Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong cơ sở y tế
Các kỹ thuật mới trong khử khuẩn
môi trườngNhững vấn đề làm giảm hiệu quả
khử khuẩn môi trường
Khử khuẩn không khí:
– Số luồng khí trao đổi
– Người ra vào
– Số lượng người
Khử khuẩn bề mặt qua dạng phun sương:
– Làm sạch bề mặt trước khi phun
– Chỉ có hiệu quả đối với bề mặt vừa được khử
khuẩn
Kết luận
Cần quan tâm đến vấn đề ô nhiễm
môi trường trong cơ sở y tế
Cần nhiều giải pháp đồng bộ để làm
sạch môi trường hiệu quả
41 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong cơ sở y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
trong cơ sở y tế
PGS.TS. Lê Thị Anh Thư
Chủ tịch Hội Kiểm soát Nhiễm khuẩn TP.HCM
Môi trường
Nước
Khí
Bề mặt
Môi trường là một trong những
nguyên nhân chính lây truyền các
vi sinh vật trong bệnh viện
Nhiều bằng chứng cho thấy rằng bề mặt môi
trường và vật dụng bị nhiễm góp phần quan
trọng trong lan truyền các nhiễm khuẩn bệnh
viện, đặc biệt các vi khuẩn kháng thuốc như
MRSA, VRE, CD, va ̀ Gram âm đa kháng
Kramer A, “How long do nosocomial pathogens persist on inanimate surfaces? A systematic review”, BMC Infect Dis, 2006; 130 (6): 1-
8. 5
Thời gian tồn tại của VK trên bề mặt môi trường
Phòng bệnh có BN nhiễm trước đó sẽ làm
tăng nguy cơ cho BN kế tiếp
Otter, et al, “Evidence that contaminated surfaces contribute to the transmission of hospital pathogens and an overview of
strategies to address contaminated surfaces in hospital settings”, Am J Infect Control, 2013; 41: S6-S11.
6
Nhiều vụ dịch lây truyền Acinetobacter xảy
ra do các bề mặt của vật dụng sử dụng
trong bệnh viện bị nhiễm khuẩn như:
Giường bệnh: Nệm giường, thanh giường
Xe lăn, màn cửa
Dụng cụ hô hấp
Máy tính
Tay nắm cửa
Đồ nội thất khác
Những bằng chứng về liên quan giữa môi
trường ô nhiễm và nhiễm khuẩn bệnh viện
Những bằng chứng về liên quan giữa môi
trường nhiễm và nhiễm khuẩn bệnh viện
Bằng chứng Noro
virus
C.
Difficile
Acineto
bacter spp
Có thể sống dài ngày trong môi trường + + +
Thường xuyên phân lập được trong phòng bn + + +
Có bằng chứng là nguyên nhân tạo dịch NKBV - + +
Tìm thấy trên tay nhân viên y tế - + +
Tay nhân viên nhiễm VSV có thể lây truyền VSV + - +
Mức độ ô nhiễm của môi trường liên quan đến
tần suất tay nhân viên ô nhiễm
- + -
Tần suất ô nhiễm môi trường liên quan đến tỉ lệ
nhiễm khuẩn
- + -
Nằm viện tại phòng bệnh nhiễm trước đó sẽ
tăng nguy cơ nhiễm bệnh
+ -
Tăng cường làm sạch môi trường giúp làm giảm
tỉ lệ NKBV
- + +
Các ñöôøng laây truyeàn chính
Qua tieáp xuùc
Qua gioït baén
Qua giọt khí dung
Các vi sinh vật lây truyền như thế nào
trong môi trường bệnh viện
TRUYEÀN BEÄNH DO TIEÁP XUÙC
Tiếp xúc trực tiếp: tiếp
xúc giữa da & da
Tiếp xúc gián tiếp: tiếp
xúc qua vật trung gian
truyền bệnh
– thiết bị bị nhiễm
– không thay găng
Gioït phaân töû > 5 µm Gioït phaân töû < 5 µm
30-80cm/giaây
0.06-1.5cm/giaây
Nöôùc
Boác hôi
Truyeàn beänh qua
gioït baén
Truyeàn beänh qua
ñöôøng khoâng khí
Khoaûng 1 m
Ñoâi khi treân 50 m
Hạt khí dung và
giọt bắn
Số hạt/lít không khí
• Ho : 24-23,600
• Nói : 4-600
• Thở miệng: 1-320
Wei J., Li Y., “Airborne spread of infectious agents in the indoor environment”, Am J Infect
Control, 2016; 44: S102-S108.
