Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế học - Hồ Văn Dũng

Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế là khả năng sản xuất được nhiều sản phẩm đầu ra hơn, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài.  Phát triển kinh tế không chỉ là tăng thu nhập bình quân đầu người mà còn phát triển bền vững, giảm nghèo, phát triển con người  Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc, Rio de Janeiro, 1992) Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) do:  Sự gia tăng các nguồn tài nguyên  Chất lượng các nguồn tài nguyên tốt hơn  Tiến bộ công nghệ  Khả năng quản lý tốt hơn

pdf13 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế học - Hồ Văn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 1 KINH TẾ VI MÔ KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC GV: Hồ Văn Dũng Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Công nghiệp Tp.HCM CHƯƠNG 1 1 Hồ Văn Dũng 1 Mục lục chương 1 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm 1.1.1.4. Sự lựa chọn 1.1.1.5. Chi phí cơ hội 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắcHồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 1 (tiếp) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.2.1. Các khái niệm thị trường 1.2.2. Phân loại thị trường 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế 1.2.4. Các mô hình kinh tế 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất Hồ Văn Dũng 3 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất  Các nguồn lực (tài nguyên) thường được phân chia thành 4 loại cơ bản sau:  Đất đai thu nhập từ việc cho thuê  Lao động tiền công  Vốn (tư bản) lãi suất  Trình độ sản xuất (kỹ thuật và quản lý) Lợi nhuận hay lỗ 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản Hồ Văn Dũng 4 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)  Hiểu một cách tổng quát, nguồn tài nguyên là bất cứ những gì có thể giúp cho mỗi xã hội, mỗi cá nhân thỏa mãn được nhu cầu của họ.  Đối với người tiêu dùng, các nguồn tài nguyên của họ đó là tiền bạc, thời gian, thông tin về thị trường hàng hóa, năng lực cá nhân. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 5 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)  Đối với mỗi doanh nghiệp, các nguồn tài nguyên của họ bao gồm: nhân công, nhà xưởng, trang thiết bị, vốn, nhãn hiệu hàng hóa, thông tin về các đối thủ cạnh tranh.  Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tài nguyên đó là tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, vốn và công nghệ, VỐN XÃ HỘI. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 6 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 2 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người  Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) của con người là trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng, là những gì đáp ứng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Con người có nhiều nhu cầu phức tạp, bao gồm: (1) những nhu cầu thể chất cơ bản như thức ăn, quần áo, chỗ ở, sự ấm áp và sự an toàn; (2) những nhu cầu xã hội như sở hữu và sự mến mộ; và (3) những nhu cầu có tính chất cá nhân như kiến thức và sự tự thể hiện. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 7 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Tháp nhu cầu của MaslowHồ Văn Dũng 8 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 9 5 tầng trong Tháp nhu cầu của Maslow: • Tầng thứ nhất: Các nhu cầu về căn bản nhất thuộc "thể lý" (physiological) - thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. • Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn (safety) - cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo. • Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc (love/belonging) - muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy. • Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến (esteem) - cần có cảm giác được tôn trọng, kính mến, được tin tưởng. • Tầng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân (self-actualization) - muốn sáng tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được công nhận là thành đạt. 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người (tt)  Ước muốn (wants) là hình thức của nhu cầu khi chúng bị định hình bới văn hóa và cá tính (là cái mà con người muốn được đáp ứng).  Cầu/sự cần dùng (demands) đó chính là nhu cầu của con người bị thúc đẩy bởi sức mua, là nhu cầu có khả năng thanh toán và đòi hỏi thị trường phải đáp ứng. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 10 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Nhu cầu vô hạn Nguồn lực có giới hạnHồ Văn Dũng 11 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm (tt)  Qui luật khan hiếm được biểu hiện là mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có giới hạn của con người.  Qui luật khan hiếm đưa mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp hay mỗi chính phủ vào hoàn cảnh phải chọn lựa (Scarcity & Choice). 