Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phạm Xuân Trường
4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo) 36 Hạn chế của chính sách tiền tệ: • Độ trễ: Độ trễ trong là thời gian hoạch định chính sách; Độ trễ ngoài là thời gian chính sách phát huy hiệu quả trong thực tiễn; Chính sách tiền tệ có độ trễ trong ngắn, độ trễ ngoài dài hơn so với chính sách tài khóa. • Có khả năng mất tác dụng trong trường hợp bẫy thanh khoản (trường hợp lãi suất vốn dĩ đã rất thấp gần 0%). Lúc này mở rộng cung tiền không tác động nhiều đến đầu tư trong nước. 4.5.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM 37 • Giai đoạn 1986 – 1995: Ngân hàng Nhà nước hướng tới việc đưa tỷ giá công bố về bằng với tỷ giá trên thị trường, thực hiện chế độ lãi suất thực dương và ổn định hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng. • Giai đoạn 1996 – 2006: Do đây là thời gian khủng hoảng trì trệ kéo dài, đặc biệt giai đoạn 1999 – 2001 nền kinh tế rơi vào giảm phát nên Ngân hàng Nhà nước ưu tiên thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng kích thích nền kinh tế. • Giai đoạn 2007 – 2015: Ngân hàng Nhà nước sử dụng linh hoạt chính sách tiền tệ, chuyển từ thắt chặt năm 2008 sang nới lỏng 2009; sau đó chuyển từ nới lỏng sang chặt chẽ, thận trọng từ tháng 2/2011; từ thận trọng, chặt chẽ sang chủ động, linh hoạt trong năm 2014. Định hướng điều hành chính sách tiền tệ năm 2014 được điều chỉnh có dấu hiệu nới lỏng hơn so với năm trước thông qua các chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán lớn hơn hẳn so với năm 2013 khoảng 2%. Định hướng này là phù hợp với giai đoạn tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Phạm Xuân Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ThS. Phạm Xuân Trường
Giảng viên trường Đại học Ngoại thương
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
2
Phân tích được vai trò và chức năng của tiền tệ.
Trình bày được cách xác định cung tiền, cầu tiền và trạng thái cân bằng
trên thị trường tiền tệ.
Phân tích được bản chất, nội dung và cơ chế tác động của chính sách
tiền tệ.
01
02
03
4.1
4.2
4.3
4.5
4.4
3
Tiền tệ và các chức năng
của tiền tệ
Cung tiền và quá trình
tạo tiền của ngân hàng
thương mại
Thị trường tiền tệ
Cầu tiền
Chính sách tiền tệ
NỘI DUNG BÀI HỌC
4Khái niệm tiền tệ
Các chức năng của tiền tệ
Phân loại tiền
4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.1. TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
4.1.1. KHÁI NIỆM TIỀN TỆ
5
• Tiền được định nghĩa là bất cứ vật gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để đổi lấy
hàng hóa hay dịch vụ hoặc sử dụng trong việc trả các món nợ.
• Lịch sử phát triển của tiền:
Hóa tệ (tiền tệ
hàng hóa):
Phi kim đến
kim loại
(vàng, bạc)
Tiền giấy: đổi
được ra vàng
đến không đổi
được ra vàng
(tiền pháp định)
Tiền tín dụng
(séc)
Tiền điện tử
4.1.2. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
6
• Chức năng trao đổi;
• Chức năng cất trữ có giá trị;
• Chức năng thước đo giá trị/hạch toán.
Bất kỳ vật gì mà có thể thực hiện được 3 chức năng nêu trên đều có thể coi là tiền.
4.1.3. PHÂN LOẠI TIỀN
7
Người ta chia tiền thành M0, M1, M2 dựa trên tính/khả năng thanh khoản (liquidity) của các
thành phần tạo nên chúng. Tính/khả năng thanh khoản của một tài sản đề cập đến mức độ
dễ dàng hoán đổi tài sản đó thành phương tiện trao đổi trong mua bán, trả nợ (tiền).
• M0 hay C: Tiền giấy (paper bill) và tiền xu (coin) đang lưu hành;
• M1: Bao gồm M0 và các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn có thể rút theo yêu cầu
(demand deposit);
• M2: Bao gồm M1 và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (time deposit). (Ở các nước phát triển
còn có M3: Bao gồm M2 và các loại giấy tờ có giá khác như: Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu,
kỳ phiếu, thương phiếu...).
