Bài giảng Học thuyết giá trị thặng dư

Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận Giả sử có ba ngành sản xuất khác nhau, tư bản của mỗi ngành đều bằng 100, tỷ suất giá trị thặng dư đều bằng 100% tốc độ chu chuyển của tư bản ở các ngành đều như nhau. Nhưng do cấu tạo hữu cơ của tư bản ở từng ngành khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hoá chuyển hàng hoá thành giá cả sản xuất. Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân. Giá cả sản xuất = k+ l Tiền đề của giá cả sản xuất là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân. Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất gồm có: đại công nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, quan hệ tín dụng phát triển, tư bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác.

pdf84 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học thuyết giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ GV: Tran Thi Phuong LOGO www.themegallery.com Company Logo Nội dung Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1 Sản xuất giá trị thặng dư 2 Sự chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản 3 Các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư 4 LOGO www.themegallery.com Company Logo 1. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1.1 Công thức chung của tư bản 1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của chủ nghĩa tư bản. 1.3 Hàng hóa sức lao động. LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.1 Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của công thức đó  Ñieàu kieän ra ñôøi CNTB: 2 ñieàu kieän + Ngöôøi töï do, coù söùc lao ñoäng nhöng khoâng coù TLSX. + Phaûi taäp trung moät soá tieàn ñuû lôùn vaøo tay moät soá ngöôøi ñeå laäp ra caùc xí nghieäp.  Ñaëc ñieåm cuûa CNTB: + Döïa treân cô sôû boùc loät lao ñoäng laøm thueâ + Ngöôøi saûn xuaát tröïc tieáp khong sôû höõu TLSX LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.1 Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của công thức đó Công thức chung của tư bản: • Vận động theo công thức T-H-T’: tiền ban đầu (T) là tiền ứng trước để thu về một lượng tiền lớn hơn (T’), T’>T  T’= T+ ∆T. • ∆T là lượng tiền trội hơn, Marx gọi là giá trị thặng dư (m) • Tiền vận động với mục đích ứng trước (T) để thu được T’ lớn hơn thì gọi là tư bản. • Mọi tư bản đều vận động theo công thức T-H-T’ nên đây chính là công thức chung của tư bản. T – H – T’ LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản T – H – T’ Giá trị thặng dư vừa được tạo ra trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong lưu thông LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản T – H – T’ Để giải quyết mâu thuẫn này, nhà tư bản tìm ra trên thị trường một loại hh đặc biệt, đó là HH sức lao động.  HH sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung. LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.3 Hàng hóa sức lao động a. ĐN: Sức lao động là năng lực lao động của con người bao gồm toàn bộ thể lực và trí lực mà nhờ đó người ta có thể hoạt động và tiến hành sản xuất ra của cải vật chất. Người lao động tự do về thân thể, có quyền bán sức lao động của mình ĐK SLĐ HH Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất, tài sản duy nhất còn lại là SLĐ, để tồn tại họ phải bán SLĐ LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.3 Hàng hóa sức lao động b. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động Giá trị hh SLĐ là lượng LĐ xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra nó. Phụ thuộc vào các yếu tố sau: -Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì đời sống của công nhân và gia đình. -Phí tổn đào tạo CN để có một trình độ nhất định. Giá trị sử dụng của hh SLĐ: nhằm thỏa mãn nhu cầu người mua. HH SLĐ khi được sử dụng thì nó tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó. Sự chênh lệch giữa giá trị do hàng hóa sức lao động tạo ra là giá trị thặng dư (m) LOGO www.themegallery.com Company Logo  Nhaø tö baûn nhìn thaáy söùc lao ñoäng laø moät thöù haøng hoaù ñaëc bieät neân ñaõ tieán haønh quaù trình saûn xuaát TBCN ñeå taïo ra GTTD. LOGO www.themegallery.com Company Logo VD: Sản xuất sợi của 1 nhà tư bản Giá trị đầu vào: 51$ 2kg bông: 40$. Hao mòn máy móc: 6 $. Mua SLĐ: 5S/ngày (10h) Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h đầu -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. -Giá trị mới tạo ra: 5$ = giá trị SLĐ 1kg sợi = 28$ Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h tiếp theo -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. 