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 12 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 3 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn  Nhu cầu vô hạn >< Nguồn lực (tài nguyên) có hạn.   cần phải chọn lựa những gì cung cấp giá trị cao nhất và sự hài lòng nhiều nhất trong khả năng đồng tiền của mình.  Như vậy, do các nguồn lực là khan hiếm nên cần thiết phải có sự lựa chọn kinh tế. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 13 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Việc chọn lựa thì cần phải có hành vi hợp lý (Rational Behavior).  Và như vậy thì cần phải phân tích biên (Marginal Analysis) bằng cách so sánh lợi ích biên (Marginal Benefits) và chi phí biên (Marginal Costs). 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 14 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Ví dụ: Mỗi ngày chúng ta chỉ có 24 giờ. Nếu chúng ta dành 8 giờ cho giấc ngủ thì chúng ta chỉ còn 16 giờ cho các công việc khác như: làm việc, học tập, nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 15 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Và mọi chọn lựa đều có chi phí cơ hội. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 16 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội Các khái niệm:  “Chi phi cơ hội là những khoản bị mất đi khi chọn một quyết định, do đó phải bỏ qua các quyết định khác”.  “Chi phi cơ hội là giá trị của một cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định trong quá trình lựa chọn”. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 17 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  “Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng hóa là số lượng hàng hóa khác mà chúng ta phải hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó”.  “Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu tư vào phương án tốt nhất trong số các phương án còn lại bị bỏ qua”. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 18 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 4 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  Ví dụ: Khi một người dùng một số tiền là y để bỏ vào kinh doanh với tỉ suất lợi nhuận thu được là 15%/năm, thì người đó đã bỏ qua chi phí cơ hội là gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm.  Xuất phát từ nhu cầu phải nghiên cứu để chọn lựa phương án sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, khoa kinh tế học đã ra đời. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 19 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học  “Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội”. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 20 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học (tt)  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm”. (Prof. Gregory Mankiw, Harvard University)  Một định nghĩa ngắn gọn: Kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn (Economics is the science of choice).  Kinh tế học là khoa học về thị trường. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 21 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.2.1. Phương pháp mô hình hóa  Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thuyết kinh tế được thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm (a/ Xác định vấn đề nghiên cứu; b/ Xây dựng mô hình kinh tế; c/ Kiểm chứng giả thuyết kinh tế). 1.1.2.2. Phương pháp so sánh tĩnh  Giả định các yếu tố khác không thay đổi. 1.1.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa  Tách các nhân tố không định nghiên cứu để xem xét các mối quan hệ kinh tế với các biến số cơ bản. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 22 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Kinh tế học (Economics) Kinh tế học vi mô (Microeconomics) Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics) Hồ Văn Dũng 23 Mục tiêu kinh tế (Economic Goals) Hồ Văn Dũng 24 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 5  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)  Toàn dụng nhân công (Full Employment)  Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency)  Ổn định giá cả (Price-level Stability)  Tự do kinh tế (Economic Freedom)  Phân phối công bằng (Equitable Distribution)  An ninh kinh tế (Economic Security)  Cân bằng thương mại (Balance of Trade) Mục tiêu kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 25 1.1.3.1. Kinh tế vi mô  Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của từng thành phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nền kinh tế, đó là: • Người tiêu dùng • Doanh nghiệp • Chính phủ 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 26 1.1.3.1. Kinh tế vi mô Những lưu ý:  Khi nói về một ngành  vi mô  Người tiêu dùng: hành vi khác nhau nhưng có mục tiêu giống nhau đó là tối đa hóa lợi ích.  Doanh nghiệp: hành vi khác nhau nhưng có mục tiêu giống nhau đó là tối đa hóa lợi nhuận.  Chính phủ: hành vi khác nhau nhưng có mục tiêu giống nhau đó là tối đa hóa phúc lợi xã hội. