Bài giảng Kiểm soát huyết áp sau hội chứng vành cấp: Vai trò của ARB
Kết luận:
Trên BN sau NMCT có suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái :
Valsartan cũng hiệu quả tương đương captopril trong việcgiảm:
• Tử vong
• Tử vong do tim mạch, hoặc NMCT hoặc nhập viện vì suy tim
Valsartan được dung nạp tốt hơn so với captopril
Valsartan là điều trị thay thế hiệu quả choACEI
Kết luận
• Bệnh nhân có CAD được xếp vào nhóm có nguy cơ tim mạch rất cao, cần
được điều trị THA sớm bằng thuốc.
• Mức mục tiêu HA cần đạt được trên nhóm BN có THA + CAD là 120-130
mmHg/70-79 mmHg.
• Các khuyến cáo hiện tại (ESC 2018): khuyến cáo sử dụng phối hợp thuốc sớm,
trong 1 viên để kiểm soát HA hiệu quả, tăng tuân thủ điều trị cho BN.
• Chẹn kênh Canxi đã được chứng minh giúp giảm biến cố TM hơn so với
HCTZ khi sử dụng phối hợp với ARB/ACEi.
• ARB đã được chứng minh đem lại hiệu quả giảm tỉ lệ tử vong trên nhóm bệnh
nhân có bệnh mạch vành, tương đương với ACEi.
34 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát huyết áp sau hội chứng vành cấp: Vai trò của ARB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm soát huyết áp sau hội chứng vành cấp:
Vai trò của ARB
TS.BS. Nguyễn Quốc Thái, FASCC
Viện Tim Mạch Việt Nam
INTERHEART: Significant association of MI risk
with hypertension
Yusuf S et al. Lancet. 2004;364:937-52.
Adjusted for age, sex, smoking
Note: odds ratio plotted on a doubling scale
Region n
Overall 26,916
Western Europe 1425
Central and Eastern Europe 3636
Middle East Crescent 3404
Africa 1355
South Asia 3881
China/Hong Kong 6075
Southeast Asia 2141
Australia and New Zealand 1269
South America 3100
North America 630
0.5 2 4
Odds ratio (95% CI)
1 1680.25
INTERHEART: Impact of multiple risk factors
on CV risk
Yusuf S et al. Lancet. 2004;364:937-52.
Odds
ratio
for
1st MI
(99%
CI)
64
512
16
1
2
256
128
32
8
4
Smk
(1)
DM
(2)
HTN
(3)
ApoB-
ApoA1
(4)
1+2+3 All 4 All 4
+ Obes
All 4
+ Ps
All risk
factors
2.9 2.4 1.9 3.3 13.0 42.3 68.5 182.9 333.7
Smk = smoking
DM = diabetes
HTN = hypertension
Obes = obesity
Ps = psychosocial factors
Note: odds ratio plotted on a doubling scale
Giảm HATTh 10 mmHg giúp giảm 40% tử vong do đột
quỵ, 30% tử vong do bệnh mạch vành chính
10 mmHg trung
bình trên huyết
áp tâm thu Giảm 40% nguy cơ
tử vong cho đột quỵ
Giảm 30% tử vong
do bệnh mạch
vành chính
Lewington et al. Lancet 2002;360:1903–13
Phân tích Meta-analysis của 61 nghiên cứu quan sát, tiền cứu trên 1 triệu người trưởng
thành, 12.7 triệu bệnh nhân/ năm được theo dõi
CÁC HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT
• 2018 ESC/ESH Guidelines for the management of arterial hypertension.
• Hypertension Canada’s 2018 Guidelines for Diagnosis, Risk
Assessment, Prevention, and Treatment of Hypertension in Adults and Children.
• 2017 ACC/AHA/ASH Guideline for the Prevention, Detection,
Evaluation, and Management of High Blood Pressure in Adults.
• 2016 NHFA Guideline for the diagnosis and management of hypertension in
adults.
• 2015 VNHA Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.
• 2014 JNC 8 Evidence-Based Guideline for the Management of High Blood
Pressure in Adults Report From the Panel Members Appointed to the Eighth Joint
National Committee.
• 2011/2016 NICE Hypertension in adults: diagnosis and management.
• 2003 WHO/ISH Statement on Management of Hypertension.
NATIONAL HEART FOUNDATION OF AUSTRALIA
CÁC HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT
Very high risk
People with any of the following:
Documented CVD, either clinical or unequivocal on imaging.
