Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
C.3. Các đại lượng kinh tế vĩ mô cơ bản
Các đại lượng: Y, P, U,
* Ý nghĩa?
* Được đo lượng ntn?
(Yad = C+I+G+X-M)
C.4. Tổng cầu và mô hình số nhân
ĐK: Y
20 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học và kinh tế học vĩ mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN
KINH TẾ HỌC
VĨ MÔ
Nghiên cứu kinh tế học để làm gì?
- Để biết về hoạt động quan trọng nhất
- Để tác động vào nền kinh tế
Trên cơ sở hiểu về hoạt động của
nền kinh tế tác động vào nó ntn?
Nghiên cứu kinh tế học để làm gì?
Mọi người đều quan tâm đến các vấn đề kinh tế
Ở Việt Nam, thay thế nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung – kinh tế thị trường đang tác
động mạnh mẽ đến cuộc sống của mỗi
chúng ta.
Trên thế giới, kinh
tế thị trường phát
triển
Mang lại sự giàu
có, sự liên kết,
hòa nhập
Đối tượng của kinh
tế học
Nền
kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Nghiên cứu kinh tế học để làm gì?
• Kinh tế học là môn khoa học đề cập đến
lĩnh vực quan trọng nhất trong cuộc sống của
chúng ta - hoạt động kinh tế.
• Kinh tế học nghiên cứu cơ chế vận hành
của nền kinh tế, tìm ra những ưu, nhược điểm
của nó và khả năng tác động, can thiệp vào nó,
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
2Nghiên cứu kinh tế học để làm gì?
Kinh tế học
Môn khoa học mang tính phổ cập
Môn cơ sở chuyên ngành, trang bị những kiến thức
cơ bản về:
Cơ chế hoạt động của nền kinh tế thị trường
Hành vi của các chủ thể kinh tế
Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Kinh tế học nghiên cứu các vấn đề liên quan trực tiếp
đến mỗi chúng ta như hành vi của các chủ thể kinh
tế, tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát,
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN
Giáo trình
KINH TẾ HỌC
VĨ MÔ
NHÀ XUẤT BẢN BÁCH KHOA – HÀ NỘI
Chương 1
GiỚI THIỆU KINH TẾ HỌC
VÀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN
– Làm quen với môn học Kinh tế học vĩ mô với tư
cách là một bộ phận của kinh tế học.
– Hiểu được:
+ Khái niệm kinh tế học
+ Hiệu quả sử dụng các nguồn lực và nội dung cơ
bản của KTK
+ Một số vấn đề chung về Kinh tế học vĩ mô
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Mục tiêu của bài
8
3MỘT SỐ TƯ LIỆU THAM KHẢO
Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)
bình quân đầu người
Hạng Quốc gia Đô la quốc tế
1 Qatar 130,475
3 Singapore 100,345
9 Switzerland 64,649
— Hồng Kông 64,216
10 Hoa Kỳ 62,606
15 Thụy Điển 52,984
16 Đức 52,559
17 Úc 52,373
25 Pháp 45,775
26 Vương quốcAnh 45,705
28 Nhật Bản 44,227
29 Hàn Quốc 41,351
34 Israel 37,972
49 Nga 29,267
68 Thái Lan 19,476
73 Trung Quốc 18,110
82 Algérie 15,440
96 Indonesia 13,230
118 Lào 7,925
119 Ấn Độ 7,874
121 Việt Nam 7,510
136 Bangladesh 4,620
137 Campuchia 4,335
..
4GDP của Việt Nam và các nước trong khu vực (Đơn vị nghìn tỷ USD),
tính đến 2017, nguồn World Bank.[12]
So sánh quy mô kinh tế (GDP-PPP) trong nền kinh tế toàn cầu giữa Việt Nam và một
số quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á và Đông Nam Á, giai đoạn 1980-2014.
