Bài giảng Hội chứng tim - Thận và vai trò của kháng thụ thể Vasopressin
JUJO pilot trial – so sánh tolvaptan vs furosemide
về chức năng thận và thần kinh thể dịch / BN Suy tim cấp
Ở BN có hội chứng tim thận, bên cạnh điều trị chuẩn bao gồm lợi tiểu
quai, việc kết hợp Tolvaptan giúp tăng thể tích nước tiểu và bảo tồn
chức năng thận hơn là tăng liều thuốc lợi tiểu quai.
KẾT LUẬN
• Hội chứng tim thận rất thường gặp và là thách thức .
• Điều trị suy tim bằng lợi tiểu và ức chế ACE là giải pháp
hợp lý nhưng tạo ra đề kháng lợi tiểu dễ gây thất bại.
• Cần có giải pháp mới: Tolvaptan là tác dụng tiềm ẩn có lợi
trong điều trị suy tim có tổn thương thận (HC tim thận)
38 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hội chứng tim - Thận và vai trò của kháng thụ thể Vasopressin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI CHỨNG TIM - THẬN
VÀ VAI TRÒ CỦA
KHÁNG THỤ THỂ VASOPRESSIN
PGS.TS Nguyễn Tá Đông
Trung tâm tim mạch - Bệnh viện trung ương Huế
Ronco C. Heart Fail Rev 2011;16:509-17.
Hội chứng tim thận (CRS)
YT bên ngoài
YT thể dịch
Chẩn đoán tổn thương thận
* Một số chỉ điểm sinh học bao gồm:
• Neutrophil gelatinase-associated lipocalin
(NGAL)
• N-acetyl-B-D-glucosaminidase (NAG),
• Cystatin C, molecule-1 (KIM-1) tổn thương
ống thận.[3]
• BNP, và protein mang axit béo (FABP).
Điều trị
• Diuretics
Được sử dụng trong suy tim và hội chứng tim thận, tuy
nhiên cần rất thận trọng liều lượng để bảo vệ khỏi tổn
thương thận. Đè kháng lợi tiểu rất thường gặp và là một
thách thức trên lâm sàng. Có thể điều chỉnh liều, phối hợp
thuốc lợi tiểu khác.
• ACE
Được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hội chứng tim
thận và suy thận. Mặt dù ở bệnh nhân suy thận thì có thể
làm xấu hơn tình trạng suy thận trong thời gian ngắn, sử
dụng ACE inhibitors trong thời gian dài thì hiệu quả tốt hơn.
• Kháng thụ thể Vasopressin:
Giới hạn của điều trị hiện nay
Tăng hoạt hóa thần kinh thể dịch liên quan với kết cục lâm sàng xấu.
Vai trò của Arginine Vasopressin (AVP) trong Suy Tim
CƠ CHẾ TÁC DỤNG & HIỆU QUẢ TOLVAPTAN
Thùy trước tuyến yên Giải phóng ACTH và β-endorphins
Ống góp thận
Cơ trơn mạch máu
Hấp thu nước tự do
Giải phóng vWF và yếu tố VIII
Lựa chọn điều trị mới cho sung huyết trong suy tim mất bù cấp
Samsca® (tolvaptan) Vị trí tác động
Ống góp Mạch thẳng
lượng nước tiểu
Độ thẩm thấu nước tiểu
220 BN ở 19 BV
BN suy tim cấp có suy chức năng thận
(eGFR 15-60 khi nhập viện)
110 BN sử dụng
lợi tiểu thông thường
(furosemide, ..)
110 BN sử dụng
lợi tiểu thông thường
(furosemide, ..)
+ Tolvaptan 15mg/day X 2 ngày
Trong vòng 6h
sau khi nhập
viện
✦ Kết cục chính : Thể tích nước tiểu 48h
✦ Kết cục phụ: WRF, thay đổi trọng lượng cơ thể, liều furosemide sử dụng, giảm triệu
chứng (Likert scale), thay đổi BNP , thay đổi nồng độ Na, K , etc.....
Yuya Martsue et al, J Cardiac Fail 2016;22:423–432
-20
-15
-10
-5
0
5
- 1.99kg
- 3.16kg
P < 0.001
Conv group Tolvaptan group
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Orthopnea
Orhopnea- Orthopnea+
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pulmonary Congestion
Pul Cong- Pul Cong+
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Baseline 48 hour Baseline 48 hour
Edema
None Mild Moderate Severe
Conv group Tolvaptan group
Conv Tol Conv Tol
P=0.75
P=0.68 P=0.47
(kg)
P < 0.001 P < 0.001 P < 0.001 P < 0.001
P < 0.001 P < 0.001
05,000
10,000
15,000
20,000
25,000
4,997.2 ml 6,464.4 ml
P < 0.001
Conv group Tolvaptan group
(%)
27.8 % 24.1 %
P =0.642
*Defined as ≥0.3mg/dL increase from baseline within 48 hours
Conv group Tolvaptan group
Thay đổi trọng lượng cơ thể ở ngày 8
894.1
Thay đổi lượng nước tiểu trung bình sau liều cuối
Tolvaptan bảo tồn chức năng thận
(∆sCr, ∆𝐞𝐆𝐅𝐑, ∆ 𝐖𝐑𝐅, ∆ Cr increase, ∆ BUN, ∆ BUN/Cr)
JUJO pilot trial – so sánh tolvaptan vs furosemide
về chức năng thận và thần kinh thể dịch / BN Suy tim cấp
Jujo et al,. Randomized pilot trial comparing tolvaptan with furosemide on renal and neurohumoral effects in acute heart failure. ESC Heart Failure (2016).
Ở BN có hội chứng tim thận, bên cạnh điều trị chuẩn bao gồm lợi tiểu
quai, việc kết hợp Tolvaptan giúp tăng thể tích nước tiểu và bảo tồn
chức năng thận hơn là tăng liều thuốc lợi tiểu quai.
KẾT LUẬN
• Hội chứng tim thận rất thường gặp và là thách thức .
• Điều trị suy tim bằng lợi tiểu và ức chế ACE là giải pháp
hợp lý nhưng tạo ra đề kháng lợi tiểu dễ gây thất bại.
• Cần có giải pháp mới: Tolvaptan là tác dụng tiềm ẩn có lợi
trong điều trị suy tim có tổn thương thận (HC tim thận)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_hoi_chung_tim_than_va_vai_tro_cua_khang_thu_the_va.pdf