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 27 Thị trường hàng hóa và dịch vụ Thị trường yếu tố sản xuất Hộ gia đình Doanh nghiệp $ Hàng hóa và dịch vụ Vốn, lao động, đất đai CUNGCẦU CÁC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ Hàng hóa và dịch vụ CUNG CẦU Vốn, lao động, đất đai $ $$ Hồ Văn Dũng 28 BUSINESSES RESOURCE MARKET RESOURCES INPUTS $ COSTS PRODUCT MARKET GOODS & SERVICES GOODS & SERVICES $ CONSUMPTION$ REVENUE CIRCULAR FLOW MODEL $ INCOMES HOUSEHOLDS Hồ Văn Dũng 29 1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô  Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế trên phạm vi tổng thể, đó là: • Sản lượng • Lạm phát • Thất nghiệp • Tăng trưởng kinh tế 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 30 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 6 1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô (tt)  Một cách để dễ dàng phân biệt 2 loại này là nghĩ về kinh tế học vĩ mô như môn nghiên cứu về rừng và kinh tế học vi mô là môn nghiên cứu về cây.  Lưu ý: nói như vậy không có nghĩa là kinh tế vi mô nghiên cứu về cây còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về rừng!!! 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 31 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô  Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.  Những thay đổi trong nền kinh tế nói chung phát sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân  không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không tính đến những quyết định kinh tế vi mô liên quan  Kinh tế học vi mô là nền tảng để phân tích kinh tế học vĩ mô. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) Hồ Văn Dũng 32 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng  Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý thuyết, mô hình để lý giải, dự đoán các hiện tượng kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác động của sự lựa chọn. Nó giải thích các vấn đề kinh tế một cách KHÁCH QUAN và KHOA HỌC (trả lời cho câu hỏi What is?: đó là gì?; tại sao lại như vậy?; điều gì sẽ xảy ra?). 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc Hồ Văn Dũng 33 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) Ví dụ:  Tác động của quota nhập khẩu lên thị trường xe hơi như thế nào?  Tác động của việc tăng giá điện đến những ngành khác như thế nào?  Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ ảnh hưởng đến những ngành nào? 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) Hồ Văn Dũng 34 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) Lưu ý:  Thực tế đã xảy ra  thực chứng.  Có mô hình chứng minh  thực chứng 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) Hồ Văn Dũng 35 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc  Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề theo quan điểm “Nên làm như thế nào?” (What ought to be?/Should?: điều gì nên xảy ra?; cần phải như thế nào) nhằm đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế. Ở đây chú trọng nhiều hơn về CHỦ QUAN.  Lưu ý: ý kiến chủ quan  chuẩn tắc (không cần chứng minh) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) Hồ Văn Dũng 36 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 7 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc (tt) Ví dụ:  Nên miễn tiền khám và tiền thuốc chữa bệnh cho người già.  Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ, Chính phủ Mỹ cần trợ cấp những ngành nào? (ngành hàng không, bảo hiểm, du lịch, hãng lữ hành, khách sạn???) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) Hồ Văn Dũng 37 1.2.1. Các khái niệm thị trường  Khởi thủy, từ thị trường là để chỉ cái chỗ (place) mà người mua và người bán tụ tập để trao đổi hàng hóa với nhau.  “Thị trường (market) là một tập hợp những người mua và người bán tương tác với nhau ở hiện tại và trong tương lai để xác định giá cả và sản lượng của một hay một nhóm sản phẩm”.  “Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi”. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế Hồ Văn Dũng 38 1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) MARKETS Hồ Văn Dũng 39 1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)  Kinh tế thị trường – Một hệ thống kinh tế trong đó những quyết định về sản xuất và giá cả là do lực cung, cầu quyết định. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 40 1.2.2. Phân loại thị trường Các cách phân loại thị trường:  Phân loại theo đối tượng mua và bán: thị trường hàng tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất.  Phân loại theo khu vựa địa lý: thị trường nông thôn, thị trường thành thị, thị trường miền Bắc, thị trường miền Trung, thị trường miền Nam,...  Phân loại theo mặt hàng: thị trường ô tô, thị trường gạo, thị trường cà phê,  1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 41 1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Trong kinh tế học, thị trường được phân loại theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền, có 4 loại:  (1) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  (2) Thị trường cạnh tranh độc quyền  (3) Thị trường độc quyền nhóm  (4) Thị trường độc quyền hoàn toàn  Chúng ta sẽ xem xét từng loại thị trường này một cách cụ thể ở những chương sau. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 42 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 8 1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Cách thức phân loại thị trường theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền dựa trên các tiêu thức sau:  Số lượng người bán, người mua  Loại sản phẩm  Sức mạnh thị trường của người bán và người mua  Các trở ngại gia nhập thị trường  Hình thức cạnh tranh phi giá 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 43 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế  Nguồn tài nguyên của mỗi quốc gia đều khan hiếm  các quốc gia phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn tài nguyên hiện có như thế nào để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội ở mỗi thời kỳ phát triển. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 44 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế (tt)  Mỗi nền kinh tế phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:  (1) các hàng hóa và dịch vụ nào sẽ được sản xuất và với số lượng bao nhiêu?;  (2) các hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn sẽ được sản xuất như thế nào?; và  (3) các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra sẽ phân phối cho ai? 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 45 1.2.4. Các mô hình kinh tế  Các quốc gia khác nhau sẽ lựa chọn các mô hình kinh tế khác nhau để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế.  Lịch sử phát triển kinh tế ở các nước trên thế giới đã xuất hiện 4 mô hình kinh tế cơ bản:  Mô hình kinh tế truyền thống  Mô hình kinh tế thị trường tự do  Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Mô hình kinh tế hỗn hợp 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 46 1.2.4.1. Mô hình kinh tế truyền thống  Trong những xã hội quá đơn giản, nói chung thường giải quyết 3 vấn đề cơ bản thông qua khả năng kinh tế truyền thống: họ tiếp tục sản xuất ra các sản phẩm tương tự như cách trước đây. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 47 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do  Các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết thông qua cơ chế thị trường, cụ thể là hệ thống giá cả và quan hệ cung cầu trên thị trường. Ưu điểm:  Cơ cấu sản phẩm sản xuất phù hợp với cơ cấu sản phẩm tiêu dùng. Thể hiện: nguồn tài nguyên được phân phối hợp lý trong nền kinh tế, sản xuất có hiệu quả.  Do động cơ về lợi nhuận nên nó thúc đẩy việc đổi mới và phát triển nhanh chóng. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 48 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 9 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do (tt) Nhược điểm:  Sinh ra sự phân hóa giàu nghèo và bất công trong xã hội, tạo ra sự chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các thành phần dân cư.  Tạo ra chu kỳ kinh doanh.  Tạo ra các tác động ngoại vi có hại nhiều hơn là có lợi (tiếng ồn, chất thải).  Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng.  Tạo thế độc quyền ngày càng lớn trong nền kinh tế.  Thông tin bất cân xứng giữa người mua và người bán làm thiệt hại cho người tiêu dùng. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 49 Thất bại của thị trường  Ngoại tác  Thiếu hàng hóa công  Độc quyền  Thông tin bất cân xứng Hồ Văn Dũng 50 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết thông qua các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh. Ưu điểm:  Giải quyết được nhiều vấn đề về mặt xã hội, an ninh, hạn chế sự phân hóa giàu nghèo, bất công trong xã hội.  Quản lý được tập trung thống nhất và giải quyết được những nhu cầu công cộng.  Tập trung được nguồn lực để giải quyết các vấn đề cân đối của nền kinh tế. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 51 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh (tt) Nhược điểm:  Do việc dự báo nhu cầu của xã hội và cá nhân thường không chính xác do đó việc phân bổ các nguồn tài nguyên không hiệu quả, thể hiện qua sự mất cân đối giữa cơ cấu hàng hóa được sản xuất ra và cơ cấu tiêu dùng trong xã hội.  Tạo ra chế độ tập trung quan liêu bao cấp, không thúc đẩy và kích thích sản xuất phát triển. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 52 1.2.4.4. Mô hình kinh tế hỗn hợp  Trên cơ sở phát huy những ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm của hai nền kinh tế kế hoạch và nền kinh tế thị trường, ngày nay hầu hết các nước đều lựa chọn nền kinh tế hỗn hợp.  Vai trò cơ bản của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:  Tạo môi trường pháp luật cho các chủ thể kinh tế có thể hoạt động.  Cung ứng những hàng hóa và dịch vụ công cộng.  Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.  Điều tiết thu nhập giữa các chủ thể kinh tế. 