5Lạm phát của Việt Nam so với một số nước năm 2010). Lạm phát 12 tháng tính đến tháng 3/2011 (Mozambique, Pakistan và Ấn Độ
tính đến tháng 2/2011). Nguồn: Trading Economics
• Kinh tế học có mục đích gì và nghiên cứu cái gì?
Mục đích: Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
Chữa bệnh
Trả lời câu hỏi: Sức khoẻ con người = ƒ(?)
Đối tượng nghiên cứu:
Cơ thể con người:
- Cấu trúc
- Cơ chế (cách thức) hoạt động
TỔNG QUAN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y HỌC
Mục đích:
- Phát triển kinh tế (Chăm sóc sức khoẻ nền kinh tế)
- Tăng trưởng kinh tế
- Chống suy thoái, khủng hoảng
- Công bằng xã hội
- Thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế
- Môi trường
- Y tế, giáo dục
- ..
KINH TẾ HỌC
TỔNG QUAN
6Đối tượng nghiên cứu:
Nền kinh tế.
- Cấu trúc nền kinh tế
- Cơ chế (cách thức) hoạt động của nền kinh tế
TỔNG QUAN
KINH TẾ HỌC
Cơ chế là cách thức hoạt động của một tập hợp
các yếu tố phụ thuộc lẫn nhau
Trả lời câu hỏi: Phát triển kinh tế = ƒ(?)
Tác động vào nó ntn?
Mục tiêu cụ thể của chương 1:
* Khái niệm Kinh tế học và kinh tế học vĩ mô.
* Nội dung cơ bản của Kinh tế học vĩ mô.
* Phương pháp mô hình trong kinh tế học.
NỘI DUNG:
1.1. KHAN HIẾM CÁC NGUỒN LỰC VÀ BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ
BẢN
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
1.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ NỘI DUNG CƠ
BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1.4. KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
1.5. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.7. PHƠƯNG PHÁP MÔ HÌNH TRONG KINH TẾ HỌC
TỔNG QUAN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.1. KHAN HIẾM CÁC NGUỒN LỰC VÀ BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
Nảy sinh các vấn đề:
Lựa chọn sản xuất sản phẩm gì?
Sản xuất như thế nào để có nhiều sản phẩm nhất từ nguồn
lực có hạn?
Phân phối lượng sản phẩm có hạn như thế nào?
Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?
Cần những gì? LĐSX hay hoạt động
kinh tế
Đáp ứng nhu cầu.
Để làm gì?
Các nguồn lực (các
yếu tố đầu vào)
Nhu cầu luôn tăng Nguồn lực khan hiếm
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Để sản xuất ra lương thực, nhà ở và của cải, vật chất nói
chung, chúng ta cần sử dụng các nguồn lực - còn được gọi là các
yếu tố sản xuất - bao gồm lao động, vốn tài sản và đất đai.
Lao động là thời gian của con người sử dụng cho sản xuất,
như làm việc trong các phân xưởng, làm đất để trồng hoa, nấu
phở,
Đất đai - hay tổng quát hơn là các tài nguyên thiên nhiên -
bao gồm đất trồng, đất xây dựng, tài nguyên rừng, khoáng sản,
nước, khí hậu,... là những điều kiện không thể thiếu cho quá trình
sản xuất.
Vốn tài sản là các sản phẩm lâu bền của nền kinh tế, được
chế tạo để sản xuất ra các sản phẩm khác. Vốn tài sản bao gồm
máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đường giao thông,...
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Các nguồn lực luôn ở trong tình trạng khan hiếm
1.1. KHAN HIẾM CÁC NGUỒN LỰC VÀ BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
7Hình 1.1. Khan hiếm các nguồn lực và những vấn đề kinh tế
cơ bản của xã hội
Của cải sản
xuất ra hạn
chế
Thiên tai, tài nguyên
thiên nhiên
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?Nhu cầu
tang nhanh
1.1 KHAN HIẾM CÁC NGUỒN LỰC VÀ BA
VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
25
CƠ CHẾ VẬN
ĐỘNG CỦA
NỀN KINH TẾ
Cơ chế kinh tế cộng đồng
Cơ chế kinh tế tự nhiên
Cơ chế kinh tế thị trường
Cơ chế kế hoạch hóa tập
trung
Cơ chế kinh tế hỗn hợp
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Cơ chế hoạt động của nền kinh tế là cách
thức giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản
ĐỐI TƯỢNG CỦA KINH TẾ HỌC
PHƯƠNG THỨC
GIẢI QUYẾT 3
VẤN ĐỀ
- SẢN XUẤT
CÁI GÌ?
