Bài giảng Hội chứng tim thận và tổn thương gan ở bệnh nhân rối loạn chức năng tim cấp
Nghiên cứu CARRESS-HF
(Cardiorenal Rescue Study in Acute Decompensated Heart Failure)
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên.
• Đối tượng: 188 bệnh nhân suy tim mất bù cấp, có chức năng thận xấu
đi (creatinin/HT ↑ ≥ 0,3 mg/dl) và quá tải dịch (phù ngoại vi, áp lực TM
cảnh > 10 cm H
2O, phù phổi /tràn dịch màng phổi).
• Can thiệp: siêu lọc (200 ml/giờ) hoặc điều trị thuốc từng bậc (lợi tiểu
TM để duy trì 3-5 l nước tiểu/ngày ± thuốc dãn mạch TM ± thuốc tăng
co bóp).
KẾT QUẢ Siêu lọc Điều trị thuốc p
creatinin/HT (96 h) +0,23 ± 0,70 mg/dl -0,04 ± 0,53 mg/dl 0,003
cân nặng (96 h) 5,7 ± 3,9 kg -5,5 ± 5,1 kg 0,58
Biến cố ngoại ý nặng 72% 57% 0,03
Tử vong 17% 14% 0,55
Tóm tắt
• RLCN thận và gan ở những mức độ khác nhau thường gặp ở
bệnh nhân RLCN tim cấp (suy tim mất bù cấp, hội chứng mạch
vành cấp, hội chứng giảm cung lượng tim sau mổ tim hở).
• Trong các trường hợp này, RLCN thận và gan là hệ quả của RLCN
tim cấp và có ý nghĩa tiên lượng độc lập.
• Xử trí:
- Điều trị gốc (RLCN tim cấp)
- Điều trị thay thế thận khi có chỉ định (chọn phương pháp tùy
điều kiện tại chỗ)
20 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hội chứng tim thận và tổn thương gan ở bệnh nhân rối loạn chức năng tim cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS Hô ̀ Huỳnh Quang Trí
Viện Tim TP HCM
Hội chứng tim thận va ̀ tổn thương gan
ở bệnh nhân rối loạn chức năng tim cấp
Tương tác tim-thận: Các hội chứng tim-thận
Hội nghi ̣ đồng thuận ADQI (Acute Dialysis Quality Initiative) 2008
• Hội chứng tim-thận cấp (týp 1): sự xấu đi cấp tính của chức năng
tim dẫn đến tổn thương va ̀/hoặc rối loạn chức năng thận.
• Hội chứng tim-thận mạn (týp 2): các bất thường mạn của chức năng
tim dẫn đến tổn thương va ̀/hoặc rối loạn chức năng thận.
• Hội chứng thận-tim cấp (týp 3): sự xấu đi cấp tính của chức năng
thận dẫn đến tổn thương va ̀/hoặc rối loạn chức năng tim.
• Hội chứng thận-tim mạn (týp 4): bệnh thận mạn dẫn đến tổn
thương, bệnh va ̀/hoặc rối loạn chức năng tim.
• Hội chứng tim-thận thứ phát (týp 5): các bệnh hệ thống dẫn đến
tổn thương va ̀/hoặc rối loạn chức năng đồng thời của tim va ̀ thận.
Eur Heart J 2010;31:703-711
Hội chứng tim thận týp 1
Rối loạn chức năng tim cấp dẫn đến hội chứng tim thận týp 1:
• Suy tim mất bu ̀ cấp
• Hội chứng mạch vành cấp
• Hội chứng giảm cung lượng tim sau phẫu thuật tim với THNCT
Cơ chê ́ bệnh sinh hội chứng tim thận týp 1
Ronco C, et al. J Am Coll Cardiol 2012;60:1031-1042
Tần suất hội chứng tim thận týp 1
được báo cáo trong y văn
27-45% 9-54%
Cruz DN. Advances in CKD 2013;20:56-66
Định nghĩa tổn thương thận cấp
(Kidney Disease Improving Global Outcomes – KDIGO)
Tổn thương thận cấp (acute kidney injury – AKI) được định nghĩa là
một trong sô ́ các tình trạng sau đây:
• Tăng creatinin/huyết thanh ≥ 0,3 mg/dl (≥ 26,5 mol/l) trong vòng
48 giờ; hoặc
• Tăng creatinin/huyết thanh ≥ 1,5 lần so với trị sô ́ cơ bản, xảy ra
trong vòng 7 ngày trước; hoặc
• Lưu lượng nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ trong 6 giờ.
TLTK: KDIGO Clinical Practice Guideline for Acute Kidney Injury.
