I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
a. Dạngchữ:
Ví dụ: Mn (Z=25) số e = Z = 25
1s22s22p63s23p64s23d5
Hay: 1s22s22p63s23p63d54s2
*) Mở rộng viết cấu hình e của ion:
Mn3+ (Z=25) số e = 22 1s22s22p63s23p63d4
- Số e của ion ≠ Z
- Khi điền e vào ngtử luôn điền theo nguyên lý vững bền
nhưng khi ngtử mất e để trở thành ion thì luôn mất e ở
lớp ngoài cùng trước.
Chương I- Cấu tạo nguyên tửI.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lượng tử:
*) Cách viết:
- Viết cấu hình e dạng chữ.
- Từ c/h e dạng chữ c/h e dạng ô lượng tử:
+ Kí hiệu: 1e = ↑ (ms=+1/2); 1e = ↓(ms=-1/2)
+ 1ô chứa tối đa 2e 2e phải có spin ngược chiều nhau
2e đã ghép đôi Σspin=0; ô có 1e e độc thân
+ Với những plớp chưa bh e tuân theo quy tắc Hund.
Chương I- Cấu tạo nguyên tửI.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lượng tử:
Ví dụ: N(Z=7): 1s22s22p
52 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học đại cương - Phần 1: Cấu tạo chất - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG
Nội dung: 5 phần:
Cấu tạo chất
Nhiệt-Chiều-Cân bằng hh-Cân bằng pha
Dung dịch-Dung dịch điện ly
Động hoá học
Điện hoá học
HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG
Tài liệu tham khảo:
1. Cấu tạo chất - Nguyễn Đình Chi
2. Cơ sở lý thuyết hoá học - Nguyễn Hạnh
3. BT Cơ sở lý thuyết hoá học - Lê Mậu Quyền
HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG
Phần I
CẤU TẠO CHẤT
Chƣơng I
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I.1. Mở đầu
I.1.1. Các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử:
*)Nguyên tử có:
- Kích thƣớc: 1Ao (10-8cm)
- Khối lƣợng: 10-23g
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.1. Các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử:
*) Nguyên tử gồm các hạt:
- Hạt nhân (điện tích +Z): gồm:
+ Proton (p): mp=1đvC (1,67.10
-27kg); qp=+1,6021.10
-19C
+ Nơtron (n): mn=1đvC (1,67.10
-27kg); qn= 0
Hạt nhân của các ngtố đều bền (trừ ngtố p/xạ).
- Các electron (e): me=1/1837 đvC (9,1.10
-31kg)
qe= -1,6021.10
-19C
qe=qnngtử trung hoà điện
Trong HTTH Số TT = Điện tích hạt nhân = Số e
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.2. Các mô hình nguyên tử:
a. Mô hình Rutherford (1912):
mỗi ngtử có 1 hạt nhân mang điện tích (+) và các e
quay xung quanh.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.2. Các mô hình nguyên tử:
b. Mẫu nguyên tử Bohr (1913):
Trong ngtử, các e chỉ chuyển động trên
những quĩ đạo có bán kính xđ.
Mỗi quĩ đạo ứng với 1 mức năng lƣợng của e (E): quĩ
đạo gần nhân nhất Emin, quĩ đạo càng xa nhân E↑.
Khi e chuyển từ quĩ đạo này sang quĩ đạo khác hấp
thụ hoặc giải phóng năng lƣợng ε:
ε = hγ = h.(c/λ) = E = En’ - En (e từ mức n’n)
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lƣợng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
a. Thuyết lƣợng tử Planck (thuyết lƣợng tử as):
Ánh sáng là 1thông lƣợng các hạt vật chất c/đ (photon)
Năng lƣợng của 1 hạt as (hạt photon):
ε = hγ = h.(c/λ)
γ: tần số as
c: tốc độ as = 3.108m/s
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lƣợng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
a. Thuyết lƣợng tử Planck (thuyết lƣợng tử as):
Ví dụ (Bài tập 2):Năng lƣợng phân ly lk I-I trong phân tử
I2 là 150,48 KJ/mol. Năng lƣợng này có thể sử dụng
dƣới dạng ánh sáng. Hãy tính bƣớc sóng cần sử dụng
trong QT này?
