RNA: (-)
• AST: 28 IU/L; ALT: 32 IU/L; GGT: 35
IU/L
• WBC: 4,8 × 109/L; neutrophils: 48%
• Haematocrit: 39,1%; Hb : 9,9 g/dL
• Platelets: 125x 109 /L;
• Albumin:3,9 g/100mL
• PT: 88%
• AFP: 7 ng/mL
• Amylase/máu: 33 UI/L
• Creatinin: 7,8 mg/dL- eGFR: 8
ml/min
• Glycemia: 7,7 mmol/L
12 TUẦN SAU ĐiỀU TRỊ
• HCV RNA: (-)
• AST: 28 IU/L; ALT: 30 IU/L; GGT: 28 IU/L
• WBC: 5,2 × 109/L; neutrophils: 52%
• Haematocrit: 39,7%; Hb : 9,9 g/dL
• Platelets: 125x 109 /L;
• Albumin:3,9 g/100mL
• PT: 90%
• AFP: 2 ng/mL
• Creatinin: 7,9 mg/dL- eGFR: 8 ml/min
• Glycemia: 7,6 mmol/L
• US; Bệnh lý thận mạn
• FibroScan: 9,9 kPa
24 TUẦN SAU ĐiỀU TRỊ
• HCV RNA: (-)
• AST: 26 IU/L; ALT: 28 IU/L; GGT: 25 IU/L
• WBC: 4,9 × 109/L; neutrophils: 49%
• Haematocrit: 39,5%; haemoglobin : 9,8 g/dL
• Platelets: 136x 109 /L;
• Albumin:3,9 g/100mL
• PT: 90%
• AFP: 2 ng/Ml
• Creatinin: 7,5 mg/dL- eGFR: 9 ml/min
• Glycemia: 7,3 mmol/L HbA1c:7.1%
• US: bệnh lý thận mạn
• FibroScan: 7,9 kPa
V, KẾT LUẬN
• Bệnh nhân viêm gan C, nếu kèm bệnh lý thận mạn sẽ làm diễn
tiến bệnh nặng hơn và điều trị khó khăn hơn.
• Điều trị HCV càng sớm càng tốt, tuy nhiên thuốc DAAs điều trị
HCV/CKD còn hạn chế.
• GZR/EBV chứng tỏ điều trị rất hiệu quả trên bệnh nhân viêm gan
C kèm bệnh lý thận mạn, suy thận hay chạy thận nhân tạo, tuy
nhiên chỉ điều trị cho kiểu gen 1, 4.
• Giải pháp nào trong điều kiện hiện nay:
- Khi nào có thuốc như glecaprevir/pibrentasvir ?
- Dùng lại Peg/RBV ?
- Dùng Grazoprevir/Elbasvir cho genotype 2 và 6
khi chưa có DAAs phù hợp?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dieu_tri_viem_gan_sieu_vi_c_o_benh_nhan_benh_than.pdf