Bài giảng Kinh tế vĩ mô ứng dụng - Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô ứng dụng - Nguyễn Việt Hùng

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý u Là sự kết hợp của hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi với sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương. u Giúp hạn chế những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh của hai hệ thống tỷ giá: thả nổi và cố đinh. u Là hệ thống tỷ giá mà hiện tại đại đa số các quốc gia đang theo đuổi. Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế u Tỷ giá có ảnh hưởng lên nhiều biến số vĩ mô quan trọng: NX, P và Y u Nếu đồng nội tệ bị giảm giá: Tích cực: Tăng khả năng cạnh tranh về giá của hàng hóa trong nước, cải thiện cán cân thương mại Tiêu cực: Gây áp lực lên lạm phát u Phá giá: là hiện tượng giảm giá của động nội tệ một cách có chủ ý và với mức độ đáng kể.

pdf41 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô ứng dụng - Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô ứng dụng - Nguyễn Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kinh tế Vĩ mô ứng dụng Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Tháng 11/2019 Nội dung u Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế u Vai trò của các chính sách kinh tế vĩ mô u Chu kỳ kinh doanh 2 1 2 2Kinh tế Vĩ mô ứng dụng Chuyên đề 1: Kinh tế vĩ mô ứng dụng: Lý thuyết và thực tiễn Chuyên đề 2: Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn, Mô hình IS-LM Chuyên đề 3: Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn, Mô hình Mundell-Fleming Chuyên đề 4: Các mô hình tăng trưởng kinh tế trong dài hạn Chuyên đề 5: Chu kỳ kinh tế và khủng hoảng tài chính 3 Tài liệu tham khảo 1. https://sites.google.com/site/hn20190103/ 2. Ball, L., Mankiw, N. G. and Romer D. (1988), “The New Keynesian Economics and Inflation-Output Trade-off”, Brookings Papers on Economic Activity, Vol. 1, (1988): 1-65. 3. Barro, R. and Gordon, D. (1983a), ”Rules, Discretion and Reputation in a Model of Monetary Policy”, Journal of Monetary Economics, 1983, 4. Barro, R. and Gordon, D. (1983b), “A Positive Theory of Monetary Policy in a Natural Rate Model”, Journal of Political Economy, 1983. 5. Barro, R., 1990, Government spending in a simple model of endogenous growth, Journal of Political Economy, 98, 103-25. 6. David Romer, Advanced Macroeconomics, The McGraw-Hill, 4th Edition, 2011 7. Devarajan, S., Swaroop, V., and Zou, H., 1996, The composition of public expenditure and economic growth, Journal of Monetary Economics, 37, 313–44. 8. Kinh tế học, Nxb ĐH KTQD, 2012 4 3 4 3Tài liệu tham khảo 8. Kydland, F., and E. Prescott, 1977, Rules Rather than Discretion: The Inconsistency of Optimal Plans. Journal of Political Economy 87, pp. 473-492. 9. Lucas, R. E. (1972), “Expectations and the Neutrality of Money”, Journal of Economic Theory, vol. 4 (April, 1972): 103-24. 10. Lucas, R. E. (1973), “Some International Evidence on Output-Inflation Tradeoffs”, American Economic Review, vol. 63, June 1973: 326-34 11. Mankiw, N. Gregory (2007), Macroeconomics, 6th edition, Worth Publishers, Chapter 14. 12. N. Gregory Mankiw; David Romer; David N. Weil (1992), A Contribution to the Empirics of Economic Growth, The Quarterly Journal of Economics, Vol. 107, No. 2, pp. 407-437. 