Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 9: Thất nghiệp và lạm phát
Con người ra
quyết định như thế
nào?
Con người tác
động qua lại với
nhau như thế nào?
Nền kinh tế với tư
cách là một tổng
thể vận hành như
thế nào?
1- Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
2- Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ
để có được thứ đó
3-Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
4- Con người phản ứng đối với các kích thích
5- Thương mại làm cho mọi người đều có lợi
6- Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ
chức các hoạt động kinh tế
7- Đôi khi chính phủcó thể cải thiện được kết
cục của thị trường
8- Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất HH, DV của nước đó
9- Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
10- Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn
hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Thâm hụt ngân sách và lạm phát
Thâm hụt ngân sách có thể bù đắp bằng
cách đi vay
Thâm hụt ngân sách kéo dài, trầm trọng, đầy
chính phủ đến in tiền Lạm phát
15 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 9: Thất nghiệp và lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021
1
Chương 9
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN
9.1. THẤT NGHIỆP: CÁC KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Hình 8.1. Nguồn lao động và lực lượng lao động
Đang làm việc
Đang đi học. Không tìm việc
Không có khả năng lao động
Nữ 15 55 tuổi
Nam 15 60 tuổi
Nữ 15 55 tuổi
Nam 15 60 tuổi
Nguồn lao
động
Lực lượng
lao động
9.1.1. Các khái niệm cơ
bản về thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Số
lượng
người
thất
nghiệp
Mất việc
Mới tham gia lực lưượng lao
động
Quay trở lại tìm việc
Tìm được việc làm
Hình 8.2. Số lưượng ngưười thất
nghiệp nhưư một dòng chảy
Rời bỏ thị
trường lao
động
8.1.1. Các khái niệm cơ bản về thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Phân theo loại hình thất nghiệp:
- Thất nghiệp chia theo giới tính
- Thất nghiệp chia theo lứa tuối
- Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ
- Thất gnhiệp chia theo ngành nghề
- Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc,
Phân loại theo lý do thất nghiệp:
- Bỏ việc
- Mất việc
- Mới gia nhập lực lượng lao động
- Quay trở lại lực lượng lao động
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
2
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
- Thất nghiệp tạm thời
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp do thiếu cầu
- Thất nghiệp do các yếu tố ngoài thị trường
Thất nghiệp tự nguyện và
không tự nguyện
LD’ LD LS’ LS
D A B C
G E F
W1
W*
L4 L3 L2 L* L1
Hình 8.3. Cung-cầu về lao
động và thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp khi thị trường lao động đạt
trạng thái cân bằng.
Tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
LD’ LD LS’ LS
D A B C
G E F
W1
W*
L4 L3 L2 L* L1
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 8.3. Cung-cầu về lao động và thất nghiệp
9.2. TÁC HẠI CỦA THẤT NGHIỆP VÀ HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
9.2.1. Tác động của thất nghiệp
Chi phí của cá nhân cho vấn đề thất nghiệp
- Trường hợp thất nghiệp tự nguyện
- Trường hợp thất nghiệp không tự nguyện
Chi phí của xã hội cho vấn đề thất nghiệp
- Tổn thất về sản lượng
- Tổn thất về tinh thần, tâm lý
- Trợ cấp xã hội tăng
Lợi ích đối với xã hội trong vấn đề thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.2.2. Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp theo quan điểm của KTH trọng cung
- Giảm thuế thu nhập
- Các chính sách nhằm vào cung ứng lao động
- Các chính sách nhằm vào cầu về lao động
Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp theo quan điểm của Keynes
- Chính sách tài chính
- Chính sách tiền tệ
LD LS’ LS
A
E F
B C
W1
W2
W3
L1 L2
8.4. Cắt giảm thuế suất
đối với thu nhập
Thuế thu
nhập
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.2. TÁC HẠI CỦA THẤT NGHIỆP VÀ HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
3/24/2021
3
9.3. LẠM PHÁT: KHÁI NIỆM VÀ TÁC HẠI
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Định nghĩa về lạm phát
a. Lạm phát được hiểu là sự gia tăng mức giá chung
Phân loại lạm phát theo mức độ:
- Lạm phát vừa (dưới hai con số)
- Lạm phát phi mã
- Siêu lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
b. Lạm phát được hiểu là sự gia tăng mức giá chung
liên tục, kéo dài
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Thuế đúc tiền
Thuế đúc tiền là nguồn thu thực tế mà chính phủ
nhận được thông qua việc chính phủ có quyền in tiền.