• Clinical CVD includes acute myocardial infarction, acute coronary syndrome, coronary or other arterial revascula-
rization, stroke, TIA, aortic aneurysm, and PAD
• Unequivocal documented CVD on imaging includes significant plaque (i.e. >_50% stenosis) on angiography or
ultrasound; it does not include increase in carotid intima-media thickness
• Diabetes mellitus with target organ damage, e.g. proteinuria or a with a major risk factor such as grade 3
hypertension or hypercholesterolaemia
• Severe CKD (eGFR <30 mL/min/1.73 m2)
• A calculated 10 year SCORE of >_10%
High risk
People with any of the following:
• Marked elevation of a single risk factor, particularly cholesterol >8 mmol/L (>310 mg/dL), e.g. familial hyper-
cholesterolaemia or grade 3 hypertension (BP >_180/110 mmHg)
• Most other people with diabetes mellitus (except some young people with type 1 diabetes mellitus and with- out
major risk factors, who may be at moderate-risk)
Hypertensive LVH
Moderate CKD eGFR 30-59 mL/min/1.73 m2)
A calculated 10 year SCORE of 5-10%
Moderate risk
People with:
• A calculated 10 year SCORE of 2'.1 to <5%
• Grade 2 hypertension
• Many middle-aged people belong to this category
Low risk
People with:
A calculated 10 year SCORE of <1%
ESC 2018: BV có bệnh mạch vành thuộc đối tượng BV nguy cơ
tim mạch rất cao, cần kiểm soát huyết áp tích cực.
ESC 2018: Khuyến cáo can thiệp bằng thuốc sớm trên bệnh nhân
đã nguy cơ tim mạch rất cao, đặc biệt có CAD
CAD = Bệnh động mạch vành ;CVD = Bệnh tim mạch
ESC Guideline Hypertension 2018
Cân nhắc sử dụng thuốc
trên BN nguy cơ tim
mạch rất cao có CVD, đặc
biệt có CAD
Can thiệp ngay bằng thuốc
trên bệnh nhân nguy cơ
Cao hoặc rất cao có CVD,
bệnh thận hoặc tổn
thương cơ quan đích do
THA
Sử dụng thuốc điều trị
trên tất cả đối tượng BN
Sử dụng thuốc điều trị
trên tất cả đối tượng BN
Can thiệp bằng thuốc trên
BN nguy cơ vừa và thấp
chưa có CVD, bệnh thận
hoặc tổn thương cơ quan
đích được cân nhắc sau 3-
6 tháng nếu chưa đạt HA
mục tiêu sau khi thay đổi
lối sống
Mục tiêu: cần đạt HA mục
tiêu trong 3 tháng
Mục tiêu: cần đạt HA mục
tiêu trong 3 tháng
Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống
Bình thường cao
130-139/85-89 mmHg
THA Độ 1
140-159/90-99 mmHg
THA Độ 2
160-179/100-109 mmHg
THA Độ 3
≥ 180/110 mmHg
Emmanuelle Vidal-Petiot, Ian Ford, Nicola Greenlaw, et al, for the CLARIFY Investigators. Cardiovascular event rates and mortality according to achieved
systolic and diastolic blood pressure in patients with stable coronary artery disease: an international cohort study. Lancet 2016; published online Aug 30.
Mức huyết áp mục tiêu trên nhóm bệnh nhân có CAD trên 140
hoặc nhỏ hơn 120 mmHg đều gia tăng tỷ lệ tử vong chung
Nghiên cứu dữ liệu từ
22.672 bệnh nhân có bệnh
mạch vành ổn định. HATTh
và HATTr được theo dõi. Tiêu
chí chính là tổng hợp tỉ lệ tử
vong tim mạch, nhồi máu cơ
tim, đột quỵ. Kết quả cho
thấy tỷ lệ tử vong chung
thấp nhất khi mức HA bệnh
nhân từ 120-139 mmHg/70-
79 mmHg
Nhóm tuổi Khoảng HATTh mục tiêu (mmHg) Khoảng
HATTr
mục tiêu
Tăng huyết áp + Đái tháo đường + Bệnh thận mạn
(Có hoặc không có ĐTĐ)
+ Bệnh mạch vành + Đột quỵa/ thiếu
máu thoáng qua
18 - 65 tuổi 120 ≤ HA ≤ 130
Không thấp hơn
120
120 ≤ HA ≤ 130
Không thấp hơn
120
130 ≤ HA ≤ 139 120 ≤ HA ≤ 130
Không thấp hơn
120
120 ≤ HA ≤ 130
Không thấp hơn
120
70–79
65 - 79 tuổib 130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
70–79
≥ 80 tuổib 130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
130 ≤ HA ≤ 139
Nếu dung nạp được
70–79
aTham khảo cho bệnh nhân có tiền căn đột quỵ, không áp dụng cho mục tiêu HA trên bệnh nhân đột quỵ cấp tính.
bQuyết định điều trị và mục tiêu HA có thể được điều chỉnh trên nhóm bệnh nhân yếu, sống một mình.
