Bài giảng Kỹ thuật mở cửa sổ màng tim tối thiểu tại giường
TIPS AND TRICKS
• Dày dính MNT do lao
hoặc ở bệnh nhân đã
có xạ trị ở vùng ngực,
siêu âm cấp cứu dễ
nhầm lẫn với TDMT
PTV làm thủ thuật có
thể gây thủng tim
khi có nghi ngờ cần
thực hiện từ từ, có thể
cần chọc thăm dò
trước khi rạch mở
MNT.TIPS AND TRICKS
• Bệnh nhân béo, thành ngực dày
cần mở rộng đường phẫu tích.
• MNT bị đẩy lên cao khiến đường
vào sâu cần đầy đủ phương tiện
ánh sáng.
• Cắt phải tĩnh mạch chạy ngang mũi
ức nhiều trường hợp to, khó cầm
máu có thể đốt hoặc chèn gạc sau
đó giải quyết sau.
• Ép tim phải TM trở về kém
gan to đẩy vòm hoành lên cao
dễ phẫu tích nhầm vào ổ bụng
khâu lại cơ hoành.TIPS AND TRICKS
• Thủng màng phổi trái
khí phì phọp theo nhịp
thở SpO2 giảm đặt
DLMP dẫn lưu khí.
• Thủng thất phải: Dịch
máu đỏ thẫm ra ồ ạt, dịch
đông, huyết động thay
đổi Lấy ngón tay bịt
lại vị trí thủng chuyển
phòng mổ khâu lại vết
thương tim.
25 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật mở cửa sổ màng tim tối thiểu tại giường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT MỞ CỬA SỔ MÀNG
TIM TỐI THIỂU TẠI GIƯỜNG
TS. BS. Dương Đức Hùng
Ths. BS. Phan Thanh Nam
BS. Lê Thanh Tùng
TỔNG QUAN
• ĐỊNH NGHĨA TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI
TIM (MNT).
• SINH LÝ BỆNH CHÈN ÉP TIM CẤP.
• NGUYÊN NHÂN TRÀN DỊCH MNT.
MÀNG NGOÀI TIM
• Màng ngoài tim (MNT):
Lớp xơ sợi bao bọc ngoài
tim. Ít chun giãn.
• Bình thường chứa khoảng
10-50ml thanh dịch có tác
dụng bôi trơn, giảm ma sát
giúp cho hoạt động co bóp
của tim được dễ dàng.
• Khả năng chứa tối đa của
khoang MNT mà không ảnh
hưởng đến huyết động là
khoảng <200ml dịch.
CHÈN ÉP TIM CẤP
NGUYÊN NHÂN
• Hay gặp:
– Vi khuẩn, nấm
– Tràn máu màng tim: chấn thương, do thầy thuốc, lóc
tách ĐMC.
– HIV.
– Urê máu hoặc liên quan đến lọc thận.
– Bệnh lý ung thư.
• Ít gặp:
– Virus thông thường.
– Viêm MNT sau NMCT.
– Sau mổ tim hoặc ghép tim.
– Bệnh lý tự miễn.
– Tác dụng ngoại ý của thuốc.
CHẨN ĐOÁN
• LÂM SÀNG.
• CẬN LÂM SÀNG.
LÂM SÀNG
• Tam chứng Beck:
Tụt huyết áp (HA).
Tiếng tim mờ.
Tĩnh mạch cổ nổi.
• Mạch đảo: Mạch chìm, nhẹ khi bệnh nhân hít
vào.
• Huyết áp kẹt: Hiệu số giữa HA tâm thu và tâm
trương < 30mmHg.
• Nhịp nhanh. Khó thở, thở nhanh, nông.
CẬN LÂM SÀNG
• Siêu âm tim:
Phương tiện chẩn đoán TDMT -
chèn ép tim tiêu chuẩn.
Dấu hiệu: ép nhĩ phải, thất phải,
nhĩ trái trong thì tâm trương
Làm được ngay tại giường, không
đòi hỏi quá khó về kỹ thuật
• Siêu âm tim qua thực quản,
CT-Scanner, MRI: ít có ý nghĩa
trong cấp cứu do thời gian thực
hiện lâu và chủ yếu sử dụng để
phát hiện TDMT khu trú.
XỬ TRÍ CHÈN ÉP TIM CẤP
• Chọc hút khoang
MNT:
Kỹ thuật tương đối đơn
giản, dễ thực hiện.
Có ý nghĩa trong cấp
cứu ban đầu xong dễ tái
phát.
Có những vùng trong
khoang MNT hay bản
chất dịch làm cho
catheter hút không thể
vươn tới hay hút được.
XỬ TRÍ CHÈN ÉP TIM CẤP
• Mở màng tim tối thiểu
tại giường:
Không cần phải gây mê
toàn thân và thông khí
nhân tạo.
Không quá khó để thực
hiện, ít tái phát, có ý
nghĩa trong chẩn đoán và
cấp cứu.
XỬ TRÍ CHÈN ÉP TIM CẤP
• Cắt mở MNT bằng
phẫu thuật hoặc qua
nội soi:
Triệt để nhất. Có ý
nghĩa trong chẩn
đoán, ít tái phát.