Chính phủ thu được giá trị thực tế là bao nhiêu từ việc in
tiền?
Chi phí sản xuất để in tiền là rất nhỏ so với giá trị
lượng tiền in ra. Dân chúng phải làm để kiếm ra tiền.
Chính phủ có thể phù phép biến không khí thành tiền.
Chính phủ có thể in tiền và dùng số tiền đó để trả lương
cho cán bộ công chức và xây dựng cầu đường,...
Thuế lạm phát
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Thuế lạm phát là tác động của lạm phát làm
tăng nguồn thu thực tế của chính phủ bằng cách giảm
giá trị thực tế của khoản nợ danh nghĩa của chính phủ.
Khoản nợ danh nghĩa là 100, lạm phát là 20%, có thể
thấy một cách gần đúng là khoản nợ chỉ còn 80.
9.3.2. Tác hại của lạm phát
- Ảo giác lạm phát
- Tác động phân phối lại
+ Trường hợp lạm phát được dự tính trước và có sự
thích nghi hoàn toàn
- Chi phí “giày da”
- Chi phí “thực đơn”
+ Trường hợp lạm phát được dự tính trước, nhưng
các thể chế không thể thích nghi hoàn toàn
- Ảnh hưởng của lạm phát đến thuế
+ Lạm phát bất thường
- Tác động đến sản lượng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
4
9.3.2. Tác hại của lạm phát
Sáu Tác hại của lạm phát (Mankiw):
-Chi phí giày da
- Chi phí thực đơn
- Phân bổ sai nguồn lực do sự biến động của giá
tương đối
- Những biến dạng của thuế do lạm phát gây ra
- Nhầm lẫn và bất tiện
- Tái phân phối của cải một cách tùy tiện
Diễn biến lạm phát ở Việt Nam
Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Tỷ lệ lạm
phát(%) 67,5 67,4 17,5 5,3 14,4 12,7 4,5 3,6 9,2 0,1 -0,6 0,8
Năm
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ lệ lạm
phát(%) 4,0 3,0 9,5 8,4 6,6 12,6 19,9 6,5 11,8 21,3 7,5 6,5
Có 2 giai đoạn chính
Bảng 2.1. Diễn biễn lạm phát tại Việt Nam trong gia đoạn từ năm 1990
đến 2013
Trong 36 năm qua (tính từ năm 1976), lạm phát tại Việt Nam chỉ
có 1 năm giảm (2000), 12 năm tăng 1 chữ số, 20 năm tăng 2
chữ số, 3 năm tăng 3 chữ số.
Hình 2.1. Lạm phát tại Việt Nam trong gia đoạn từ năm 1990 đến 2013
(10.00)
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
Lạm
Diễn biến lạm phát ở Việt Nam
3/24/2021
5
Nguyên nhân lạm phát?