ESC 2018: Mục tiêu điều trị THA trên bệnh nhân CAD
trong khoảng 120-130 mmHg/70-79 mmHg.
ESC Guideline Hypertension 2018
ESC/ESH 2018
KHỞI ĐẦU
ĐIỀU TRỊ
Phối hợp Đôi
BƯỚC 3
Phối hợp Ba +
spironolactone
hoặc thuốc khác
BƯỚC 2
Phối hợp Ba
Cân nhắc đơn trị liệu trên
bệnh nhân tăng huyết áp
độ 1 nguy cơ thấp,
(HATT < 150 mmHg),
hoặc bệnh nhân rất già
(≥ 80 tuổi) hoặc yếu.
Xem xét chuyển đến một
trung tâm chuyên khoa để
tìm hiểu thêm
ACEi/ARB + chẹn beta/CCB
hoặc CCB + lợi tiểu/chẹn beta
hoặc chẹn beta + lợi tiểu
Phối hợp ba của
các thuốc trên
Tăng huyết áp kháng trị
Thêm spironolactone
(25–50 mg một lần/ngày)
Hoặc lợi tiểu khác, chẹn
alpha hoặc chẹn beta
Cân nhắc bắt đầu điều trị
khi HATT ≥ 130 mmHg
ở những bệnh nhân nguy
cơ rất cao có sẵn
bệnh tim mạch
ESC 2018: Khởi trị bằng phối hợp thuốc, một viên duy
nhất để đạt mục tiêu điều trị trên BN THA kèm CAD
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP và SUY TIM với phân suất
tống máu giảm (HFrEF)
ESC/ESH 2018
KHỞI ĐẦU
ĐIỀU TRỊ
BƯỚC 2
Khi không có yêu cầu điều trị tăng huyết áp trên HFrEF, thuốc
trị liệu nên được kê toa theo Hướng dẫn Suy tim của ESC.
ACEi/ARB + lợi tiểub (hoặc lợi
tiểu quai) + chẹn beta
ACEi/ARB + lợi tiểub (hoặc lợi
tiểu quai) + chẹn beta + MRAc
•CCB (thường là amlodipine) là lựa chọn kết hợp hiệu quả trong điều
trị tăng huyết áp trừ khi bệnh nhân đã có suy tim hoặc có nguy cơ
cao mắc suy tim – bệnh nhân lớn tuổi ≥75tuổi;
•CCB trung tính, không ảnh hưởng đến chuyển hóa – dễ sử dụng;
•CCB hiệu qủa tốt đối với huyết áp dao động và huyết áp dao động
là yếu tố tiên đoán độc lập cho kết cục lâm sàng, đặc biệt là đột quỵ;
•Bước 2 điều trị THA (NICE), phối hợp đôi A + C vượt trội hơn phối
hợp đôi A + D trong việc phòng ngừa các kết cục lâm sàng.
Tại sao CCB được ưu tiên hơn lợi tiểu?
ESC Guideline Hypertension 2018
Phối hợp RAAS + CCB ngừa biến cố TM tốt hơn
RAAS +HCTZ
CV = cardiovascular; HCTZ = hydrochlorothiazide; RAAS = renin-angiotensin-aldosterone system
ACCOMPLISH = Avoiding Cardiovascular events through COMbination therapy in Patients LIving
with Systolic Hypertension
Benazepril/amlodipine (552 bệnh nhân)
Benazepril/HCTZ (679 bệnh nhân)
Jamerson K, et al. N Engl J Med 2008;359:241728
Thời gian đến biến cố chết/ biến chứng đầu tiên (tháng)
T
ỷ
lệ
b
ệ
n
h
n
h
â
n
c
ó
b
iế
n
c
ố
T
M
c
h
ín
h
(%
)
HR 0.80 (95%CI 0.72–0.90); p<0.001
Giảm nguy cơ
tương đối
20%
Nghiên cứu ACCOMPLISH ( n= 11,506): Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng, so sánh 2 nhánh ACE + ARB/ ACE+HCTZ trên
tiêu chí chính tỉ lệ tử vong do tim mạch
ESC Guideline Hypertension 2018
−17.6−17.5−17.4−17.7
−18.4
−17.6
−19.5
−21.3
−24.3
−21.0
−20.0
C
h
a
n
g
e
i
n
s
y
s
to
lic
B
P
(
m
m
H
g
)
fr
o
m
b
a
s
e
lin
e
t
o
W
e
e
k
8
Baseline BP: 150/91 mmHg
Randomized, double-blind, multinational parallel-group,
16-week study
Bằng chứng lâm sang với phối hợp đôi ARB+CCB
Phối hợp đôi ARB+CCB giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn đơn trị liệu.
