Bài giảng Đùi - Hoàng Minh Tú
MẠNG MẠCH KHỚP GỐI
• Các ĐM gối sau đó nối với
nhau và nối với:
• ĐM gối xuống của ĐM đùi.
• Nhánh xuống của ĐM mũ đùi
ngoài.
• ĐM quặt ngược chày thuộc
ĐM chày trước.
• Nhánh mũ mác của ĐM chày
sau.
• Các ĐM này tạo thành hai
mạng ĐM, mạng mạch
bánh chè ở nông và mạng
mạch khớp gối ở sâu.
TM, TK
• TM khoeo
• Do nhánh của các TM chày trước và TM chày sau hợp
thành. Sau đó TM đi qua vòng gân cơ khép đổi tên thành
TM đùi. Ngoài ra TM khoeo còn nhận máu từ TM hiển bé và
các nhánh khớp gối.
• Thần kinh ngồi đên đỉnh của hố khoeo thì chia
thành hai nhánh: thần kinh mác chung và thần
kinh chày.
• Thần kinh chày tiếp tục đi theo ĐM chày sau
đến vùng cẳng chân.
• Thần kinh mác chung đi dọc theo bờ trong cơ
nhị đầu đùi, sau đó đi trên bề mặt cơ bụng
chân (đầu ngoài) để đến đầu trên xương mác
và vòng quanh cổ xương mác đi dưới cơ mác
dài đến vùng cẳng chân trước.TỰ HỌC
1. Vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3
giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong
2. Vẽ thiết đồ cắt ngang qua gối
48 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đùi - Hoàng Minh Tú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THS. BS . HOÀNG MINH TÚ
ĐÙI
MỤC TIÊU
1. Mô tả giới hạn, các cơ vùng đùi và TK chi phối các
cơ đó.
2. Mô tả tam giác đùi và ống cơ khép.
3. Mô tả các bó mạch TK vùng đùi.
4. Giải thích ứng dụng lâm sàng trong cách xác định
ĐM đùi trong tam giác đùi.
5. Vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3
giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong.
ĐẠI CƯƠNG
•Giới hạn:
• Trên: nếp lằn mông ở sau và nếp lằn bẹn ở
trước
• Dưới: đường vòng trên xương bánh chè 3
khoát ngón tay.
• Phân vùng:
• Vùng đùi trước có 2 khu cơ:
• Khu cơ trước: gấp đùi và duỗi cẳng chân gồm cơ tứ đầu đùi, cơ
may và cơ thắt lưng chậu.
• Khu cơ trong: khép đùi gồm cơ lược, cơ thon và cơ khép.
• Hai khu này ngăn cách nhau bởi vách gian cơ đùi trong.
• Vùng đùi sau gồm các cơ ụ ngồi cẳng
chân là các cơ duỗi đùi và gấp gối.
DA VÀ TỔ CHỨC
DƯỚI DA
• Tấm dưới da: nhiều mô
mỡ, nằm trên lớp mô
sợi dày chắc: mạc đùi.
• Mạc đùi thủng một lỗ
cho TM hiển lớn đi qua
gọi là lỗ TM hiển. Tấm
dưới da phủ trên lỗ
này cũng bị thủng
nhiều lỗ gọi là mạc
sàng.
VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG: LỚP NÔNG
TK NÔNG
Nhánh đùi của TK sinh dục đùi
(L1,2)
TK chậu bẹn (T12 – L1)
TK bì đùi ngoài (L2,3)
Các nhánh bì trước của TK đùi
(L2-4).
Nhánh bì của TK bịt (do nhánh
trước L2-4).
VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG
ĐM NÔNG:
ĐM thượng vị nông.
ĐM mũ chậu nông.
TM NÔNG: TM hiển lớn.
HẠCH BẠCH HUYẾT NÔNG
VÙNG BẸN: 12-20 hạch: 4
khu.
Hai khu dưới, các
hạch nằm thẳng và
nhận bạch huyết chi
dưới.
Hai khu trên, các hạch
nằm ngang. Khu trên
trong nhận bạch huyết
vùng đáy chậu, hậu
môn và các tạng sinh
dục, khu trên ngoài
nhận bạch huyết ở
mông và bụng.
VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG
VÙNG ĐÙI TRƯỚC
CƠ MAY
Nguyên ủy: GCTT
Bám tận: Mặt trong
đầu trên xương chày.
