Bài giảng Kinh tế học vi môn - Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất - Nguyễn Thị Bích Nguyệt

CẦU VỀ VỐN ➢ Tuân theo quy luật năng suất giảm dần ➢ Đường cầu về vốn chính là đường giá trị sản phẩm biên của vốn CUNG VỀ VỐN ➢ Trong ngắn hạn: đường cung về vốn là một đường thẳng đứng. Khi cầu về vốn tăng, dịch chuyển sang phải - giá thuê vốn trên thị trường tăng cao ➢ Trong dài hạn: đường cung về vốn là đường đi lên và tương tự như trong thị trường lao động ĐẶC THÙ - Trong ngắn hạn và dài hạn cung về đất đai là gần như không đổi. Khi kinh tế phát triển - giá đất tăng, khi kinh tế suy thoái giá đất giảm - Việc phân phối đất trong thị trường vẫn tuân theo quy luật thị trường (đất xây dựng, đất nông nghiệp. chuyển đổi)

pdf29 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi môn - Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất - Nguyễn Thị Bích Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VI MÔ Nguyễn Thị Bích Nguyệt C9.208 - Bộ môn Kinh tế học Nguyet.nguyenthibich@hust.edu.vn 1/25/2021 Microeconomics 1 NỘI DUNG HỌC PHẦN CHƯƠNG 1 - KINH TẾ HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC CHƯƠNG 2 - THỊ TRƯỜNG, CẦU VÀ CUNG CHƯƠNG 3 - LÝ THUYẾT VỀ TIÊU DÙNG CHƯƠNG 4 - LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG 5 - CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHƯƠNG 6 - THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT CHƯƠNG 7 - KHUYẾT TẬT CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ 1/25/2021 Microeconomics 2 THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT CHƯƠNG 6 1/25/2021 Microeconomics 3 NỘI DUNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. THỊ TRƯỜNG VỐN III. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI 1/25/2021 Econometrics 4 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG 3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐÔNG 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 5. SỰ CHÊNH LỆCH VỀ LƯƠNG 1/25/2021 Econometrics 5 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG ➢ Cầu về lao động của một doanh nghiệp cho chúng ta biết lượng lao động mà doanh nghiệp sẵn lòng và mong muốn thuê tương ứng với mỗi mức lương nhất định ➢ Năng suất cận biên của lao động; Trong đó: PQ : giá trị của sản phẩm đầu ra PL : giá trị sản phẩm của lao động MPL : đơn vị (hiện vật) Năng suất cận biên của lao động bao giờ cũng có xu hướng giảm dần 1/25/2021 6 MPL = PL PQ I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG ➢ Đường cầu lao động - Đường cầu về lao động của một doanh nghiệp chính là đường giá trị sản phẩm biên của lao động - Ký hiệu: VMPL - Đường VMPL có xu hướng dốc xuống từ trái sang phải - Cầu lao động tương tự như cầu về hàng hoá nói chung 1/25/2021 7 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Các yếu tố chi phối cầu lao động - Quỹ máy móc, thiết bị và các yếu tố sản xuất khác mà lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất - Trình độ công nghệ - Biến động trên thị trường đầu ra 1/25/2021 8 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Cầu về lao động của ngành - Cầu về một loại lao động của một ngành được suy ra bằng cách tổng hợp các đường cầu riêng rẽ về loại lao động đó của các doanh nghiệp - Đường cầu lao động của ngành là một đường dốc hơn so với các đường cầu của các doanh nghiệp cộng lại theo chiều ngang 1/25/2021 9 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Cầu thị trường về lao động - Cầu thị trường về một loại lao động thể hiện mức cầu trong toàn bộ thị trường về loại lao động đó tương ứng với từng mức lương - Nếu đối tượng phân tích là một loại lao động đặc thù, chỉ làm việc trong một ngành nhất định thì cầu thị