Kidney International Supplements (2012) 2,1; doi:10.1038/kisup.2012.1
Phân giai đoạn tổn thương thận cấp
(Kidney Disease Improving Global Outcomes – KDIGO)
Giai đoạn Creatinin/huyết thanh Lưu lượng nước tiểu
1 Tăng 1,5-1,9 lần so với trị số cơ bản
hoặc
Tăng ≥ 0,3 mg/dl (≥ 26,5 mol/l)
< 0,5 ml/kg/giờ trong 6-12
giờ
2 Tăng 2,0-2,9 lần so với trị số cơ bản < 0,5 ml/kg/giờ trong ≥ 12 giờ
3 Tăng ≥ 3,0 lần so với trị số cơ bản
hoặc
Tăng creatinin/huyết thanh đến ≥ 4,0
mg/dl (353,6 mol/l)
hoặc
Bắt đầu điều trị thay thê ́ thận
hoặc, ở bệnh nhân < 18 tuổi, giảm eGFR
xuống < 35 ml/phút/1,73 m2
< 0,3 ml/kg/giờ trong ≥ 24 giờ
hoặc
Vô niệu trong ≥ 12 giờ
TLTK: KDIGO Clinical Practice Guideline for Acute Kidney Injury.
Kidney International Supplements (2012) 2,1; doi:10.1038/kisup.2012.1
Các yếu tô ́ tạo thuận lợi cho sự xuất hiện
tổn thương thận cấp ở bệnh nhân RLCN tim cấp
• Đái tháo đường
• Tăng huyết áp
• Béo phì
• Suy kiệt
• Tiểu đạm
• Tăng urê/huyết mạn tính
• Thuốc: lợi tiểu quá liều (thiếu thê ̉ tích tuần hoàn), ƯCMC va ̀
chẹn thu ̣ thê ̉ angiotensin, thuốc cản quang (chụp ĐMV).
Cruz DN. Advances in CKD 2013;20:56-66
Tổn thương gan cấp do tim
(acute cardiogenic liver injury – ACLI)
• Cơ chê ́ bệnh sinh: tưới máu gan + sung huyết gan ± độc tính
của thuốc.
• Biểu hiện:
- transaminase & LDH 10-20 lần giới hạn trên xuất hiện sau 1-3
ngày (tần suất 46%). Khi huyết động cải thiện, nồng độ trở vê ̀
bình thường sau 7-10 ngày.
- bilirubin
- prothrombin time
- albumin
• Xử trí: điều trị gốc (suy tim cấp), thận trọng với thuốc KVK.
Samsky MD, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61:2397-2405
Gia ́ trị tiên lượng của các test chức năng gan
Nghiên cứu, năm Đối tượng n Xét nghiệm Kết quả
Uthamalingam,
2010
Suy tim mất bu ̀
cấp
438 Albumin albumin có liên quan với
tử vong.
Kinugasa, 2009 Suy tim mất bu ̀
cấp
349 Albumin Ở BN lớn tuổi, albumin HT có
liên quan độc lập với tử vong
trong bệnh viện.
Nikolaou, 2012 Suy tim mất bu ̀
cấp
1134 Alkaline
phosphatase,
AST, ALT
AP bất thường có liên quan với
tử vong sau 180 ngày; AST &
ALT bất thường có liên quan
với tử vong sau 30 & 180 ngày.
Kato, 2012 Suy tim nặng
phải đặt LVAD
307 Albumin Albumin HT trước mổ dự báo
biến chứng thần kinh sau mổ.
Samsky MD, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61:2397-2405
Theo dõi bệnh nhân RLCN tim cấp
Theo dõi không xâm nhập:
• Monitor nhịp tim, HA, nhịp thở; thân nhiệt; lưu lượng nước tiểu
• SpO2 ở bệnh nhân không ổn định phải thở oxy
Theo dõi xâm nhập:
• Ca-tê-te trong động mạch nếu có điều kiện
• CVP
• Ca-tê-te động mạch phổi (ca phức tạp vừa có bệnh tim vừa có bệnh
phổi; bệnh nhân có huyết động không ổn định không đáp ứng như
mong đợi với điều trị)
• Chụp ĐMV cản quang (hội chứng mạch vành cấp)
Eur Heart J 2008;29:2388-2442
Xử trí RLCN tim cấp
• Oxy mũi: đạt SpO2 ≥ 95% (> 90% đ/v người bệnh COPD).
• Thông khí không xâm nhập qua masque: giảm nhu cầu đặt NKQ.
• Lợi tiểu quai: khi có triệu chứng sung huyết, quá tải tuần hoàn.
• Thuốc tăng co bóp (dobutamine, dopamine, milrinone).
• Norrepinephrine: dùng trong choáng tim khi thuốc tăng co bóp +
truyền dịch không nâng được HA tâm thu lên > 90 mm Hg.
• Sốc điện ngoài lồng ngực hoặc tạo nhịp tim tạm thời (rối loạn nhịp
nhanh hoặc chậm gây rối loạn huyết động).
• Hô ̃ trợ cơ học: bóng đối xung trong ĐMC, dụng cụ hô ̃ trợ thất.