- SẢN XUẤT
NHƯ THẾ
NÀO?
- SẢN XUẤT
CHO AI?
Kinh tế học nghiên cứu cơ chế vận động của nền kinh tế
Cơ chế vận động của nền kinh tế là
cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản
Kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội giải quyết các
vấn đề kinh tế cơ bản là: sản xuất cái gì? sản xuất như
thế nào và sản xuất cho ai?
Nội dung chủ yếu của kinh tế học hiện đại là nghiên cứu
cơ chế vận động của thị trưường - cách thức thị trường
giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản.
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
CÁC
DOANH NGHIỆP
Gi¸ c¶ trªn
thÞ trêng
yÕu tè s¶n
xuÊt
GÍA CẢ TRÊN
THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA Gạo, quần áo,
nhà ở
CÁC
HỘ GIA ĐÌNH
Cầu của người TD
Cho thuê - cung
Sản xuất - cung
Đi thuê – cầu
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế
nào?
Sản xuất cho ai?
Gạo, quần
áo, nhà ở
Cơ chế thị trường
Lao động, đất đai,
vốn
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Lao động,
đất đai, vốn
Hình 1.2. Thị trường dựa vào cung-cầu để giải quyết ba vấn đề kinh tế
8THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA
THỊ TRƯỜNG
NGOẠI HỐI
THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
THỊ TRƯỜNG LÀ MỘT CƠ CHẾ TRONG ĐÓ NGƯỜI
MUA VÀ NGƯỜI BÁN TƯƠNG TÁC VỚI NHAU ĐỂ XÁC
ĐỊNH GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA HAY
DỊCH VỤ.
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LÀ SỰ CÂN BẰNG GIỮA TẤT
CẢ NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN KHÁC NHAU
Đặc điểm của cơ chế thị trường:
- Cơ chế tự cân bằng
- Phù hợp cho phát triển chuyên môn hóa
- Kết hợp lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội
- Phân bổ các nguồn lực dựa trên cung – cầu, giá
- Động lực phát triển kinh tế - lợi ích, lợi nhuận
- Môi trường, động lực, phương thức thúc đẩy sản
xuất là cạnh tranh
- Phân hóa giàu nghèo quá mức
- Có xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế
- Có những bất cập cần đến sự can thiệp của nhà
nước
- Phát triển mang tính chu kỳ
.
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
•Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức xã hội sử dụng
các nguồn lực khan hiếm như thế nào để sản xuất ra các sản phẩm
và phân phối chúng cho các đối tượng khác nhau
Mục tiêu
Giải thích cơ chế vận
động của nền kinh tế
Luận chứng các khả năng
điều tiết kinh tế từ phía nhà nước
Kinh tế thị
trường
Ưu điểm?
Nhược điểm?
Nhà nước tác động
như thế nào?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.2. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
Khái niệm hiệu quả
• Hiệu quả là sử dụng các nguồn lực có hạn
một cách tốt nhất, có lợi nhất.
Trường hợp cụ thể:
Nguồn lực khan hiếm Hiệu
quả
32
1.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Hiệu quả = Lợi ích
Nguồn lực sử dụng
9EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương 33
Hiệu quả nền kinh tế:
Nền kinh tế đạt hiệu quả khi đạt tình
trạng tối ưu, từ các nguồn lực cho trước,
không có cách nào khác để có các lợi ích
tốt hơn từ các nguồn lực cho trước.
