Khử và giảm chất thải nhờ hoàn thiện QTCN
Thành lập quy trình công nghệ không có chất thải
Để đánh giá mức độ hoàn thiện của qui trình công
nghệ người ta dùng “chỉ tiêu vật liệu” trong sản
xuất
Chi phí vật liệu là tỷ lệ tương quan của chi phí nguyên
vật liệu trên một đơn vị khối lượng sản phẩm hoàn
thiện.
Nếu quy trình công nghệ không có chất thải thì chỉ
tiêu vật liệu bằng 1.
Khi chất thải không được dùng làm nguyên liệu thì
chúng phải được thiêu hủy hoặc tập trung tại một
điểm nhất định
Khử và giảm chất thải nhờ hoàn thiện QTCN
Tuân thủ quy tắc công nghệ để giảm thiểu chất
thải
Quy tắc công nghệ là tài liệu kỹ thuật chủ yếu để
xác định thứ tự các nguyên công và chế độ cắt,
cách xử lý các chất thải trong sản xuất
Đối với các chất thải có thể sử dụng được thì quy tắc
chỉ rõ chúng được dùng ở đâu và số lượng bao nhiêu
Đối với chất thải không sử dụng được thì quy tắc nêu
rõ phương pháp tiêu hủy hoặc nơi tập kết
Quy tắc công nghệ quy định các thông số công
nghệ cùng giới hạn cho phép của chúng
591 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật an toàn và môi trường - Phùng Xuân Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o sự bắt cháy,
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Bụi có kích thước nhỏ nên bề mặt riêng lớn, bề mặt
tiếp xúc với không khí sẽ lớn và giới hạn nồng độ nổ
càng rộng.
Bụi nào cũng có độ ẩm, độ ẩm của bụi càng cao thì
khả năng bắt cháy càng khó,
Bụi nào cũng có tro, độ tro càng cao thì khả năng bắt
cháy càng giảm, 509
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Đặc điểm cháy nổ của các vật liệu khác nhau
Cháy của chất rắn trong không khí
Chất rắn ở dạng cục, thỏi, tấm khi cháy có hai loại
là cháy không có ngọn lửa và cháy có ngọn lửa
Đám cháy có màu sắc và mùi khác nhau.
Các chất có thành phần hoá học phức tạp thì khi
cháy vừa tạo ngọn lửa vừa sinh khói.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Cháy không hoàn toàn có những sản phẩm độc và
có thể gây nổ.
Nhiệt độ đám cháy các chất rắn trong đa số các
trường hợp không vượt quá 1300C.
510
PHẦN IV PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY
511
1. Khái niệm về cháy, nổ
2. Nguyên nhân gây ra cháy
3. Biện pháp phòng chống cháy nổ
4. Chữa cháy và phương tiện chữa cháy
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các nguyên nhân gây ra cháy, nổ
Cháy do tác động của ngọn lửa trần hoặc tia lửa,
tàn lửa:
Đây là nguyên nhân cháy phổ biến vì nhiệt độ ngọn
lửa trần rất cao, đủ sức đốt cháy tất cả các vật.
Cháy do ma sát, va chạm giữa các vật rắn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Đây cũng là nguyên nhân thường gặp ở các loại
máy móc không được bôi trơn tốt, các ổ bi cổ trục
cọ xát vào nhau sinh ra nhiệt hoặc có khi phát ra tia
lửa gây cháy.
512
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các nguyên nhân gây ra cháy, nổ
Cháy do tác dụng của hóa chất
Các hóa chất tác dụng với nhau sinh nhiệt hoặc
hình thành ngọn lửa có thể dẫn đến cháy nếu không
chủ động kiểm soát được chúng trong các phòng
thí nghiệm, nơi sản xuất.
Cháy do tác dụng của năng lượng điện
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Đây là trường hợp chuyển hóa từ điện năng sang
nhiệt năng. Trong các trường hợp như chập mạch
điện, quá tải, nhiệt độ trên dây dẫn tăng cao
Các trường hợp sinh ra tia lửa điện
Các trường hợp phổ biến là đóng ngắt cầu dao,
cháy cầu chì, mối nối dây dẫn không chặt 513
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các nguyên nhân gây ra cháy, nổ
Thống kê nguyên nhân và nguồn cháy (2005)
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
514
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Biện pháp phòng chống cháy, nổ
Biện pháp hành chính, pháp lý
Ngày 31/5/1991 Chủ tịch HĐBT nay là Thủ tướng
chính phủ đã ra chỉ thị về tăng cường công tác
PCCC. Điều 192, 194 của bộ luật hình sự nước
CHXHCNVN quy định trách nhiệm hình sự đối với
mọi hành vi vi phạm chế độ, quy định về PCCC.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
515
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Biện pháp phòng chống cháy, nổ
Biện pháp giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện
Cần tuyên truyền, giáo dục để mọi người hiểu rõ và
tự nguyện tham gia vào phòng cháy, chữa cháy
Trong công tác tuyên truyền huấn luyện thường
xuyên cần làm rõ bản chất và đặc điểm của quá
trình cháy của các loại nguyên vật liệu và sản phẩm
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
đang sử dụng, các yếu tố dẫn đến dễ cháy, nổ của
chúng, phương pháp đề phòng để ko gây ra sự cố
Mỗi xí nghiệp cơ quan đều phải có phương án chữa
cháy tại chỗ phù hợp với đặc điểm của cơ sở và tổ
chức luyện tập thường xuyên để khi có cháy xử lý
kịp thời có hiệu quả 516
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Biện pháp phòng chống cháy, nổ
Biện pháp kỹ thuật:
Đây là biện pháp thể hiện ở việc lựa chọn phương
pháp sản xuất sơ đồ công nghệ, thiết bị sản xuất,
chọn vật liệu kết cấu, vật liệu xây dựng, biện pháp
xây dựng và hệ thống thông tin, báo hiệu
Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
hoá) đến mức tối thiểu cho phép về phương diện kỹ
thuật.
Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất ôxy
hoá khi chúng chưa tham gia vào quá trình sản
xuất.
517
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Biện pháp phòng chống cháy, nổ
Biện pháp kỹ thuật:
Trang bị và huấn luyện sử dụng các phương tiện
PCCC
Cơ khí và tự động hoá quá trình sản xuất có tính
nguy hiểm về cháy, nổ.
Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thoát hơi, khí
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
cháy ra khu vực sản xuất.
Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế,
các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn
hợp cháy.
518
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Biện pháp phòng chống cháy, nổ
Biện pháp kỹ thuật:
Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dể cháy
nổ ra xa các thiết bị khác và những nơi thoáng gió
hay đặt hẵn ngoài trời.
Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại
những chỗ sản xuất có liên quan đến các chất dể
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
cháy nổ.
Xử lý bằng sơn chống cháy, vật liệu không bị cháy
Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động
519
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Nguyên lý chữa cháy
Giảm tốc độ phát nhiệt hoặc ngừng phát nhệt trong
vùng cháy
Tăng tốc độ truyền nhiệt từ vùng cháy ra môi
trường xung quanh
Phương pháp chữa cháy
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
“Phương pháp chữa cháy là hoạt động liên tục và
chính xác của con người theo một trình tự nhất định
hướng vào gốc đám cháy, nhằm tạo điều kiện dập
tắt đám cháy”
520
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các phương pháp chữa cháy:
Làm loãng chất tham gia phản ứng bằng cách đưa
vào vùng cháy những chất ko tham gia phản ứng
cháy như CO2, N2
Ức chế phản ứng cháy bằng cách đưa vào vùng
cháy những chất có tham gia phản ứng, nhưng có
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
khả năng biến đổi chiều của phản ứng từ phát nhiệt
thành thu nhiệt
Ngăn cách không cho oxy thâm nhập vào vùng cháy
Làm lạnh vùng cháy cho đến nhiệt độ bắt cháy của
các chất cháy
Phương pháp tổng hợp. 521
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Dễ kiếm và rẻ.
Không gây độc hại đối với người khi sử dụng, bảo
quản.
Không làm hư hỏng thiết bị cứu chữa và các thiết
bị, đồ vật cứu chữa.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Có hiệu quả chữa cháy cao,
522
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Nước
Nước có ẩn nhiệt hoá hơi lớn làm giảm nhanh nhiệt
độ nhờ bốc hơi
Lượng nước phun vào đám cháy phụ thuộc vào
cường độ và diện tích đám cháy,
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Tuy nhiên, không thể dùng nước để chữa cháy các
kim loại hoạt động như K, Na, Ca hoặc đất đèn và các
đám cháy có nhiệt độ cao hơn 1700C
523
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Bụi nước
Phun nước thành dạng bụi làm tăng đáng kể bề mặt
tiếp xúc của nó với đám cháy.
Sự bay hơi nhanh các hạt nước làm nhiệt độ đám
cháy giảm nhanh và pha loãng nồng độ chất cháy,
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
hạn chế sự thâm nhập của oxy vào vùng cháy.
Bụi nước chỉ được sử dụng khi dòng bụi nước chùm
kín được bề mặt đám cháy.
524
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Hơi nước
Trong công nghiệp hơi nước rất sẵn và dùng để chữa
cháy, hơn nước công nghiệp thường có áp suất cao
nên khả năng dập tắt đám cháy tương đối tốt.
Tác dụng chính của hơi nước là pha loãng nồng độ
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
chất cháy và ngăn cản nồng độ oxy đi vào vùng cháy.
Thực nghiệm cho thấy lượng hơi nước cần thiết phải
chiếm 35 % thể tích nơi cần chữa cháy thì mới có hiệu
quả.
525
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Bọt chữa cháy
Bọt chữa cháy còn gọi là bọt hoá học. Bọt hoá học
được tạo ra bởi phản ứng giữa hai chất: sunfat nhôm
Al2(SO4)3 và bicacbonat natri (NaHCO3).
Bọt hoá học được sử dụng để chữa cháy xăng dầu
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
hay các chất lỏng khác.
