Bài giảng Khối u vùng chậu
Hướng dẫn ESUR 2010
• TVUS: phương tiện hình ảnh đầu tay
khối u lành tính
điển hình
Khối u ác tính: dạng
đặc và nang có mạch
Khối u không máu trên Doppler
xác định
Kết luận
• Khối u không xác định có nghi ngờ ác tính :
– Khối u lớn
– Tín hiệu trung bình trên T2W
– Không có vùng tín hiệu thấp
– Phần đặc trong kiểu tưới máu loại 2 và 3
70 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khối u vùng chậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANNE ELODIE MILLISCHER
BELLAICHE
BÁC SĨ
Trung tâm chẩn đoán hình ảnh
Bachaumont
Bệnh viện Cochin
Paris - Pháp
Khối u vùng chậu
AE Millischer- B Borghese- C Chapron
Paris
Bachaumont Radiology Center
Cochin Hospital
Khối u phần phụ
không xác định
• Siêu âm đầu dò âm đạo:
phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu tay
Khối điển hình
Khám lâm sàng khảo sát
chức năng
Những tổn thương điển hình
trên siêu âm
1- Tổn thương điển hình trên siêu âm
Bước 1: từ buồng
trứng hay không từ
buồng trứng
Bước 2: nhận biết
kiểu mẫu trên siêu
âm
Nang đơn giản
Nang xuất huyết
Lạc nội mạc tử
cung
Khối giả đặc Khối giả đặc: vòng Doppler
?
?
Nang hoàng thể điển hình
Kiểu “lưới cá”
?
?
Nang cạnh buồng trứng điển hình
Nguy cơ cao cho khả năng ác tính
Những tổn thương nang/đặc hoặc dạng nang
Đường kính lớn nhất > 4cm
Không đều, không chứa mỡ, vùng mô đặc có mạch
máu với đường kính > 28 mm
Có chồi và thành và vách dày > 3mm đối với tổn
thương dạng nang
J. A. Spencer and S. Ghattamaneni, “MR imaging of the sonographically indeterminate adnexal
mass,” Radiology 2010.
S. A. A. Sohaib and R. H. Reznek, “MR imaging in ovarian cancer,” Cancer Imaging 2007.
2- Khối phần phụ
vô định
- Không thể đánh giá chính xác là lành
tính hay ác tính
- Về mặt nguồn gốc, từ buồng trứng, tử
cung hoặc cấu trúc khác ở vùng chậu,
vẫn cần được xác minh
1) Câu hỏi đầu tiên:
đó là 1 tử cung hay khối u phần phụ?
MRI: hữu ích trong đánh giá chức năng
Vị trí buồng trứng
myoma
U cơ trơn : Tăng song song với myometra
U cơ trơn hoại tử
Khối u phần phụ hoặc loại khác ?
- Vị trí buồng trứng
- Liên quan với tử cung?
Xác định buồng trứng
Xác định buồng trứng
Xác định buồng trứng
Trung mô and
dây giới bào
- Tế bào hạt và mô đệm
- TB hạt
- U sợi
- U TB Sertoli Leydig
- U nguyên bào sinh dục
Khối u biểu mô
- U dịch trong
- U dịch nhầy
- U lạc nội mạc
- Adenocarcinom
- U Brenner
- U hỗn hợp
- U không biệt hóa
Tế bào mầm
- U TB mầm chưa biệt
hoá
- Xoang nội bì
- Ung thư tê bào nuôi
- U quái trưởng thành
và không trưởng
thành
Nguồn gốc mô học:
“beside the point”
Tiếp cận thực hành là dùng hình ảnh MR để xác định chẩn
đoán lành tính và ác tính nhanh nhất
Đề xuất kỹ thuật chụp MR
• T2-weighted (T2W) sagittal sequence
+
• T2-wieghted (T2W) axial or coronal or coronal oblique sequence
• T1-wieghted (T1W same orthogonal plane than T2) with and
without Fat Sat
• Ax Diffusion B1000
• Coro Steady State Free Precession (kydneys)
Khối u buồng trứng lành tính không điển hình : tiêm
gadolinium
• T2-weighted (T2W) sagittal sequence
+
• T2-wieghted (T2W) axial or coronal or coronal oblique sequence
• T1-wieghted (T1W same orthogonal plane than T2) with and without
Fat Sat
• Ax Diffusion B1000
• Coro Steady State Free Precession (kydneys)
• CET1W: contrast gadolinium-enhanced
– Perfusion?