Giải
ε = hγ = h.(c/λ) λ = hc/ ε
ε = 150,48.103/6,023.1023 = 24,984.10-20 (J)
λ = (6,625.10-34. 3.108)/ 24,984.10-20
= 0,795.10-6(m) = 795 nm
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lƣợng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
*) Định nghĩa:
*) ĐK có hiệu ứng quang điện:
Dựa vào PT Enstein:
E = hγ = năng lƣợng của as chiếu vào bề mặt KL
Eo= hγo= năng lƣợng lk giữa e và bề mặt KL
½(mv2): động năng của e khi bị bật ra khỏi bề mặt KL
ĐK có hiệu ứng quang điện:
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
21
2
o
E E m v
o o o
E E
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lƣợng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
Ví dụ (Bài tập 1):
a. Khi chiếu as với bƣớc sóng λ =434nm vào bề mặt các
KL: K, Ca, Zn; đối với KL nào sẽ xảy ra hiệu ứng
quang điện?
b. Với TH xảy ra h/ƣ quang điện-Hãy tính vận tốc e khi
bật ra khỏi bề mặt KL?
Cho biết tần số giới hạn của các KL:
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
Kim loại K Ca Zn
γo(s
-1) 5,5.1014 7,1.1014 10,4.1014
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lƣợng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
Ví dụ (Bài tập 1): Giải
a) ĐK có hiệu ứng quang điện:
Tính γ: γ = c/ λ = 3.108/434.10-9 = 6,91.1014(s-1) > γo (K)
Hiệu ứng qđ chỉ xảy ra với K
b) Dựa vào PT Enstein:
E= hγ = 6,625.10-34. 6,91.1014 = 45,79.10-20(J)
E0 = hγ0 = 6,625.10
-34. 5,5.1014 = 36,438.10-20(J)
½(mv2) = E-E0 = 9,35.10
-20 (J)
v = (2.9,35.10-20/9,1.10-31)1/2 = 4,53.105 (m/s)
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
o o o
E E
21
2
o
E E m v
I.1. Mở đầu
I.1.4. Ƣu, nhƣợc điểm các mô hình trên:
Không giải thích đƣợc một số vấn đề TNo đặt ra
Nguyên nhân:
Coi e là 1 chất điểm và bỏ qua tính chất sóng
Dùng cơ học cổ điển khảo sát c/đ của e.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử
I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
a. Giả thiết Louis De Broglie (Pháp-1924):
h: hằng số Planck ( h= 6,625.10-34J.s); v(m/s); m(kg)
b. Nhận xét:
- Đ/v hạt vĩ mô: m khá lớn λ khá nhỏbỏ qua t/c sóng
- Đ/v hạt vi mô: m nhỏ λ khá lớnkhông thể bỏ qua t/c
sóng e vừa có t/c sóng vừa có t/c hạt.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
mv
h
I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử
I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ (Bài tập 4): Tính bƣớc sóng của sóng vật chất lk với
1 máy bay có khối lƣợng 100 tấn bay với vận tốc 1000
km/h và của sóng lk với 1 electron có khối lƣợng
9,1.10-31 kg c/đ với vận tốc 106 m/s. Rút ra nhận xét
Tóm tắt
mmb= 100 tấn = 10
5kg
vmb =1000 km/h=10
6/3600 (m/s) = 2,778.102 m/s
me= 9,10
-31 kg
ve=10
6 (m/s)
mb= ? ; e= ?
