Bài giảng Giá trị của nồng độ NT-Probnp máu trong dự đoán tăng áp lực cuối tâm trương thất trái ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp

Quy trình chụp ĐMV và thông tim huyết động ? Thiết bị : Máy chụp mạch hai bình diện Digitex@2400, máy đo áp lực và thể tích trong các buồng tim, các dụng cụ thông tim huyết động. ? Thuốc cản quang Telebrix 35, dụng cụ chụp ĐMV. ? Chụp ĐMV chọn lọc ở các t- thế chuẩn, theo pp Seldinger. ? Đo áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái bằng pp thông tim huyết động Kết luận  Nồng độ NT-proBNP máu có mối tương quan tuyến tính mức độ vừa với áp lực cuối tâm trương thất trái đo bằng phương pháp thông tim huyết động ở các bệnh nhân NMCT cấp (r = 0,58, p < 0.01).  Việc kết hợp thêm nồng độ NT-proBNP máu với các thông số siêu âm tim làm tăng thêm giá trị dự báo tăng áp lực cuối tâm trương thất trái ở các bệnh nhân NMCT cấp.

pdf22 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giá trị của nồng độ NT-Probnp máu trong dự đoán tăng áp lực cuối tâm trương thất trái ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ NT-proBNP MÁU tRONG DỰ ĐOÁN tĂNG ÁP LỰC CUỐI TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở CÁC BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TS. Nguyễn Thị Thu Hoài, TS. Phạm Mạnh Hựng, TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Nguyễn Ngọc Quang, ThS. Nguyễn Quốc Thỏi, GS.TS.Nguyễn Lõn Việt. (*) Am J Med; 113: 324-330 RLCNTT và suy tim sau NMCT 40% 54% 30% 64% 0 10 20 30 40 50 60 70 RLCNTT Suy tim RLCNTT và suy tim RLCNTT hoặc suy tim Các ph-ơng pháp đánh giá Chức năng thất trái  Lâm sàng.  BNP Siêu âm tim.  Xạ hình cơ tim.  Chụp buồng thất trái có chất cản quang.  Thông tim huyết động  Chụp cắt lớp vi tính đa dãy.  Cộng h-ởng từ hạt nhân  50% các bn nhập viện vì suy tim có chức năng tâm thu thất trái vẫn trong giới hạn BT  Các PP đánh giá AL cuối tâm tr-ơng TT không xâm nhập: khó đánh giá trực tiếp. Peptid lợi niệu (natriuretic peptides): hormone đ-ợc tiết ra từ các TB cơ tim của tâm nhĩ và tâm thất để đáp ứng với tình trạng tăng tải về huyết động. Khi sức căng thành thất càng tăng, các peptide lợi niệu càng đ-ợc tiết ra nhiều. Nồng độ các peptide lợi niệu trong huyết h-ơng rất có giá trị chẩn đoán suy chức năng tim. NT- pro BNP 1. Tỡm hiểu mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP mỏu với ỏp lực cuối tõm trương thất trỏi đo bằng phương phỏp thụng tim huyết động ở cỏc bệnh nhõn NMCT cấp. 2. Nghiờn cứu giỏ trị của nồng độ NT- proBNP trong dự đoỏn tăng ỏp lực cuối tõm trương thất trỏi ở cỏc bệnh nhõn NMCT cấp. Mục tiêu - 56 bệnh nhõn NMCT cấp. - Khỏm lõm sàng - Siờu õm Doppler tim . - Xột nghiệm nồng độ NT-proBNP mỏu. - Chụp động mạch vành. - Thụng tim huyết động: đo ỏp lực cuối tõm trương thất trỏi. Đối t-ợng và ph-ơng pháp nghiên cứu Siêu âm - Doppler tim PET S Quy trình chụp ĐMV và thông tim huyết động  Thiết bị : Máy chụp mạch hai bình diện Digitex@2400, máy đo áp lực và thể tích trong các buồng tim, các dụng cụ thông tim huyết động.  Thuốc cản quang Telebrix 35, dụng cụ chụp ĐMV.  