Chú ý:
- Hiệu quả là vấn đề so sánh.
1.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
34
1.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Cách xây
dựng
Diện
tích đất
1
Diện
tích đất
2
Lúa: 6 tấn
Ngô: 4
tấn
Lúa: 3 tấn
Ngô: 8 tấn
Phương án A:
lúa: 9 t; ngô: 0 t
Phương án C:
lúa: 0 t; ngô: 12 t
Phương án B:
lúa: 6 t; ngô: 8 t
35
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Các khả năng A B C D E
Lúa 9 0 6 ..
Ngô 0 12 8 ..
Ngô
12
8
Hình 1.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)
0 6 9 Lúa
F
C
E
D
H
A
G
B
36EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Thay đổi đường giới hạn khả năng sản xuất
Ngô
12
8
Hình 1.3a. Thay đổi giới hạn
khả năng sản xuất (PPF)
0 6 9 Lúa
B
A
C
Ngô
12
8
Hình 1.3b. Thay đổi giới hạn
khả năng sản xuất (PPF)
0 5 9
Lúa
B
A
C
1.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
10
37EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
- Hiệu quả và phi hiệu
quả
- Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả:
+ Phân bổ nguồn
lực
+ Sử dụng nguồn
lực
1.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
Ngô
12
8
Hình 1.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất
0 6 9 Lúa
F
C
E
D
H
A
G
B
38
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA KINH TẾ HỌC
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
• Nghiên cứu hành vi của các chủ thể kinh tế, thị trường sản
phẩm
• Nghiên cứu thị trường các yếu tố sản xuất và cách thức
phân bổ các nguồn lực
• Nghiên cứu thị trường tài chính
• Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
• Nghiên cứu chu kỳ kinh doanh
• Nghiên cứu phân phối thu nhập
• Nghiên cứu khả năng điều tiết của chính phủ
• Nghiên cứu thương mại quốc tế
.
39EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Nghiên cứu cơ chế
kinh tế thị trường
Tính hiệu quả của cơ chế?
Những yếu tố làm giảm hiệu quả?
Giải pháp nâng cao hiệu quả?
Nguồn lực
khan hiếmSử dụng
Sản phẩm
Hàng hóa
Dịch vụ
NỘI DUNG CỦA KINH TẾ HỌC
Giải thích sự hoạt động của nền kinh tế một
cách khách quan, khoa học, dựa trên các
chứng cứ thực tế.
1.4. KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ
KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
Kinh tế học
thực chứng
Kinh tế học
chuẩn tắc
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Đưa ra các chỉ dẫn hoặc khuyến nghị dựa
trên những đánh giá theo tiêu chuẩn của cá
nhân
11
Kinh tế
học vi mô
Kinh tế
học vĩ mô
Nghiên cứu hành vi của
các chủ thể kinh tế
Nghiên cứu hoạt động tổng
thể của nền kinh tế
Các chủ thể của
nền kinh tế thị
trường?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.4. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.6.1. NHỮNG QUAN TÂM CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH KINH
TẾ VĨ MÔ
Sản lượng
Mức giá
Tỷ lệ thất nghiệp
Cán cân thương mại
Nợ nước ngoài
Thâm hụt ngân sách
..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Phát triển
kinh tế Các chỉ tiêu
SẢN
LƯỢNG
Tổng sản lượng
Sản lượng/đầu
người
Tốc độ tăng
trưởng
Tốc độ tăng
trưởng /đầu
người
Tốc độ tăng
trưởng kinh tế
Chu kỳ kinh
doanh
Lạm phát
..
Các vấn
đề cơ bản
của chính
sách kinh
tế vĩ mô
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Đặc trưng của kinh
tế thị trường?