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử
I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ 1 (Bài tập 4):
Giải
Áp dụng hệ thức Louis De Broglie:
Nhận xét: e rất nhỏ (so với m)có thể bỏ qua t/c sóng
mb k
o nhỏ (so với m)ko thể bỏ qua t/c sóng
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
3 4
4 1
5 2
6 , 6 2 5 .1 0
2 , 3 8 5 .1 0
1 0 .2 , 7 7 8 .1 0
m b
m
h
m v
3 4
1 0
3 1 6
6 , 6 2 5 .1 0
7 , 2 8 0 .1 0
9 ,1 .1 0 .1 0
e
m
I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử
I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ 2: Một hạt có khối lƣợng m = 0,3 kg, chuyển động
với vận tốc v= 30m/s của hạt
Giải
Áp dụng hệ thức Louis De Broglie:
của hạt rất nhỏ bỏ qua tính chất sóng của hạt.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
m
34
34
107360
3030
10636
.,
.,
.,
mv
h
I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử
I.2.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (Đức-1927):
a. Nguyên lý:
b. Hệ thức:
Δx: sai số phép đo toạ độ;
v: sai số phép đo vận tốc theo phƣơng x
m: khối lƣợng của hạt; h: hằng số Planck
Từ nguyên lý bất định rút ra:
Không thể vẽ cx quĩ đạo c/đ của e trong ngtử
Không thể dùng cơ học cổ điển khảo sát c/đ của e
trong ngtử phải dùng cơ học lƣợng tử.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
.
h
x v
m
I.3. Khái niệm về cơ học lƣợng tử
I.3.1. Hàm sóng:
a. Định nghĩa: TT c/đ của e trong ngtử tại 1 điểm M có toạ
độ x,y,z ở thời điểm t đƣợc mô tả bằng một hàm số ψ
(x,y,z,t) đƣợc gọi là hàm sóng.
TT dừng (t=const)ψ (x,y,z).
b. Ý nghĩa:
- ψ2 : mật độ xác suất tìm thấy e tại 1 điểm trong
phần không gian xung quanh hạt nhân.
- ψ2dv: xác suất tìm thấy e trong yếu tố thể tích dv bao
quanh điểm có toạ độ x,y,z (dv=dx.dy.dz).
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.3. Khái niệm về cơ học lƣợng tử
I.3.2. Phƣơng trình Schrodinger (Áo -1926):
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
E ψψVΔ
m8π
h
2
2
2
2
2
2
2
2
zyx
Δ
V- Là thế năng của hạt
E- Năng lƣợng toàn phần của hạt
Δ- Toán tử Laplace
H- toán tử Hamiton
2
2
.
8
h
H V
m
Tổng quát:
Giải PT tìm đƣợc E, TT c/đ của e.
E H
I.3. Khái niệm về cơ học lƣợng tử
I.3.3. Obitan nguyên tử và mây electron:
a. Obitan nguyên tử:
Mỗi giá trị nghiệm = 1 obitan nguyên tử = 1AO.
b. Mây e:
Đƣợc quy ƣớc là miền không gian gần hạt nhân ngtử,
trong đó xác suất có mặt e khoảng 90%.
Mỗi đám mây e đƣợc xđ bằng một bề mặt giới hạn
gồm những điểm có cùng mật độ xác suất.
Các e khác nhau có hình dạng và kích thƣớc mây e
khác nhau.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.3. Khái niệm về cơ học lƣợng tử
I.3.3. Obitan nguyên tử và mây electron:
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
x
y
z
s
px
py
z
y
x
pz
x
y
z
dx2-y2
z
y
x
z
y
x
dxz
z
y
x
dxy
z
y
x
dyz
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.1. Phƣơng trình sóng:
Hệ gồm 1 e và 1 hạt nhân điện tích +Ze:
*) Thế năng của hệ:
r: k/c giữa hạt nhân và e
εo: hằng số điện môi của CK
V = f(r) trƣờng tạo ra là trƣờng xuyên tâm = trƣờng
có đ/xứng tâm) = trƣờng Culông.
*) Phương trình Schrodinger:
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
2
o
4 r
Z e
V
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.1. Phƣơng trình sóng:
*) Cách giải : Đƣa về hệ tọa độ cầu: (x,y,z) (r,,)
thu đƣợc nghiệm:
- Năng lƣợng toàn phần của e (E)
- Hàm sóng mô tả TT c/đ của e ()
Khi giải xuất hiện 3 số lƣợng tử
n, l ,m.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
a. Năng lƣợng:
n: có giá trị nguyên dƣơng = số lƣợng tử chính.
*) Ee phụ thuộc vào n:
- n càng lớn Ee càng lớn và ngƣợc lại.
- n gián đoạn Ee gián đoạn
- Khi n=1 E1 min mức E1 gọi là TT cơ bản
Vậy TT cơ bản là TT có mức năng lƣợng thấp nhất.