Động tác: Gấp, dạng
và xoay ngoài đùi.
Gấp và xoay trong
cẳng chân.
VÙNG ĐÙI TRƯỚC
CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI:
Nguyên ủy:
Thẳng đùi: GCTD, viền ổ cối
Rộng ngoài: bờ trước dưới
MCL đến mép ngoài ½ trên
đường ráp.
Cơ rộng trong: bám vào
mép trong đường ráp.
Cơ rộng giữa: mép ngoài
đường ráp, mặt trước ngoài
thân xương đùi.
Bám tận: xương bánh chè
Động tác: duỗi cẳng
chân, riêng cơ thẳng đùi
còn giúp gấp đùi.
VÙNG ĐÙI TRƯỚC
CƠ THẮT LƯNG CHẬU:
Nguyên ủy
Cơ chậu: mào chậu và hố chậu.
Cơ thắt lưng lớn: thân, mỏm
ngang và đĩa gian đốt sống N12-
L4.
Bám tận: mấu chuyển bé.
Động tác: gấp đùi vào thân hay
ngược lại gấp thân vào đùi.
Nghiêng phần thắt lưng
VÙNG ĐÙI TRONG
Nông:
•Cơ lược
•Cơ thon
•Cơ khép dài
Giữa: cơ khép
ngắn
Sâu: cơ khép
lớn.
VÙNG ĐÙI TRONG
CƠ THON:
Nguyên ủy:
bờ dưới
xương mu.
Bám tận: phía
dưới LCT
xương chày.
Động tác:
gấp, khép đùi,
gấp và hơi
xoay trong
VÙNG ĐÙI TRONG
CƠ LƯỢC:
Nguyên ủy:
mào lược
xương mu.
Bám tận:
đường lược
xương đùi
Động tác: gấp,
khép và hơi
xoay trong đùi
VÙNG ĐÙI TRONG
CƠ KHÉP DÀI:
Nguyên ủy:
xương mu, từ
củ mu đến
khớp mu.
Bám tận: đường
ráp xương đùi
Động tác: khép,
gấp và hơi
xoay trong đùi.
VÙNG ĐÙI TRONG
CƠ KHÉP
NGẮN
Nguyên ủy:
ngành dưới
xương mu.
Bám tận:
đường ráp
xương đùi
Động tác:
khép và xoay
ngoài đùi.
VÙNG ĐÙI TRONG
Cơ khép lớn:3 bó:
trên, giữa và dưới
Nguyên ủy: cả 3 bó bám vào
cành dưới xương mu và ụ
ngồi
Bám tận:
Hai bó trên: đường ráp
xương đùi
Bó dưới: củ cơ khép.
Động tác: khép đùi, hai bó
trên gấp và xoay ngoài đùi,
bó dưới xoay trong đùi.
MỘT SỐ CẤU TRÚC VÙNG ĐÙI TRƯỚC TRONG
KHOẢNG TRỐNG SAU DC
BẸN VÀ BỜ TRƯỚC X.
CHẬU
Ngăn cơ: ngoài cung chậu
lược
Ngăn mạch: trong cung
chậu lược
TAM GIÁC ĐÙI
• Đáy: DC bẹn
• Ngoài: bờ trong cơ
may
• Trong: bờ trong cơ
khép dài
• Đỉnh cách DC bẹn
khoảng 10 cm, tương
ứng với nơi cơ may bắt
chéo cơ khép dài.
• Sàn: từ ngoài vào
trong có cơ thắt lưng
chậu, cơ lược và cơ
khép dài, đôi khi một
phần cơ khép ngắn.
• Trần: mạc sàng và mạc
đùi.
ỐNG CƠ KHÉP
Từ đỉnh tam giác đùi đến vòng
gân cơ khép
Hình lăng trụ tam giác hơi bị
vặn vào trong:
Mặt trước trong: cơ
may.
Mặt trước ngoài: cơ
rộng trong
Mặt sau: cơ khép dài
và cơ khép lớn.
Ống cơ khép chứa ĐM đùi, TM
đùi, nhánh TK đùi đến cơ rộng
trong và TK hiển
VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG: ĐM
• ĐM ĐÙI: Đường đi và
liên quan:
• Sau DC bẹn:
• Trong ngăn mạch
máu
• Từ ngoài vào
trong: ĐM, TM,
hạch BH bẹn sâu;
được bọc trong
bao mạch đùi.