8Hệ thống Ngân hàng Thương mại
Quá trình tạo tiền của hệ thống Ngân hàng Thương mại
Cung tiền và các yếu tổ tác động đến mức cung tiền
Số nhân tiền tệ và ý nghĩa của việc phân tích số nhân tiền
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2. CUNG TIỀN VÀ QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.2.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
9
• Ngân hàng Thương mại là một loại hình trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi và cho vay (cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho vay sản xuất,
cho vay đầu tư);
Cung cấp các dịch vụ và phương tiện thanh toán;
Buôn bán, trao đổi ngoại tệ.
• Hoạt động của Ngân hàng Thương mại nhằm mục đích kinh doanh hàng hóa đặc biệt đó là
"vốn – tiền", lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất
đó chính là lợi nhuận.
4.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
10
Các Ngân hàng Thương mại hoạt động theo nguyên tắc dự trữ một phần (khách hàng
gửi tiền và ngân hàng phải dự trữ một phần số tiền đấy), từ đó quá trình tạo tiền xuất hiện.
Ví dụ: Giả sử Ngân hàng Trung ương in thêm 1000 đồng tiền mới và đưa vào trong lưu thông,
giả định rằng ngân hàng dự trữ 10% số tiền gửi và người dân không giữ tiền mặt mà gửi hết
vào ngân hàng.
4.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(tiếp theo)
11
Ngân hàng thứ nhất
Tài sản có Tài sản nợ
Dự trữ: 100
Cho vay: 900
Tiền gửi: 100
Ngân hàng thứ hai
Tài sản có Tài sản nợ
Dự trữ: 90
Cho vay: 810
Tiền gửi: 900
Quá trình tiếp diễn đến ngân hàng thứ n.
Tổng lượng tiền trong nền kinh tế = 10000 so với số tiền mới ban đầu là 1000.
Số tiền gửi
ban đầu
1000
(tiền mặt)
Số “tiền” ngân hàng 1
phát hành ra
1000
(sổ tiết kiệm, séc,)
Số “tiền” ngân hàng 2
phát hành ra
900
(sổ tiết kiệm, séc,)
Số “tiền” ngân hàng 3
phát hành ra
810
(sổ tiết kiệm, séc,)
Tổng số tiền
tăng thêm
10000
(tiền mặt, sổ tiết kiệm,
séc,)
4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
12
• Thông qua hiện tượng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng Thương mại → từ số tiền ban đầu
được Ngân hàng Trung ương in ra đưa vào lưu thông, tổng lượng tiền trong nền kinh tế sẽ
tăng lên nhiều hơn thế → hiện tượng khuếch đại.
• Số nhân tiền (mM) cho biết khi Ngân hàng Trung ương in thêm 1 đơn vị tiền tệ thì lượng cung
tiền trong nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đơn vị (mM > 1).
• Cung tiền (MS) là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế. Cung tiền được
xác định bởi lượng tiền M1 hoặc M2 tùy thuộc vào chính sách tiền tệ của một quốc gia, thường
bao gồm các loại tiền có khả năng thanh toán chuyển đổi cao nhất:
MS = Cu + D
Trong đó: Cu là lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng, D là giá trị của các khoản tiền
gửi trong ngân hàng.
4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
(tiếp theo)
13
• Cơ sở tiền tệ (lượng tiền mạnh) (B) là lượng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành
biểu hiện dưới dạng tiền mặt lưu hành và tiền mặt dự trữ tại ngân hàng:
B = Cu + R
Trong đó: R là lượng tiền mặt dự trữ của hệ thống Ngân hàng (B chính là M0).
• Xét mối quan hệ giữa MS và B
→
Đặt Cu/D = cr tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi;
R/D = rr tỷ lệ dự trữ thực tế của các Ngân hàng Thương Mại.
Cu D
MS D D
Cu RB
D D
MS Cu D
B Cu R
MS cr 1
B cr rr
4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
(tiếp theo)
14
Tỷ số MS/B thể hiện khả năng tạo tiền của các Ngân hàng Thương mại = số nhân tiền:
Cụ thể:
Trong đó: err là tỷ lệ dự trữ dôi ra của các ngân hàng; rrr là tỷ lệ dự trữ bắt buộc do
Ngân hàng Trung ương quy định.