trường về lao động này cũng chính là cầu về lao động của ngành - Nếu là một loại lao động có thể làm việc ở các ngành khác nhau (ví dụ lái xe, thợ hàn, thợ điện) thì cầu thị trường về lao động này được suy ra bằng cách cộng theo chiều ngang cầu lao động của các ngành 1/25/2021 10 1. CẦU VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG ➢ Cung về một loại lao động trên một thị trường cụ thể phản ánh các số lượng lao động sẵn sàng làm việc tương ứng với các mức lương khác nhau. ➢ Khi lượng lao động cung ứng chỉ xuất phát và liên quan đến một cá nhân, ta có cung lao động của một cá nhân ➢ Đường cung lao động cá nhân về đại thể là một đường dốc lên song có một phần uốn về phía sau 1/25/2021 11 W L SL w2 w1 l3l2l1 w3 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Lực lượng lao động: là những người trong độ tuổi lao động đang có việc làm hoặc đang tìm kiếm việc làm ➢ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: được đo bằng tỷ số giữa lực lượng lao động trên tổng số người trong độ tuổi lao động. 1/25/2021 12 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = 𝐿ự𝑐 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 Ʃ 𝑁𝑔ườ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 độ 𝑡𝑢ổ𝑖 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 100% 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tham gia lực lượng lao động - Sở thích giữa lao động và nghỉ ngơi - Thu nhập từ nguồn phi lao động - Chi phí cố định cho việc tham gia lao động - Tiền công hay tiền lương thực tế 1/25/2021 13 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Tiền công và số giờ cung ứng lao động KTH lập luận: Giả sử có 2 loại hàng hoá: vật phẩm tiêu dùng và vui chơi giải trí - (W1): Thông thường cho những người có thu nhập thấp (giới trẻ) - (w2): Những người có thu nhập cao - giới lớn tuổi 1/25/2021 14 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Cung lao động một ngành - Cung lao động cho một ngành thường không tách rời các ngành khác vì lao động có khả năng di chuyển từ ngành nọ sang ngành kia - Trong trường hợp sự di chuyển này là hoàn toàn dễ dàng, sự chênh lệch tiền lương trong các ngành khác nhau chỉ được phép duy trì khi nó phản ánh những đặc tính phi tiền tệ khác nhau giữa các ngành - Vượt quá ngưỡng đó, sự khác biệt quá mức về tiền lương giữa các ngành khác nhau sẽ tạo ra sự di chuyển lao động từ nơi có tiền lương thấp đến nơi có tiền lương cao hơn. 1/25/2021 15 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Cung lao động thị trường - Đối với một loại lao động có tính chất giản đơn nguồn cung lao động nói chung rất dồi dào. Cung lao động dạng này khá co giãn. Đường cung lao động vì vậy tương đối nằm ngang - Đối với loại lao động phức tạp hơn, nguồn cung về nguyên tắc tương đối khan hiếm hơn. Đường cung lao động loại này thường dốc đứng hơn 1/25/2021 16 2. CUNG VỀ LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Lao động thủ công giản đơn - Trong ngắn hạn: đường S lao động là đường nằm ngang→ cân bằng L0 - Nhu cầu tăng → w không đổi → số lao động thu hút vào nhiều. - Sản xuất tăng hay trì trệ w hầu như không đổi chỉ khác S lao động thu hút nhiều hay ít 1/25/2021 17 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Lao động phức tạp - Trong ngắn hạn, đường cung lao động phức tạp là đường thẳng đứng (VD: phi công, nghệ sỹ đàn piano) - Cân bằng WoLo: Nhu cầu tăng, đường cầu dịch phải→ giá trên thị trường tăng 1/25/2021 18 w LL0 w0 DL D'L E E' w'0 3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Thị trường lao động nói chung - Cân bằng cung - cầu về lao dộng tương tự như cân bằng cung cầu hàng hóa 1/25/2021 19 3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG TT LAO ĐỘNG ➢ Tác động của chính phủ : Quy định tiền lương tối thiểu, thuế thu nhập - Mục đích của chính sách tiền lương tối thiểu là ngăn ngừa những người thuê lao động trả công quá thấp cho những người làm thuê, do đó nó thường được coi là chính sách bảo vệ lợi ích của những người lao động - Việc đánh thuế vào tiền lương làm cho mức lương mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thuê nhân công tăng lên đồng thời mức lương mà người lao động nhận được giảm. Vì thế lượng giao dịch thị trường tức là số lượng lao động được thuê mướn giảm song vẫn ở trạng thái cân bằng cung - cầu. 1/25/2021 20 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Tác động của chính phủ : Quy định tiền lương tối thiểu, thuế thu nhập Phân biệt tiền lương tối thiểu và tiền lương kinh tế - Tiền lương tối thiểu: là số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thu hút lao động cho ngành đã chọn - Tiền lương kinh tế là số tiền mà doanh nghiệp phải phụ thêm để giữ lao động cung ứng ngành đã chọn → Doanh nghiệp phải trả 2 khoản tiền: thu hút và giữ lại (tối thiểu, kinh tế) 1/25/2021 21 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG TT LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Hoạt động công đoàn - Công đoàn là tổ chức của những người lao động được thành lập nhằm bảo vệ lợi ích của những người lao động - Quyền lực của công đoàn thể hiện : Công đoàn có thể gây sức ép với giới chủ doanh nghiệp bằng cách đe dọa tổ chức các cuộc bãi công, có thể mặc cả để buộc giới chủ doanh nghiệp phải trả hoặc duy trì mức lương cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường 1/25/2021 22 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG TT LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢ Lợi thế theo quy mô ➢ Ưu thế của người trong cuộc so với người ngoài cuộc ➢ Chính sách tiền lương hiệu quả 1/25/2021 23 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG TT LAO ĐỘNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 5. SỰ CHÊNH LỆCH VỀ LƯƠNG ➢ Do sự khác biệt về cung, cầu lao động trong từng ngành nghề cụ thể. Điều này khiến cho mức lương cân bằng trên một thị trường lao động cục bộ của ngành nghề cụ thể nào đó có thể cao hơn hẳn mức lương tương ứng ở thị trường khác ➢ Những yếu tố ngăn trở sự di chuyển lao động từ khu vực có tiền lương thấp sang khu vực có tiền lương cao. 1/25/2021 24 I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ➢Môi trường và điều kiện làm việc ➢ Sự khác biệt về chi phí hình thành và phát triển các kỹ năng lao động ➢ Sự cắt khúc của các thị trường lao động ➢ Trường hợp đặc biệt : Tiền lương của những người có nguồn cung lao động hoàn toàn không co giãn 1/25/2021 25 5. SỰ CHÊNH LỆCH VỀ LƯƠNG I. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG II. THỊ TRƯỜNG VỐN ➢ Tuân theo quy luật năng suất giảm dần ➢ Đường cầu về vốn chính là đường giá trị sản phẩm biên của vốn 1/25/2021 26 1. CẦU VỀ VỐN II. THỊ TRƯỜNG VỐN ➢ Trong ngắn hạn: đường cung về vốn là một đường thẳng đứng. Khi cầu về vốn tăng, dịch chuyển sang phải - giá thuê vốn trên thị trường tăng cao ➢ Trong dài hạn: đường cung về vốn là đường đi lên và tương tự như trong thị trường lao động 1/25/2021 27 2. CUNG VỀ VỐN III. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI ĐẶC THÙ - Trong ngắn hạn và dài hạn cung về đất đai là gần như không đổi. Khi kinh tế phát triển - giá đất tăng, khi kinh tế suy thoái giá đất giảm - Việc phân phối đất trong thị trường vẫn tuân theo quy luật thị trường (đất xây dựng, đất nông nghiệp... chuyển đổi) 1/25/2021 28 Thank you ☺ 1/25/2021 Microeconomics 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mon_chuong_6_thi_truong_yeu_to_san.pdf