13. Solow R. (1956) ‘A contribution to the theory of economic growth’ Quarterly Journal of Economics, 70, 65-94; 14. Trần Thọ Đạt (2005), Các mô hình tang trưởng kinh tế, Sách chuyên khảo, NXB Thống kê, Chương III, trang 67-120. 5 Đánh giá học phần • 01 bài thuyết trình trên lớp (40%) • Thi tự luận hết môn thời gian 90 phút (60%) 6 5 6 4Chuyên đề 1 Tổng quan về Kinh tế Vĩ mô ứng dụng: Lý thuyết và thực tiễn Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Email: hungnv@neu.edu.vn DĐ: 0913002681 Tháng 11/2019 Vấn đề chung Ø Kinh tế học nghiên cứu gì? Ø Vì sao phải nghiên cứu kinh tế học? Ø 10 nguyên lý của kinh tế học. Ø Kinh tế học vi mô và vĩ mô có điểm gì khác nhau? Ø Kinh tế vĩ mô nghiên cứu gì? 8 7 8 5KN về Kinh tế học u Paul A. Samuelson: Kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa và phân phối chúng cho các thành viên khác nhau trong xã hội. u Begg,D.K.H., Fischer,S., Dornbusch,R: Kinh tế học là việc nghiên cứu xem xét xã hội quyết định các vấn đề: o Sản xuất cái gì ? o Sản xuất như thế nào? o Sản xuất cho ai? 9 Các nguồn lực kinh tế § Lao động (L) § Tư bản hiện vật (K) § Tư bản con người (H) § Công nghệ (Tech) § Tài nguyên thiên nhiên (Nr) 10 9 10 610 nguyên lý của kinh tế học CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO? 1. Con người luôn đối mặt với sự đánh đổi. 2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn đã phải từ bỏ để có được nó. 3. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên. 4. Con người luôn phản ứng với các kích thích. 11 10 nguyên lý của kinh tế học CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? 5. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi. 6. Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế. 7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường. 12 11 12 710 nguyên lý của kinh tế học NỀN KINH TẾ DƯỚI GÓC ĐỘ TỔNG THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO? 8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa dịch vụ của nước đó. 9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền. 10. Trong ngắn hạn, xã hội đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. 13 Kinh tế học vi mô & Kinh tế học vĩ mô u Kinh tế học vi mô: Nghiên cứu cách thức ra quyết định của HGĐ và DN cũng như sự tương tác giữa họ trên thị trường cụ thể. u Kinh tế học vĩ mô: Nghiên cứu hoạt động tổng thể của cả nền kinh tế 14 13 14 8Kinh tế vĩ mô nghiên cứu gì? u Nghiên cứu sự vận động của nền kinh tế theo thời gian • Sản lượng/thu nhập: GDP, GNP, NNP • Mức giá: CPI, DGDP,, PPI • Việc làm/ thất nghiệp • Lãi suất • Cán cân thương mại, cán cân thanh toán • Tỷ giá hối đoái: E(vnd/usd), e(usd/vnd) 15 Kinh tế vĩ mô nghiên cứu gì? u Các chính sách kinh tế vĩ mô: • Chính sách tài khóa • Chính sách tiền tệ • Chính sách thu nhập • Chính sách thương mại • Chính sách tỷ giá hối đoái u Các mô hình phân tích kinh tế vĩ mô: • Tăng trưởng kinh tế • Tổng cầu: IS-LM, IS-LM-BP • Tổng cung • Tiêu dùng • Đầu tư 16 15 16 9u (1) Các yếu tố đầu vào của tăng trưởng qK (tư bản), L (lao động), TFP (năng suất nhân tố tổng hợp). § Nếu tăng trưởng được tạo nên chủ yêu bởi các yếu tố lao động và vốn thì mô hình tăng trưởng được xác định là mô