1kg sợi = 23$ Tổng chi phí đầu vào: 51$. Tổng giá trị đầu ra : 56$ (2kg sợi) Giá trị thặng dư : 56 – 51= 5$ LOGO www.themegallery.com Company Logo  Nhö vaäy, GTTD ñöôïc taïo ra trong quaù trình saûn xuaát  maâu thuaãn coâng thöùc chung cuûa tö baûn ñöôïc giaûi quyeát. LOGO www.themegallery.com Company Logo 2. Sản xuất giá trị thặng dư 2.1 Quá trình sản xuất giá trị thặng dư. 2.2 Khái niệm Tư bản, tư bản bất biến và tư bản khả biến. 2.3 Tuần hoàn và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động 2.4 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. 2.5 Các hình thức giá trị thặng dư. 2.6 Quy luật sản xuất giá trị thặng dư. LOGOBài tập nhóm: Nhóm 1: Bằng cách nào để tăng tốc độ chu chuyển tư bản? Cho ví dụ. Mục đích của việc tăng tốc độ CCTB? Nhóm 2: Bằng cách nào bù đắp hao mòn TB cố định? Cho ví dụ. Nhóm 3: Tổng giá trị hàng hóa gồm các yếu tố nào? Vai trò của từng yếu tố trong nền sx TBCN Nhóm 4: Tỉ suất giá trị thặng dư m’ phản ánh điều gì? Và, phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ Nhóm 5: So sánh m với m’, p với p’ Nhóm 6: Khối lượng giá trị thặng dư M phản ánh điều gì? Và, phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ Nhóm 7,8: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là gì? Cho ví dụ Nhóm 9,10: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là gì? Cho ví dụ - Thời gian làm bài: 30 phút - Thời gian trình bày: 3 phút/1 nhóm LOGOBài tập nhóm số 4: Nhóm 1, 2: Bằng cách nào để tăng tốc độ chu chuyển tư bản? Cho ví dụ. Mục đích của việc tăng tốc độ CCTB? Nhóm 3,4: Bằng cách nào bù đắp hao mòn TB cố định? Cho ví dụ. Nhóm 5,6: Tổng giá trị hàng hóa gồm các yếu tố nào? Vai trò của từng yếu tố trong nền sx TBCN Nhóm 7,8: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là gì? Cho ví dụ Nhóm 9,10: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là gì? Cho ví dụ - Thời gian làm bài: 50 phút - Thời gian trình bày: 3 phút/1 nhóm LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.1 Quá trình sản xuất giá trị thặng dư VD: Sản xuất sợi của 1 nhà tư bản Giá trị đầu vào: 51$ 2kg bông: 40$. Hao mòn máy móc: 6 $. Mua SLĐ: 5S/ngày (10h) Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h đầu -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. -Giá trị mới tạo ra: 5$ = giá trị SLĐ 1kg sợi = 28$ Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h tiếp theo -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. 1kg sợi = 23$ Tổng chi phí đầu vào: 51$. Tổng giá trị đầu ra : 56$ (2kg sợi) Giá trị thặng dư : 56 – 51= 5$ LOGO www.themegallery.com Company Logo Giá trị thặng dư (m) là giá trị mới do lao động của người công nhân tạo ra ngoài giá trị sức lao động, là kết quả lao động không công của người công nhân cho nhà tư bản. 2.1 Quá trình sản xuất giá trị thặng dư LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.2 Tư bản, Tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư nhờ bóc lột lao động của người khác. Tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội. Tư bản là gì? LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.2 Tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tổng giá trị hàng hóa: W= c + v+ m c : Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất được lao động cụ thể của người công nhân bảo toàn và di chuyển toàn bộ vào sản phẩm mới, được gọi là tư bản bất biến. v: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động. Bằng lao động trừu tượng của mình, người lao động đã tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị sức lao động của mình, tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản. được gọi là tư bản khả biến Nguồn gốc của giá trị thặng dư là v, còn c chỉ là điều kiện để thực hiện m LOGO www.themegallery.com Company Logo Dưới giác độ của quá trình tạo ra gía trị cũng như quá trình tăng giá trị Tư bản bất biến:C Tư bản khả biến:V Bộ phận TB biểu hiện thành TLSX Trong quá trình SX không thay đổi lượng giá trị của mình Là điều kiện để tạo ra GTTD Bộ phận TB biểu hiện thành sức lao động Tăng giá trị trong quá trình SX (thay đổi về lượng) Là nguồn tạo ra