VÙNG ĐÙI TRƯỚC, TRONG: ĐM
• ĐM ĐÙI:
• Trong tam
giác đùi:
• Từ ngoài vào
trong: TK, ĐM,
TM; được bao
bọc bởi bao
mạch đùi.
• Thành trước
của bao
mạch đùi có
nhánh của TK
sinh dục đùi
và TM hiển
lớn xuyên
qua.
ĐỘNG
MẠCH
ĐM ĐÙI:
Trong ống cơ
khép
ĐM đùi bắt chéo
phía trước để đi
vào trong TM đùi
TK hiển lúc đầu đi
ngoài, sau đó ra
trước rồi vào phía
trong ĐM, để sau
cùng chọc ra
nông ở 1/3 dưới
ống cơ khép
ĐỘNG
MẠCH
ĐM ĐÙI:
Phân nhánh:
• ĐM thượng vị nông
• ĐM mũ chậu nông
• Các ĐM thẹn ngoài.
• ĐM đùi sâu: cho các
nhánh:
• ĐM mũ đùi ngoài
• ĐM mũ đùi trong
• ĐM xuyên
• ĐM gối xuống
ĐỘNG
MẠCH
ĐM BỊT:
Xuất phát từ
ĐM chậu
trong,
Nhánh
trước và sau
quây lấy lỗ
bịt.
Cấp máu
cho các cơ
khu đùi
THẦN KINH
TK ĐÙI (L2-4)
Đi trong rãnh của cơ TL và cơ
chậu, ngay giữa dây chằng
bẹn để đến tam giác đùi, ở
phía ngoài ĐM đùi.
Chia thành 3 loại nhánh dưới
DC bẹn.
Nhánh cơ:
Nông: đến cơ lược và cơ may;
Sâu: đến cơ rộng ngoài, rộng giữa,
rộng trong, thẳng đùi, và cả khớp
hông và khớp gối.
Các nhánh bì trước: gồm hai loại
nhánh:
Nhánh bì đùi trước còn gọi là nhánh xuyên
đi xuyên qua cơ may và cảm giác da ở
2/3 dưới vùng đùi trước.
Nhánh bì đùi trước trong: đi ở cạnh ngoài
ĐM đùi và cảm giác vùng đùi trong.
TK hiển:là nhánh hoàn toàn cảm
giác. Sau khi đi qua tam giác đùi sẽ
vào ống cơ khép.
THẦN KINH
TK BỊT (L2-4)
• Bờ trong cơ thắt
lưng, rồi đi vào rãnh
bịt cùng với ĐM bịt.
Sau đó thần kinh bịt
chia thành hai
nhánh, nhánh trước
và nhánh sau kẹp
lấy bờ trên cơ khép
ngắn.
• Vận động cho cơ bịt
ngoài, ba cơ khép,
cơ thon và cảm
giác m t trong đùi.
VÙNG ĐÙI SAU: LỚP NÔNG
• Da và tổ chức
dưới da.
• Lớp mạc nông của
đùi
• Trong tổ chức dưới
da có các nhánh
TK cảm giác:
• TK bì đùi sau (S1-3)
• TK bì đùi ngoài
(L2,3)
VÙNG ĐÙI SAU: LỚP SÂU
• 3 cơ: cơ nhị đầu đùi,
có bán gân, cơ bán
màng
• Trừ đầu ngắn cơ nhị
đầu đùi, các cơ còn lại
đều có nguyên ủy từ ụ
ngồi và bám tận ở
cẳng chân nên được
gọi là nhóm cơ ụ ngồi –
cẳng chân.
• Ba cơ này xếp thành
hai lớp: đầu dài cơ nhị
đầu đùi và cơ bán gân
nằm ở lớp nông, đầu
dài cơ nhị đầu đùi và
cơ bán màng nằm ở
lớp sâu.
VÙNG ĐÙI SAU: LỚP SÂU
• Cơ nhị đầu đùi
• Nguyên ủy:
• Đầu dài: ụ ngồi bởi một
gân chung với cơ bán
gân.
• Đầu ngắn: đường ráp.