Amlodipine/Valsartan 10/160 mg
−22.1
Amlodipine/Valsartan 5/160 mg
Antihypertensive class prior to randomization in the trial
-blocker CCB ARB ACEI Diuretic
76 55 53 70 175 175 92 105 41 39
Overall
n= 440 449
0
–5
–10
–15
–20
–25
Allemann et al. J Clin Hypertens 2008 (In press)
Copyright © 2008, with permission from Blackwell Publishing
Phối hợp thuốc giúp 9/10 BN đạt huyết áp mục tiêu
84.4
87.685.2 86.8
80
91.5
0
20
40
60
80
100
Tất cả Không ĐTĐ Đái tháo đường
Amlodipine/Valsartan 10/160 mg
Tuần thứ 8
Amlodipine/Valsartan 10/160 mg
Tuần thứ 16
B
ệ
n
h
n
h
â
n
(%
)
Data shown are at Week 8
No hydrochlorothiazide add-on was permitted until after Week 8
Randomized, double-blind, multinational, parallel-group, 16-week study
n=440
Adapted from
Allemann et al. J Clin Hypertens 2008 (In press)
Copyright © 2008, with permission from Blackwell Publishing
Khuyến cáo ESC 2018 trong điều trị THA có kèm theo bệnh ĐMV
Valsartan in Treating Post-Myocardial Infarction
SAVE AIRE TRACE OPTIMAAL VALIANT
2,231 1,986 1,749
5,477
14,70316,000
14,000
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
0
Lancet. 2002;360:752–760. Am J Cardiol. 1991;68:70D–79D. Lancet. 1993;342:821–828.
N Engl J Med. 1995;333:1670–1676. Data on file. Novartis Pharmaceuticals.
SAVE: Survival and Ventricular Enlargement trial, TRACE: Trandolapril Cardiac Evaluation, AIRE: Acute Infarction Ramipril Efficacytrial
Nghiên cứu lớn nhất về tính bảo vệ tim trên bệnh nhân sau NMCT
Tiêu chí chính:
Tiêu chí phụ:
Tiêu chí khác :
Tử vong do mọi nguyên nhân
Nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, tử vong do tim
Tính an toàn và dung nạp
Captopril 50 mg tid
(n=4,909)
VALSARTAN 160 mg bid
(n=4,909)
Captopril 50 mg tid +
VALSARTAN 80 mg bid
(n=4,885)
Nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, ngẫu nhiên trên 14.703 bệnh nhân > 18 tuổi,
NMCT cấp trong vòng 12h-10 ngày trước, có suy tim, RLCN thất trái
Tiêu chí loại trừ:
– Serum creatinine >2.5 mg/dL
– DBP <100 mmHg
– Không dung nạp với ARB hoặcACE-I
Phân nhóm ngẫu nhiên (N = 14,500); Tăng liều từngbước
Thời gian theo dõi trung bình: 24,7 tháng
Tùy số biến cố
Pfeffer et al. Am Heart J 2000;140:727–50;
Pfeffer et al. N Engl J Med 2003;349:1893–906
Tiêu chí & thiết kế nghiên cứu
Phân nhóm
ngẫu nhiên
STEP I
C 50 mg
C 25 mg
C 12.5 mg
C 6.25 mg
V 160 mg
V 80 mg
V 40 mg
Valsartan (bid)
V 20 mg
C 50 mg
C 25 mg
Captopril (tid)
+
Valsartan (bid) V 20 mgV 20 mg
V 80 mg
C 12.5 mg V 40 mg
C 6.25 mg
Step III Khi xuất viện, Step IV Thời điểm 3 tháng
STEP II STEP III STEP IV
Phác đồ liều lượng
Captopril (tid)
Pfeffer et al. Am Heart J 2000;140:727–50;
Pfeffer et al. N Engl J Med 2003;349:1893–906
0.30
P
ro
b
a
b
ili
ty
o
f
d
e
a
th
fr
o
m
a
n
y
c
a
u
s
e
0
0.05
0.20
0.15
0.10
0.25
Time (months)
Captopril 50 mg tid
VALSARTAN 160 mg bid
VALSARTAN 80 mg bid + captopril 50 mg tid
VALSARTAN vs captopril: HR=1.00; p=0.98
VALSARTAN + captopril vs captopril: HR=0.98; p=0.73