GTTD(m) 2.2 Tư bản bất biến và tư bản khả biến. LOGO www.themegallery.com 57 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động 2.3.1 Tuần hoàn của tư bản Tuần hoàn của tư bản là sự chuyển biến liên tiếp của tư bản qua 3 giai đoạn, trải qua 3 hình thái, thực hiện 3 chức năng tương ứng, để trở về hình thái ban đầu với lượng giá trị lớn hơn. LOGO www.themegallery.com 58 Giai đoạn: Mua T – H -Tư bản thực hiện chức năng biến hoá hình thái từ tư bản tiền thành tư bản sản xuất. Giai đoạn: Sản xuất TLSX H SX H’ SLĐ Tư liệu sản xuất và sức lao động kết hợp với nhau tạo thành quá trình sản xuất. KếT thúc giai đoạn này tư bản sản xuất biến thành tư bản hàng hoá Ba giai đoạn tuần hoàn 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 59 Giai đoạn : Bán H’ ----- T’ Kết thúc giai đoạn này tư bản hàng hoá biến thành tư bản tiền, Tổng hợp cả 3 giai đoạn: TLSX T - H SX H’ - T’ SLĐ 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 60 Tuần hoàn của tư bản tiền tệ: TLSX + Công thức: T-H SX H’-T’ SLĐ + Phản ánh rõ động cơ ,mục đích của vận động là làm tăng giá trị Ba hình thái tuần hoàn của tư bản 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo Tuần hoàn tư bản SX: TLSX + Công thức: SX-H’-T’-H SX SLĐ + Chỉ rõ nguồn gốc của tư bản đó là lao động của công nhan tích lũy lại, là từ quá trình SX 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 62 Tuần hoàn của tư bản hàng hoá: tlsx + Công thức: H’ - T’-H SX H’’ slđ + Trực tiếp phản ánh quan hệ giữa những người SX hàng hóa 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 63 2.3.2. Chu chuyeån tö baûn:  Chu chuyeån tö baûn laø tuaàn hoaøn cuûa tö baûn ñöôïc laëp ñi laëp laïi moät caùch coù ñònh kyø.  Thôøi gian chu chuyeån cuûa tö baûn goàm thôøi gian saûn xuaát vaø thôøi gian löu thoâng. 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo  Gồm: Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông Thời gian lao động Thời gian gián đoạn lao động Thời gian dự trữ SX Thời gian SX Thời gian SX là thời gian tư bản nằm trong SX 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 65 (1) Thời gian lao động là thời gian mà người lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. (2) Thời gian gián đoạn lao động là thời gian mà đối tượng lao động chịu sự tác động của tự nhiên. (3) Thời gian dự trữ là thời gian mà các yếu tố sản xuất sẵn sàng tham gia vào sản xuất, nhưng chưa phải là yếu tố hình thanh SP 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo  gồm: Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông Thời gian mua Thời gian bán Thời gian lưu thông thời gian vận chuyển 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 67 Thời gian lưu thông phụ thuộc nhiều yếu tố: +Tình hình thị trường + quan hệ cung cầu, giá cả. + Khoảng cách thị trường +Trình độ phát triển của giao thông vận tải 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 68 2.3.3 Tư bản cố định và tư bản lưu động: 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 69 2.3.3 Tư bản cố định và tư bản lưu động: * Tư bản cố định - Khái niệm: là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng toàn bộ vào quá trình sản xuất, giá trị của nó chỉ chuyển từng phần vào trong giá trị sản phẩm. - Tư bản cố định tồn tại dưới nhưng hình thái hiện vật là máy móc, thiết bị, nhà xưởng, - TBCĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ ,giá trị chuyển dần vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ - Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao mòn dần. Có 2 loại hao mòn: + Hao mòn hữu hình + Hao mòn vô hình 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 70 - Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao mòn dần. Có 2 loại hao mòn: + Hao mòn hữu hình :là do sử dụng, do tác động của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần dần hao mòn đi đến chỗ hỏng, không dùng được nữa. ->Hao mòn hữu hình là hao mòn cả về mặt giá trị và giá trị sử dụng 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 71 + Hao mòn vô hình: Hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về giá trị do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. -Máy móc tuy còn tốt,nhưng bị mất giá vì có những máy móc tốt hơn,năng suất cao hơn có khi còn rẻ hơn làm cho máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải. ->KHCN phát