• Bám tận: sợi cơ của đầu
dài cơ nhị đầu đùi chạy từ
trên xuống dưới và từ
trong ra ngoài rồi nhập với
sợi cơ của đầu ngắn và
bám tận ở chỏm mác và
lồi cầu ngoài xương chày
• Động tác: gấp cẳng chân,
duỗi đùi và hơi xoay ngoài
cẳng chân.
VÙNG ĐÙI SAU: LỚP SÂU
• Cơ bán gân:
• Nguyên ủy: ụ ngồi.
• Bám tận: bằng một gân
vào mặt trong đầu trên
xương chày.
• Động tác: gấp cẳng
chân, duỗi đùi và hơi
xoay ngoài trong cẳng
chân
• Cơ bán màng
• Nguyên ủy: ụ ngồi.
• Bám tận: mặt trong đầu
trên xương chày.
• Động tác: gấp cẳng
chân, duỗi đùi và xoay
trong cẳng chân.
VÙNG ĐÙI SAU: ĐM
• Nhánh của ĐM mông
dưới và các nhánh
ĐM xuyên của ĐM đùi
sâu.
• ĐM mông dưới: sau khi
phân nhánh cho cơ ở
vùng mông và cho thần
kinh ngồi, ĐM mông dưới
nối với ĐM mũ đùi ngoài,
ĐM mũ đùi trong và
nhánh bên của ĐM
xuyên thứ nhất.
• Các ĐM xuyên: các
nhánh xuyên của ĐM đùi
sâu sau khi đi qua cơ
khép lớn sẽ nối với nhau
và nối với ĐM mông dưới
và ĐM mũ đùi ngoài
VÙNG ĐÙI SAU: TK
• Tất cả các cơ vùng
đùi sau đều được vận
động bởi nhánh của
thần kinh chày ở vùng
đùi khi dây này còn đi
chung trong bao với
dây thần kinh mác
chung thành dây thần
kinh ngồi, trừ đầu ngắn
cơ nhị đầu đùi được
chi phối bởi nhánh
của dây mác chung
của thần kinh ngồi.
THS. BS. HOÀNG MINH TÚ
GỐI
MỤC TIÊU
• Nêu được giới hạn các vùng của gối và giới
hạn hố khoeo.
• Mô tả các thành phần của hố khoeo.
• Mô tả được liên quan các thành phần trong
hố khoeo.
• Vẽ được thiết đồ cắt ngang qua gối
ĐẠI CƯƠNG
• Gối được giới hạn:
• Ở phía trên bởi đường vòng cách bờ trên xương bánh
chè 3 khoát ngón tay.
• Phía dưới bởi đường vòng qua phía dưới lồi củ chày.
• Gối được chia thành 2 vùng bởi khớp gối: vùng gối trước
và vùng gối sau.
VÙNG GỐI TRƯỚC
Vùng gối trước là một vùng không quan
trọng gồm có: lớp da và các tổ chức dưới
da gồm dây chằng bánh chè và xương
bánh chè bọc ở phía trước khớp gối.
VÙNG GỐI SAU
• Vùng gối sau có
lớp dưới da và mỡ
dưới da và các
cơ.
• Phía trên và ngoài
là đầu tận của cơ
nhị đầu đùi.
• Phía trên và trong
là đầu tận của cơ
bán gân và bán
màng.
• Phía dưới là hai
đầu của cơ bụng
chân.
• Các cơ này giới
hạn một hố gọi là
HỐ KHOEO
• Hố khoeo là một hố hình
trám 4 cạnh nằm phía
sau khớp gối: được giới
hạn bởi 2 tam giác:
• Tam giác trên có cạnh
ngoài là cơ nhị đầu đùi,
cạnh trong là cơ bán
gân và cơ bán màng.
• Tam giác dưới được
tạo bởi hai đầu cơ bụng
chân.
• Khi gập gối, hố khoeo
lõm sâu, nhưng khi duỗi
gối, hố khoeo phẳng và
giới hạn khó xác định
HỐ KHOEO: THÀNH SAU
• Da, tổ chức
dưới da và mạc
nông:
• TM hiển bé
• Mạc sâu
• Thần kinh bì bắp
chân: Do thần
kinh bì bắp chân
ngoài thuộc thần
kinh mác chung
và bì bắp chân
trong thuộc thần
kinh chày hợp
thành
HỐ KHOEO: THÀNH TRƯỚC
• Từ trên xuống
dưới có:
• Diện khoeo của
xương đùi.