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
Cuộc tranh luận về các nguyên nhân gây ra
lạm phát ở Việt Nam
- Dịch cúm gia cầm
- Dịch lợn tai xanh, dịch lở
mồm, long móng,
- Thiên tai, lũ lụt
- Giá xăng dầu thế giới tăng
- Giá lương thực thế giới tăng
- Giá nhiều nguyên liệu đầu
vào trên thế giới tăng
- Nền kinh tế đang chuyển
đổi sang kinh tế thị trường
- Nền kinh tế yếu kém
- Hiệu quả đầu tư thấp
- Tăng cung tiền
- Yếu tố tâm lý
- Tăng dân số
- ..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ (lạm phát)
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
N. G. Mankiw:
Nguyên lý thứ 9 (trong tổng số 10 nguyên lý):
Giá cả tăng khi chính phủ in qúa nhiều
tiền
3/24/2021
6
THAM KHẢO: Mười nguyên lý kinh tế học của N.G. Mankiw
Con người ra
quyết định như thế
nào?
Con người tác
động qua lại với
nhau như thế nào?
Nền kinh tế với tư
cách là một tổng
thể vận hành như
thế nào?
1- Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
2- Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ
để có được thứ đó
3-Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
4- Con người phản ứng đối với các kích thích
5- Thương mại làm cho mọi người đều có lợi
6- Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ
chức các hoạt động kinh tế
7- Đôi khi chính phủcó thể cải thiện được kết
cục của thị trường
8- Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất HH, DV của nước đó
9- Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
10- Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn
hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
9.4.1. Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phát
PxT=MxV
PxY=MxV1
MS Md
P P
= Md
P
= ƒ(Y;R)
PxT
V
= M
Số lần giao dịch: T
Mức giá: P
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
9.4.2. Mức tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ
lạm phát
Tỷ lệ tăng lượng
cung tiền danh
nghĩa
Tỷ lệ tăng
cầu về tiền
thực tế
= -
PxY=MxV1 ΔP + ΔY = ΔM + ΔV1
ΔP = (ΔM – ΔY) + ΔV1
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Tốc độ lưu thông tiền tệ
Câu hỏi đặt ra là:
Tốc độ lưu thông tiền tệ có ổn định
không?
3/24/2021
7
Hộ gia đình DOANH NGHIỆP: 1000
THU NHẬP: 800
C: 700
700
Thị trường vốn (NHTM): 200+100=300.
GBS: 200
HHĐT: 300
Scn: 100
I
I=300 Yad =700+300=1000 P=1
NHTƯ cho NHTM vay thêm 200 Tổng vốn cho vay đầu tư: 500
Yad = 700+300+200=1200
Sản lượng: 1000 P=?
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Mức giá hàng hóa và giá của tiền (Phần mở rộng)
Khi chỉ số giá tiêu dùng và các chỉ số phản ánh mức
giá khác tăng, các nhà bình luận thường có xu hướng quan
tâm đến nhiều loại đơn giá tạo nên những chỉ số giá này: “Vào
tháng trước CPI tăng 3% là do giá cà phê tăng 20% và giá của
chất đốt tăng 30%”. Mặc dù cách tiếp cận này đem lại một số
thông tin hữu ích về những gì đang xảy ra trong nền kinh tế,
nhưng nó cũng bỏ qua một điểm then chốt: lạm phát là hiện
tượng của toàn bộ nền kinh tế, trước hết có quan hệ với giá trị
của phương tiện trao đổi trong nền kinh tế. (Mankiw, 146)
Mức giá hàng hóa và giá của tiền
Giá hàng hóa
Mức giá (hàng hóa) là giá của một giỏ hàng hóa và dịch
vụ. Mức giá (P) cho biết số đôla cần thiết để mua một
giỏ hàng hóa và dịch vụ.