triển, các máy móc thiết bị được SX ra với: + chi phí thấp hơn , + và có hiệu suất cao hơn +mẫu mã đẹp hơn 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo Để khôi phục lại tư bản cố định đã hao mòn cần phải lập quỹ khấu hao để: + Sửa chữa cơ bản + Mua máy móc mới 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo Sự hao mòn tư bản cố định: Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình mất giá trị do bị tiêu hao GTSD: ­ qua hoạt động SX, ­ do không hoạt động; ­ phá hoại của tư nhiên, Mất giá trị do tiến bộ kỹ thuật Dẫn đén tăng NSLĐ hình thức thứ hai: Máy móc cũ bị máy móc mới có năng suât cao hơn thay thế hình thức thứ nhất : Giảm giá trị của máy móc cùng cấu trúc 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo Khấu hao tư bản cố định(1000DM) Giá trị của tư bản cố định bao gồm cả chi phí sửa chữa cơ bản Giá trị chuyển vào sản phẩm trong 1 năm Quỹ khấu hao (quỹ thay thế tư bản cố định) Bắt đầu SX Đến cuối năm thứ 1 Đến cuối năm thứ 2 Đến cuối năm thứ 3 Đến cuối năm thứ 4 Đến cuối năm thứ 5 10 8 6 4 2 - - 2 2 2 2 2 - 2 4 6 8 10 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com 75 Tư bản lưu động: Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó sau một thời kỳ sản xuất,có thể hoàn lại hoàn toàn cho nhá tư bản dưới hình thức tiền tệ, sau khi hàng hóa đã bán xong. -Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là nguyên nhiên vật liệu, vật rẻ tiền mau hỏng và tiền lương -TBLĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kỳ sản xuất 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo Ý nghĩa của việc phân chia TBCĐ và TBLĐ: Thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ phận TB để tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của TB 2.3 Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.4 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.  Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’. Thời gian lao động thặng dư . 100% m’ = Thời gian lao động tất yếu  m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN %100.' v m m  LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.4 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.  Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’. Thời gian lao động thặng dư . 100% m’ = Thời gian lao động tất yếu  m’ phản ánh trình độ bóc lột TBCN %100.' v m m  LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.4 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.  Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng.  Công thức: M = m’.V Hay: Trong đó: M: khối lượng giá trị thặng dư V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng v: Tu ban dai dien * M phản ánh quy mô bóc lột của TB V v m M . LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.5 Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Ta có: Ngày LĐ = TG LĐ cần thiết(t) + TG LĐ thặng dư(t`) - Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết khi năng suất lao động xã hội, thời gian lao động cần thiết không thay đổi. - Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động cần thiết trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi. LOGOBài tập cá nhân: Trong 1 xí nghiệp sản xuất sợi của nhà tư bản: - 1 kg bông chuyển thành 1 kg sợi giá 20.000 VNĐ - Hao mòn máy móc cho 1 kg bông chuyển thành 1 kg sợi 30.000 VNĐ - Nhà tư bản mua sức lao động của công nhân 50.000 ngày làm việc 10h. Biết rằng để 1 kg bông chuyển thành 1kg sợi mất 5h và sức lao động của người lao động bỏ vào là 50.000 Hãy xác định giá trị của m trong 2 trường hợp sau: 1. LOGO www.themegallery.com Company Logo VD: Sản xuất sợi của 1 nhà tư bản Giá trị đầu vào: 51$ 2kg bông: 40$. Hao mòn máy móc: 6 $. Mua SLĐ: 5S/ngày (10h) Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h đầu -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. -Giá trị mới tạo ra: 5$ = giá trị SLĐ 1kg sợi = 28$ Giá trị đầu ra: 1kg sợi trong 5h tiếp theo -Giá trị 1kg bông chuyển vào: 20$. -Hao mòn máy móc: 3$. 