Chụp ĐMV chọn lọc ở các t- thế chuẩn, theo pp Seldinger.  Đo áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái bằng pp thông tim huyết động Tuổi 64 21 Giới nam 56% Tiền sử NMCT cũ 13% Suy tim NYHA >II 50% Tăng huyết áp 73% Tiểu đ-ờng 34% Huyết áp tâm thu 146 22 Huyết áp tâm tr-ơng 76 13 Tần số tim 78 23 BMI 26 4 Nhjp xoang 91% Rung nhĩ 8% Dày thất trái 15% NT-proBNP 267 190 Hb < 130 g/dl 32% Suy thận 20% Đặc điểm chung của các bệnh nhân Rối loạn chức năng thất trái 24% Hở van hai lá 12% Tăng áp lực động mạch phổi 7 % Phī đại thất trái 73% CNTTr kiểu rối loạn giãn năng 62% CNTTr kiểu hạn chế 9% E/E’ >15 10% áp lực động mạch phổi tâm thu > 40mmHg 11% Đặc điểm về siêu âm tim Các thông số % EF (chụp buồng thất trái) <50% 64% áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái > 20 mmHg 52% Đặc điểm về thông tim huyết động Thông số r p độ suy tim theo NYHA 0.18 0.02 BMI 0.21 0.012 Nồng độ Creatinin máu 0.13 0.06 Nồng độ Hb máu 0.22 0.004 Mức độ HoHL 0.24 0.013 áp lực động mạch phổi 0.33 0.051 EF (Simpson) 0.36 0.053 Vận tốc sóng E (VHL) 0.42 0.051 Tỷ lệ E/A (VHL) 0.49 0.001 E/E’ 0.54 0.002 EDt (VHL) 0.17 0.035 Chỉ số thể tích nhĩ trái (ml) 0.29 0.028 NT-pro BNP 0.58 0.004 Mối t-ơng quan giữa các thông số lâm sàng và cận lâm sàng với áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái Các thông số p E/A < 0,01 E/E’ > 15 < 0,05 NT-pro BNP regression model r = 0.52, c-statistic 0.663 < 0,01 Phân tích đa biến về dự báo tăng áp lực cuối tâm tr-ơng thất tráI - Maeda (1998): BNP là yếu tố sinh học chỉ điểm của tăng áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái ở các BN có giảm CN tâm thu. - Haug (1993): Có mối t-ơng quan giữa BNP và áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái đo trên thông tim, nh-ng ch-a khảo sát mối liên quan của BNP với tuổi, BMI, CN thận Khi AL cuối tâm tr-ơng thất trái tăng o = Bn EF 50%. Mối liên quan giữa E/E’với áp lực cuối tâm tr-ơng TT Ommen et al: Circ, 2000 Giá trị dự báo suy tim của E/A 0 2 4 6 8 10 12 14 16 1.5 Tỷ lệ E/A Aurigemma, GP; et. al, JACC 37: 1042-8, 2001 T ỷ l ệ % b n s u y t im ứ h u y ết Sensitivity = 40% Specificity = 83%: Negative predictive value = 95% 2,671 bn đ-ợc theo dõi 5 năm (65 -100 tuổi) Aurigemma, GP; et. al, JACC 37: 1042-8, 2001 Những yếu tố nguy cơ của tăng áp lực cuối tâm tr-ơng thất trái > 20 mmHg 33 40 61 0 10 20 30 40 50 60 70 1 2 3 á p l ự c c u ố i tâ m t r - ơ n g t h ấ t tr á > 2 0 m m H g Risk score variables -E/A -E/E’ > 15 -NT - proBNP > 100 pg/ml Integer Risk Score Joshua 2010- Invasive Cardiology : 23 (3)  Nồng độ NT-proBNP mỏu cú mối tương quan tuyến tớnh mức độ vừa với ỏp lực cuối tõm trương thất trỏi đo bằng phương phỏp thụng tim huyết động ở cỏc bệnh nhõn NMCT cấp (r = 0,58, p < 0.01).  Việc kết hợp thờm nồng độ NT-proBNP mỏu với cỏc thụng số siờu õm tim làm tăng thờm giỏ trị dự bỏo tăng ỏp lực cuối tõm trương thất trỏi ở cỏc bệnh nhõn NMCT cấp. Kết luận Xin trân trọng cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_gia_tri_cua_nong_do_nt_probnp_mau_trong_du_doan_ta.pdf
Tài liệu liên quan