Không được phép sử dụng bọt hoá học để chữa các
đám cháy của kim loại, đất đèn, các thiết bị điện hoặc
các đám cháy có nhiệt độ lớn hơn 17000C vì ở đây sử
dụng dung dịch nước.
Bọt hoà không khí tạo ra thể tích bọt lớn hơn khoảng
hai lần so với bọt hoá học nên hiệu quả chữa cháy tốt.526
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Bột chữa cháy:
Là chất chữa cháy rắn. Đó là các hợp chất vô cơ và
hữu cơ không cháy nhưng chủ ỵếu là các chất vô cơ.
Bột chữa cháy dùng để chữa cháy kim loại, các chất
rắn và chất lỏng.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Dùng khí nén để vận chuyển bột chữa cháy vào đám
cháy.
527
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Các loại khí:
Là các chất chữa cháy thể khí như CO2, N2 v.vTác
dụng chính của chất này là pha loãng nồng độ chất
cháy. Ngoài ra còn có tác dụng làm lạnh đám cháy vì
các khí CO2, N2 thoát ra từ bình khí nén có áp suất
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
cao.
Không được dùng khí chữa cháy để chữa những đám
cháy mà chất cháy có thể kết hợp với nó thành những
chất cháy nổ mới, ví dụ không được dùng CO2 để
chữa cháy phân đạm, kim loại kiềm và kiềm thổ, các
hợp chất hoặc thuốc súng
528
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các chất chữa cháy
Các hợp chất halogen
Các hợp chất halogen có hiệu quả rất lớn khi chữa
cháy. Tác dụng của nó chính là kìm hãm (ức chế) tốc
độ cháy.
Các chất này dễ thấm ướt vào vật cháy nên hay dùng
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
để chữa cháy các chất khó thấm ướt như bông, vải,
sợi
529
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Xe chữa cháy chuyên dụng
Xe chữa cháy chuyên dụng được trang bị cho các
đội chữa cháy chuyên nghiệp của thành phố hoặc
thị xã.
Xe chữa cháy ngoài động cơ có phần vỏ để trang bị
chữa cháy như: lăng, vòi, dụng cụ chữa cháy, nước
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
và dung dịch chữa cháy, bơm ly tâm để bơm nước
hoặc dung dịch bọt để chữa cháy, ngăn để chiến sĩ
ngồi.
Xe chữa cháy cần động cơ tốt đi được trên nhiều
loại đường.
530
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Phương tiện báo và chữa cháy tự động
Các phương tiện báo và chữa cháy tự động thường
được đặt ở những mục tiêu quan trọng cần được
bảo vệ.
Phương tiện báo cháy tự động dùng để phát hiện
cháy từ đầu và báo ngay về trung tâm chỉ huy chữa
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
cháy.
Báo cháy tự động còn bao gồm cả thông tin liên lạc
hai chiều giữa đám cháy và trung tâm chỉ huy, giữa
đám cháy và hệ thống máy tính để có những thông
số kỹ thuật về chữa cháy
531
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Phương tiện báo và chữa cháy tự động
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
532
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các phương tịên trang bị chữa cháy tại chỗ
Bình bọt hóa học
Các loại bình bọt hoá học đều có cấu tạo giống nhau.
Nó có hai bình lồng vào nhau. Bình ngoài bằng sắt
đựng dung dịch NaHCO3, bình trong bằng thuỷ tinh
đựng dung dịch Al2(SO4)3.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Bình bọt hoá học chủ yếu để chữa cháy chất lỏng.
Diện tích chữa cháy không quá 1m2.
Không cho phép dùng bình bọt hóa học chữa cháy
điện, đất đèn, kim loại
533
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các phương tịên trang bị chữa cháy tại chỗ
Bình bọt không khí
Loại bình này chỉ khác bình bọt hóa học ở chổ có
thêm một bình thép nhỏ đựng không khí nén ở bên
trong. Vỏ bình đựng dung dịch tạo bọt.
Bình bọt hòa không khí dùng để chữa cháy các chất
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
lỏng dễ cháy, diện tích chữa 0,5÷1m2
Bình chữa cháy bằng khí CO2
Bình chữa cháy bằng khí CO2: loại này có ba bộ phận
chính: Thân bình, cổ bình và loa phun, áp suất khí
CO2 trong bình 60 atm.
Phạm vi chữa cháy của bình khí CO2 đã trình bày
trong phần trước. 534
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương tiện chữa cháy
Các phương tịên trang bị chữa cháy tại chỗ
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
535
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nội quy phòng cháy và chữa cháy
Việc phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi
công dân .
Mỗi công dân phải tích cực đề phòng không để
nạn cháy xảy ra, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng về
lực lượng , phương tiện để khi cần chữa cháy kịp
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
thời và có hiệu quả.
Phải thận trọng trong công việc sử dụng lửa, các
nguồn nhiệt, hoá chất và các chất dễ cháy, nổ, độc
hại, phóng xạ. Triệt để tuân theo các quy định về
phòng cháy, chữa cháy.