hình tăng trưởng theo chiều rộng. § Ngược lại tăng trưởng được đóng góp chủ yếu từ yếu tố TFP thì đây chính là đặc trưng của mô hình tăng trưởng theo chiều sâu. Thực trạng Mô hình tăng trưởng VN u (2) Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng chung q3 khu vực: (I) Nông, lâm, ngư nghiệp; (II) công nghiệp – xây dựng và (III) dịch vụ. § (i) Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng đóng góp của mỗi ngành trong kết quả tăng trưởng; § (ii) Tính chất hoạt động và xu thế đóng góp vào tăng trưởng của những nhóm sản phẩm có tính chất công nghệ khác nhau. Thực trạng Mô hình tăng trưởng VN 17 18 10 (3) Đánh giá mô hình tăng trưởng theo đầu ra q (i) các yếu tố cấu thành chi tiêu § Tích lũy - đầu tư, tiêu dùng cuối cùng và xuất khẩu ròng Þ Mô hình tăng trưởng là mô hình nhờ vào tiêu dùng, hay nhờ vào vốn hay mô hình tăng trưởng nhờ vào xuất khẩu. q (ii) Các yếu tố liên quan đến mục tiêu cuối cùng của tăng trưởng kinh tế § Tăng trưởng phải vì con người u tốc độ tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người, tình trạng nghèo đói, bất bình đẳng trong phân phối thu nhập và tăng trưởng chỉ số HDI. § Tăng trưởng với sự bền vững môi trường u Tăng trưởng và ô nhiễm môi trường, lựa chọn ngành sản phẩm, quyết định của CP xử lý ô nhiễm môi trường Thực trạng Mô hình tăng trưởng VN Tăng trưởng theo đóng góp yếu tố đầu vào 52.07 21.28 26.65 58.5 26.1 15.4 55.22 24.39 20.39 0 10 20 30 40 50 60 70 Tỷ lệ đóng góp của K Tỷ lệ đóng góp của L Tỷ lệ đóng góp của TFP 2000-2005 2006- 2010 2011- 2014 Nguồn: Bùi Trinh (2011) & Ngô Thắng Lợi (2015) Tăng trưởng của Việt Nam thời gian qua được thực hiện theo mô hình tăng trưởng theo chiều rộng với việc chú trọng chủ yếu đến yếu tố vốn vật chất 19 20 11 vNăng suất lao động thấp uTốc độ tăng năng suất bình quân thời kỳ 2001-2015: 4,18% uNăng suất tăng chủ yếu là do chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ Tăng trưởng theo đóng góp yếu tố đầu vào STT Quốc gia 1991-95 1996-2000 2001-05 2006-10 2011-2015 1 Singapore 22.08 18.95 16.51 15.71 14.37 2 Hong Kong 19.02 15.36 12.63 12.88 11.94 3 Taiwan 13.55 12.98 11.62 11.49 10.80 4 Japan 19.94 16.45 13.62 12.12 10.58 5 South Korea 8.49 8.33 7.93 8.32 8.19 6 Malaysia 9.75 8.28 6.84 6.70 5.96 7 Sri Lanka 4.32 3.75 2.95 3.09 3.26 8 Thailand 4.68 3.99 3.28 3.15 2.94 9 Indonesia 4.53 3.61 2.81 2.72 2.84 10 China - old 1.22 1.20 1.36 1.91 2.40 11 Philippines 3.34 2.63 2.15 2.09 2.03 12 China 1.40 1.34 1.32 1.65 1.79 13 Pakistan 3.62 2.80 2.31 2.04 1.78 14 India 1.48 1.34 1.11 1.32 1.50 15 Bangladesh 1.62 1.37 1.07 0.94 0.90 16 Cambodia 0.67 0.55 0.48 0.51 0.52 Tăng trưởng theo góc độ ngành 1. Khai thác, tận thu nguồn tài nguyên như dầu thô, than đá, các khoáng sản, gỗ, gạo, thuỷ sản, cao su, cà phê với công nghệ thô sơ, lạc hậu; 2. Sử dụng lao động giá rẻ dưới hình thức chủ yếu là làm gia công, lắp ráp với năng suất lao động xã hội, giá trị gia tăng rất thấp và sản xuất phụ thuộc vào bên ngoài rất lớn; 3. Phát triển chủ yếu các ngành sản xuất mang tính chất truyền thống với trình trình độ khoa học, công nghệ yếu kém, chi phí sản xuất trung gian còn cao, hiệu quả không cao. Các dấu hiệu trên biểu hiện bản chất của mô hình tăng trưởng nhờ vào gia công, nhờ vào