13 Wei J., Li Y., “Airborne spread of infectious agents in the indoor environment”, Am J Infect Control, 2016; 44: S102-
S108.
NC sự tương quan giữa ô nhiễm môi
trường va ̀ NKBV
Mẫu không khi ́ NKBV do
Acinetobacter
Baumanii
N-14
NKBV do
bệnh
nguyên khác
N=16
P
A. Baumanii 3 0 0.05
Enterococcus spp 1 0
Klebsiella 0 2
Tạp khuẩn 4 9
Âm 6 5
Xử lý ô nhiễm môi trường
là cần thiết!
Giảm lây truyền các vi khuẩn NKBV,
đặc biệt các vi khuẩn đa kháng
Giảm sử dụng KS
Giảm đề kháng KS
Giảm chi phí điều trị
Làm sạch, khử khuẩn bê ̀ mặt thường không
đảm bảo mức độ giảm lây nhiễm môi trường
Làm sạch cuối cùng không thỏa đáng làm bn
tiếp theo có nguy cơ bị nhiễm
Thách thức trong vệ sinh môi trường
Vệ sinh bề mặt chưa thỏa đáng
Giường bệnh, đệm, xe đẩy, băng
cakhông được làm sạch và khử
khuẩn thường xuyên
Chưa có quy trình làm sạch và khử
khuẩn toàn diện, đồng bộ bề mặt và vật
dụng của các bn nhiễm VSV quan
trọng, vd bn đa kháng thuốc
Source: PC Carling et al, SHEA 2007 and ICHE 2008;29:1
23%
được làm sạch
20% được làm
sạch
49%
được làm sạch
50%
được làm sạch 70%
được làm sạch
60%
được làm sạch
Tỉ lệ dương tính MRSA dương tính cao trên bề mặt các vật
dụng: 269/502 (53.6%) mẫu bề mặt, 70/250 (28%) mẫu không khi ́
và 102/251 (40.6%) trên các dĩa
Sự hiện diện của biofilm trên bề mặt các vật dụng ngay cả sau
khi đã làm sạch
8 Pseudomonas aeruginosa. 6
Acinetobacter baumannii tìm thấy tại ICU
liên quan đến VPBV
Giải pháp
- Tăng cường vệ sinh môi trường, vệ sinh
bề mặt các vật dụng
- Cải thiện thông khí, đặc biệt tại các nơi
nguy cơ cao
- Tăng cường giám sát
- Ứng dụng ky ̃ thuật mới trong khử khuẩn
môi trường
Yêu cầu môi trường phòng mổ
- Áp lực dương đối với vùng kế cận và
hành lang > 3 pa
- Hệ thống trao đối khí mỗi giờ tối thiểu
> 15 ACH (đo ở giữa phòng cách trần
nhà 2.5 - 3 mét)
- Khí được đưa vào từ trên trần và hút
ra dưới sàn
- Lọc tất cả không khí tươi và quay
vòng lại bằng hệ thống lọc HEPA filter,
hiệu quả lọc tối thiểu phải 90%
Yêu cầu môi trường phòng mổ
Nhiệt độ: < 22° C
Độ ẩm: 30-60%
Tốc độ gió (m/s): 0.3 ms-1 (phòng kín),
0.2 (phòng hở)
Bụi kích thước hạt 5 um (TB): (đơn vị
hạt/ft3): dưới <1000 hạt/ft3 không khí
(không khí sạch cấp độ C)
YEÂU CAÀU CHO PHOØNG MOÅ SIEÂU SAÏCH
Khí löu chuyeån:
– 0.3 m/giaây (phoøng kín), 0.2 meùt/giaây (phoøng hôû)
Noàng ñoä vi sinh vaät:
– Phoøng moå troáng: soá VSV ôû vò trí 1 meùt caùch saøn
nhaø <1khuùm VK/m
3
,
– Phoøng ñang moå: soá VSV ôû vò trí ngang baøn moå
<10 khuùm VK/m
3
– Phoøng khoâng hoaøn toaøn kín: soá VSV ôû moãi goùc
phoøng <20 khuùm VK/m
3
Yêu cầu môi trường phòng ICU
Hệ thống trao đối khí mỗi giờ tối thiểu > 12
ACH (đo ở giữa phòng cách trần nhà 2.5 - 3
mét)
Khí được đưa vào từ trên trần và hút ra dưới
sàn
Lọc tất cả không khí tươi và quay vòng lại
bằng hệ thống lọc HEPA filter, hiệu quả lọc
tối thiểu phải 90%
Hệ thống thông khí hay máy lạnh cần phải có
hai lưới lọc với hiệu quả tối thiểu của lưới lọc
1 là 30% và lưới lọc 2 là 90%.