536
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nội quy phòng cháy và chữa cháy
Cấm câu mắc, sử dụng điện tuỳ tiện, sau giờ làm
việc phải kiểm tra lại các thiết bị tiêu thụ điện. Chú
ý đến đèn, quạt, bếp điện trước lúc về.
Không để hàng hoá vật tư áp sát vào hông đèn,
dây điện. Phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
kỹ thuật an toàn trong sử dụng điện.
Vật tư hang hoá phải xếp gọn gang, đảm bảo
khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ kiểm tra và cứu
chữa khi cần thiết. Không dùng khoá mở nắp phuy
xăng và các dung môi dễ cháy bằng sắt, thép. 537
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nội quy phòng cháy và chữa cháy
Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong
kho, nơi chứa nhiều chất dễ cháy và khi đậu phải
hướng đầu xe ra ngoài.
Trên các lối đi lại, nhất là ở các lối thoát hiểm
không để các chướng ngại vật.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Đơn vị hoặc cá nhân có thành tích phòng cháy,
chữa cháy sẽ được khen thưởng, người nào vi
phạm các điều quy định trên tuỳ trách nhiệm nặng
nhẹ mà bị xử phạt
538
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Chữa cháy những đám cháy đặc biệt
Chữa cháy chất rắn
Phụ thuộc vào bản chất của chất rắn
Tranh, tre, nứa, lá chữa cháy bằng nước với lưu
lượng và áp suất lớn
Bông, vải sợi lúa gạo không cần dùng áp lực lớn (kết
hợp bới móc, phân tán, dập tắt từng phần)
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Chữa cháy chất lỏng
Phụ thuộc đặc điểm của chất lỏng, số lượng, mức
độ, đặc tính, cấu trúc và khả năng biến dạng của
thùng đựng chất lỏng
Thùng đang cháy, phun nước vào đủ để làm lạnh
Có thể dùng bọt hóa học ,bọt hòa không khí thích hợp
539
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Chữa cháy những đám cháy đặc biệt
Chữa cháy thiết bị điện
Cắt nguồn điện rồi mới tiến hành cứu chữa
Nếu đám cháy bé có thể dùng bình CO2
Khi đám cháy đã phát triển tùy tính chất mà quyết
định phương pháp cứu chữa thích hợp (dùng bọt
hóa hoạc hoặc bọt hòa không khí)
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Khi còn dòng điện, cấm người chữa cháy dùng các
loại bọt và nước cứu chữa vì có thể gây ra nguy
hiểm chết người
Khi cắt điện dùng dụng cụ bảo hộ cách điện thích
hợp
540
PHẦN V BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
541
1. Thành phần không khí và nguồn gốc gây ô nhiễm
2. Khử và giảm chất thải
3. Làm sạch bụi của khí thải
4. Làm sạch khí thải trong công nghiệp
5. Xử lý chất thải rắn
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Thành phần của không khí
Gồm 3 loại:
Thành phần cố định
Thành phần này của không khí bao gồm các loại khí
sau đây: Nito, oxy, acgon và một số loại khí khác
Thành phần thay đổi
Thành phần thay đổi của không khí bao gồm hơi
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
nước và khí cacbon. Các chất này trong không khí
thay đổi trong một phạm vi nhất định.
Thành phần ngẫu nhiên
Thành phần ngẫu nhiên của không khí rất đa dạng, nó
gồm chất thải tự nhiên của thực và động vật, của
rừng cháy, của núi lửa.
542
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí
Nguồn gốc cơ bản
Khi đốt các loại nhiên liệu (tạo ra khí nito)
Khi động cơ đốt trong làm việc (tạo ra khí cacbon)
Các nhà máy công nghiệp hoạt động (tạo ra khí
cacbon)
Bui công nghiệp, đặc biệt là bụi công nghiệp hóa
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
dầu
Nhà máy nhiệt điện vận hành
543
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Khử và giảm chất thải nhờ hoàn thiện QTCN
Thành lập quy trình công nghệ không có chất thải
Để đánh giá mức độ hoàn thiện của qui trình công
nghệ người ta dùng “chỉ tiêu vật liệu” trong sản
xuất
Chi phí vật liệu là tỷ lệ tương quan của chi phí nguyên
vật liệu trên một đơn vị khối lượng sản phẩm hoàn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
thiện.
Nếu quy trình công nghệ không có chất thải thì chỉ
tiêu vật liệu bằng 1.
Khi chất thải không được dùng làm nguyên liệu thì
chúng phải được thiêu hủy hoặc tập trung tại một
điểm nhất định
544
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Khử và giảm chất thải nhờ hoàn thiện QTCN
Tuân thủ quy tắc công nghệ để giảm thiểu chất
thải
Quy tắc công nghệ là tài liệu kỹ thuật chủ yếu để
xác định thứ tự các nguyên công và chế độ cắt,
cách xử lý các chất thải trong sản xuất
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Đối với các chất thải có thể sử dụng được thì quy tắc
chỉ rõ chúng được dùng ở đâu và số lượng bao nhiêu
Đối với chất thải không sử dụng được thì quy tắc nêu
rõ phương pháp tiêu hủy hoặc nơi tập kết
Quy tắc công nghệ quy định các thông số công
nghệ cùng giới hạn cho phép của chúng
545
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Buồng lắng bụi
Nguyên tắc tách bụi của buồng lắng bụi:
Giảm tốc độ hỗn hợp không khí và bụi một cách đột
ngột khi vào buồng. Các hại bụi mất động năng và rơi
xuống dưới tác dụng của trọng lực.