khai thác tài nguyên và thâm dụng lao động với hiệu quả kinh tế thấp 21 22 12 23 Tổng tích luỹ tài sản Nhà nước Hộ dân cư Chênh lệch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ SỬ DỤNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH 2017 Sử dụng tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành 2017 TT Chỉ tiêu Cơ cấu (%) 1 Tổng tích luỹ tài sản 26.58 1.1 Tổng tài sản cố định 23.78 1.2 Thay đổi tồn kho 2.8 2 Tiêu dùng cuối cùng 74.54 2.1 Nhà nước 6.51 2.2 Hộ dân cư 68.03 3 Chênh lệch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ 2.8 4 Sai số -3.92 TỔNG SỐ 100 Nguồn: GSO 24 Đánh giá tăng trưởng theo đầu ra Tổng tích luỹ tài sản, 26.53 % Tiêu dùng cuối cùng: Nhà nước, 6.47 % Tiêu dùng cuối cùng: Hộ dân cư, 67.57 % Chênh lệch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ, 3.36 % CƠ CẤU GDP 2018 Nguồn: Tổng cục Thống kê VN 23 24 13 GDP của Việt Nam theo giá hiện hành 441646 1485038 2132365.457 5007857 5500000 0 1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 30 13 20 14 20 15 20 16 20 17 20 18 GDP theo giá hiện hành - Tỷ đồng Nguồn: Tổng cục Thống kê VN GDP theo giá thực tế và giá so sánh 26 5500000 2132365.457 3493460 0 1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 30 13 20 14 20 15 20 16 20 17 20 18 GDP theo giá hiện hành - Tỷ đồng GDP theo giá so sánh 2010 Nguồn: Tổng cục Thống kê VN 25 26 14 27 Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Việt Nam, 2000-2017 Đơn vị: % 6.79 6.89 7.08 7.34 7.79 8.4 8.2 8.5 6.23 5.32 6.78 5.89 5.03 5.42 5.98 6.68 6.21 6.81 7.08 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: Tổng cục Thống kê VN Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam 1991-2018 28 5 6 7 8 9 10 11 19 91 19 92 19 93 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 20 15 20 16 20 17 20 18 9.54 4.77 7.55 5.40 5.25 7.08 7.4% 6.6% 6.3% Nguồn: GSO Đơn vị: % 27 28 15 Nguồn: Tổng cục Thống kê VN 402 1052 2384 2540 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 GDP bình quân đầu người - USD u Thu nhập thấp: ≦ 1.025$ u Thu nhập trung bình thấp: 1.026- 4.035$ u Thu nhập trung bình cao: 4.036- 12.475$ u Thu nhập cao: ≧ 12.476$ IMF (2012) xếp các nước trên thế giới thành 4 nhóm 29 30 16 Lan tỏa của tăng trưởng đến XH và PTcon người v Tăng trưởng kinh tế với xóa đói giảm nghèo u tốc độ giảm nghèo có xu hưởng giảm xuống và ngày càng có biểu hiện chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng u tốc độ giảm nghèo không đồng đều giữa các khu vực trong mỗi vùng, tỷ lệ nghèo ở các vùng khó khăn có xu hướng tăng lên v Tăng trưởng với sự gia tăng bất bình đẳng u sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các vùng miền, giữa các tầng lớp dân cư có xu hướng ngày càng gia tăng u Tăng trưởng với phát triển con người u Tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái Mô hình tăng trưởng của VN 1. Mô hình tăng trưởng theo chiều rộng, dựa vào sự gia tăng vốn đầu tư, nhất là vốn đầu tư nhà nước. 2. Tính chất sản xuất chủ yếu dựa vào khai thác nguồn tài nguyên sẵn có hoặc nguồn lao động rẻ, mang đậm nét kinh tế gia công và dựa vào các ngành mang tính truyền thống với giá trị kinh tế không cao, năng lực cạnh tranh thấp, kém hiệu quả và thiếu bền vững (xét trong chuỗi giá trị toàn cầu). 