Bài giảng Lịch sử học thuyết kinh tế - Chương 4: Quá trình hình thành học thuyết kinh tế cổ điển - Phạm Văn Chiến
Biểu kinh tế (tiếp)
* Ý nghĩa:
Lần đầu tiên, lĩnh vực kinh tế “vĩ mô” được phát hiện
và khám phá ra qui luật chi phối sự vận động.
Là “Tư tưởng thiên tài nhất mà khoa KTCT để lại cho
tới nay” (Mác). Tư tưởng đi trước thời đại cả thế kỷ.
* Giới hạn:
Coi công nghiệp không sinh ra SP ròng, không tiêu
dùng SP của mình;
Nền kinh tế mới chỉ là những nét phác họa ban đầu
dưới dạng tuần hoàn khép kín
Chưa tính đến tích lũy, mới dừng lại ở TSX giản đơn.
Tuyếc gô
Anne Robert Jacques Turgot, (1727 – 1781)
Truyền bá và phát triển chủ nghĩa Trọng nông
SP ròng là kết quả của LĐ thặng dư, là giá trị không
được trả tiền.
SP của ruộng đất chia 2 bộ phận:
TLSH của người làm thuê (tiền công) + lợi nhuận của
người làm ruộng (nhà TB nông nghiệp)
Sản phẩm ròng.
Khoản ứng trước (công cụ và đối tượng LĐ) do
người khác cung cấp cho người LĐ chính là TB
Chia xã hội thành 5 giai cấp (tách rời giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản).
Nghiên cứu về tích lũy ban đầu của TB
38 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử học thuyết kinh tế - Chương 4: Quá trình hình thành học thuyết kinh tế cổ điển - Phạm Văn Chiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử học thuyết kinh tế 1
PHẦN THỨ HAI
SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
VÀ BIẾN ĐỔI CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỔ ĐIỂN
Lịch sử học thuyết kinh tế 2
Chương 4:
Quá trình hình thành học
thuyết kinh tế Cổ điển
Lịch sử học thuyết kinh tế 3
Khái quát
4.1. Đặc điểm của học thuyết kinh tế Cổ
điển
4.2. U.Petty (W. Petty)
4.3. Học thuyết kinh tế Trọng nông
Lịch sử học thuyết kinh tế 4
4.1. Đặc điểm của học thuyết
kinh tế Cổ điển
4.1.1. Nguồn gốc ra đời
Nửa sau thế kỷ XVII, kết thúc tích lũy nguyên thủy
Cơ cấu KT - XH thay đổi, vai trò của công nghiệp
tăng lên, CN chi phối thương nghiệp.
Xuất hiện nhiều vấn đề mới trong sản xuất cần phải
giải thích
Học thuyết kinh tế cổ điển ra đời trên cơ sở học
thuyết trọng thương, mặc dù có nhiều tư tưởng
trái ngược.
Lịch sử học thuyết kinh tế 5
4.1.2. Tổng quan về học thuyết
kinh tế Cổ điển
“toàn bộ khoa KTCT, kể từ W. Petty trở đi đã nghiên
cứu những mối liên hệ nội tại của các quan hệ sản
xuất tư bản” (Mác, Góp phần phê phán khoa KTCT)
Thế giới quan: CN duy vật siêu hình
Đối tượng:
Của cải và phương thức làm tăng của cải các quốc gia
Chuyển việc nghiên cứu nguồn gốc của cải từ lĩnh vực lưu
thông sang sản xuất.
Kinh tế cổ điển nghiên cứu quá trình sản xuất, phân
phối, trao đổi, tiêu dùng về của cải.
Lịch sử học thuyết kinh tế 6
Tổng quan (tiếp)
Phương pháp:
nghiên cứu mối liên hệ bên ngoài và bên
trong của QHSX TBCN
Sử dụng đầu tiên và phổ biến phương
pháp trừu tượng hóa
Thừa nhận và phát hiện ra qui luật kinh tế.
Tin vào sự điều tiết tự phát của hệ thống qui
luật kinh tế
Lịch sử học thuyết kinh tế 7
Tổng quan (tiếp)
Kêu gọi cạnh tranh tự do, nhà nước không
can thiệp vào kinh tế.
Bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản, phản ánh sự
tiến bộ chung của xã hội đương thời
Là những chuẩn mực đầu tiên của khoa học
kinh tế
KTCT cổ điển là nguồn gốc của tất cả các
khuynh hướng, các phái kinh tế khác
nhau sau này
Lịch sử học thuyết kinh tế 8
4.2. U.Petty (W. Petty 1623 - 1687)
4.2.1. Bối cảnh lịch sử
Thân thế sự nghiệp: là đại
địa chủ và nhà TS lớn.
Nhiều tài năng, tham gia
nhiều lĩnh vực khoa học
khác nhau.
Sống trong thời kỳ kết thúc
tích lũy nguyên thủy và mở
đầu quá trình sản xuất
TBCN
Tư tưởng phản ánh quá
trình tan rã của CN trọng
thương, nảy sinh lý thuyết
KTCT cổ điển
Lịch sử học thuyết kinh tế 9
4.2.2. Đối tượng và phương pháp
Chuyển sang TGQ duy vật , đi tìm tính khách
quan của các quan hệ kinh tế.
Cố gắng đi tìm những qui luật kinh tế, người
đầu tiên sử dụng phương pháp trừu tượng
hóa trong nghiên cứu kinh tế.
Người đặt nền móng cho kinh tế chính trị tư
sản cổ điển.