Nhận xét: MS tỷ lệ thuận với B.
MS tỷ lệ nghịch với rr (rrr) và cr.
M
MS
m
B
M
cr 1
m
cr rr
M
cr 1
MS B m B
cr rr
cr 1 cr 1
MS B B
cr rr cr (err rrr)
4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
(tiếp theo)
15
• Tỉ lệ cr phụ thuộc:
Thói quen thanh toán ưa tiền mặt của công chúng.
Khả năng sẵn sàng đáp ứng tiền mặt và khả năng thanh toán của các
Ngân hàng Thương mại.
• Tỉ lệ err phụ thuộc: Đánh giá về rủi ro tín dụng của từng ngân hàng.
4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
(tiếp theo)
16
Ngân hàng Trung ương không kiểm soát
thực sự hoàn tòan cung tiền (MS) do
không kiểm soát được hai biến cr và err.
4.2.4. SỐ NHÂN TIỀN VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH SỐ NHÂN TIỀN
17
• Số nhân tiền (mM) cho biết khi Ngân hàng Trung ương in thêm 1 đơn vị tiền tệ thì lượng
cung tiền trong nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đơn vị (mM > 1);
• Phân tích số nhân tiền giúp chúng ta nhận biết được mức độ hoạt động của các Ngân hàng
Thương mại trong nền kinh tế, đồng thời là khả năng tác động tới sản lượng của chính sách
tiền tệ.
BÀI TẬP VỀ MÔ HÌNH CUNG TIỀN
18
Bài 4.1: Cho trước một số dữ kiện trong mô hình cung tiền, tìm số liệu còn thiếu:
a. Cho các dữ liệu sau cr = 20%, rr = 10%, MS = 2000. Tìm B?
b. Cho các dữ liệu sau rr = 15%, MS = 3000, B = 500. Tìm cr?
c. Cho các dữ liệu sau cr/rr = 4, MS = 2000, B = 200. Tìm cr, rr?
d. Cho các dữ liệu sau cr + rr = 40%, MS = 1500, B = 500. Tìm cr, rr?
e. Một người gửi 200 đồng tiền mặt vào ngân hàng, biết cr = 20%, rr = 20%.
Số lượng tiền mới tăng thêm?
f. Ngân hàng Nhà nước in thêm 1000 tiền mới, cr = 0%, rr = 10%.
Số lượng tiền mới tăng thêm?
BÀI TẬP VỀ MÔ HÌNH CUNG TIỀN (tiếp theo)
19
Bài 4.1. Lời giải:
a. b.
M
M
cr 1 1 0,2
m 4
cr rr 0,2 0,1
MS 2000
MS
B 500
m
M
3000
m 6
500
cr 1 cr 1
6
cr rr cr 0,15
6cr 0,9 cr 1
cr 0,02
20
Phân biệt các loại tài sản tài chính
Cầu tiền và các yếu tố tác động đến cầu tiền
4.3.1
4.3.2
4.3. CẦU TIỀN
4.3.1. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
21
• Tài sản giao dịch: Tài sản này không tạo ra thu nhập nhưng được dùng để thanh toán khi mua
hàng hóa và dịch vụ
• Tài sản tài chính tạo ra thu nhập (tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm), không thể dùng trực tiếp
để mua hàng hóa.
• Tài sản giao dịch gọi là tiền và tài sản khác tạo ra thu nhập gọi chung là trái phiếu.
4.3.2. CẦU TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TIỀN
22
Cầu tiền là số lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên cho các nhu cầu của công chúng và
doanh nghiệp:
• Cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/Mức giá cả chung.
• Cầu tiền thực tế tỷ lệ nghịch với lãi suất danh nghĩa vì lãi suất danh nghĩa được coi là chi phí
cơ hội của việc giữ tiền:
Lãi suất tăng thì cầu tiền giảm;
Lãi suất giảm thì cầu tiền tăng.
Trong đó: MD là cầu tiền thực tế, Y là thu nhập thực tế
r là lãi suất thực tế; k và h lần lượt là hệ số đo lường
mức độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập và lãi suất.
MD
Lượng tiền
5%
5 tỷ
10%
10 tỷ
MD k Y h r
4.3.2. CẦU TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TIỀN (tiếp theo)
23
Các yếu tố ngoài lãi suất tác động đến cầu tiền thực tế:
• Thu nhập quốc dân: Cùng chiều.