3. Tăng trưởng kinh tếmang mầu sắc hội nhập khá rõ ràng, tuy nhiên có nhiều dấu hiệu dễ bị tổn thương và các chính sách chưa theo kịp với xu hướng mở cửa. 4. Xét theo góc độ hiệu ứng lan tỏa, mô hình tăng trưởng của Việt Nam là vì con người nhưng đang có xu hướng bị yếu đi, đặc biệt là khía cạnh thiếu thân thiện môi trường và sự gia tăng của phân hóa xã hội 31 32 17 Chỉ số giá tiêu dùng - CPI v Giỏ hàng cho năm cơ sở: § Số mặt hàng đại diện: ü 1989: 296 (tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm: 60,86%) ü 2000: 396 (tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm: 47,90%) ü 2005: 494 (tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm: 42,58%) ü 2009: 572 (tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm: 39,93%) ü 2015: 654 tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm: 36,12%) § Tỷ trọng chi cho lương thực, thực phẩm ü Ấn Độ: 48,47% (2000) ü Phillipines: 46,58% (2000) ü Thái Lan: 36,06% (2002) Giỏ hàng tính CPI điều tra năm 2014 (tính CPI thời kỳ 2015-2020) u “Khảo sát mức sống dân cư và Điều tra quyền số chỉ số giá tiêu dùng năm 2014” u Mẫu điều tra: 62.655 hộ dân cư tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 4 kỳ điều tra (các tháng: 3, 6, 9 12 năm 2014) nhằm loại trừ yếu tố mùa vụ. u Tính quyền số CPI tổng hợp cho cấp tỉnh, cấp vùng, toàn quốc, khu vực thành thị và nông thôn của 11 nhóm hàng chính- nhóm cấp 1, và 5 nhóm hàng cấp 2 (lương thực, thực phẩm và ăn uống ngoài gia đình, Dịch vụ y tế, Dịch vụ giáo dục). 34 33 34 18 35 TT Tên nhóm hàng Giỏ hàng năm 2009 Giỏ hàng năm 2014 1 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 39.93 36.12 1.1 Lương thực 8.18 4.46 1.2 Thực phẩm 24.35 22.6 1.3 Ăn uống ngoài gia đình 7.4 9.06 2 Đồ uống và thuốc lá 4.03 3.59 3 May mặc, mũ nón, giày dép 7.28 6.37 4 Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng 10.01 15.73 5 Thiết bị và đồ dùng gia đình 8.65 7.31 6 Thuốc và dịch vụ y tế 5.61 5.04 7 Giao thông 8.87 9.37 8 Bưu chính viễn thông 2.73 2.89 9 Giáo dục 5.72 5.99 10 Văn hoá, giải trí và du lịch 3.83 4.29 11 Hàng hoá và dịch vụ khác 3.34 3.3 36 36.12 4.46 22.6 9.06 3.59 6.37 15.73 7.31 5.04 9.37 2.89 5.99 4.29 3.3 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Lương thực Thuực phẩm Ăn uống ngoài gia đình Đồ uống và thuốc lá May mặc, mũ nón, giày dép Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Thuốc và dịch vụ y tế Giao thông Bưu chính viễn thông Giáo dục Văn hoá, giải trí và du lịch Hàng hoá và dịch vụ khác Giỏ hàng năm 2014 Giỏ hàng năm 2009 Giỏ hàng tính CPI điều tra năm 2009 và 2014 35 36 19 0.8 4 3 9.5 8.4 6.6 12.5 22.97 6.88 11.75 18.13 6.81 6.04 1.84 0.6 4.74 2.62.98 0 5 10 15 20 25 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 20 15 20 16 20 17 20 18 Tỷ lệ lạm phát theo CPI 2001- 2018 CPI tăng so với tháng 12 năm trước Nguồn: Tổng cục Thống kê VN 38 37 38 20 39 Mục tiêu kinh tế vĩ mô năm 2015 Theo Nghị quyết của Quốc Hội (tháng 12/2014) o GDP tăng khoảng 6,2% o CPI tăng khoảng 5% o Bội chi NSNN khoảng 5% GDP Kết quả: § Tăng trưởng 6,68% § Lạm phát bình quân năm 0,63% § Bội chi NSNN dự toán khoảng 5% GDP 39 40 21 Mục tiêu kinh tế vĩ mô năm 2016 Theo Nghị quyết của Quốc Hội Nghị quyết số: 98/2015/QH13 (ngày 10/11/2015) • GDP tăng khoảng 6,7% • CPI tăng dưới 5% Kết quả: § Tăng trưởng 6,21% § Lạm phát 4.74% Kinh tế vĩ mô năm 2017 u Mục tiêu: • Tăng trưởng GDP 6,7% • CPI tăng dưới 4% u Kết quả • Tăng trưởng 4 quí: 5,15%; 6,28%; 7,46%; 7,65% • Tăng trưởng năm 2017: 6,81% • CPI tăng bình quân so với cùng kỳ: 3,53% • CPI tăng 2,6% so với tháng 12 năm 2016. 