Thực hiện cần gây mê
toàn thân, thông khí
nhân tạo.
THÁI ĐỘ XỬ TRÍ KHI CÓ TDMT – CHÈN
ÉP TIM CẤP
Mức độ nghiêm trọng của
TDMT được đánh giá như sau:
• Hầu hết tràn dịch màng ngoài
tim gây ra những biến đổi các
thông số huyết động (phát hiện
trong khi theo dõi trong bệnh
phòng).
• Tiếp đến, nghiêm trọng hơn là
khi TDMT đã biểu hiện trên
siêu âm tim.
• Cuối cùng, chèn ép tim có biểu
hiện triệu chứng trên lâm sàng
là mức độ nghiêm trọng cao
nhất do tràn dịch màng ngoài
tim gây ra.
MỞ MÀNG TIM TỐI THIỂU TẠI
GIƯỜNG
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định:
TDMT có triệu chứng lâm sàng.
Bệnh nhân có TDMT mà có tình trạng huyết động ổn định (KT
mở MNT tối thiểu tại giường mở rộng chỉ định cho cả các bệnh
nhân không ổn định về huyết động).
Tràn mủ MNT.
Viêm MNT.
TDMT lành tính, tái diễn nhiều lần.
Rò dưỡng chấp vào MNT.
Tràn máu MNT (biến chứng sau chọc hút khoang MNT, sau can
thiệp tim mạch).
TDMT sau phẫu thuật tim.
• Chống chỉ định tương đối: trong trường hợp phải mở
xương ức đường giữa cho 1 phẫu thuật tim sau này.
CHUẨN BỊ
• Chuẩn bị về bệnh nhân.
• Chuẩn bị về dụng cụ, trang thiết bị.
• Chuẩn bị về nhân lực, phòng mổ.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
• Giải thích bệnh nhân
và gia đình.
• Tư thế: như với phẫu
thuật mở đường giữa
xương ức (bệnh nhân
nằm ngửa với 1 gối
nhỏ kê dưới 2 vai).
• Lắp đặt hệ thống theo
dõi huyết động.
• Các thuốc giảm đau,
an thần, vận mạch
CHUẨN BỊ - DỤNG CỤ
• Bộ dụng cụ mở
MNT.
• Các loại đường hút,
máy hút.
• Ánh sáng.
• Máy siêu âm tim.
• Bộ dụng cụ đặt
NKQ. Máy thở.
CHUẨN BỊ - PHÒNG MỔ
• Dự phòng khi xảy ra
biến chứng.
KỸ THUẬT
• Đánh dấu đường rạch (đường mũi ức).
• Sát khuẩn – trải toan vô khuẩn.
• Vô cảm tại chỗ hoặc toàn thân (hiếm khi).
• Giảm đau toàn thân.
• Rạch da, cắt mũi ức và bộc lộ MNT.
• Mở vào khoang MNT.
• Tạo cửa sổ MNT.
• Hút dịch, đặt và cố định dẫn lưu.
• Đóng đường mổ.
KỸ THUẬT
TIPS AND TRICKS
• Dày dính MNT do lao
hoặc ở bệnh nhân đã
có xạ trị ở vùng ngực,
siêu âm cấp cứu dễ
nhầm lẫn với TDMT
PTV làm thủ thuật có
thể gây thủng tim
khi có nghi ngờ cần
thực hiện từ từ, có thể
cần chọc thăm dò
trước khi rạch mở
MNT.
TIPS AND TRICKS
• Bệnh nhân béo, thành ngực dày
cần mở rộng đường phẫu tích.
• MNT bị đẩy lên cao khiến đường
vào sâu cần đầy đủ phương tiện
ánh sáng.
• Cắt phải tĩnh mạch chạy ngang mũi
ức nhiều trường hợp to, khó cầm
máu có thể đốt hoặc chèn gạc sau
đó giải quyết sau.
• Ép tim phải TM trở về kém
gan to đẩy vòm hoành lên cao
dễ phẫu tích nhầm vào ổ bụng
khâu lại cơ hoành.
TIPS AND TRICKS
• Thủng màng phổi trái
khí phì phọp theo nhịp
thở SpO2 giảm đặt
DLMP dẫn lưu khí.
• Thủng thất phải: Dịch
máu đỏ thẫm ra ồ ạt, dịch
đông, huyết động thay
đổi Lấy ngón tay bịt
lại vị trí thủng chuyển
phòng mổ khâu lại vết
thương tim.
KẾT LUẬN
• Kỹ thuật không khó để thực hiện, thời gian
làm ngắn, có giá trị cao trong cấp cứu, hỗ
trợ chẩn đoán.
• Khá an toàn cho bệnh nhân do ít biến
chứng, không cần phải vô cảm toàn thân và
thông khí nhân tạo trên một bệnh nhân
đang bị chèn ép tim.
• Cần tích cực đào tạo, thực hành để các BS
co thể thực hiện được trong cấp cứu BN.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ky_thuat_mo_cua_so_mang_tim_toi_thieu_tai_giuong.pdf