• Mức độ rủi ro trong kinh doanh/thị trường tài chính: Cùng chiều.
• Mức độ hiện đại của phương tiện thanh toán: Ngược chiều.
24
Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
4.4.1
4.4.2
4.4. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
4.4.1. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
25
Đường cung tiền:
• Giả định mức cung tiền thực tế: là do Ngân hàng
Trung ương quyết định, không phụ thuộc vào lãi suất;
• Mức cung tiền sẽ không đổi khi lãi suất thay đổi,
đường cung tiền sẽ là đường thẳng đứng, song song
với trục tung;
• Cung tiền thực tế sẽ bằng cung tiền danh nghĩa chia
cho mức giá MSr = MS/P).
MS/P
Lượng tiền
i
4.4.1. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp theo)
26
• Thị trường tiền tệ đạt cân bằng tại giao điểm của MS/P với MDr:
MS/P = k × Y – h × r
• Giống như các thị trường khác khi MSr và MDr thay đổi thì lãi suất cân bằng và lượng tiền thực tế
cân bằng cũng sẽ thay đổi.
i
MDr
M/P
Lượng tiền
i0
i2
M0
i1
M1M2
MS/P
4.4.2. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
27
• Sự thay đổi của MS (xảy ra
khi Ngân hàng Trung ương
thực hiện các công cụ:
nghiệp vụ thị trường mở,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lãi suất chiết khấu);
• Sự thay đổi của P.
• Sự thay đổi của thu nhập
thực tế;
• Mức độ rủi ro của thị
trường tài chính;
• Mức độ hiện đại của
phương thức thanh toán.
Các yếu tố tác động đến MSr Các yếu tố tác động đến MDr
4.4.2. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG (tiếp theo)
28
Cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi khi cung hoặc cầu tiền thay đổi.
Ví dụ: Khi thu nhập tăng lên → cầu tiền tăng → đường cầu tiền dịch sang phải → lãi suất
cân bằng tăng.
Lượng tiền
MS/Pi
i’
i
MDr MD’r
29
Ngân hàng Trung ương
Mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ
Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ ở Việt Nam
4.5.1
4.5.2
4.5.3
4.5.4
4.5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
4.5.1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (NHTW)
30
• Khái niệm: Ngân hàng Trung ương là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực tiếp thuộc
Chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng,
ngân hàng của Chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động
tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
• Chức năng của Ngân hàng Trung ương:
Chức năng của Ngân hàng Quốc gia: Ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các ngân hàng
(mở tài khoản tiền gửi cho các Ngân hàng Thương mại, cấp tín dụng cho các Ngân hàng
Thương mại, trung tâm thanh toán bù trừ), ngân hàng của Chính phủ (mở tài khoản cho
kho bạc, quản lý dự trữ quốc gia, cấp tín dụng cho Chính phủ, làm đại diện cho chính phủ).
Chức năng quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng: Xây dựng và thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng (đảm bảo
sự ổn định của hệ thống ngân hàng, bảo vệ khách hàng).
4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
31
• Khái niệm: Chính sách tiền tệ là việc Ngân hàng Trung ương điều chỉnh tiền tệ thông qua
mức cung tiền và lãi suất để tác động đến đầu tư tư nhân làm thay đổi tổng cầu, tác động
đến sản lượng, giá cả và công ăn việc làm trong nền kinh tế.
• Mục tiêu của chính sách tiền tệ: nhằm làm tăng sản lượng, ổn định giá cả và tạo nhiều
công ăn việc làm trong nền kinh tế quốc dân; ổn định hệ thống tiền tệ trong nền kinh tế.
4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
32
Công cụ của chính sách tiền tệ:
• Nghiệp vụ thị trường mở:
Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ → tăng cung tiền.
Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ → giảm cung tiền.
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr):
Ngân hàng Trung ương tăng rrr → giảm cung tiền.
Ngân hàng Trung ương giảm rrr → tăng cung tiền.
• Lãi suất (tái) chiết khấu (lãi suất Ngân hàng Trung ương tính cho các khoản vay
của Ngân hàng Thương mại):
Lãi suất chiết khấu tăng → giảm cung tiền.
Lãi suất chiết khấu giảm → tăng cung tiền.