41 42 22 Mục tiêu kinh tế vĩ mô năm 2018 Theo Nghị quyết của Quốc Hội Nghị quyết số: 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 • GDP tăng khoảng 6,7% • CPI tăng dưới 4% Kết quả năm 2018: o Tăng trưởng kinh tế 7.08% o Lạm phát: bình quân 12 tháng 3.54% Chính sách tài khóa u CSTK là hệ thống các chính sách về tài chính theo niên độ (năm tài khóa) của mỗi quốc gia. u Nội dung của CSTK chủ yếu gồm: o CS động viên/ thu ngân sách o CS chi ngân sách o CS về bội chi ngân sách. u CSTK có 2 loại: o CSTK mở rộng/ nới lỏng o CSTK thu hẹp/ thắt chặt 44 43 44 23 Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước 45 Nguồn: Bộ Tài chính (đơn vị %) Tỷ trọng nợ công/GDP (2010- 2018) 46 45 46 24 Chính sách tiền tệ u 3 công cụ của CSTT o tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserve ratio - rrr) o tỷ lệ lãi suất chiết khấu (discount rate -rd) o nghiệp vụ thị trường mở (Open market operation -OMO) u Mô hình cung tiền MS= mm. MB = 47 Mô hình cung tiền 48 • cr: tỷ lệ tiền măt so với tiền gửi/ tỷ lệ rò rỉ về tiền • rr: tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM • rrr: tỷ lệ dữ trữ bắt buộc • rr- rrr = rex tỷ lệ dự trữ dư thừa/ dôi thừa ΔMS=mM. (ΔB) ΔMS= (ΔmM).B 47 48 25 Các công cụ của CSTT u Tỷ lệ dự trữ bắt buộc rrr↓→rr ↓→mM↑→ MS↑ u Tỷ lệ lãi suất chiết khấu rd ↓ • NHTM vay NHTW↑→ B↑→MS↑ • rr↓→mM↑ →MS↑ u Nghiệp vụ thị trường mở NHTW mua hoặc bán tín phiếu/ trái phiếu trên thị trường mở → MB↑ hoặc ↓→ MS↑ hoặc ↓ 49 49 50 26 51 51 52 27 Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán ở VN 53 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước VN 38.96 17.65 46.12 33.3 12.07 12.41 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Thị trường tiền tệ 54 MS MD= LD(Y, i) Lãi suất (i) Khối lượng tiền 53 54 28 Chính sách thương mại u Thuế xuất nhập khẩu u Hạn ngạch u Tỷ giá 55 56 C án câ n th an h to án 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 A. Tài khoản vãng lai -4,3 0,2 9,3 7,7 9,5 0,9 0,5 1. Thương mại hàng hóa -5,1 -0,4 8,7 8,7 12,1 7,4 8,0 Xuất khẩu(FOB) 72,2 96,9 114,5 132,0 150,2 162,1 174,7 Nhập khẩu (FOB) 77,4 97,4 105,8 123,3 138,1 154,7 166,7 2. Thương mại dịch vụ -2,5 -3,2 -1,4 -3,1 -3,4 -4,3 -4,1 Xuất khẩu 7,5 8,7 9,6 10,7 11,0 11,2 12,1 Nhập khẩu 9,9 11,9 11,1 13,8 14,4 15,5 16,3 3. Thu nhập từ đầu tư (ròng) -4,6 -4,8 -6,2 -7,3 -8,8 -9,9 -11,5 Tiếp nhận 0,5 0,4 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 Thanh toán 5,0 5,2 6,5 7,6 9,2 10,3 11,8 4. Chuyển giao (ròng) 7,9 8,7 8,2 9,5 9,6 7,7 8,1 Chuyển giao khu vực tư nhân (ròng) 7,6 8,3 7,9 8,9 9,1 7,4 7,8 Chuyển giao chính thức (ròng) 0,3 0,4 0,3 0,6 0,5 0,3 0,3 B. Tài khoản vốn và tài chính 6,2 6,5 8,7 0,3 5,5 1,6 4,8 6. Đầu tư trực tiếp 7,1 6,6 7,2 6,9 8,1 10,7 13,0 FDI vào Việt Nam 8,0 7,5 8,4 8,9 9,2 11,8 14,2 7. Đầu tư theo danh mục 2,4 1,5 2,0 1,5 0,1 -0,1 0,6 8. Vay nợ trung và dài hạn 2,8 