Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM

Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y I=550-25R G=400 Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+2200-200R; MS/P=11000 a. Tính Y, R b. Cho G=100  Y=? R= ? I=? c. Vẽ đồ thị d. Để có Y= 200  G=? Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y I=500-25R G=400 Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+1800-200R; MS/P=11000 a. Tính Y, R b. Cho G=100  Y=? R= ? I=? c. Để có Y= 200  G=? d. Để có Y= 200  M/P = ? e. Vẽ đồ thị Trong ngắn hạn, việc tăng chi tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng của chính phủ tác động gì đến Y, C, I? Chính phủ tăng chi tiêu kết hợp với chính sách tiền tệ thắt chặt gây tác động gì đến nền kinh tế?

pdf12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021 1 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN • Mô hình số nhân cơ bản – phản ánh thị trường hàng hóa: Y=ƒ(R) • Mô hình thị trường tiền – phản ánh thị trường tiền: R=ƒ(Y) Bài toán ở cuối chương 5: Y ↔ R • Tổng hợp hai mô hình trên  Mô hình IS-LM – phản ánh quan hệ Y và R • Điều kiện xây dựng mô hình: Y<Yn; P không đổi 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH Mô hình IS-LM: mô hình Hicks-Hansen, được nhà kinh tế học người Anh John Hicks (1904-1989) và nhà kinh tế học của Hoa Kỳ Alvin Hansen (1887-1975) xây dựng. N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Mục tiêu: Xây dựng mô hình IS-LM - Đường IS: Tổng hợp từ mô hình số nhân - Đường LM: Tổng hợp từ mô hình cung-cầu về tiền Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các chính sách tài chính và tiền tệ Nội dung: 6.1. Khái quát chung về mô hình 6.2. Cân bằng trên thị trường hàng hoá: đường IS 6.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM 6.4. Phân tích IS-LM 6.5. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.1. Hàm đầu tư Lãi suất giảm  đầu tư tăng I = I0 - nR; I=(R) Đường đầu tư R I R1 R2 I1 I2 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS Cho C=100+0,8Y I= 500- 20R G=400 Cho R thay đổi  Quan sát xem sản lượng thay đổi như thế nào? 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS Hình 6.1: Lãi suất và chi tiêu đầu tư có kế hoạch N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 2 Cho R=5  I=400 C=100+0,8Y G=400 Yad=900+0,8Y Yad =Y  Y=4500 Cho R=4  I=420 C=100+0,8Y G=400 Yad=920+0,8Y Yad =Y  Y=4600 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) Đường IS R Y Hình 6.0: Quan hệ Y=ƒ(R) và đường IS 5 4 4500 4600 I= 500- 20R 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN R I Yad Y 5  4 400420 900+0,8Y  920+0,8Y 45004600 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) R I Yad Y Tác động của thị trường tiền tệ lên thị trường hàng hóa Cân bằng trên thị trường hàng hóa  Y=ƒ(R): IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Đường IS là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền tệ thông qua lãi suất. I (a) I1 I2 R1 R2 Y2ad(R2) Y1ad(R1) Yad (c) Y1 Y2 (b) R1 R2 IS 1 2 I I Dựng IS: Với R1 có Y1ad=C+I1+G  Y1 Với R2 có Y2ad =C+I2 +G  Y2 Kết hợp R và Y có IS 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) Hình 6.2. Dựng đường IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo) Y* YA R RA IS YYad  A YYad B Điều chỉnh về cân bằng 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS Hình 6.3. Điều chỉnh về cân bằng N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 3         YY nRII GIt)Ympc(1CY ad 0 0 ad         YY nRII GICY ad 0 ad 6.2.3. Hàm số IS R t)mpc(11 n t)mpc(11 GICY:IS 00      Chú ý: A là tổng chi tiêu tự định; k là số nhân chi tiêu.  