1kg sợi = 23$ Tổng chi phí đầu vào: 51$. Tổng giá trị đầu ra : 56$ (2kg sợi) Giá trị thặng dư : 56 – 51= 5$ LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.5 Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Giá trị thặng dư siêu ngạch: là giá trị thặng dư thu được nhờ áp dụng các công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó. Đặc điểm: - Mang tính tạm thời. - Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.6 Quy luật sản xuất giá trị thặng dư. Nội dung quy luật: Sản xuất giá trị thặng dư tối đa cho nhà tư bản bằng cách tăng quy mô sản xuất và năng cao trình độ bóc lột dựa trên cơ sở mở rộng sản xuất, phát triển kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động. LOGO www.themegallery.com Company Logo 2.6 Quy luật sản xuất giá trị thặng dư. Vai trò: - Đây là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB. - Phản ánh bản chất của phương thức sản xuất TBCN. - Góp phần đẩy mạnh phân công lao động xã hội làm tăng nhanh chóng LLSX, NSLĐ và trình độ XH hóa nền sản xuất. LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.4.1 Bản chất của tiền công. 1.4.2 Các hình thức tiền công cơ bản. 1.4.3 Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế. 1.4. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.4.1 Bản chất của tiền công. -Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hh SLĐ, là giá cả của hh SLĐ. - Phân biệt tiền công là giá cả hh sức lao động, chứ không phải là giá cả của lao động. 1.4. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.4.2. Các hình thức tiền công cơ bản: Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng). Giá trị hàng ngày của slđ Tiền công tính theo thời gian= Ngày lao động với một số giờ nhất định  Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định. 1.4. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.4.3 Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động cho nhà tư bản. Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tư liệu tiêu dùng và dịch vụ mà người công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình 1.4. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản LOGO www.themegallery.com Company Logo 1.4.3 Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa & tiền công thực tế Tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế = Chỉ số giá tiêu dùng -Tiền công danh nghĩa phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hoá sức lao động trên thị trường. -Chỉ số giá tiêu dùng tăng thì tiền công thực tế giảm. 1.4. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản LOGO www.themegallery.com Company Logo 3. Tích luỹ tư bản chủ nghĩa 3.1 Thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ. 3.2 Tích tụ và tập trung tư bản. 3.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản. LOGO www.themegallery.com Company Logo 3. Tích luỹ tư bản chủ nghĩa 3.1 Thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ: a. Tích luỹ tư bản chủ nghĩa  Khaùi nieäm: Tích luyõ tö baûn laø bieán moät phaàn GTTD thaønh tö baûn phuï theâm ñeå môû roäng saûn xuaát.  Nguoàn goác: GTTD, töùc lao ñoäng khoâng coâng cuûa ngöôøi laøm thueâ.  Quy moâ: tuyø thuoäc vaøo khoái löôïng GTTD vaø tyû leä phaân chia khoái löôïng GTTD thaønh quyõ tích luyõ vaø quyõ tieâu duøng cuûa nhaø tö baûn.  Quy luaät chung: laø quaù trình tích luyõ söï giaøu coù veà phía giai caáp tö saûn vaø quaù trình giai caáp coâng nhaân ngaøy caøng bò aùp böùc, boùc loät naëng neà, tinh vi hôn, thaát nghieäp, baàn cuøng hoaù LOGO www.themegallery.com Company Logo VD: Ta có tổng tư bản ứng trước là: c + v = 1000; cấu tạo hữu cơ của tư bản là: c/v = 3/2; m’ = 100% 600c + 400v mà m’= 100%  m = 400  Tổng giá trị hàng hóa: W= 600c + 400v + 400m Giả sử tích luỹ 50%(200, c/v = 120/80), còn 50% tiêu dùng Tổng giá trị hàng hoá sau khi tái sản xuất mở rộng là: 720c + 480v + 480m LOGO www.themegallery.com Company Logo b. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ 1 Trình độ bóc lột giá trị thặng dư (m’) 2 Năng suất lao động 3 Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng 4 Đại lượng tư bản ứng trước LOGO www.themegallery.com Company Logo 3.2 Tích tụ và tập trung tư bản Tích tụ và tập trung tư bản Tích tụ TB Tích tụ tư bản là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích luỹ của từng nhà tư bản riêng rẽ Tập trung TB Tập trung tư bản là sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn. LOGO www.themegallery.com Company Logo 3.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo kỹ thuật của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói trên. Cấu tạo giá trị của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động để tiến hành sản xuất. LOGO www.themegallery.com Company Logo 3.