Giá của tiền
Ngược lại, 1/P cho biết số giỏ hàng hóa, dịch vụ cần
thiết để mua một đôla. 1/P là giá trị của tiền được tính
bằng số đơn vị hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ:
Giá gạo là 2$/1kg. Giá 1$ là 0,5 kg gạo
Mức giá hàng hóa và giá của tiền
Cung - cầu tiền tệ và giá của tiền
Giá của
tiền1/P
Lượng tiền
Mức giá
hàng hóa
- 1 (thấp)
- 2
- 4 (cao)
(Cao) 1 -
1/2 -
(Thấp) 1/4 -
Md =ƒ(P)
Md
MS
3/24/2021
8
Giá của
tiền1/P
Lượng tiền
Mức giá
hàng hóa
- 1 (thấp)
- 2
- 4 (cao)
(Cao) 1 -
1/2 -
(Thấp) 1/4 -
Tăng cung tiền và điều chỉnh giá của tiền
Mức giá hàng hóa và giá của tiền
MS1 MS2
Md
Sự phân đôi cổ điển và tính trung lập của tiền
* Vào thế kỷ mười tám, David Hume và các nhà kinh tế cùng thời cho
rằng các biến số kinh tế nên được chia thành hai nhóm:
- Nhóm các biến danh nghĩa: được tính bằng tiền
- Nhóm các biến thực tế: được tính bằng đơn vị hiện vật
* Ý nghĩa trong phân tích kinh tế: Hume cho rằng các biến danh nghĩa
chịu tác động mạnh của hệ thống tiền tệ, trong khi hệ thống tiền tệ
nhìn chung không có ý nghĩa trong việc tìm hiểu các yếu tố quyết
định các biến thực tế quan trọng (Những thay đổi trong cung ứng tiền
tệ ảnh hưởng tới các biến danh nghĩa, nhưng không ảnh hưởng tới
các biến thực tế).
•Chú ý:
Hầu hết các nhà kinh tế hiện đại chấp nhận kết luận của Hume
khi phân tích nền kinh tế trong dài hạn. Trong ngắn hạn, những thay
đổi tiền tệ có ảnh hưởng quan trọng đến các biến thực tế.
9.4.3. Phân tích lạm phát bằng mô hình tổng cầu - tổng cung
P
Yn Y
P
Yn Y
AD
P
Yn Y
AS
Các khả năng dẫn đến tăng giá:
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
P0 P0 P0
N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Đường AD dịch chuyển sang phải do
chính sách tài chính mở rộng.
Tăng chi tiêu của chính phủ (hoặc
giảm thuế) dẫn đến giá một đợt.
Tăng chi tiêu của chính phủ (hoặc giảm
thuế) có dẫn đến lạm phát hay không?.
Chính phủ có thể tăng chi tiêu, hoặc
giảm thuế liên tục để dẫn đến tăng giá
liên tục hay không?
P
Yn Y
AD1 AD2 AS1
P2
P1
H. Tăng chi tiêu của
chính phủ
Kết luận: ?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
3/24/2021
9
Đường AD dịch chuyển sang
phải do chính phủ tăng cung tiền.
Tăng cung tiền có dẫn đến
lạm phát hay không?.
Tăng cung tiền một đợt dẫn
đến giá một đợt.
Chính phủ có thể tăng cung tiền
liên tục hay không?
P
Yn Y
AD1
AS1P4
P3
P2
P1
H. Tăng cung tiền liên tục dẫn
đến giá tăng liên tục
Kết luận: ?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.4. CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
9.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
VÀ SẢN LƯỢNG: ĐƯỜNG PHILLIPS
9.5.1. Đường Phillips ban đầu
B UB
B
2,5 U(%)
(%) =(U)
Hình 8.7. Đường Phillips
A
E
)Uh(U
W
ΔW
n
Có sự đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp
Dựa trên thống kê kinh
nghiệm:
U=2,5 ΔW/W=0
U0
U>2,5 ΔW/W<0
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ví dụ:
3)2(u
W
W Δ
Cho Un=3%; h=2
2 3 U(%)
(%)
2
Hình 8.7. Đường Phillips
Π = 2 U=2
Π = 0 U=3
..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
2 4 U(%)
(%)
6
Hình 8.7. Đường Phillips
Hàm ý về chính sách
Ví dụ:
Có = -3(U-4)
Chính phủ có thể duy
trì lạm phát 6% để có
tỷ lệ thất nghiệp 3%
hay không?