2) Câu hỏi thứ 2:
- Tiêu chuẩn hình thái học
- Tín hiệu của khối u
- Sự truyền tín hiệu: thang điểm của khối u ?
Adnexal Masses: Development and Preliminary Validation of an MR Imaging Scoring
System1 Isabelle Thomassin-Naggara, Radiology May 2013
Tiêu chuẩn hình thái hoc
Valentini- Journal of oncology
2012
Hệ thống thang điểm MR của phần phụ
Thang điểm MR Tiêu chuẩn
Không có khối u Không có khối u
Khối u lành tính Khối dạng nang hoàn toàn
Khối dạng lạc nội mạc hoàn toàn
Khối dạng mỡ hoàn toàn
Không tăng âm thành
Khối u có thể lành tính Không có mô đặc
Đường cong loại 1 trong mô đặc
Khối MR không xác định Đường cong loại 2 trong mô đặc
Khối u có thể ác tính Mảng bám phúc mạc
Đường cong loại 3 trong mô đặc
Type 2: giáp biên
Type 3: xâm lấn
Kiểu phân bố
Thomassin-Naggara I, Cuenod CA (2008) Epithelial ovarian tumors: value of
dynamic contrast-enhanced MR imaging and correlation with tumor an-
giogenesis. Radiology 248:148-159
Type 1: lành tính
Thang điểm phần phụ
• Mô đặc: nhú, phần đặc, và vách dày không đều*
• 5 tiêu chuẩn MR loại trừ tính ác tính trong hầu
hết các trường hợp lành tính**:
– Khối dạng nang hoàn toàn
– Khối dạng lạc nội mạc tử cung hoàn toàn
– Khối dạng mỡ hoàn toàn
– low T2-weighted and b = 1000 sec/mm2–
weighted signal
*Timmerman D, J Clin Oncol 2007
** Isabelle Thomassin-Naggara, Radiology May
2013
– vắng dấu hiệu tăng âm thành sau tiêm gadolinium
chelate
3 dạng tình huống
Khối u lành tính điển hình
- Nang lạc nội mạc tử cung
- U quái trưởng thành
- Bướu sợi buồng trứng
- Nang hoàn toàn
Score 2
1- Khối dạng nang hoàn toàn
Score 2
Lại nội mạc: tăng hiệu sáng hơn so với mô mỡ : tín hiệu Fat Sat
2- khối dạng lạc nội mạc
Khối dạng lạc nội mạc
T2: đặc trưng “shading sign" TVUS: khối phản âm kém đồng nhất
Score 2
giống như
nang hoàng thể xuất huyết
Ax T1 AxT1 Fat Sat
Tín hiệu T1 sáng ít
hơn mô mỡ
Ax T2
Nang hoàng thể xuất huyết
Ax T2W SagT1IV: tăng tín hiệu ngoại vi
• Yếu tố mỡ: mất tín hiệu trở nên “ tối” trên
FST1W
3- Khối dạng mỡ hoàn toàn
U quái buồng trứng trưởng thành
• Yếu tố mỡ: mất tín hiệu trở nên “ tối” trên FST1W
Score 2
Mật độ mỡ Hỗn hợp phản âm kém không tưới
máu
• Ngay cả kích thước nhỏ: mật độ mỡ : Yếu
tố mỡ: mất tín hiệu trở nên “ tối” trên
FST1W
• 30% 2 bên
4- tín hiệu thấp trên T2/ khuếch tán thấp
Bướu sợi buống trứng Score 2
3 dạng tình huống
Khối u lành tính
điển hình
- Lạc nội mạc tử
cung
- U quái trưởng
thành
- U sợi buồng
trứng
- Khối u dạng nang
hoàn toàn
Score 2
Khối u ác tính điển hình
- khối đặc trung bình
trên T2W và khối dạng
nang với nốt phúc mạc
Score 5
Ung thư xâm lấn
Khối dạng nang – đặc hỗn hợp với xâm lấn trực tràng
