Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 9: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở - Nguyễn Thị Hồng

Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi Tuy nhiên, nhược điểm cơ bản của CĐ TGHĐ thả nổi là những dao động thường xuyên của TGHĐ gây ra Chế độ tỷ giá hối đoái cố định CĐ TGHĐ cố định (Fix Exchange Rate Regime) là chế độ mà trong đó NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì một mức TGHĐ cố định Chế độ tỷ giá hối đoái cố định Trong xu hướng mở cửa và hội nhập KTQT hiện nay, việc theo đuổi TGHĐ sẽ dẫn đến các vấn đề sau:  Đi ngược lại tiến trình hội nhập KTQT Chế độ tỷ giá hối đoái cố định  Không cho phép sử dụng chính sách tiền tệ vào các mục tiêu khác

pdf55 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 9: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở - Nguyễn Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VĨ MÔ I CHƯƠNG IX: KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 2 CHƯƠNG IX: KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ I. Các lý thuyết về thương mại quốc tế 1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Lợi thế tuyệt đối (Absolute Advantage) là lợi thế có được khi một quốc gia nhờ có một số điều kiện nhất định mà có thể SX một loại HH nào đó với 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 3 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Lợi thế so sánh (Comparative Advantage) là lợi thế có được khi CP để SX một loại HH nào đó của một nước so với TG 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 4 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Ví dụ: NSLĐ ở Australia và Malaysia như sau: Sản phẩm Australia (1LĐ/1ngày) Malaysia (1LĐ/1ngày) Vaccine (vỉ) TV (chiếc) 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 5 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Giả sử cả Australia và Malaysia đều có 10 LĐ, chúng ta dễ dàng vẽ được đường giới hạn khả năng sản xuất PPF (Production Possibility Frontier) của 2 nước như sau: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 6 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 7 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo  Khi chưa có thương mại quốc tế: Tỷ lệ trao đổi ở Australia Tỷ lệ trao đổi ở Malaysia Vaccine/TV = Vaccine/TV = TV/Vaccine = TV/Vaccine = 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 8 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Tỷ lệ trao đổi của Vaccine và TV sẽ nằm trong khoảng từ ½ →2. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 9 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo  Khi tham gia vào thương mại quốc tế: Giả sử tỷ lệ trao đổi là: 1 vỉ Vaccine = 1 chiếc TV  Xét trường hợp của Australia 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 10 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Như vậy, TMQT tế đã mở rộng khả năng TD cho người dân Australia. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 11 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 12 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo  Xét trường hợp của Malaysia Như vậy, Malaysia cũng có lợi khi tham gia TMQT. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 13 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 14 2. Lý thuyết về lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) của David Ricardo Mở rộng ra với nhiều nước trên TG và nhiều loại HH khác nhau chúng ta cũng thấy nếu một nước nào đó không có lợi thế tuyệt đối trong việc SX ra một hoặc một số MH thì 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 15 II. Cán cân thanh toán quốc tế và tỷ giá hối đoái 1. Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payment: BOP/BP) a. Khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo tổng hợp giá trị của tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh giữa một nước với nước ngoài trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 16 1. Cán cân thanh toán quốc tế b. Hình thức CCTTQT có hình thức như một tài khoản gồm bên có và bên nợ. Việc ghi vào bên có hay bên nợ dựa trên nguyên tắc:  Các giao dịch có “tính chất XK”  Các giao dịch có “tính chất NK” 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 17 1. Cán cân thanh toán quốc tế c. Kết cấu  TK vãng lai (Current Account Balance: CA)  TK vốn (Capital Account Balance: KA) 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 18 Cán cân thanh toán quốc tế Có Nợ 1. TK vãng lai (CA) 1. TK vãng lai (CA) - CCTM: - CCTM: - Cán cân TN: - Cán cân TN: - CC chuyển giao vãng lai 1 chiều: - CC chuyển giao vãng lai 1chiều: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 19 Cán cân thanh toán quốc tế Có Nợ 2. TK vốn 2. TK vốn - Cán cân di chuyển vốn dài hạn: - Cán cân di chuyển vốn dài hạn: - Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn - Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn - Cán cân chuyển giao vốn một chiều - Cán cân chuyển giao vốn một chiều 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 20 1. Cán cân thanh toán quốc tế c. Kết cấu 3. CCTTQT (BOP/BP) hay cán cân tổng thể (Overall Balance: OB)  Nếu BOP > 0:  Nếu BOP = 0: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 21 1. Cán cân thanh toán quốc tế  Nếu BOP < 0: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 22 1. Cán cân thanh toán quốc tế c. Kết cấu 4. Kết toán chính thức Kết toán chính thức phản ánh lượng dự trữ quốc tế mà NHTW phải sử dụng để can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm ổn định TGHĐ. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 23 2. Tỷ giá hối đoái a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa TGHĐ danh nghĩa (Nominal Exchange Rate) là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước khác. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 24 2. Tỷ giá hối đoái Để tránh nhầm lẫn chúng ta quy ước ký hiệu:  e: TGHĐ của  E: TGHĐ của 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 25 2. Tỷ giá hối đoái Ví dụ: Ở Việt Nam, chúng ta có: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 26 2. Tỷ giá hối đoái b. Tỷ giá hối đoái thực tế TGHĐ thực tế (Real Exchange Rate) là TGHĐ được điều chỉnh theo lạm phát tương đối giữa trong nước và nước ngoài, kí hiệu là Er 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 27 2. Tỷ giá hối đoái Trong đó:  Pf (P*): Giá sản phẩm SX ở nước ngoài tính theo  Pd (P): Giá sản phẩm cùng loại SX trong nước tính theo TGHĐ thực tế cho biết giá tương đối giữa giỏ HH - DV của nước ngoài so với giỏ HH - DV trong nước khi 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 28 2. Tỷ giá hối đoái o Er > 1: Sản phẩm trong nước o Er = 1: Sản phẩm trong nước o Er < 1: Sản phẩm trong nước 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 29 3. Tác động của sự thay đổi TGHĐ đến BOP và nền KT Khi CCTTQT bị thâm hụt lớn, thì việc phá giá đồng tiền sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng XK đồng thời làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng NK, do vậy sẽ giúp giảm bớt thâm hụt CCTTQT. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 30 3. Tác động của sự thay đổi TGHĐ đến BOP và nền KT Cần phân biệt việc phá giá (nâng giá) với hiện tượng xuống giá (lên giá). 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 31 3. Tác động của sự thay đổi TGHĐ đến BOP và nền KT Thực tế cho thấy lạm phát thường đi cùng với phá giá. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 32 3. Tác động của sự thay đổi TGHĐ đến BOP và nền KT Ngoài ra, có một số điểm khác cần chú ý về tác động của phá giá tiền tệ đến CCTM:  Sự chậm trễ trong phản ứng của NTD 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 33 3. Tác động của sự thay đổi TGHĐ đến BOP và nền KT  Sự chậm trễ trong phản ứng của nhà SX  Sự cạnh tranh không hoàn hảo 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 34 III. Thị trường ngoại hối 1. Khái niệm Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi đồng tiền quốc gia này lấy đồng tiền quốc gia khác. 2. Cầu và cung về tiền trên thị trường ngoại hối a. Cầu về tiền (MD) Cầu về tiền của 1 nước xuất hiện trên thị trường ngoại hối khi 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 35 2. Cầu và cung về tiền trên thị trường ngoại hối Trong đồ thị mô tả mối quan hệ giữa TGHĐ và lượng cầu về tiền thì 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 36 Đồ thị đường cầu về tiền trên thị trường ngoại hối 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 37 2. Cầu và cung về tiền trên thị trường ngoại hối b. Cung về tiền (MS) Tiền của một nước được cung ứng ra thị trường ngoại hối khi người dân nước đó 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 38 2. Cầu và cung về tiền trên thị trường ngoại hối Trong đồ thị mô tả mối quan hệ giữa TGHĐ và lượng cung về tiền thì 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 39 Đồ thị đường cung về tiền trên thị trường ngoại hối 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 40 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối Cân bằng trên thị trường ngoại hối xuất hiện khi cầu ngoại hối bằng cung ngoại hối. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 41 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 42 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối Nhận xét:  Khi TGHĐ thay đổi, các yếu tố khác không thay đổi thì sẽ có sự  Nếu các yếu tố khác thay đổi mà không phải là TGHĐ sẽ làm 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 43 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối  Giá hàng hóa xuất nhập khẩu: Như vậy, nếu một nước XK được càng nhiều HH - DV thì đồng tiền nước đó càng có xu hướng 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 44 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 45 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối  Giá hàng hóa xuất nhập khẩu: Như vậy, nếu một nước NK càng nhiều HH - DV thì đồng tiền nước đó càng có xu hướng 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 46 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 47 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối  Sự chênh lệch tỷ lệ lam phát tương đối: Như vậy, nếu một nước có tỷ lệ lạm phát cao hơn các nước khác thì sức mua của đồng tiền nước đó có xu hướng 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 48 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối  Sự vận động của luồng vốn: Trong điều kiện vốn tự do luân chuyển, nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất TG thì đồng tiền trong nước có khả năng sinh lời cao hơn. 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 49 3. Cân bằng trên thị trường ngoại hối  Hoạt động dự trữ và đầu cơ: 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 50 IV. Quản lý tỷ giá hối đoái 1. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi CĐ TGHĐ thả nổi (Flexible Exchange Rate Regime) là CĐ mà trong đó TGHĐ được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối và 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 51 1. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi Tuy nhiên, nhược điểm cơ bản của CĐ TGHĐ thả nổi là những dao động thường xuyên của TGHĐ gây ra 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 52 2. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định CĐ TGHĐ cố định (Fix Exchange Rate Regime) là chế độ mà trong đó NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì một mức TGHĐ cố định 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 53 2. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định Trong xu hướng mở cửa và hội nhập KTQT hiện nay, việc theo đuổi TGHĐ sẽ dẫn đến các vấn đề sau:  Đi ngược lại tiến trình hội nhập KTQT 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 54 2. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định  Không cho phép sử dụng chính sách tiền tệ vào các mục tiêu khác 05/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 55 3. Chế độ TGHĐ thả nổi có quản lý CĐ TGHĐ thả nổi có quản lý (Managed Exchange Rate Regime) là chế độ trong đó TGHĐ vẫn được quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định nhưng NHTW có những can thiệp nhất định nhằm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_1_chuong_9_kinh_te_vi_mo_cua_nen_kin.pdf
Tài liệu liên quan