Yêu cầu môi trường phòng ICU
Nhiệt độ: < 22º C
Độ ẩm: 30-60%
Bụi kích thước hạt 5 um (TB): (đơn vị hạt/ft3):
dưới <1000 hạt/ft3 không khí (không khí sạch
cấp độ C)
Tiêu chuẩn vi sinh:
– Phòng trống <35 / m3 (bcpm-3)
– Phòng có người <100 bcpm-3 (bacterria carrying
particles per m3 không khí. )
– Không có nấm, không có tụ cầu vàng.
Yêu cầu phân bố phòng ICU
Diện tích sàn
Cho 1 giường trong phòng chung
Cho 1 phòng cách ly nhỏ
20 m2
32,5 m2
Khoảng cách tối thiểu giữa các
giường
1 m
Phòng cách ly: số giường
1:6
Bề mặt: sàn nhà, trần nhà
Trơn, ít khe kẽ, dễ
dàng lau chùi
Khu vực dụng cụ sạch
10-15 m2
Khu vực dụng cụ dơ
20m2
Các kỹ thuật mới trong khử khuẩn môi
trường
Lọc và khử khuẩn không khi ́: Trung tâm hoặc
cục bộ
- Hê ̣ thống lọc tinh HEPA
- Kết hợp khử khuẩn bằng UV
- Kết hợp với các hoạt tính khử khuẩn khác
như cation Bạc, plasma
Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 6−30
Khí trao đổi mỗi giờ thỏa đáng có thể hòa
loãng các giọt khí dung đường hô hấp
Quá trình
thông khí
(phút)
% phân tử khí dung theo số luồng khí trao
đổi mỗi giờ (ACH)
6 9 12 15 18 21 24
0 phút 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
5 phút 61% 47% 37% 29% 22% 17% 14%
10 phút 37% 22% 14% 8% 5% 3% 2%
15 phút 22% 10% 5% 2% 1% <0.1% 0.3%
30 phút 5% 1% 0.3% <0.1% <0.1% 0% 0%
45 phút 1% 0.1% <0.1% 0% 0% 0% 0%
60 phút 0.3% <0.1% 0% 0% 0% 0% 0%
Airflow of MRTB room
Bed
1
Bed
2
Bed
3
Bed
4
PreR-2PreR-1
Pre-pre Room
Clinli ..Labo
Negative air pressure < < < 0-2-3 -1
Noùng Laïnh
Nguoàn
Phin loïc 1
Quaït thoåi
Phin loïc 2
Phin loïc 3
Khoâng
khí thaûi
Troän
khoâng khí
Khoäng khí
töï nhieân
Khoâng
khí taùi
söû duïng
Quaït huùt
HEÄ THOÁNG OÁNG THOÅI - PHIN LOÏC
Khử khuẩn bề mặt
Khuyến cáo làm sạch bằng máy khử
khuẩn đối với vật dụng nhiều khe kẽ
Các dạng phun sương bề mặt qua
đường không khí
– Hydrogen peroxide
Không khuyến cáo sử dụng formal
Các kỹ thuật mới trong khử khuẩn
môi trường
Những vấn đề làm giảm hiệu quả
khử khuẩn môi trường
Khử khuẩn không khí:
– Sô ́ luồng khí trao đổi
– Người ra vào
– Sô ́ lượng người
Khử khuẩn bề mặt qua dạng phun sương:
– Làm sạch bê ̀ mặt trước khi phun
– Chỉ có hiệu quả đối với bê ̀ mặt vừa được khử
khuẩn
Giám sát môi trường
Kết luận
Cần quan tâm đến vấn đề ô nhiễm
môi trường trong cơ sở y tế
Cần nhiều giải pháp đồng bộ để làm
sạch môi trường hiệu quả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_kiem_soat_o_nhiem_moi_truong_trong_co_so_y_te.pdf