Dùng các vách chắn hoặc vách ngăn đặt trên đường
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
chuyển động của không khí, khi dòng không khí va
đập vào các tấm chắn đó các hạt bụi bị mất động
năng và rơi xuống đáy buồng.
Ngoặt dòng khi chuyển động trong buồng.
546
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Buồng lắng bụi
Chiều dài l và chiều cao h của buồng lắng bụi phải
được tính toán sao cho cỡ hạt bụi nhỏ nhất cần giữ
lại chuyển động theo dòng khí đến cuối gian buồng
thì cũng vừa rơi chạm đáy buồng.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Vt: Vận tốc chuyển động theo của bụi, bằng vận tốc
của dòng không khí đi qua buồng lắng bụi (m/s)
Vr: Vận tốc rơi của bụi (m/s)
547
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Buồng lắng bụi
Vr: Vận tốc rơi của bụi (m/s)
Vận tốc rơi của bụi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Đối
với bụi có kích thước hạt từ 1250m, vận tốc rơi của
bụi có thể xác định theo công thức
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
d: đường kính của hạt bụi tính theo cm
b: Trọng lượng đơn vị của bụi (g/cm
3).
Đối với bụi đất sét b = 2,6-2,7g/cm
3, bụi cát b = 2,7-
3,1g/cm3, bui gỗ b = 1,17-1,24g/cm
3, bui than b = 1,6
g/cm3
548
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Bài tâp
Dạng bài 6
Một phân xưởng đúc khi tháo rỡ khuôn, bụi cát lan
toả ra bầu không khí có độ hạt d=100 (m). Trọng
lượng đơn vị của bụi b = 2 (g/cm
3). Thiết kế buồng
lắng bụi sao cho không khí có chứa bụi đi qua nó
với vận tốc V =0,12(m/s), để bụi có thể lắng đọng lại
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
t
hoàn toàn ở đáy buồng.
549
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Buồng lắng bụi
Một số kết cấu
Buồng nhiều
ngăn và buồng
có tấm chắn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
550
Phễu chứa bụi
Buồng nhiều tầng
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Buồng lắng bụi
Buồng lắng bụi được sử dụng để lọc các cỡ hạt bụi
từ 30-100m nếu dùng buồng lắng bụi nhiều tầng
với khoảng cách giữa các tầng nhỏ có thể lọc được
bụi có kích thước nhỏ hơn.
Buồng lắng bụi có hiệu quả lọc thấp (5060% với
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
loại đơn giản) do đó nó sử dụng như cấp lọc sơ bộ
ban đầu (lọc thô) trước khi đi vào các cấp lọc vừa
và lọc tinh
551
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi kiểu li tâm
Nguyên lý hoạt động dựa vào lực li tâm xuất hiện
trong chuyển động xoáy có tác dụng ép các hạt bụi
vào thành rơi xuống phễu
Hệ số hút bụi đạt 85% khi hạt bụi có kích thước
5µm; 95% khi hạt bụi có kích thước 10 µm; 99% khi
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
hạt bụi có kích thước 20 µm
552
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi kiểu li tâm
Không khí chứa bụi được dẫn
đến xiclon theo tiếp tuyến, nhờ
thế dòng không khí sẽ được
chuyển động trong thân hình
trụ theo vòng xoáy ốc và hạ
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
dần xuống đáy
553
Sơ đồ thiết bị lọc bụi kiểu li tâm
1. Thân của thiết bị;
2. Ống dẫn trung tâm;
3. Guồng xoắn ốc;
4. Ống hút;
5. Thùng chứa;
6. Van tự động;
7. Đối trọng
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính
Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc bụi kiểu quán
tính là dựa vào lực quán tính của hạt bụi khi thay
đổi chiều chuyển động đột ngột.
Hiệu qủa lọc bụi thấp, để tăng hiệu quả lọc bụi
người ta thường kết hợp các kiểu lọc bụi với nhau,
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
đặc biệt với kiểu lọc kiểu xiclôn, hiệu quả có thể đạt
80 ÷ 98%.
554
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
555
Thiết bị lọc bụi quán tính kết hợp xiclon
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi bằng chất lỏng
Hệ số hút bụi của thiết bị đạt
9295% khi hạt bụi có kích
thước 5m
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
556
Sơ đồ thiết bị lọc bụi bằng chất lỏng
1. Ống côn thu; 2. Ống côn tỏa;
3. Ống xấy khí; 4. Vòi phun
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi bằng chất lỏng
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
557
Thiết bị lọc bằng nước Thiết bị lọc bằng dầu nhớt
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi bằng điện
Khói bụi qua điện trường
điện thế cao các hạt bụi
bị ion hóa mang điện ()
bị hút về thành ống có
điện tích (+).