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.6.1. NHỮNG QUAN TÂM CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH KINH
TẾ VĨ MÔ
SL = (LAO ĐỘNG, VỐN, ĐẤT ĐAI)
Yn=ƒ(lao động, vốn, đất đai)
Y =ƒ(lao động, vốn, đất đai
thực sử dụng)
SẢN LƯỢNG CỦA NỀN KINH TẾ
t
Sản lượng
tiềm năng
Sản lượng
thực tế
Mức thất nghiệp cao; sản
lượng thấp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
12
Chu kỳ kinh doanh
t
Y
• A
B •
Tính chu kỳ và các tình trạng của
nền kinh tế thị trường
Y=Yn YYn
t
Y
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
DÀI
HẠN
NGẮN
HẠN
Các chiến lược dài hạn có mục
tiêu là tác động đến các yếu tố
sản xuất, các nguồn lực, tăng
sản lượng tiềm năng
Các chính sách kinh tế ngắn hạn
(ổn định hoá) có mục tiêu chống
dao động chu kỳ, ổn định tăng
trưởng, làm cho sản lượng thực tế
bằng với sản lưượng tiềm năng.
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ
QUẢN
LÝ
KINH
TẾ VĨ
MÔ
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1.6.2. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ
Nhà nước tác động vào nền kinh
tế thị trường bằng cách nào?
Các
chính
sách
kinh tế
Chính sách tài chính
Chính sách tiền tệ
Chính sách thu nhập
Chính sách kinh tế đối
ngoại
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
- Chính sách là đường lối cụ thể của một
chính đảng hoặc một chủ thể quyền lực về
một lĩnh vực nhất định cùng các biện pháp,
kế hoạch thực hiện đường lối ấy.
“Chính sách là tổng thể các quan điểm, tư
tưởng, mục tiêu và hành động của Nhà
nước”
13
Quỹ vốn,
quỹ tiền
Thu Chi tiêu
Ngân sách
nhà nước
Thu thuế Chi tiêu
Tài chính là gì?
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
* Chính sách tài chính là các chính sách của chính phủ
về chi tiêu ngân sách và đánh thuế.
* Chính sách tiền tệ là các chính sách đối với cung tiền
và lai suất.
* Chính sách thu nhập là việc kiểm soát tiền công, giá
cả và thu nhập thực tế nói chung.
* Chính sách kinh tế đối ngoại là việc kiểm soát quan
hệ kinh tế với nưước ngoài, bao gồm kiểm soát xuất,
nhập khẩu, tỷ giá hối đoái...
*.......
Các chính sách kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Khái quát về tác động của
các chính sách kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Chính sách tài chính
G Y ?
Tính chu kỳ và các tình trạng của
nền kinh tế thị trường
Y=Yn YYn
t
Y
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Khái quát về tác động của
các chính sách kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Phản ứng lan truyền
.....
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Ví dụ:
Xi măng
dư thừa
Giảm
sản xuất
Thu nhập
giảm
Mua ít quần
áo, dầy dép,...
Thu nhập
giảm
Thu nhập
giảm
Mua ít bàn
ghế, tủ,...
Giảm
sản xuất
Giảm
sản xuất
Quần áo
dư thừa
Bàn ghế
dư thừa
14
Y<Yn
NT Yd C Tổng cầu Y
Y
NT
Yd
Y<Yn
Tổng cầu Y
G
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Chính sách tài chính Khái quát về tác động của các chính sách kinh tế
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Chính sách tiền tệ
MS
P
R I
Yn
Tổng cầu Y<Yn Y
MS R?
1.6. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
ơng trìnhChư
Thị trường hoạt động
ntn?
Phát triển kinh tế = f(?)
Y, P, = f(?)
C.2. NC một thị trường
điển hình. P,Q=f(?)
- Chính phủ tác động vào
P,Q ntn?
C.3. P,Q,U đo
lường ntn?
Ý nghĩa P,Q,U
C.4. Mô hình số nhân
Trong điều kiện
Y<Yn Y=f(?)
Yad = C+I+G+X-M
- CP tác động vào Y ntn?
C.5. Mô hình cung – cầu
về tiền
R=f(?)
- Chính phủ tác động vào
I thông qua R ntn?