3/24/2021
10
9.5.2. Đường Phillips mở rộng
A
E
B
Hình 8.8. Các đưường
Phillips dài hạn và ngắn hạn
Un U
=e
Đường Phillips
dài hạn
PC mở rộng
PC ban đầu
)Uh(Uπ
W
ΔW
n
e
e
n π)Uh(UW
ΔW
Đường Phillips ngắn hạn mở rộng
Có sự đánh đổi giữa lạm
phát bất ngờ và thất
nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.5.2. Đường Phillips mở rộng
W
ΔWeπ
W
ΔW)U(Uh
W
ΔW
n
Đường Phillips dài hạn
U=Un
A
E
B
Hình 8.8. Các đưường Phillips
dài hạn và ngắn hạn
Un U
=e
Đường Phillips dài
hạn
PC mở rộng
PC ban đầu
Trong dài hạn không có
sự đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Ví dụ
Cho Un=3%; h=2; Πe =5%
2 3 U(%)
(%)
7
5
Hình 8.7. Đường Phillips
U = 2 Π=7
U = 3 Π=5
..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
53)2(u
W
W Δ
9.5.3. Quan hệ giữa các đường
Phillips và các đường tổng cung
h
)π
W
ΔW(
UU
e
n
h
)eπ(π
UU n
Y=Yn+(P-Pe)
Hình 8.9. Quan hệ giữa các đưường
Phillips và đưường tổng cung
P2
P=Pe
P1
C
AS
D
Y2 Yn Y1
PC
U1 Un U2
(%)
1
=e
2
A
B
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
11
9.6. CÚ SỐC CUNG VÀ HIỆN TƯỢNG LẠM PHÁT ĐÌNH TRỆ
Cú sốc cung và cơ chế tự điều chỉnh
Cú sốc cung và lạm phát đình trệ
P
AD
P2
P1 AS2
AS1
Y2 Yn
H.8.10. Cú sốc cung và
cơ chế tự điều chỉnh
P
AD
P4
P3
P2
P1 AS1
Y2 Yn
H.8.10. Cú sốc cung và
lạm phát đình trệ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Các nguyên nhân dẫn
đến tăng cung tiền
Tăng cung tiền Lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Lạm phát cao
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
Tại sao chính phủ tăng
cung tiền?
Điều tiết
kinh tế
Đưa về trạng thái cân
bằng (chống suy thoái,
khủng hoảng)
Đẩy vào tình trạng
quá nóng
Cần tiền để
chi tiêu Bù đắp thâm hụt ngân
sách
Theo đuổi
các mục
tiêu qua cao
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
P
Y Yn
AD1 AD2 AS
P
P
Yn
AD1 AD2 AS
P
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
Các dạng lạm phát tiền tệ
- Lạm phát chi phí đẩy
- Lạm phát cầu kéo
- Lạm phát quán tính
9.7.1. Lạm phát chi phí đẩy
P
Yn Y
AD1
AS1P4
P3
P2
P1
H. Đường AS dịch chuyển sang trái,
chính phủ tăng cung tiền đẩy AD
sang phải giá tăng.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
12
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
9.7.2. Lạm
phát cầu kéo
P
Yn Y
AD1
AS1P4
P3
P2
P1
H. Tăng cung tiền liên tục dẫn
đến giá tăng liên tục
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
9.7.3. Lạm phát quán tính
P
Yn Y
AD1 AS1P4
P3
P2
P1
H. Đường AS sang trái, chính
phủ tăng cung tiền đẩy AD sang
phải
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
9.7.4. Thâm hụt ngân sách và lạm phát
Thâm hụt ngân sách có thể bù đắp bằng
cách đi vay
Thâm hụt ngân sách kéo dài, trầm trọng, đầy
chính phủ đến in tiền Lạm phát
Thâm hụt ngân sách tự nó không phải là
nguyên nhân của lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Các nguyên nhân dẫn
đến tăng cung tiền
Tăng cung tiền Lạm phát cao
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Lạm phát cao
3/24/2021
13
9.7. TẠI SAO XẢY RA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
“Sự xuất hiện của đồng tiền pháp định cho phép
chính phủ tự cho mình quyền tạo ra tiền mà không có bất cứ
nghĩa vụ tương ứng nào vì không cần lời hứa chuyển đổi từ tiền in
thành vàng nên không còn khoản nợ nào liên quan đến việc in ra
số tiền đó nữa.