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Khi đủ một lượng bụi
nhất định, cực dương
này rung làm bụi rơi
xuống phễu.
558
Sơ đồ thiết bị lọc bụi bằng điện
1. Buồng chứa; 2. Thanh lắp cực
âm; 3. Không khí sạch; 4. Cực
dương; 5. Phễu chứa; 6. Van; 7.
Khối nặng; 8. Không khí bụi; 9.
Cực âm
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi bằng điện
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
559
Sơ đồ hệ thống lọc bụi bằng điện hai giai đoạn
1. Khung 2. Bản cực
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Thiết bị lọc bụi bằng siêu âm
Các hạt bụi rất nhỏ dưới tác dụng của siêu âm tích
tụ lại (dính lại) với nhau thành cục nhỏ nặng hơn,
sau đó chúng được lắng đọng trong xiclon hoặc
một thiết bị lọc bụi bất kỳ khác
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
560
1. Thiết bị lọc bụi bằng siêu âm
Máy phát siêu âm; 2. Xiclon
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Lưới lọc bụi
Bộ lọc bụi kiểu lưới được chế tạo từ nhiều loại vật
liệu khác nhau nhằm làm cho dòng không khí đi qua
chuyển động dích dắc nhằm loại bỏ các hạt bụi lẫn
trong không khí.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
561Tấm lọc bằng giấy
Lưới lọc bằng vải với
khung thép hình nêm
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Lưới lọc bụi
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
562
Sơ đồ thiết bị với lưới lọc bằng vải
1. Đường đi của không khí bụi;
2. Đường ra của không khí sạch;
3. Bộ lọc; 4. Buồng lắng bụi
Sơ đồ thiết bị lọc bụi bằng túi
vải dạng ống
1. Ống nối; 2. Thân thiết bị; 3,
Ống thổi; 4. Cơ cấu gá các ống
lọc bụi; 5. Ống thoát khí sạch;
6. Ống lọc bụi; 7. Ống thoát bụi
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch bụi trong không khí thải
Lưới lọc bụi
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
563
Lưới lọc ướt (tẩm dầu)
1. Hộp; 2. Nắp; 3. Lưới; 4. Vật liệu lọc; 5.
Vòng bịt
Lắp ghép bộ lọc kiểu lưới
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch khí thải trong công nghiệp
Phương pháp ngưng tụ
Trước khi thải hơi khí đó ra ngoài cần cho đi qua
thiết bị ngưng tụ để làm sạch.
Chỉ áp dụng khi áp suất hơi riêng phần trong hỗn
hợp khí cao.
Phương pháp này không kinh tế nên ít dùng.
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Phương pháp đốt cháy
Đốt cháy có xúc tác để tạo thành CO2 và H2O.
Phương pháp này có thể đốt cháy tất cả các chất
hữu cơ, trử khí thải của nhà máy tổng hợp hưu cơ,
chế biến dầu mỏ
564
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch khí thải trong công nghiệp
Phương pháp hấp thụ
Dùng xilicagen để hấp thụ khí và hơi độc. Cũng có
thể dùng than hoạt tính các loại, đặc biệt là để làm
sạch các chất hữu cơ rất độc.
Được sử dụng rất rộng rãi vì chất hấp thụ thường
dùng là nước, sản phẩm hấp thụ không nguy hiểm
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
nên có thể thải ra ngoài cống rãnh. Nếu sản phẩm
có tính chất nguy hiểm thì phải tách ra, chất hấp thụ
se làm hồi liệu tái sinh.
565
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Làm sạch khí thải trong công nghiệp
Phương pháp hấp thụ
Sơ đồ thiết bị lọc bằng vật
liệu rỗng có tưới nước
1. Khay chứa nước;
2. Lớp khay làm việc được
tưới nước;
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
566
3. Giàn ống phun nước;
4. Lớp khay cản nước;
5. Hộp gió ra;
6. Khoang trống dự phòng
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Xử lý chất thải rắn
Phân loại và thu gom chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt (gia đình hoặc công cộng)
Chất thải công nghiệp, xây dựng
Chất thải nông, lâm nghiệp
Chất thải khác
Xử lý chất thải rắn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Các khi bãi thải phải xa khu dân cư và nguồn nước.
Phải xếp các chất thải theo lớp, chiều dày mỗi lớp
2m, rồi lấp một lớp đất dày 0.2m
Bãi chứa chất thải từ công nghiệp hóa chất, luyện
kim, chế tạo máyphải có biện pháp cách ly
567
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Xử lý chất thải rắn
Phương pháp xử lý nhiệt
Dựa vào quá trình oxy hóa khử để pha hủy các chất
thải rắn là các chất có chứa than, hợp chất cacbon,
nito, lưu huỳnh, Sau quá trình phân hủy chất thải
rắn sẽ thu được các chế phẩm sau:
Khí hydro, metal, axit cacbon và CO
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
2
Chất lỏng: dầu nhẹ, axit hữu cơ, cồn, nước
Chất rắn: than cốc.