*) Các e có cùng giá trị n có cùng mức năng lượng.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
b. Hàm sóng: (x,y,z) = (r,,)
*) Khi giải đặt: (r,,)= Rn,l (r).Ym,l(,)
Rn,l(r)- hàm xuyên tâm (phụ thuộc Z)
Ym,l (,)- hàm góc (không phụ thuộc vào Z)
*) Trong quá trình giải xuất hiện các số lƣợng tử l và m:
- l: số lƣợng tử phụ; l= 0,1,2,...,n-1
ứng với 1 giá trị của n có n giá trị của l
- m: số lƣợng tử từ : m = 0, 1,2,..., l
ứng với 1 giá trị của l có (2l + 1) giá trị của m.
Vậy: 1 (n,l,m) = 1AO(n,l,m).
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
VD1: n=1 (mức K)l =0, m=0(n,l,m)= (1,0,0)=1AO
mức năng lƣợng K có 1 AO.
VD2: n=2 (mức L)l = 0,1; m=0, 1:
+ l =0 m=0 (2,0,0) =1AO
+ l =1 m=0 (2,1,0)=1AO
m=1 (2,1,1)=1AO
m= -1 (2,1,-1)=1AO
Mức L có 4 AO
Vậy: - 1mức năng lƣợng n có n2 hàm sóng có n2 AO.
- Một giá trị của l có (2l+1) hàm sóng có (2l+1) AO
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
Hình dạng mây e ~ hình dạng các (AO) tƣơng ứng,
nhƣng có điểm khác: khi biểu diễn hàm sóng thì có
dấu (+) hay (-) còn mây e thì không có dấu.
Giá trị của l: 0 1 2 3
Kí hiệu mây e (AO): s p d f
Vậy: n ≥ 1 có ns = AO ns mây ns.
n ≥ 2 có np = AO np mây np:
npzAO npz mây npz: m=0
npxAO npx mây npx: m=1
npyAO npy mây npy: m=-1
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
a. AO ns và mây ns:
- ns có t/c đối xứng cầu, không phụ thuộc vào θ, φ .
- Mây s: Mật độ mây e phân bố đẳng hƣớng và là 1 khối
cầu.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
b. Mây p:
npzAO npz mây npz: m=0
npxAO npx mây npx: m=1
npyAO npy mây npy: m=-1
- Mỗi hàm np là 2 mặt cầu đ/xứng nhau qua gốc tọa độ có
phần (+) và phần (-) theo chiều của trục tọa độ.
- Mỗi mây p: Có dạng hình quả tạ, cực đại của mây e phân
bố dọc theo trục tọa độ.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.3. Khái niệm về cơ học lƣợng tử
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
x
y
z
s
px
py
z
y
x
pz
x
y
z
dx2-y2
z
y
x
z
y
x
dxz
z
y
x
dxy
z
y
x
dyz
I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.4. Chuyển động riêng của e trong nguyên tử:
Toàn bộ ch/đ của e trong ngtử gồm 2 ch/đ:
- C/đ xung quanh nhân (c/đ obitan) đƣợc đặc trƣng
bằng 3 số lƣợng tử n, l, m.
- C/đ riêng (c/đ tự quay) đƣợc đặc trƣng bằng số lƣợng tử
từ spin ms; ms chỉ nhận 2 giá trị:+1/2 hoặc -1/2.
Vậy c/động của toàn bộ e trong ngtử đƣợc đặc trƣng bởi
4 số lƣợng tử: n, l, m và ms trong đó:
+ n đặc trƣng cho kích thƣớc mây e.
+ l đặc trƣng cho hình dạng mây e.
+ m đặc trƣng cho hƣớng mây e.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
Hệ nhiều e e khảo sát chịu t/d của:
- Lực hút hạt nhân.
- Lực đẩy của các e còn lại.
Trƣờng thế tạo ra không xuyên tâm Ee = f(n, l)
Để khảo sát hệ này phải đƣa hệ về hệ 1e dùng pp
gần đúng.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.1. PP gần đúng 1e-K/n điện tích hạt nhân hiệu dụng:
a. Phƣơng pháp gần đúng 1e:
- Coi e khảo sát c/đ trong 1 trƣờng Z’ do hạt nhân và tất
cả các e còn lại gây ra (Z’:điện tích hạt nhân hiệu dụng).