4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
33
Công cụ của chính sách tiền tệ
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc
sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá
hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo
quy định của Chính phủ.
4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
34
Chính sách tiền tệ mở rộng:
• Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền (MS0→MS1) làm giảm lãi suất (i0→i1)→ tăng đầu tư I
(ngoài ra còn làm tăng C, NX) → dịch chuyển AD sang bên phải → sản lượng cân bằng tăng
(Y0→Y1).
• Sử dụng khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.
MS0/P MS1/P
I
I0
i1
MDr
Lượng tiền
P AS
AD1
AD0
Y0 Y1 Y
4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
35
Chính sách tiền tệ thắt chặt:
• Ngân hàng Trung ương giảm cung tiền (MS0→ MS1) làm tăng lãi suất (i0→ i1)→ giảm đầu tư I
(ngoài ra còn làm giảm C, NX) → dịch chuyển AD sang bên trái → mức giá cả chung giảm
(P0 → P1).
• Sử dụng khi nền kinh tế rơi vào lạm phát cao.
MS1/P MS0/P
i
i1
i0
MDr
Lượng tiền
P
P0
P1
AS
AD0
AD1
Y
4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
36
Hạn chế của chính sách tiền tệ:
• Độ trễ:
Độ trễ trong là thời gian hoạch định chính sách;
Độ trễ ngoài là thời gian chính sách phát huy hiệu quả trong thực tiễn;
Chính sách tiền tệ có độ trễ trong ngắn, độ trễ ngoài dài hơn so với chính sách
tài khóa.
• Có khả năng mất tác dụng trong trường hợp bẫy thanh khoản (trường hợp lãi suất
vốn dĩ đã rất thấp gần 0%). Lúc này mở rộng cung tiền không tác động nhiều đến
đầu tư trong nước.
4.5.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM
37
• Giai đoạn 1986 – 1995: Ngân hàng Nhà nước hướng tới việc đưa tỷ giá công bố về bằng với tỷ giá
trên thị trường, thực hiện chế độ lãi suất thực dương và ổn định hoạt động của hệ thống các
tổ chức tín dụng.
• Giai đoạn 1996 – 2006: Do đây là thời gian khủng hoảng trì trệ kéo dài, đặc biệt giai đoạn
1999 – 2001 nền kinh tế rơi vào giảm phát nên Ngân hàng Nhà nước ưu tiên thực hiện chính sách
tiền tệ mở rộng kích thích nền kinh tế.
• Giai đoạn 2007 – 2015:
Ngân hàng Nhà nước sử dụng linh hoạt chính sách tiền tệ, chuyển từ thắt chặt năm 2008
sang nới lỏng 2009; sau đó chuyển từ nới lỏng sang chặt chẽ, thận trọng từ tháng 2/2011;
từ thận trọng, chặt chẽ sang chủ động, linh hoạt trong năm 2014.
Định hướng điều hành chính sách tiền tệ năm 2014 được điều chỉnh có dấu hiệu nới lỏng
hơn so với năm trước thông qua các chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tổng
phương tiện thanh toán lớn hơn hẳn so với năm 2013 khoảng 2%. Định hướng này là
phù hợp với giai đoạn tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.
GIẢI BÀI 4.1 (PHẦN C,D,E,F)
38
Số lượng tiền mới tăng thêm = 600 – 200 = 400
f) cr = 0; rr = 0,1 suy ra
(đây cũng chính là lượng tiền mới tăng thêm)
M
2000 cr 1
c) m 10 hay 10
200 cr rr
cr
4
rr
cr 1 4rr 1 1 4 210 4rr 1 50rr rr ; cr
cr rr 5rr 46 46 23
Vì nên
M
M M
1500 cr 1
d) m 3 hay 3
500 cr rr
Thay cr rr 0,4 1 cr 1,2
cr 0,2 rr
e) cr 0,2 ; rr 0,2 m 3 MS B m 200 3 600
M M
m 10; MS B m 1000 10 10000
39
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
• Tiền tệ và các chức năng của tiền tệ.
• Cung tiền và quá trình tạo tiền của ngân hàng thương mại.
• Cầu tiền.
• Thị trường tiền tệ.
• Chính sách tiền tệ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_kinh_te_vi_mo_bai_4_tien_te_va_chinh_sach_tien_te.pdf