Phương pháp ủ hoàn thổ
Chế biến đưa các chất thải rắn trở về với các thành
phần cần thiết cho cây trồng.
568
PHẦN V BẢO VỆ
NGUỒN NƯỚC
569
1. Nguồn nước thiên nhiên
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm
3. Các phương pháp làm sạch nước thải công nghiệp
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nguồn nước thiên nhiên
Thành phần chung
Nguồn nước Số lượng (Tỷ lệ)
Nước đại dương (nước biển ) 1.370.223.000 km3 (93,96%)
Nước dưới lòng đất 64.000.000 km3 ( 4,12%)
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
570
Nước trong rừng 24.000.000 km3 ( 1,65%)
Nước hồ 28.000 km3 ( 0,019% )
Độ ẩm của đất 85.000 km3 ( 0,006% )
Hơi nước trong khí quyển 14.000 km3 ( 0,001% )
Nước sông 1.200 km3 ( 0,0001%)
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nguồn nước thiên nhiên
Thành phần nước ngọt
Loại nguồn nước
Thể tích
(109m3)
Thời gian lưu
(năm)
Băng 67 40
Nước thể lỏng 19108 110.03
Hồ nước nhạt 19000 100
Hồ nước mặn 58 10
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
571
Trung bình trong các kênh, sông 50 0.03
Nước dưới đất 126000 210.100
Nông (< 800 m) 63000 200
Sâu (> 800 m) 63000 10.100
Hơi nước trong thổ nhưỡng 630 0.2
Hơi nước trong khí quyển 190 0.03
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Nguyên nhân cơ bản
Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác
thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô
nhiễm trên mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm.
Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các
tính chất vật lý – hoá học – sinh học của nước, với
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho
nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh
vật.
Sự gia tăng dân số quá nhanh là nguyên nhân chính
gây áp lực lên nguồn nước.
572
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Sự gia tăng dân số
Gia tăng dân số
Hoạt động sống
của con người
Phát triển
nông nghiệp
Phát triển
công nghiệp
Phát triển
dịch vụ
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
573
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương pháp làm sạch nước thải CN
Làm sạch bằng phương pháp cơ khí
Phương pháp cơ khí được dùng để tách các hợp
chất không hòa tan của nước thải công nghiệp
Lưới chắn rác: Tách các chất rắn thô và có thể lắng
Nghiền rác: Nghiền các chất rắn thô đến kích thước
nhỏ hơn đồng nhất
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Lắng: Tách các cặn lắng và nén bùn
Lọc: Tách các hạt cặn lơ lửng còn lại sau xử lý sinh
học hoặc hóa học
Vận chuyển khí: Bổ sung và tách khí
Bay hơi và bay khí: Bay hơi các hợp chất hữu cơ bay
hơi từ nước thải
574
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương pháp làm sạch nước thải CN
Làm sạch bằng phương pháp cơ khí
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
575
Sơ đồ máy lắng nước thải công nghiệp
1. Ống dẫn trung tâm; 2. Ống dẫn vòng tròn; 3. Máy lắng;
4. Màn chắn; 5. Đáy thùng; 6. Ống hút
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương pháp làm sạch nước thải CN
Làm sạch nước bằng phương pháp hóa lý
Đông tụ va keo tụ
Tuyển nổi
Hấp thụ
Trao đổi ion
Các quá trình tách bằng màng
Thấm thấy ngược
Siêu lọc
Thẩm tách và điện thẩm tách
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
576
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị làm sạch nước thải bằng phương pháp
hóa lý
1. Nước thải; 2. Không khí; 3. Bơm ly tâm; 4. Bể chứa; 5. Hộp giảm
áp; 6. Bộ phận khử cặn; 7. Nước sạch
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Các phương pháp làm sạch nước thải CN
Làm sạch nước thải bằng phương pháp hóa học
Thực hiện các phản ứng hóa học có sử dụng phụ
gia để tách cặn bẩn trong nước thải.
Làm sạch nước thải bằng phương pháp hóa sinh
Dựa vào khả năng của vi cơ cấu hòa tan trong nước
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
bởi các chất vô cơ & hữu cơ.
Làm sạch nước thải nhờ nhiệt độ
Đun nóng nước thải, cặn bã sẽ rơi xuống lưới, còn
nước được làm sạch sẽ theo đường ống ở phía trên
để thoát ra ngoài.