Z’ = Z - s; s là hằng số chắn của các e còn lại.
- Coi các e còn lại chắn bớt ả/h của hạt nhân 1 đại lƣợng s
- Coi trƣờng Z’ là trƣờng xuyên tâm.
b. Kết quả của bài toán 1 e có thể áp dụng cho bài toán
nhiều e: Các biểu thức tính E, đều giống nhau, chỉ
khác chỗ nào có Z thì đƣợc thay thế bằng Z’.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.2. Áp dụng kết quả bài toán 1e cho hệ nhiều e :
a. Năng lƣợng:
*) Hệ 1 e : E=f(n)
*) Hệ nhiều e: E=f(n,Z’) =f(Z,n,l)
Vậy:
Trong hệ nhiều e, một mức năng lƣợng bị tách thành n
phân mức, mỗi phân mức đặc trƣng bởi 1 giá trị của l.
Trong hệ nhiều e, năng lƣợng có hiện tƣợng suy biến.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.2. Áp dụng kết quả bài toán 1e cho hệ nhiều e :
b. Hàm sóng:
Hình dạng AO và mây e hoàn toàn không đổi (nhƣ
trong hệ 1e) nhƣng mật độ phân bố e theo khoảng cách tới
nhân là khác nhau do Z ≠ Z’.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lƣợng tử :
*) Khái niệm lớp, phân lớp e:
- Lớp e: Gồm các e có cùng giá trị n (cùng mức năng
lƣợng). Các lớp đƣợc ký hiệu nhƣ sau:
Giá trị của n: 1 2 3 4 5 6 7
Ký hiệu lớp e: K L M N O P Q
n càng lớnlớp e càng xa nhân và e có E càng cao.
- Phân lớp e: Gồm các e có cùng giá trị n, l. Các p/lớp đƣợc
ký hiệu:
Giá trị l: 0 1 2 3
Ký hiệu plớp: s p d f
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lƣợng tử :
*) Khái niệm lớp, phân lớp e:
Để chỉ phân lớp e thuộc lớp nào viết thêm hệ số có giá
trị bằng số lƣợng tử chính n của lớp đó ở trƣớc ký hiệu
phân lớp.
Ví dụ:
Lớp K: n = 1 l=0 có 1 p/lớp: 1s
Lớp L: n=2 l=0, 1 có 2 p/lớp: 2s, 2p
Lớp M:n=3 l=0,1,2có 3 p/lớp: 3s, 3p, 3d
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lƣợng tử :
a. Số lƣợng tử chính:
- Xđ lớp e trong ntử
- Xđ kích thƣớc của mây e: n càng lớn kích thƣớc mây e
càng lớn và mật độ mây e càng loãng.
- Đối với hệ 1e, n xđ mức năng lƣợng của e trong ntử hoặc
ion; Đ/v ntử nhiều e, n chỉ xđ mức năng lƣợng trung
bình của các e trong cùng 1 lớp
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lƣợng tử :
b. Số lƣợng tử phụ l:
- Xđ phân lớp e của lớp dó
- Xđ phân mức năng lƣợng của các e trong cùng 1 lớp (đ/v
hệ nhiều e): trong 1 lớp, năng lƣợng các e tăng dần
theo thứ tự: ns-np-nd-nf
- Xđ hình dáng của mây e: mây s hình cầu, mây p hình quả
tạ đôi, ...
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lƣợng tử :
c. Số lƣợng tử từ (m): xđ sự định hƣớng của AO hay các
mây e trong không gian xung quanh hạt nhân.
Ví dụ:
Với l=0 (mây s) m=0 mây s chỉ có 1 sự định hƣớng
xung quanh hạt nhân (mây s có hình cầu).