Ung thư xâm lấn với di
căn phúc mạc
- Trung bình trên T2W
- Khối xâm lấn
- Nốt phúc mạc Score 5
SagT2W: khối u không đồng nhất với ít dịch ổ bụng ở phụ nữ hậu mãn kinh = di căn từ
ung thư biểu mô dạ dày
mảng bám phúc mạc
3 dạng tình huống
U lành tính điển hình
- Lạc NMTC
- U quái trưởng thành
- U sợi buồng trứng
- U nang
U ác tính điển hình
- U nag và u đặc với
những nốt trên phúc mạc
Score 5
Score 2
Dạng nang và đặc: khối hỗn
hợp
Score 3-4
Khối hỗn hợp nang – đặc
Khối hỗn hợp dạng nang
hoặc nang – đặc
Ứ dịch tai vòi
Áp xe phần phụ
Cystadenoma
Cystadenofibroma
Khối u giáp biên ác hoặc ác tính nguyên
phát xâm lấn
Di căn
T2W: khối u hình ống kinh điển tín
hiệu trung bình
T1W: cường độ tín hiệu cao trên T1 phù hợp
với những sản phẩm xuất huyết
Ứ máu tai vòi
Bệnh lí phức hợp tai vòi
Áp xe phần phụ
Khối u nhiều thùy với vách mỏng: tín hiệu sáng trên T1W có hoặc không có FatSat
Type 1
Khối u nhiều thùy với vách mỏng: tín hiệu sáng trên T1W có hoặc không có FatSat
- Không có phần đặc
- Phân bố dịch dạng
đường cong loại 1
Score 3
3: khối u có thể lành tính không có phần đặc
đường cong loại 1
trong mô đặc
-Nang đa thùy, lớn
-Cường độ tín hiệu khác nhau trên cả hình T1- và T2-weighted
(“stained-glass appearance”)
U nhầy (41% u
buồng trứng lành
tính)
Valentini - Benign and Suspicious OvarianMasses—MR Imaging Criteria for Characterization: Pictorial Review- Journal of
Oncology 2012
TVS: “ moving sign” : sự đè nén khi khám bụng
Ax T1W SagT2W
Ax T1W
Ax T1W SagT2W
Không có phần đặc
Đường cong loại 1
Score 3 có thể lành
tính
Ax T1W
U giả nang phúc mạc
Ax T1W SagT2W
- phần đặc
- đường cong loại 2
trong mô đặc
- không xâm lấn
- phần đặc
- đường cong loại 2 trong mô
đặc
- không xâm lấn
Score 4
4: khối MR không xác định Đường cong loại 2 trong mô đặc
U tế bào hạt:
- Tăng tín hiệu đáng kể
- Khối u dạng hỗn hợp
- Không xâm lấn
Hình ảnh tăng tưới máu trên Doppler
Giáp biên
- Đường cong loại 2 trong
mô đặc
Score 4
4: khối MR không xác định Đường cong loại 2 trong
mô đặc
Cystadenome mucineux
borderline
Type 2 pattern
- Type 2 curve within solid
component
Score 4
- Đường cong loại 3 trong mô đặc
Score 5
Hướng dẫn ESUR 2010
• TVUS: phương tiện hình ảnh đầu tay
khối u lành tính
điển hình
Khối u ác tính: dạng
đặc và nang có mạch
máu trên Doppler Khối u không
xác định
MRI
Pattern 3
adenocarcinoma
Score 5
Kết luận
• Khối u không xác định có nghi ngờ ác tính :
– Khối u lớn
– Tín hiệu trung bình trên T2W
– Không có vùng tín hiệu thấp
– Phần đặc trong kiểu tưới máu loại 2 và 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_khoi_u_vung_chau.pdf