577
PHẦN VII SẢN XUẤT
SẠCH HƠN
578
1. Bước tiến tới sản xuất sạch hơn
2. Sản xuất sạch hơn là gì?
3. Phương pháp kiểm soát sản xuất sạch hơn
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Bước tiến tới sản xuất sạch hơn
Không quan tâm đến chất thải môi trường
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
579
Thải bỏ trực tiếp
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Bước tiến tới sản xuất sạch hơn
Phản ứng thụ động trong quản lý chất thải: Tiếp
cận cuối đường ống
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
580
Kiểm soát ô nhiễm
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Bước tiến tới sản xuất sạch hơn
Quản lý chất thải theo hướng tích cực và chủ
động: Sản xuất sạch hơn Tuần hoàn chất thải
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
581
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Sản xuất sạch hơn là gì
UNEP định nghĩa về sản xuất sạch hơn
“Là sự áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa
tổng hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất,
sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sinh
thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi
trường.”
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
582
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Sản xuất sạch hơn là gì
Đối với quá trình sản xuất:
SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lượng,
loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lượng và tính
độc hại của tất cả chất thải ngay tại nguồn thải.
Đối với sản phẩm:
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực
trong suốt chu kỳ sống của khâu sản phẩm, từ khâu
thiết kế đến thải bỏ.
Đối với dịch vụ:
SXSH đưa các yếu tố môi trường vào trong thiết kế
và phát triển các dịch vụ.
583
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Lợi ích của sản xuất sạch hơn?
Lợi ích cơ bản
Cải thiện hiệu suất sản xuất;
Sử dụng nguyên liệu, nước, năng lượng có hiệu
quả hơn;
Tái sử dụng phần bán thành phẩm có giá trị;
Giảm ô nhiễm;
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
Giảm chi phí xử lý và thải bỏ các chất thải rắn, nước
thải, khí thải;
Tạo nên hình ảnh về mình tót hơn;
Cải thiện sức khoẻ nghề nghiệp và và an toàn.
Giảm nguyên liệu và năng lượng sử dụng
584
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Giải pháp sản xuất sạch hơn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
585
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Giải pháp sản xuất sạch hơn
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
586
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Hiệu quả thực tế
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
587
Mức tiết kiệm trong năm trình diễn của các doanh nghiệp áp dụng
SXSH dưới dự hướng dẫn của VNCPC
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Hiệu quả thực tế
Bia và nước giải khát
Công ty và
phạm vi triển
khai
Các kết quả Thời gian
Với sự hỗ
trợ của
Công ty Chế
biến Lương
thực và Thực
Đầu tư: 37,5 triệu đồng
Tiết kiệm: 345 triệu đồng/năm
Tăng 11% sản lượng 27% chất
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
588
phẩm Ninh
Bình
lượng sản phẩm tạo ra 67,6% sản
phẩm phụ, giảm 7% nguyên liệu tiêu
thụ, 6,6% đất trợ lọc, 4% nước, 11%
điện và 13,4% than.
Giảm 14% nước thải, 13% bia thất
thoát vào nước thải, 16% hoá chất,
67,8 tấn khí nhà kính và 10,4 tấn khí
SO2
1999-2000
Trung tâm
Sản xuất
sạch Việt
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Hiệu quả thực tế
Sản phẩm kim loại
Công ty và phạm vi
triển khai
Các kết quả Thời gian
Với sự hỗ trợ
của
Công ty Cổ phần Dây
lưới thép Nam Định
Dây mạ kẽm – tập
trung chủ yếu vào
Đầu tư: 320 triệu đồng
Tiết kiệm: 139 triệu
đồng/năm
Giảm 39% sản phẩm chât
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
589
khâu làm sạch: 9000
tấn/năm
slượng kém, 47% sản
phẩm xử lý lại, giảm 2%
HCl tiêu thụ, 2% sắt, 4.6%
điện và 13,3% than
Tăng pH trong nước thải từ
4,5 lên 5,0. giảm 3% nước
thải và 70% phát tán khí
1999-
2000
Trung tâm Sản
xuất sạch Việt
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Hiệu quả thực tế
Giấy và bột giấy
Công ty và phạm vi
triển khai
Các kết quả Thời gian
Với sự hỗ trợ
của
Công ty Giấy Việt Trì
Dây chuyền sản xuất
giấy số 2: 9000 tấn /
năm
Đầu tư: 245 triệu đồng
Tiết kiệm: 2226 triệu
đồng/năm
Tăng 2% sản lượng, giảm
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
590
lượng nguyên liệu tiêu thụ
gồm 6% bột giấy, 2,6% xút,
29% chất tẩy, 15% nước,
3,6% điện và 4% than
Hàng năm giảm 550,000 m3
nước thải, 30% tải lượng
hữu cơ và 330 tấn khí nhà
kính
1999-2000
Trung tâm Sản
xuất sạch Việt
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
V
iệ
n
V
iệ
n
C
ơ
C
ơ
K
h
í
K
h
í
Đ
H
B
K
H
N
Đ
H
B
K
H
N
Phương pháp kiểm soát sản xuất sạch hơn
Quy trình DESIRE
T
h
s
T
h
s
. .
P
h
ù
n
g
P
h
ù
n
g
X
u
â
n
X
u
â
n
L
a
n
L
a
n
B
m
B
m
C
N
C
T
M
C
N
C
T
M
591
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_an_toan_va_moi_truong_phung_xuan_lan.pdf