C.6. Mô hình IS-LM
Y R
- CP tác động vào Y ntn? C.7. Mô hình AD-AS
Y, P,U =f(?)
- Chính phủ tác động
vào Y,P,U ntn?
C.8. Các lý thuyết về
tổng cung
15
C.9. Thất nghiệp và
lạm phát
Quan hệ P U
C.10. Tăng trưởng
kinh tế và chu kỳ
kinh doanh
Y trong dài hạn
C.11, 12. Nền kinh tế
mở
NX =f(?)
e=f(?)
- Tác động của các
chính sách kinh tế
trong nền kinh tế mở
Hình 1.5. Mô hình ?
Mô hình kinh tế là sự thể
hiện đúc kết lý thuyết, trình bày
thực tế dưới dạng tóm tắt,
thường sử dụng đồ thị hoặc
phương trình, nhằm mục đích chỉ
ra những mối liên hệ then chốt
giữa các biến số kinh tế.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
Ví dụ: Mô tả việc mua gạo.
Số tiền: Z=(P;Q) hoặc Z=PQ.
Q=f(?)
P=f(?)
Giả định:
- Lượng gạo cần mua là 20 kg Z=20P
hoặc Q=20
- Giá gạo là 10 nghìn đ/kg Z=10Q
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
Mô hình mua gạo
Z = 10Q
Q = 20
Z=200
Hình 1.7. Mô hình tổng quát về
mua gạo.
Q=20
E Z=10Q
20 Q
Z
200
1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
16
Các biến số
ngoại sinh
Có hai loại biến số:
- Biến số nội sinh là biến số phát sinh từ mô
hình;
-Biến số ngoại sinh là biến số giải thích mô hình.
Mô hình chỉ ra tác động của những thay đổi của các
biến số ngoại sinh đến các biến số nội sinh.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
MÔ HÌNH Các biến số nội sinh
Mô hình cơ cấu chỉ ra những cơ chế truyền động, những
con đường mà theo đó những biến số đầu vào ảnh hưởng
đến những biến số khác
Mô hình rút gọn xem xét ảnh hưởng giữa các biến số đơn
giản bằng cách nhìn trực tiếp vào mối quan hệ giữa
chúng, mà không mô tả những kênh truyền tác động riêng
biệt
MS R i Y
MS i i Y
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
y=ax+b
x
y
y2
y1
x1 x2
y=f(x)
Đồ thị
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
B
A
x
y
y2
y1
x1 x2
y=f(x)
Đồ thị y là tập hợp các điểm cho
biết ứng với mỗi giá trị cho trước của x thì
giá trị tương ứng của y là bao nhiêu.
x
y
y2
y1
x1 x2
y=f(x)
Đồ thị
17
Đồ thị
Ví dụ:
Mua ngô: P=4 nghìn đồng/kg
Số tiền mua ngô: Z=4Q
Q Z
0
1
2
3
4
0
4
8
12
16
A
B
D
E
0 1 2 3 4 Q
Z
16
12
8
4
Z=f(Q)
E •
D •C •B •
A •
G H
H.1.0. Độ dốc của y=ƒ(x)
x
y
y2
y2
x1 x2
y=f(x)
∆y
∆x
y=ax+b
x
y
y
1
x1
y2 =ax+b2
y
2
Dịch chuyển song
song theo trục
đứng {y=f(x)}
Đồ thị
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
y=x+2
x
y
6
4
2
4
y2 =x+4
8
y=ax+b
y
x
x2
x1
y1 y2
y=f(x) y=f(x)
y
x
x
1
y1
y2 =x+b
y2
y=x+2
y
x
4
2 4 6 8
y2 =x+4
Dịch chuyển song
song theo trục
ngang
18
y2 = 2x + 2
y1 = x + 10
Giải hệ phương trình và vẽ đồ thị:
X=8; Y=18
x
Y
18
10
2
8
y1 = 2x + 2
y2 = x + 10
Đồ thị
A
•
B
•
60 km
Ông An đi từ A: 40 km/h
Ông Ba đi từ B: 10 km/h
Sau bao lâu 2 người gặp nhau (tính từ A)?