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình : +Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản +Tích tụ, tập trung tư bản ngày càng tăng LOGO www.themegallery.com Company Logo 4. Các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư 4.1 Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất4.2 Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản 4.3 LOGO www.themegallery.com 99 4.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa - Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm: Lao động SX hàng hóa = + Lao động sống = c v + m+ lao động Quá khứ Giá trị Hàng hóa (G) 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 100 - Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần ứng một lượng tư bản: K gọi là chi phí sx TBCN K= C+V 1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 101 Giữa W và K có có sự khác nhau: Về chất: - w là lao động xã hội cần thiết - K là chi phí về tư bản Về lượng:w >K Nhà tư bản quan tâm đến K,tiết kiệm chi phí này = mọi giá vì K là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB 1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com Company Logo Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa Ví dụ: Tư bản cố định : 1.200.000 Tư bản lưu động : 480.000 Trong đó : vật liệu sx 380.000 : tiền lương 100.000  Hao mòn của tư bản cố định 20.000 Tư bản ứng trước=1.200.000+480.000=1.680.000 Chi phí SX hàng hóa =20.000+480.000=500.000 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 103 1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận a- Lợi nhuận: Do có sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất, nên khi bán hàng hóa đúng giá trị ,trừ đi phần tư bản ứng trước ra, nhà tư bản còn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi nhuận.ký hiệu P: W=c + v+ m=K+ m =K+P Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả của toàn bộ tư bản ứng trước 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com Company Logo So sánh P và m Giống nhau: đều là kết quả của lao động dựa trên sự bóc lột Khác nhau: P m (c+ v)  P. P che dấu bản chất bóc lột của CNTB v  m Phản ánh bản chất bóc lột của CNTB. Cung = cầu giá cả = giá trị  p = m Cung > cầu  giá cả < giá trị  p < m Cung giá trị p > m Tổng lợi nhuận = Tổng giá trị thặng dư 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com Company Logo b.Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước, ký hiệu là P’ m P P’= .100 = .100 c+v K 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com Company Logo Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư: Sự khác nhau về chất Sự khác nhau về lượng m’ Thể hiện mức độ bóc lột lao động làm thuê của tư bản m’>p’ P’ Thể hiện mức lợi nhuận của tư bản ứng trước 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com Company Logo Bài tập 1: Giả sử tư bản xã hội cấu tạo từ 3 ngành sản xuất: Ngành I : 1800c + 200v; Ngành II: 6300c + 700v, Ngành III: 600c + 400v, Tỷ suất giá trị thặng dư của 3 ngành đều là 100%. Sau đó ở ngành thứ nhất, sự bóc lột tăng lên 2 lần, điều đó có ảnh hưởng gì đến khối lợi nhuận của nhà tư bản ở ngành II và ngành III không? Nếu có, thì hãy xác định các đại lượng đó? 4.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 108 4.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hoá bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh doanh có lợi nhất. - Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa. - Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác phân chia thành 2 loại cạnh tranh: + Cạnh tranh nội bộ ngành + Cạnh tranh giữa các ngành. 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 109 Cạnh tranh nội bộ ngành - Đó là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành, sản xuất cùng một loại hàng hoá nhằm giành điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hoá có lợi nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch - Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn-> muốn vậy: + Nâng cao chất lượng + Giảm chi phí +Chất lượng phục vụ tốt +Mẫu mã , bao bì đẹp . 4.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 110 - Biện pháp cạnh tranh: bằng cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cấu tạo hữu cơ c/v. -> hạ thấp hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội -Kết quả cạnh tranh: là hình thành giá trị thị trường. 