• Dây chằng khoeo
chéo.
• Cơ khoeo
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỐ KHOEO
• ĐM khoeo
• TM khoeo
• TK chày
• TK mác chung
• Một vài hạch bạch
huyết.
Tất cả các thành
phần trên được bọc
trong một khối tế
bào mỡ
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỐ KHOEO
• ĐM khoeo
ĐM đùi sau khi
chui qua vòng
gân cơ khép đổi
tên thành ĐM
khoeo. Khi ĐM
khoeo đến bờ
dưới cơ khoeo thì
chia thành hai
nhánh, ĐM chày
trước và ĐM chày
sau.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỐ KHOEO
• ĐM khoeo nằm sâu nhất
của hố khoeo, trên diện
khoeo x. đùi, sau khớp
gối và cơ khoeo
• Đi cùng với ĐM khoeo
có TM khoeo và thần
kinh chày. TM lúc đầu
nằm nông hơn và phía
ngoài hơn so với ĐM, sau
đó TM đi sau ĐM và đi
dần vào trong. Thần kinh
chày là thành phần
nông nhất và ngoài nhất.
• ĐM, TM khoeo và thần
kinh chày có thể ví như
một bậc thang bắt từ
trước ra sau và từ trong
ra ngoài
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỐ KHOEO
Các ĐM cơ bụng chân: hai
ĐM này xuất phát ở gần
ngang mức đường khớp và
chạy vào hai đầu của cơ
bụng chân.
ĐM gối trên trong và ngoài:
hai nhánh trên trong và ngoài
chạy trên hai lồi cầu xương
đùi, trước nhóm cơ ụ ngồi
cẳng chân để phân nhánh
vào cơ rộng trong và cơ rộng
ngoài.
ĐM gối giữa: xuất phát từ
phía trong ĐM khoeo đi xuyên
qua dây chằng khoeo chéo
vào khớp gối.
ĐM gối dưới trong và ngoài:
đi trên bề mặt cơ khoeo,
tr c c b ng chân, sau đó
MẠNG MẠCH KHỚP GỐI
• Các ĐM gối sau đó nối với
nhau và nối với:
• ĐM gối xuống của ĐM đùi.
• Nhánh xuống của ĐM mũ đùi
ngoài.
• ĐM quặt ngược chày thuộc
ĐM chày trước.
• Nhánh mũ mác của ĐM chày
sau.
• Các ĐM này tạo thành hai
mạng ĐM, mạng mạch
bánh chè ở nông và mạng
mạch khớp gối ở sâu.
TM, TK
• TM khoeo
• Do nhánh của các TM chày trước và TM chày sau hợp
thành. Sau đó TM đi qua vòng gân cơ khép đổi tên thành
TM đùi. Ngoài ra TM khoeo còn nhận máu từ TM hiển bé và
các nhánh khớp gối.
• Thần kinh ngồi đên đỉnh của hố khoeo thì chia
thành hai nhánh: thần kinh mác chung và thần
kinh chày.
• Thần kinh chày tiếp tục đi theo ĐM chày sau
đến vùng cẳng chân.
• Thần kinh mác chung đi dọc theo bờ trong cơ
nhị đầu đùi, sau đó đi trên bề mặt cơ bụng
chân (đầu ngoài) để đến đầu trên xương mác
và vòng quanh cổ xương mác đi dưới cơ mác
dài đến vùng cẳng chân trước.
TỰ HỌC
1. Vẽ thiết đồ ngang qua tam giác đùi, ngang 1/3
giữa đùi và thiết đồ đứng dọc khu đùi trong
2. Vẽ thiết đồ cắt ngang qua gối
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Nguyễn Quang Quyền (2004), Bài giảng Giải
phẫu học, tập I, NXB Y học.
• Trịnh Văn Minh (2004), Giải phẫu người, tập I,
NXB Y học.
• Drake, R.L., H. Gray, W. Vogl, and A.W.M.
Mitchell, Gray's anatomy for students. 2nd
ed. 2010, Philadelphia: Elsevier/Churchill
Livingstone.
• Gray, H., S. Standring, H. Ellis, and B.K.B.
Berkovitz, Gray's anatomy : the anatomical
basis of clinical practice. 39th ed. 2005,
Edinburgh ; Toronto: Elsevier Churchill
Livingstone.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dui_hoang_minh_tu.pdf