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Hồ Văn Dũng 53 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Assumes... Efficiency Fixed Resources Fixed Technology Two Products for example... Hồ Văn Dũng 54 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 10 A Consumer Good Hồ Văn Dũng 55 A Capital Good Hồ Văn Dũng 56 Using all of our resources, to get some pizza, we must give up some robot arms! for example... What if we could only produce ... 10,000 Robot Arms or 400,000 Pizzas Hồ Văn Dũng 57 PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands) 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Hồ Văn Dũng 58 PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands)Hồ Văn Dũng 59 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands)Hồ Văn Dũng 60 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 11 PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands)Hồ Văn Dũng 61 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands)Hồ Văn Dũng 62 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER PIZZA 0 1 2 3 4 (in hundred thousands) Robots 10 9 7 4 0 (in thousands) in table form graphical form R o b o ts (t h o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands)Hồ Văn Dũng 63 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Q Q R o b o ts ( th o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands) 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 A B C D E G Attainable but Inefficient Unattainable Attainable & Efficient F Hồ Văn Dũng 64 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Phối hợp X Y A 0 100 B 50 90 C 100 75 D 150 50 E 200 0 • Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản xuất 2 mặt hàng X và Y 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) Hồ Văn Dũng 65 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) 50 100 150 200 50 75 100 X Y 90 A B C D E F H G Có thể đạt được nhưng không đạt được hiệu quả kỹ thuật Có thể đạt được và đạt được hiệu quả kỹ thuật Không thể đạt được 66 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 12 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)  “Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy những kết hợp hàng hóa có thể sản xuất được với các nguồn tài nguyên khan hiếm và trình độ kỹ thuật sản xuất tương ứng”.  Cụm từ “đường giới hạn” chỉ ra rằng đó là một đường biên mà chúng ta không thể vượt quá. Hồ Văn Dũng 67 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất:  Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi không thể gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không làm giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.  Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường PPF đều đạt được hiệu quả kỹ thuật.  Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF đều không đạt hiệu quả kỹ thuật. Lưu ý: hiệu quả sản xuất ≠ hiệu quả kinh tế Hồ Văn Dũng 68 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) Lưu ý:  Phát biểu đơn giản hơn: Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này thì phải giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.  Nếu nói hiệu quả kinh tế thì phải có thông tin về đường đẳng ích. Hồ Văn Dũng 69 EFFICIENCY IN PRODUCTION  Output Efficiency MRT: Marginal Rate of Transformation MRS: Marginal Rate of Substitution An economy produces output efficiently only if, for each consumer, MRS = MRT  Những ý tưởng kinh tế đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:  Quy luật khan hiếm  Chi phí cơ hội  Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần  Tỉ lệ chuyển đổi biên (của X và Y): MRTX, Y (Marginal Rate of Transformation) là số đơn vị một loại hàng phải mất đi để tăng một đơn vị của một loại hàng khác.  Chi phí cơ hội của X: ΔY/ΔX = (YB – YA)/(XB – XA)  Chi phí cơ hội của Y: ??? 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) Hồ Văn Dũng 71 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế Hồ Văn Dũng 72 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 10-Dec-19 Hồ Văn Dũng 13 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế là khả năng sản xuất được nhiều sản phẩm đầu ra hơn, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài.  Phát triển kinh tế không chỉ là tăng thu nhập bình quân đầu người mà còn phát triển bền vững, giảm nghèo, phát triển con người  Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc, Rio de Janeiro, 1992) Hồ Văn Dũng 73 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) do:  Sự gia tăng các nguồn tài nguyên  Chất lượng các nguồn tài nguyên tốt hơn  Tiến bộ công nghệ  Khả năng quản lý tốt hơn Hồ Văn Dũng 74 Economic Growth X Y CURRENT CURVE FUTURE CURVE FUTURE CURVE CURRENT CURVE X Y Hồ Văn Dũng 75 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Economic Growth Q Q R o b o ts ( th o u s a n d s ) Pizzas (hundred thousands) 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 A’ B’ C’ D’ E’ Hồ Văn Dũng 76 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Con đường phía trước G Hồ Văn Dũng 77 Kết thúc chương 1 78Hồ Văn Dũng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_khai_quat_ve_kinh_te_hoc_ho.pdf
Tài liệu liên quan