IS: Y= C0+mpc(1-t)Y+I0-nR+G Y= kA - knR IS: Y=ƒ(R) 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Ví dụ: Cho C=100+0,8Y I= 500- 20R G=400       YY 20R-0,8Y1000Y ad ad IS: 0,2Y=1000-20R Y=5000-100R R Y Hình 6.0: Đường IS 5 4500 5000 Đường IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.2.4. Độ nghiêng của đường IS A(Y0;R0) IS -1/kn R0 R1 Y0 Y1 R Y Y=kA-knR.  knR=kA-Y. IS: Y kn 1 n AR  Hệ số góc của đường IS là -1/kn R IS Y -1/ kn tăng -1/kn giảm A(Y0;R0) Hình 6.4. Độ nghiêng của đường IS Hình 6.5. Thay đổi độ nghiêng đường IS 6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.3.1. Đường LM và dựng đường LM Cho Md/P=2Y+1000-200R Ms/P=9000 Với Y1=4500 có Md/P=10000-200R Ms/P=9000  R1=5 Với Y2=4600 có Md/P=10200-200R Ms/P=9000  R2 =6 Đường LM R Y Hình 6.0: Quan hệ R=ƒ(Y) và đường LM 6 5 4500 4600 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 4 Y Md/P R 45004600 10000-200R10200-200R 56 Tác động của thị trường hàng hóa lên thị trường tiền y m d/P R Ms/P không đổi Cân bằng trên thị trường tiền LM: R=ƒ(Y) 6.3.1. Đường LM và dựng đường LM 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN R3 R2 R1 Y1 Y2 Y3 2 1 3 LM Ms/P Md(Y1); Md(Y2); Md(Y3) R3 R2 R1 Đường LM là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế, thoả món điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ, trong quan hệ với sản lượng. Với một mức cung tiền không đổi, đường cho biết, ứng với một mức sản lượng cho trước thì lói suất phải bằng bao nhiêu để cân bằng trên thị trường tiền tệ Khái niệm đường LM Dựng đường LM Hình 6.6. Dựng đường LM a) Thị trường tiền tệ b) Đường LM 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Đường LM: dịch chuyển về cân bằng YC Y Hình 6.7. Điều chỉnh về cân bằng MsMd  MsMd  D C LM Rc R*Hàm số LM Md/P=ƒ(Y;R) Ms/P cho trước  LM: R=ƒ(Y) 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Đường LM. Cho: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9000  LM: 9000=2Y+1000-200R  hoặc Y=4000+100R Ví dụ LM R Y 5 4000 4500 // LM: R = ƒ(Y) hoặc R = Y/100 - 40 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 5 Độ nghiêng của đường LM R  Y LM R Hình 6.8. Độ nghiêng của đường LM: =h/m Y m h m P):(MNR s  R h m h NP):(MY:LM s  Md/P = hY+N-mR Md/P =MS/P  LM: MS/P =hY+N-mR LM A(Y0;R0) R m giảm h/m tăng m tăng h/m giảmHình 6.9. Thay đổi độ nghiêng của đưường LM Y Y 6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.1. Quan hệ IS-LM, lãi suất và sản lượng cân bằng Điều kiện: - Y  Yn ( Yn – Sản lượng tiềm năng) - Gía cố định. Cân bằng trên thị trường hàng hóa Nền kinh tế  IS Cân bằng trên thị trường tiền tệ Nền kinh tế  LM Tại E nền kinh tế cân bằng trên cả 2 thị trường Mô hình giúp giải thích tác động của chính sách tài chính, tiền tệ trong điều kiện Y< Yn và P không đổi. R y is LM E Y0 R0 Mô hình IS-LM xác định đồng thời lãi suất và sản lượng cân bằng 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Tính lãi suất và sản lượng cân bằng IS: Y=ƒ(R) LM: R=ƒ(Y)  Y; R Ví dụ: 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM Đường IS. Cho thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y I=500-20R G=400 Yad =1000+0,8Y-20R Yad =Y  IS: Y=5000-100R. Đường LM. Cho: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9000  LM: 9000=2Y+1000-200R  hoặc Y=4000+100R N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM Xác định điểm cân bằng: Cho IS=LM Y=5000-100R Y=4000+100R  R=5 và Y=4500 R is LM E 4000 4500 5000 5 // Chính phủ có thể tác động vào Y, R như thế nào? N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 6 R y is LM E Y0 R0 Xây dựng mô hình IS-LM để làm gì? Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,75Y I=500-25R G=400 Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+1800-200R; MS/P=9000 Tính Y, R. Vẽ đồ thị Cho ΔG=100 tính Y, R mới và vẽ tiếp trên cùng một đồ thị. 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM 6.4.