Đến đây, chúng ta có thể chỉ ra được con quái vật lạm phát,
một con quái vật có thể làm trò ảo thuật lấy tiền từ không khí mà
không phải trả bất cứ cái gì
Con quái vậy này ở trong lòng nhà nước và được sử dụng dành
riêng để in tiền cho chính phủ.
George Cooper: Nguồn gốc khủng hoảng tài
chính; NXB Lao động-Xã hội; 2008. tr. 94-95.
Con quái vật lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Con quái vật lạm phát là một phần của chính
phủ và ngân hàng trung ương cũng là một phần
của chính phủ.
Ngân hàng trung ương và con quái vật lạm
phát không phải là một thực thể giống nhau
nhưng chúng là anh em họ của nhau.
George Cooper: Nguồn gốc khủng
hoảng tài chính; NXB Lao động-Xã hội; 2008. tr.
94-95.
“Sự ra đời của đồng tiền pháp định đem lại cho chính phủ chìa
khoá để tiếp cận ngăn đồ uống tiền tệ, cho phép chÝnh phñ tiªu
xµi v« h¹n trên tài sản của nhân dân.
Tuy nhiên, sự nguy hại về mặt kinh tế do cơn lốc giá cả gây ra
không thể xử lý tức thời được.”
George Cooper: Nguồn gốc khủng hoảng tài
chính; NXB Lao động-Xã hội; 2008. tr. 96.
Con quái vật lạm phát
Lạm phát – một dạng thuế vô hình
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
“Hệ thống thuế hiện đại vô cùng hiệu quả.
Đầu tiên, bạn đóng thuế khi bạn kiếm ra tiền (thuế thu nhập)
và sau đó là khi bạn tiêu dùng (thuế GTGT).
Giữa việc bạn kiếm ra tiền sau khi đóng thuế và việc bạn chi tiêu,
thường vẫn có một chút còn lại, chúng ta gọi là khoản tiết kiệm
và nếu không có lạm phát thì chính phủ có thể rất khó có được
nguồn thu từ khoản nằm giữa này.
Tuy nhiên, khi có lạm phát thì việc đánh thuế đối với khoản tiết
kiệm trở nên khả thi.”
George Cooper: Nguồn gốc khủng hoảng tài chính;
NXB Lao động-Xã hội; 2008. tr. 102.
Lạm phát – một dạng thuế vô hình
Con quái vật lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
14
Đồng tiền của các quốc gia may mắn
.thống kê cho biết có 97% các chính phủ trên toàn
cầu luôn bội chi ngân sách và để bù vào sự thiếu hụt, họ vay
mượn tối đa và in thêm tiền bừa bãi. Ngay cả chính phủ bị nhiều
kiểm soát như Mỹ cũng nằm trong danh sách bê bối này. Do đó,
đầu tư vao đồng tiền nào, 97% là bạn sẽ mất tiền vì đồng tiền mất
giá (lạm phát). Tuy nhiên, có một vài đồng tiền của các quốc gia
tôi gọi là may mắn như Úc (Australia) có một lượng khoáng sản
dồi dào trên mỗi đầu dân cao nhất thé giới. So với các đồng tiền
khác, đồng đôla Úc sẽ giữ vững giá trị dù chính phủ Úc cũng
không tốt lành gì trong việc tiêu tiền của dân. Các quốc gia may
mắn khác là Canada, Brunei, Saudi Arabia, Kuwait,
Alan Phan. Một tư duy khác về kinh tế và xã hội Việt Nam.