• Can thiệp mạch vành qua da (hội chứng mạch vành cấp).
Chiến lược dùng lợi tiểu quai trong suy tim mất bu ̀ cấp
Nghiên cứu DOSE
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên mù đôi, kiểu 2 x 2.
• Đối tượng: 308 bệnh nhân suy tim mất bù cấp phải điều trị bằng
furosemide TM.
• Can thiệp:
- Furosemide bolus mỗi 12 giờ vs furosemide TTM liên tục
- Furosemide liều thấp (tương đương với liều uống đang dùng trước
đó) vs furosemide liều cao (gấp 2,5 lần liều uống trước đó)
• Kết quả:
- Cải thiện triệu chứng (visual analogue scale) không khác biệt giữa
bolus với TTM va ̀ giữa liều thấp với liều cao.
- Thay đổi creatinin/HT không khác biệt giữa bolus với TTM va ̀ giữa
liều thấp với liều cao.
N Engl J Med 2011;364:797-805
Điều trị thay thê ́ thận
trong tổn thương thận cấp / RLCN tim cấp
• Chỉ định khẩn: tăng K/huyết thanh nặng, toan huyết chuyển hóa
nặng, phù phổi không đáp ứng với điều trị nội khoa, biến chứng của
tăng urê/huyết (viêm màng ngoài tim cấp).
• Chỉ định không khẩn: loại các chất thải, giảm quá tải tuần hoàn, hô ̃
trợ dinh dưỡng, điều chỉnh cân bằng kiềm-toan va ̀ điện giải.
• Có thể điều trị thay thế thận liên tục hoặc ngắt quãng.
• Đối với bệnh nhân có huyết động không ổn định: ưu tiên điều trị
thay thế thận liên tục (thay vì ngắt quãng) va ̀ dùng dung dịch đệm
bicarbonate (thay vì lactate).
TLTK: KDIGO Clinical Practice Guideline for Acute Kidney Injury.
Kidney International Supplements (2012) 2,1; doi:10.1038/kisup.2012.1
Ưu/nhược điểm của các phương pháp điều trị thay thê ́ thận
Phương pháp Dùng cho BN có
huyết động
không ổn định
Kha ̉ năng loại
các chất thải
hòa tan
Kha ̉ năng kiểm
soát thê ̉ tích
tuần hoàn
Chống đông
Thẩm phân
phúc mạc
Được Vừa phải Vừa phải Không
Thẩm phân máu
ngắt quãng
Không Cao Vừa phải Có thê ̉ không
cần dùng
CVVH Được Vừa phải/cao Cao Có thê ̉ không
cần dùng
CVVHD Được Vừa phải/cao Cao Có thê ̉ không
cần dùng
CVVHDF Được Vừa phải/cao Cao Có thê ̉ không
cần dùng
*CVVH: continuous veno-venous haemofiltration; HD: haemodialysis; HDF: haemodiafitration
Clinical practice guidelines for AKI - UK Renal Association 2011
Nghiên cứu CARRESS-HF
(Cardiorenal Rescue Study in Acute Decompensated Heart Failure)
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên.
• Đối tượng: 188 bệnh nhân suy tim mất bu ̀ cấp, có chức năng thận xấu
đi (creatinin/HT ↑ ≥ 0,3 mg/dl) va ̀ quá tải dịch (phu ̀ ngoại vi, áp lực TM
cảnh > 10 cm H2O, phu ̀ phổi /tràn dịch màng phổi).
• Can thiệp: siêu lọc (200 ml/giờ) hoặc điều trị thuốc từng bậc (lợi tiểu
TM để duy trì 3-5 l nước tiểu/ngày ± thuốc dãn mạch TM ± thuốc tăng
co bóp).
KẾT QUẢ Siêu lọc Điều trị thuốc p
creatinin/HT (96 h) +0,23 ± 0,70 mg/dl -0,04 ± 0,53 mg/dl 0,003
cân nặng (96 h) 5,7 ± 3,9 kg -5,5 ± 5,1 kg 0,58
Biến cố ngoại ý nặng 72% 57% 0,03
Tử vong 17% 14% 0,55
N Engl J Med 2012;367:2296-2304
Tóm tắt
• RLCN thận và gan ở những mức độ khác nhau thường gặp ở
bệnh nhân RLCN tim cấp (suy tim mất bu ̀ cấp, hội chứng mạch
vành cấp, hội chứng giảm cung lượng tim sau mổ tim hở).
• Trong các trường hợp này, RLCN thận và gan là hê ̣ quả của RLCN
tim cấp va ̀ có ý nghĩa tiên lượng độc lập.
• Xử trí:
- Điều trị gốc (RLCN tim cấp)
- Điều trị thay thê ́ thận khi có chỉ định (chọn phương pháp tùy
điều kiện tại chỗ)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_hoi_chung_tim_than_va_ton_thuong_gan_o_benh_nhan_r.pdf