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường IS * Đường IS1: C=100+0,8Y I=500-20R G=400 Yad =1000+0,8Y-20R Yad =Y  IS1 : Y=5000-100R. * Đường IS2: C=100+0,8Y I=500-20R G=400 ΔG=100 Yad =1100+0,8Y-20R Yad =Y  IS2 : Y=5500-100R. // IS1 IS2R 5 4500 5000 Y ΔG=100 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường IS R0 b) IS1 IS2 Hình 6.11. Dịch chuyển IS Y1 Y2 Yad Y1 Y2 Y2ad(R0) Y1ad(R0)Yad a) Y IS=Y Nguyên tắc: IS: Y=ƒ(R) Cố định R  yếu tố nào làm thay đổi Y Yad thay đổi do lãi suất  IS Yad thay đổi không do lãi suất  IS dịch chuyển 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM Yad=C0+mpc(Y-NT)+G+I0-nR  ΔC0 Lạc quan tiêu dùng ΔG Chính sách tài chính ΔNT ΔI0 Lạc quan kinh doanh N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 7 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM Đường LM1: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9000  LM: 9000=2Y+1000-200R  LM1: Y=4000+100R R= Y/1000 - 40 * Đường LM2: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9400  LM: 9400=2Y+1000-200R  LM2: Y=4200+100R; R=Y/1000 - 42 MS/P=400 // LM1 LM2R 5 3 4000 4500 4700 Y 4200 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM Nguyên tắc: LM: R=ƒ(Y) Cố định Y  yếu tố nào làm thay đổi R Hình 6.12. Dịch chuyển đường LM do tăng cung tiền tệ. MS1 Ms2 1 Md(Y1) M/P a) Tăng cung tiền 2 R1 R2 b) Dịch chuyển LM LM1 LM2 R1 R2 1 2 Y1 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM Hình 6.13. Dịch chuyển đường LM do cầu tự định về tiền giảm 2 M/P a) Cầu tự định về tiền giảm MS1 1R1 R2 Md1(Y,N1) Md2(Y,N2) b) Dịch chuyển LM LM1 LM2 R1 R2 1 2 Y 6.4.3. Các nhân tố làm dịch chuyển đường LM Md/P = hY+N-mR N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Yếu tố Thay đổi yếu tố Dịch chuyển IS, LM Thay đổi sản lượng  Chi tiêu của chính phủ  Thuế  Lạc quan tiêu dùng  Lạc quan kinh doanh  Cung tiền  Cầu tự định về tiền Tăng - - - - - IS sang phải IS sang trái IS sang phải IS sang phải LM sang phải LM sang trái Tăng Giảm Tăng Tăng Tăng Giảm Bảng 6. Tóm tắt các yếu tố gây tác động dịch chuyển đường IS , LM. N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 8 6.4.4. Dịch chuyển các đường IS,LM và thay đổi vị trí cân bằng R1 R2 Y1 Y2 IS1 Hình 6.15. Đường LM dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, sản lượng tăng LM1 LM21 2R2 R1 Y1 Y2 IS1 IS2 LM 2 1 6.4. PHÂN TÍCH IS-LM lãi Hình 6.14. Đường IS dịch chuyển sang phải, sản lượng và lãi suất tăng N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM R2 R1 Y1 Y2 IS1 IS2 Hình 6.16. Thay đổi tổng sản phẩm và lãi suất do chính sách tài chính LM 2 1 Hình 6.17. Chính sách tài chính và lấn át đầu tư tư nhân 3 1 1 R2 R* R0 b) IS1 IS2 Y1 Y* Y2 Yad Y1 Y2 G a) Y2ad(R0) Y1ad(R0) Y 6.5.1. Tác động của chính sách tài chính 2 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.5.2. Tác động của chính sách tiền tệ R1 R2 Y1 Y2 IS1 Hình 6.18. Thay đổi tổng sản phẩm và lãi suất do tăng cung tiền LM1 LM21 2 Hình 6.19. Tác động của việc tăng cung tiền đến lãi suất sản lưượng M/P Md(Y) MS1 Ms2 R1 R2 R1 R* R2 1 3 2 LM1 LM2 IS Y1 Y* Y2a) b) 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 6.5.3. Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ LM1 LM2 IS1 IS2 Hình 6.20. Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ R1 Y1 Y2 21 Hình 6.17. Chính sách tài chính và lấn át đầu tư tư nhân 3 ` 1 2 1 R2 R* R0 b) IS1 IS2 Y1 Y* Y2 Yad Y1 Y2 G a) Y2ad(R0) Y1ad(R0) Y * G Yad Y Md/P *Ms/P = Md/P  * R không đổi * Đầu tư tư nhân không bị lấn át. * Sản lượng tăng bằng mức tăng trong mô hình số nhân cơ bản. 6.5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 9 Chính phủ có thể tác động đến lãi suất, sản lượng ntn? Lãi suất, sản lượng, phụ thuộc vào những gì? Hình 6.21. Mô hình IS-LM // IS LM R R* E1 Y* Y Ví dụ về mô hình IS-LM Cho thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y I=500-20R G=400 * Đường LM. Cho: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9000  LM: 9000=2Y+1000-200R  hoặc Y=4000+100R Thị trường tiền: Md /P=2Y+1000-200R; MS/P=9000 a. Đường IS, LM; R và Y cân bằng Yad =1000+0,8Y-20R Yad =Y  IS: Y=5000-100R. N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN * Xác định điểm cân bằng: Cho IS=LM Y=5000-100R Y=4000+100R  R=5 và Y=4500 Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác động của chính sách tài chính // IS LM R 5 E1 4000 4500 5000 Y b. Cho chi tiêu của chính phủ tăng G=100  Y=?; R=?; Ví dụ về mô hình IS-LM N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN R=5  I=400 Y1ad =900+0,8Y Yad =Y  Y=4500 R=5; G=100 Y2ad =1000+0,8Y Yad =Y  Y=5000 1000 900 Y2ad Y1ad 4500 5000 Y Yad 1 2 G=100  Y=500 R=0  P= 0 Nhớ lại mô hình số nhân Cho thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y I=500-20R G=400 3/24/2021 10 b. Cho chi tiêu của chính phủ tăng G=100  IS2: Y=5500-100R; Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác động của chính sách tài chính // IS IS2 LM R 7,5 5 E2 E1 4000 4500 5000 Y * Xác định điểm cân bằng: Cho IS=LM IS2 : Y=5500-100R LM1 : Y=4000+100R  R=7,5 và Y=4750  R=2,5; Y=250. I= - 50. Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) 4750 G=100   Y=500 I= - 50  Y= - 250 Y=250 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN c. Cho cung tiền tăng MS/P=400  LM2: Y=4200+100R; * Xác định điểm cân bằng: Cho IS=LM IS1 : Y=5000-100R LM2 : Y=4200+100R  R=4 và Y=4600  R= - 1; Y=100. I= 20. Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) Hình 6.21. Mô hình IS-LM và tác động của chính sách tiền tệ // IS LM1 LM2R 5 4 E1 E3 4000 4500 5000 Y 4600 N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Ví dụ về mô hình IS-LM (tiếp theo) d. Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ G=100  IS2 : Y=5500-100R; Giữ I không đổi M/P=2x5000+1000-200x5=10000  MS/P=1000 Hình 6.21. Kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ // IS1 IS2 LM1 LM3R 5 E2 E1 E3 4000 4500 5000 Y N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Các dạng bài tập Tính ngược: Để có Y=200  G = ? Để có Y=200  MS/P =? Để có Y=200, giữ I=0  Kết hợp G và MS/P? Để có I=20 và Y=0 cần kết hợp chính sách tài chính, tiền tệ như thế nào? N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN 3/24/2021 11 Tính ngược: Để có Y=200  G = ? Để có Y=200  MS /P =? LM: Y=4000+100R Y=4700  R=7; R=2  I= - 40. Để có Y=200 G1 = 40R=0 Để có Y=200 G1 = 40R=0 R=2; I= - 40  G2 = 40 G = 80 // IS1 IS2 LM1 LM2R 5 E2 E2 E3 4500 4700 Y 7 Các dạng bài tập N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y I=550-25R G=400 Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+2200-200R; MS/P=11000 a. Tính Y, R b. Cho G=100  Y=? R= ? I=? c. Vẽ đồ thị d. Để có Y= 200  G=? Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y I=500-25R G=400 Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+1800-200R; MS/P=11000 a. Tính Y, R b. Cho G=100  Y=? R= ? I=? c. Để có Y= 200  G=? d. Để có Y= 200  M/P = ? e. Vẽ đồ thị Trong ngắn hạn, việc tăng chi tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng của chính phủ tác động gì đến Y, C, I? Chính phủ tăng chi tiêu kết hợp với chính sách tiền tệ thắt chặt gây tác động gì đến nền kinh tế? R Y IS LM E Y0 R0 R Y IS LM E Y0 R0 3/24/2021 12 R y IS LM E Y0 R0 R Y IS LM E Y0 R0 Trong ngắn hạn, để tăng đầu tư và giữ Y không đổi, chính phủ cần làm gì? Trong ngắn hạn, chính phủ tăng thuế gây tác động gì đến nền kinh tế Trong ngắn hạn, đầu tư giảm, để giữ Y không đổi, chính phủ cần làm gì? Trong ngắn hạn, khi xuất khẩu giảm, để giữ Y không đổi, chính phủ cần làm gì? R Y IS LM E Y0 R0 R Y IS LM E Y0 R0 Kiểm tra giữa kỳ 30’ Bài 1 Cho C=200+0,85Y; I=300; G=400; X=300; M=0,1Y; t=0,12. a. Tính Y, vẽ đồ thị. b. Xác định tình trạng ngân sách, cán cân thương mại c. Xác định các thành phần chi tiêu? d. Khi chính phủ tăng chi tiêu 100, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại thay đổi ntn? Bài 2 Cho thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y; I=550-25R; G=400. Cho thị trường tiền: Md /P=2Y+2200-200R; Ms/P=11000. a. Tính Y, R b. Cho G=100  Y=? R= ? I=? c. Vẽ đồ thị Yêu cầu: Làm bài trên giấy (không cần chép đề); chụp ảnh và gửi vào địa chỉ: nguyendoanbk@yahoo.com. 0913 037 853

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_6_mo_hinh_is_lm_chinh_sac.pdf