Với l=1 (mây p) m= -1, 0 ,+1 mây p có 3 sự định
hƣớng khác nhau xung quanh hạt nhân.
d. Số lƣợng tử từ spin ms: đặc trƣng cho sự c/động riêng
của e.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
a. Phát biểu:
Ví dụ:
Lớp K; n=1 l=0 m=0 ms =+1/2 và ms =-1/2
Lớp K có nhiều nhất 2 e:
- e thứ nhất có các giá trị: n =1, l=0, m =0 và ms =+1/2
- e thứ 2 có các giá trị: n =1, l=0, m =0 và ms=-1/2.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả: Tính số e max trong 1 AO, 1 plớp và 1 lớp:
*) Trong 1 AO: số electron max là 2e (vì trong 1AO các e có
3 số lƣợng tử giống nhau, số lƣợng tử ms phải khác
nhau, nhận giá trị là +1/2 và -1/2)
*) Trong 1 p/lớp: số electron max là 2(2l+1).
Phân lớp s p d f
Số AO 1 3 5 7
Số e tối đa 2 6 10 14
*) Trong 1 lớp: 1 lớp ứng với 1 giá trị của n có tối đa 2n2 e.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả:
Ví dụ 1: Tính số e max ở plớp np (n có giá trị bất kì): 2p:
n=2, l=1. Từ đó:
- n=2 l=1 m=-1 ms=+1/2 và ms=-1/2
ứng với AO 2py : có max 2e.
- n=2 l=1 m=+1 ms=+1/2 và ms=-1/2
ứng với AO 2px : có max 2e.
- n=2 l=1 m=0 ms=+1/2 và ms=-1/2
ứng với AO 2pz : có max 2e.
Vậy phân lớp p có max 6e.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả:
Ví dụ 2: Tính số e tối đa ở lớp L ( n=2).
n=2 l=0 m=0 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e
l=1 m =-1 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e
m=0 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e.
m=+1 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e.
Vậy ở lớp L (n=2) có nhiều nhất là 8e=2n2.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.2. Nguyên lý vững bền
a. Nguyên lý:
b. Thứ tự điền các e trong ntử theo thứ tự E↑:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s <
4f < 5d < 6p < 7s
Thỏa mãn quy tắc Klechkowsky
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Qui tắc Hund:
- Ô lƣợng tử: 1AO = 1 ô vuông = 1 ô lƣợng tử
- Quy tắc Hund:
*) Quy luật phân bố các e trong ntử: phải tuân theo đồng
thời nglý Pauli, ngvững bền và quy tắc Hund.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
a. Dạngchữ:
*) Để viết cấu hình e dạng chữ cần biết:
- Số e trong ntử (= Z)
- Thứ tự điền các e theo nlý vững bền
- Số e max trong 1phân lớp: s(2), p(6), d(10), f(14)
*) Cách viết:
- Viết dƣới dạng kí hiệu các phân lớp
- Điền e theo thứ tự E↑ và các e ở mỗi plớp viết dƣới dạng
số mũ (tổng tất cả các số mũ ở các plớp = số e = Z).
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
a. Dạngchữ:
Ví dụ: Mn (Z=25) số e = Z = 25
1s22s22p63s23p64s23d5
Hay: 1s22s22p63s23p63d54s2
*) Mở rộng viết cấu hình e của ion:
Mn3+ (Z=25) số e = 22 1s22s22p63s23p63d4
- Số e của ion ≠ Z
- Khi điền e vào ngtử luôn điền theo nguyên lý vững bền
nhƣng khi ngtử mất e để trở thành ion thì luôn mất e ở
lớp ngoài cùng trƣớc.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lƣợng tử:
*) Cách viết:
- Viết cấu hình e dạng chữ.
- Từ c/h e dạng chữ c/h e dạng ô lƣợng tử:
+ Kí hiệu: 1e = ↑ (ms=+1/2); 1e = ↓(ms=-1/2)
+ 1ô chứa tối đa 2e 2e phải có spin ngƣợc chiều nhau
2e đã ghép đôi Σspin=0; ô có 1e e độc thân
+ Với những plớp chƣa bh e tuân theo quy tắc Hund.
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e
I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lƣợng tử:
Ví dụ: N(Z=7): 1s22s22p3
Chƣơng I- Cấu tạo nguyên tử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_hoc_dai_cuong_phan_1_cau_tao_chat_chuong_1_cau.pdf