0 6 12 18 24 30 36
Captopril 4,909 4,428 4,241 4,018 2,635 1,432 364
Valsartan 4,909 4,464 4,272 4,007 2,648 1,437 357
Valsartan +
Captopril
4,885 4,414 4,265 3,994 2,648 1,435 382
Tử suất trong từng nhóm điều trị
Pfeffer et al. Am Heart J 2000;140:727–50;
Pfeffer et al. N Engl J Med 2003;349:1893–906
Tỉ lệ biến cố ngoại ý
Captopril 50 mg tid
VALSARTAN 160 mg bid
VALSARTAN 80 mg bid + captopril 50 mg tid
0.1
0.3
0.4
0
0 6 12 24 30 3618
Time (months)
*
(Tỉ lệ bệnh nhân ngưng trị do tác dụng phụ)
*
*
*p<0.05 vs captopril
(Tất cả biến cố ngoại ý)
0.2
Tỉ
lệ
b
iế
n
c
ô
n
g
o
ạ
iý
Pfeffer et al. Am Heart J 2000;140:727–50;
Pfeffer et al. N Engl J Med 2003;349:1893–906
Trên BN sau NMCT có suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái :
Valsartan cũng hiệu quả tương đương captopril trong việcgiảm:
• Tử vong
• Tử vong do tim mạch, hoặc NMCT hoặc nhập viện vì suy tim
Valsartan được dung nạp tốt hơn so với captopril
Valsartan là điều trị thay thế hiệu quả choACEI
Kết luận:
Pfeffer et al. Am Heart J 2000;140:727–50; Pfeffer et al. N Engl J Med 2003;349:1893–906
Nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, ngẫu nhiên trên 5010 BN > 18 tuổi,
NYHA II-IV, EF 2.9cm/m2
Valsartan 40 mg bid,
Lên đến 160 mg bid
Tiêu chí chính:
1)Tử vong do mọi nguyên nhân
2)Tổng hợp tử vong do mọi nguyên nhân; và bệnh tật (đột tử
được cứu sống, nhập viện vì suy tim)
Điều trị chuẩn, ổn định từ ≥ 2 tuần
ƯCMC (93%), lợi tiểu(86%)
digoxin (67%), chẹn (35%)
Phân ngẫu nhiên
Placebo
Nghiên cứu Val-HeFT: Đánh giá hiệu quả giảm tỉ lệ tử vong của
ARB(Valsartan) trên nhóm bệnh nhân suy tim.
EF = ejection fraction; YHA = New York HeartAssociation
Val-HeFT: Valsartan in Heart Failure Trial
Cohn et al. N Engl J Med 2001;345:1667–75
100
95
90
85
80
75
70
65
0P
ro
b
a
b
il
it
y
o
f
e
v
e
n
t-
fr
e
e
s
u
rv
iv
a
l
(%
)
VALSARTAN (n=2,511)
Placebo (n=2,499)
13,2%
nguy
cơ†
0
†p=0.009
3 6 9 12
ARB (Valsartan) giảm tử vong và bệnh tật (tiêu chí tổng hợp)*
*Chết, ngưng tim được hồi sinh, nhập viện vì suy tim, dùng thuốc tăng co bóp, dãn mạch truyền tĩnh mạch
Val-HeFT: Valsartan in Heart Failure Trial
Cohn et al. N Engl J Med 2001;345:1667–75
15 18 21 24 27
Thời gian từ lúc thêm Valsartan/ giả dược (tháng)
Kết luận
• Bệnh nhân có CAD được xếp vào nhóm có nguy cơ tim mạch rất cao, cần
được điều trị THA sớm bằng thuốc.
• Mức mục tiêu HA cần đạt được trên nhóm BN có THA + CAD là 120-130
mmHg/70-79 mmHg.
• Các khuyến cáo hiện tại (ESC 2018): khuyến cáo sử dụng phối hợp thuốc sớm,
trong 1 viên để kiểm soát HA hiệu quả, tăng tuân thủ điều trị cho BN.
• Chẹn kênh Canxi đã được chứng minh giúp giảm biến cố TM hơn so với
HCTZ khi sử dụng phối hợp với ARB/ACEi.
• ARB đã được chứng minh đem lại hiệu quả giảm tỉ lệ tử vong trên nhóm bệnh
nhân có bệnh mạch vành, tương đương với ACEi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_kiem_soat_huyet_ap_sau_hoi_chung_vanh_cap_vai_tro.pdf