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận 4.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường LOGO www.themegallery.com Company Logo  Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức là, nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.  Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác, tức là phân phối tư bản (c và v) vào các ngành sản xuất khác nhau. 4.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường Sự cạnh tranh giữa các ngành: 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 112 - Tỷ suất lợi nhuận bình quân :là con số trung bình của tất cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau hay là tỷ số theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư bản xã hội. %100 )( '     vc m P n PPP P n '...'' ' 21   4.2.1 Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận LOGO www.themegallery.com 113 - Lợi nhuận bình quân: là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Nó chính là lợi nhuận mà các nhà tư bản thu được căn cứ vào tổng tư bản đầu tư, nhân với tỷ suất lợi nhuận bình quân, không kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào KPP .' 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận 4.2.1 Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất LOGO www.themegallery.com Company Logo Khi hình thành lợi nhuận bình quân,giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất GCSX = chi phí sx+ lợi nhuận bình quân GCSX = k+ p Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận động lên xuống xung quanh giá cả sx 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận 4.2.1 Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất LOGO www.themegallery.com 115 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận Giả sử có ba ngành sản xuất khác nhau, tư bản của mỗi ngành đều bằng 100, tỷ suất giá trị thặng dư đều bằng 100% tốc độ chu chuyển của tư bản ở các ngành đều như nhau. Nhưng do cấu tạo hữu cơ của tư bản ở từng ngành khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Ngành Chi phí SX m’ Khối lượng P’ Cơ khí 80c + 20v 100 20 20 Dệt 70c + 30v 100 30 30 Da 60c + 40v 100 40 40 LOGO www.themegallery.com Company Logo 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận 4.2.2 Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hoá chuyển hàng hoá thành giá cả sản xuất. Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân. Giá cả sản xuất = k+ l Tiền đề của giá cả sản xuất là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân. Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất gồm có: đại công nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, quan hệ tín dụng phát triển, tư bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác. LOGO www.themegallery.com Company Logo Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất có thể tóm tắt ở bảng sau đây: 4.2. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận 4.2.2 Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất Nghành SX TB bất biến TB khả biến m với m’ 100% Giá tị hàng hóa Lợi nhuận bình quân Giá cả sản xuất Chênh lệch giữa giá cả và giá trị Cơ khí 80 20 20 120 30 130 + 10 Dệt 70 30 30 130 30 130 0 Da 60 40 40 140 30 130 - 10 Tổng số 210 90 90 390 90 390 0 LOGO www.themegallery.com 118 4.3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản  Tö baûn thöông nghieäp vaø lôïi nhuaän thöông nghieäp:  Tö baûn cho vay vaø lôïi töùc:  Tö baûn ngaân haøng vaø lôïi nhuaän ngaân haøng:  Tö baûn kinh doanh ruoäng ñaát vaø ñòa toâ tö baûn: 4. Các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư LOGO www.themegallery.com Company Logo 5. Ñaëc ñieåm cô baûn cuûa CNTB töï do caïnh tranh  Toaøn boä caùc hoaït ñoäng kinh teá vaän haønh theo cô cheá thò tröôøng, caùc xí nghieäp coù quy moâ nhoû, kyõ thuaät chöa cao. Giöõa caùc nhaø tö baûn trong moät ngaønh vaø giöõa caùc ngaønh dieãn ra söï caïnh tranh gay gaét. Caïnh tranh giöõa vai troø thoáng trò trong neàn kinh teá.  Quy luaät kinh teá cô baûn cuûa CNTB laø quy luaät GTTD.  Muïc ñích cuûa saûn xuaát TB laø GTTD.  Maâu thuaãn cô baûn cuûa nhaø nöôùc laø maâu thuaãn giöõa giai caáp tö saûn vaø giai LOGO C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoc_thuyet_gia_tri_thang_du.pdf
Tài liệu liên quan