3,3 4,3 3,5 5,4 5,0 5,1 Giải ngân 4,7 5,7 7,8 8,2 9,8 9,9 10,4 Trả dần (khấu trừ) 1,9 2,4 3,5 4,7 4,4 4,9 5,4 9. Vốn ngắn hạn -6,0 -4,8 -4,7 -11,6 -8,0 -14,0 -13,8 Thay đổi trong tài sản nước ngoài ròng -7,1 -6,4 -6,0 -11,7 -9,1 -14,8 -7,4 Trong đó: Ngân hàng thương mại -0,5 0,4 0,1 -2,3 -1,5 -5,3 -2,6 Tín dụng thương mại (ròng) 1,0 1,6 1,3 0,1 1,0 0,8 0,4 Vốn ngắn hạn khác -4,2 C. Sai và sót -3,7 -5,6 -6,1 -6,9 -6,7 -8,5 0,0 D. Cán cân tổng thể -1,8 1,1 11,9 1,1 8,3 -6,0 5,3 55 56 29 57 Quy mô dự trữ ngoại hối VN 3531.891618 26436.12122 11964.18161 37306.51125 27494.41332 39195.26507 0.0 27,900.0 55,800.0 M ar 2 00 0 Fe b 20 01 Ju l 2 00 1 De c 20 01 M ay 2 00 2 O ct 2 00 2 M ar 2 00 3 Au g 20 03 Ja n 20 04 Ju n 20 04 N ov 2 00 4 Ap r 20 05 Se p 20 05 Fe b 20 06 Ju l 2 00 6 De c 20 06 M ay 2 00 7 O ct 2 00 7 M ar 2 00 8 Au g 20 08 Ja n 20 09 Ju n 20 09 N ov 2 00 9 Ap r 20 10 Se p 20 10 Fe b 20 11 Ju l 2 01 1 De c 20 11 M ay 2 01 2 O ct 2 01 2 M ar 2 01 3 Au g 20 13 Ja n 20 14 Ju n 20 14 N ov 2 01 4 Ap r 20 15 Se p 20 15 Fe b 20 16 Ju l 2 01 6 De c 20 16 M ay 2 01 7 International Financial Statistics (IFS) Vietnam 31-12-2017: 53,5 tỷ $; 10-1-2018: 54,5 tỷ $; 11/2019: 73 tỷ $ Chính sách tỷ giá u 2 loại TGHĐ: - TGHĐ danh nghĩa - TGHĐ thực tế u TGHĐ là giá của đồng tiền này được tính bằng đồng tiền khác ↔ TGHĐ danh nghĩa u 2 cách niêm yết TGHĐ: Yết giá theo đồng ngoại tệ: E(VNĐ/USD)= 23.000 Yết giá theo đồng nội tệ: e(USD/VNĐ)= 1/23.000 58 57 58 30 TGHĐ thực tế và khả năng cạnh tranh q TGHĐ thực tế: là TGHĐ danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát tương đối giữa trong nước và ngoài nước o TGHĐ thực tế của đồng nội tệ: = . o TGHĐ thực tế của đồng ngoại tệ: = . q TGHĐ thực tế của đồng nội tệ () ↓ hoặc TGHĐ thực tế của đồng ngoại tệ () ↑ → Khả năng cạnh tranh của nền kinh tế tăng ↔ Xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm ↔ NX tăng Các chế độ TGHĐ và sự can thiệp của NHTW u 3 chế độ TGHĐ o TGHĐ thả nổi: TGHĐ hoàn toàn do cung cầu thị trường quyết định. o TGHĐ cố định: NHTW dùng dự trữ ngoại hối để can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm đưa TGHĐ về mức chính phủ mong muốn. o TGHĐ thả nổi có quản lý/ có kiểm soát u Sự can thiệp của NHTW trong việc điều tiết tỷ giá ở chế độ tỷ giá cố định và thả nổi có quản lý 60 59 60 31 Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi Tỷ giá biến động tuân theo quy luật cung-cầu trên thị trường u Ưu điểm: • Tính tự chủ về chính sách tiền tệ tăng • Cơ chế tự điều chỉnh để cân bằng cán cân thương mại u Nhược điểm: • Tỷ giá có thể biến động mạnh • Không thể sử dụng tỷ giá để điều tiết cán cân thương mại 61 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định TGHĐ được giữ ở một mức nhất định thông qua việc can thiệp của NHTW vào thị trường ngoại hối (NHTW thực hiện mua hoặc bán ngoại tệ). u Ưu điểm: • Tỷ giá ổn định • Có thể sử dụng công cụ tỷ giá để tác động tới CCTM. u Nhược điểm: • Giảm tính tự chủ của chính sách tiền tệ • Gây méo mó thị trường nếu NHTW xác định tỷ giá quá sai lệch so với thị trường tự do. 62 61 62 32 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định uNếu NHTW muốn nâng giá đồng ngoại tệ: NHTW thực hiện mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối ↔ DUSD tăng → E tăng. uNếu NHTW muốn làm giảm giá đồng ngoại tệ: NHTW thực hiện bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối ↔ SUSD tăng → E giảm. 63 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định TGHĐ giảm: do cung USD tăng 64 NHTW mua USD, bán ra VND Tăng dự trữ USD của NHTW Tăng cầu USD trên thị trường ngoại hối Tăng B Tăng MS EVND/USD QUSD A B D0USD D1USD CE* E1 S0USD S1USD QBQA QC 63 64 33 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định TGHĐ tăng: do cầu USD tăng 65 EVND/USD QUSD A B D0USD D1USD C NHTW bán USD, mua VND Giảm dự trữ USD của NHTW Tăng cung USD trên thị trường ngoại hối (QAQC) Giảm B Giảm MS E* E1 S0USD S1USD QBQA QC Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý u Là sự kết hợp của hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi với sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương. u Giúp hạn chế những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh của hai hệ thống tỷ giá: thả nổi và cố đinh. u Là hệ thống tỷ giá mà hiện tại đại đa số các quốc gia đang theo đuổi. 66 65 66 34 Tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế u Tỷ giá có ảnh hưởng lên nhiều biến số vĩ mô quan trọng: NX, P và Y u Nếu đồng nội tệ bị giảm giá: Tích cực: Tăng khả năng cạnh tranh về giá của hàng hóa trong nước, cải thiện cán cân thương mại Tiêu cực: Gây áp lực lên lạm phát u Phá giá: là hiện tượng giảm giá của động nội tệ một cách có chủ ý và với mức độ đáng kể. 67 Tỷ giá CNY/USD năm 2015 68 67 68 35 Chỉ số chứng khoán Mỹ 69 Chỉ số chứng khoán Trung Quốc 70 69 70 36 Điều chỉnh TGHĐ của NHNN u Năm 2015: Ø Tháng 1: giảm giá 1% Ø Tháng 5: giảm giá 1% Ø Tháng 8: u giảm giá 1% u 2 lần điều chỉnh biên độ tỷ giá u 12/8: tăng biên độ từ +/-1% lên +/-2% u 19/8: tăng biên độ từ +/-2% lên +/-3% u 4/1/2016: - Điều hành: Tỷ giá bình quân liên ngân hàng → Tỷ giá trung tâm - Tránh “Bộ ba bất khả thi” 71 72 71 72 37 73 73 74 38 75 76 39 Chính sách thu nhập u Tiền lương tối thiểu u Thuế thu nhập u Bảo hiểm thất nghiệp 77 Mốc thay đổi tiền lương tối thiểu ở VN 78 1. 1993 120.000 đồng 2. 1997 144.000 đồng 3. 1/01/2000 180.000 đồng 4. 1/01/2001 210.000 đồng 5. 1/01/2003 290.000 đồng 6. 1/10/2005 350.000 đồng 7. 1/10/2006 450.000 đồng 8. 1/01/2008 540.000 đồng 9. 1/05/2009 650.000 đồng 10. 1/05/2010 730.000 đồng 11. 1/05/2011 830.000 đồng 12. 1/05/2012 1.050.000 đồng 13. 1/07/2013 1.150.000 đồng 14. Tháng 5/ 2016 1.210.000 đồng 15. Tháng 7/2017 1.300.000 đồng 16. Tháng 7/2018 1.390.000 đồng 17. Tháng 7/2019 1.490.000 đồng 77 78 40 120 144 180 210 290 350 450 540 650 730 830 1050 1150 1210 1300 1390 1490 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Lương cơ bản, 1993- 2019 (1000 VNĐ) 16.7 38.1 20.7 28.6 20.0 20.4 12.3 13.7 26.5 9.5 5.2 7.4 6.9 7.2 0 5 10 15 20 25 30 35 40 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 Tốc độ điều chỉnh lương cơ bản so với kỳ liền trước 79 80 41 24 36 30 80 60 100 90 110 80 100 220 100 60 90 90 100 -50 0 50 100 150 200 250 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 Lương cơ bản tăng thêm so với kỳ liền trước (1000VNĐ) Thuế thu nhập cá nhân VN 82 81 82

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_ung_dung_chuong_1_tong_quan_ve_kinh.pdf