NXB Lao động – xã hội; 2011. tr. 81.
“Lê nin tuyên bố rằng, cách tốt nhất để xoá bỏ hệ thống tư
bản là xoá bỏ hệ thống tiền tệ.
Qua việc liên tục cho phép quá trình lạm phát, chính phủ có
thể sung công một cách kín đáo, âm thâm một phần tài sản
của nhân dân.
Bằng cách này, họ không chỉ sung công mà còn có thể sung
công một cách chuyên quyền và trong quá trình làm cho nhiều
người dân bị bần cùng hoá thì thực chất nó cũng làm giàu cho
nhiều người khác.”
J.M. Keynes. Những hậu quả kinh tế của Hoà ước.
Con quái vật lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Cắt lông cừu
“ Một thủ đoạn kiếm tiền lớn nữa của các nhà tư bản ngân hàng
quốc tế là tạo ra khủng hoảng kinh tế.
Trước hết họ mở rộng việc cho vay, tung nhiều tiền ra
thị trường, tạo ra bọt bong bóng phát triển kinh tế. Đợi đến khi
dân chúng tung hết của cải vào cuộc đầu cơ cuồng nhiêt, họ
mới đột ngột thắt chặt nguồn cung ứng tiền, gây ra nạn sụt giá
và khủng hoảng kinh tế. Khi giá cả đ tụt xuống tới mức 1/10
thậm chí 1/100 giá bình thường, họ mới bỏ tiền ra mua hàng
hoá (cổ phiếu) với giá siêu rẻ, theo thuật ngữ cửa miệng của
giới ngân hàng là “cắt lông cừu””
Chiến tranh tiền tệ. Tống Hồng Binh; Biên dịch: Nguyễn Lư; NXB
Thanh Hoá, 2009; tr. 64-65.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
“ Cuộc “cắt lông cừu” gần đây nhất đã thực hiện trên
thân thể các “chú rồng” Châu Á vào năm 1997. Đó là
một bài học để các nước đang phát triển như Việt Nam,
Trung Quốc tham khảo. Các nước này có tránh đưược
tai hoạ “cắt lông cứu” hay không còn tuỳ thuộc vào việc
có tiếp thu được kinh nghiệm lịch sử đó hay không?
Cắt lông cừu
Chiến tranh tiền tệ. Tống Hồng Binh; Biên dịch: Nguyễn Lư; NXB
Thanh Hoá, 2009; tr. 64-65.
3/24/2021
15
9.8. KHẮC PHỤC LẠM PHÁT
E
A
PC1
PC2
F B
Un U
Hình 8.14. Cắt giảm lạm phát
∏1
∏2
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
AD
LAS
AS
P
Yn
E
Trong những năm qua lạm phát
là 10%. Lạm phát dự tính là 10%
Sản lượng tiềm năng tăng 5%
- Mục tiêu là giữ nền kinh tế cân bằng, chính phủ phải làm gì?
Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu? Tỷ lệ tăng trưởng là bao nhiêu?
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
- Muốn tăng trưởng đạt cao hơn 5% chính phủ sẽ làm gì? =?
Trong những năm qua lạm phát
là 10%. Lạm phát dự tính là 10%
Sản lượng tiềm năng tăng 5%
AD
LAS
AS
P
Yn
E
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
AD
LAS
AS
P
Yn
E
Trong những năm qua lạm phát
là 10%. Lạm phát dự tính là 10%
Sản lượng tiềm năng tăng 5%
CP chống lạm phát , lạm phát còn 4%, CP cần làm gì? Điều
gì xảy ra?
- Dân chúng tin tưởng vào CP?
- Dân chúng không tin tưởng vào chính phủ?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_9_that_nghiep_va_lam_phat.pdf