Sau 1 giờ; 3 giờ khoảng cách giữa 2 người là bao nhiêu?
Vẽ đồ thị biểu diễn
Đồ thị
Ông An: SA =40t
Ông Ba: SB =10t+60
SA =40t
SB =10t+60
t=2; S=80
SB1
3 t
S
2
SA1
80
1
SA2
SA3
SB3
SB260
SA
SB
19
Thị trường là một cơ chế tự điều tiết về cân bằng
Trong dài hạn sản lượng do tiềm năng quyết định
Trong ngắn hạn nền kinh tế có thể rơi vào suy thoái, khủng hoảng
Mục tiêu điều tiết nền kinh tế:
- Trong dài hạn tăng tiềm năng
- Trong ngắn hạn duy trì cân bằng.
Y=Yn YYn
Những điểm cần chú ý trong chương 1 Những điểm cần chú ý trong chương 1
• Mục đích của kinh tế học
• Các nhà kinh tế học hướng vào trả lời câu hỏi tổng quát gì?
• Cơ chế thị trường là gì?
• Phát triển kinh tế được đo lường bằng các chỉ tiêu nào?
• Sản lượng nền kinh tế phụ thuộc những gì?
• Những ưu, nhược điểm của nền kinh tế thị trường?
• Các tình trạng cơ bản của nền kinh tế thị trường trong ngắn
hạn?
• Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô?
• Các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô?
Chương trình:
C.1. Giới thiệu kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
C.2. Thị trưường, cung, cầu và vai trò của chính phủ
C.3. Các đại lượng kinh tế vĩ mô cơ bản
C.4. Tổng cầu và mô hình số nhân
C.5. Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
C.6. Mô hình IS-LM
C. 7. Mô hình tổng cầu - tổng cung
C.8. Mô hình tổng cầu - tổng cung: các lý thuyết về tổng
cung
C.9. Lạm phát, thất nghiệp
C.1. Giới thiệu kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
- Khái niệm kinh tế học
- Khái niệm kinh tế học vĩ mô
- Phát triển kinh tế: Y, P, U,
- Phát triển kinh tế = f(?)
C.2. Thị trưường, cung, cầu và vai trò của chính phủ
- Thị trường
- Mô hình cung - cầu phản ánh một thị trường
điển hình ntn? P,Q=f(?)
- Chính phủ tác động vào P,Q ntn?
20
C.3. Các đại lượng kinh tế vĩ mô cơ bản
Các đại lượng: Y, P, U,
* Ý nghĩa?
* Được đo lượng ntn?
(Yad = C+I+G+X-M)
C.4. Tổng cầu và mô hình số nhân
ĐK: Y<Yn ; R,P không đổi.
Y=f(?)
Y=f(Tổng cầu)
(Thị trường hàng hóa)
C.6. Mô hình IS-LM
ĐK: Y<Yn ; P không đổi; R thay đổi.
Tổng hợp 2 mô hình ở C.4 và C.5
Y R
IS: Y=f(R); LM: R=f(Y)
C.5. Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
- Tìm hiểu cung-cầu về tiền và hình thành lai
suất cân bằng
- Chính phủ tác động đến Y thông qua lai
suất ntn?
[Yad = C+I+G+X-M; I=f(R) ]
C. 7. Mô hình tổng cầu - tổng cung
Cho P thay đổi.
Tổng hợp từ IS-LM AD
Bỏ ĐK: Y<Yn
Đưa tổng cung vào mô hình : AD-AS.
* Y,P=f(?)
* Chính phủ tác động đến Y,P ntn?
* ..
C.9. Lạm phát, thất nghiệp
* Bệnh tật của kinh tế thị trưường
* Tìm hiểu vấn đề thực tế
80
EM1100 Kinh tế học vĩ mô đại cương
Have a good study
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_1_gioi_thieu_kinh_te_hoc.pdf