Lịch sử học thuyết kinh tế 10
4.2.3. Tư tưởng trọng thương
Đánh giá cao vai trò của tiền tệ, của vàng bạc.
Đề cao ngoại thương, đưa ra các biện pháp nhằm
phát triển bảng cân đối tiền tệ và bảng cân đối ngoại
thương.
Thương nghiệp lợi hơn công nghiệp, còn công
nghiệp lợi hơn nông nghiệp
Đánh giá cao vai trò của nhà nước đối với kinh tế
Lịch sử học thuyết kinh tế 11
4.2.4. Mầm mống của học thuyết kinh tế Cổ điển
*Lý thuyết giá trị lao động (3 quan niệm về giá trị)
Quan niệm 1: Giá cả tự nhiên: tạo ra trong sản
xuất, có trước trao đổi, được chứa đựng trong hàng
hóa
Quan niệm 2: “lao động là cha và là nhân tố tích cực
của của cải, còn đất đai là mẹ của nó”, (không triệt
để)
Quan niệm 3: qui thành suất ăn trung bình hàng
ngày của một người lớn (xa lạ với cách hiểu thứ
nhất).
Chưa nhất quán nhưng đã chứa đựng những hạt
nhân hợp lý.
Lịch sử học thuyết kinh tế 12
Giá cả tự nhiên (sau này gọi là giá trị)
“chi phí thời gian lao động sản xuất ra bạc và lúa
mỳ bằng nhau nên bạc là giá cả tự nhiên của lúa
mỳ”.
→ Tính khách quan của GCTN, mang dấu vết trọng
thương
GCTN tỉ lệ nghịch với NS lao động
“Sự khác nhau của các loại lao động không can hệ
gì tới việc thời gian lao động qui định GCTN của
hàng hóa”.
(Người đầu tiên nêu ra vấn đề lao động giản đơn, lao
động phức tạp)
Lịch sử học thuyết kinh tế 13
Lý luận về tiền tệ: Đặc sắc và độc đáo
Tiền tệ: loại hàng hóa đặc biệt, giá trị do thời gian
lao động SX ra tiền quyết định
Chế độ song bản vị (vàng, bạc) mâu thuẫn với
thước đo thống nhất của giá trị.
Giá trị của tiền lẻ do giá trị của tiền đầy đủ qui định
Qui luật số lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
M = P.Q/V; ảnh hưởng của thời hạn thanh toán
“Tiền là mỡ của cơ thể chính trị” (tự phát chống lại
nguyên lý của chủ nghĩa trọng thương).
→ Khoa học kinh tế kế thừa cho đến ngày nay
Lịch sử học thuyết kinh tế 14
* Dựa vào khái niệm giá trị để giải thích các
phạm trù kinh tế khác
Tiền công:
Do người công nhân bán lao động mà có.
Cơ sở khách quan:à giá cả tự nhiên của lao động
(tổng số giá TLSH tối thiểu để duy trì lao động mà
người công nhân nhận được)
Phân biệt tiền công bằng tiền và tiền công tương
ứng với tổng số giá cả TLSH tối thiểu (gợi mở phân
biệt tiền công danh nghĩa, tiền công thực tế).
Lịch sử học thuyết kinh tế 15
Địa tô:
Mang tính khách quan.
Do lao động của người làm ruộng tạo ra tương ứng
với số sản phẩm thặng dư.
Gồm cả lợi nhuận và lợi tức, (Đồng nhất giá trị
thặng dư với địa tô)
Chỉ ra địa tô chênh lệch (sự chênh lệch giá trị sản
phẩm do sự khác nhau về độ màu mỡ và vị trí địa lý
của ruộng đất qui định).
Giá cả ruộng đất = số địa tô x 21 năm
Lợi tức:
lợi tức ngang với địa tô của diện tích đất đai có thể
mua được bằng số tiền bỏ ra cho vay.
Lịch sử học thuyết kinh tế 16
4.2.5. Ý nghĩa tư tưởng kinh tế của Petty
Người đầu tiên trong lịch sử đi tìm tính
khách quan của các quan hệ kinh tế.
Người đầu tiên phát hiện ra một số cân
bằng kinh tế.
Người đặt cơ sở đầu tiên cho sự ra đời và
phát triển khoa học kinh tế, là “người cha
của KTCT cổ điển” (Mác)
Lịch sử học thuyết kinh tế 17
4.3. Học thuyết kinh tế Trọng nông
4.3.1. Bối cảnh lịch sử,
1757 – 1776, ở Pháp chế độ PK tan rã và hình thành
kinh tế TBCN (muộn hơn ở Anh).
Công trường thủ công phát triển mạnh, đã gần sát cách
mạng TS Pháp (1789 – 1792)
Nền KT khủng hoảng nghiêm trọng do chính sách
Cônbe.
Trung tâm mâu thuẫn kinh tế của Pháp chuyển vào lĩnh
vực nông nghiệp.
→ Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa trọng thương
mang khuynh hướng trọng nông
Lịch sử học thuyết kinh tế 18
4.3.2. Đặc điểm chủ yếu của học thuyết
Trọng nông
Chỉ ra đời và tồn tại ở Pháp
Đối tượng nghiên cứu: của cải, nguồn gốc và
phương thức tăng của cải quốc gia(không thừa
nhận lưu thông là nguồn gốc của cải mà tìm đến lĩnh
vực nông nghiệp).
Mô tả chế độ phong kiến dưới tầm mắt tư sản (bề
ngoài PK, bên trong TB)
Là học thuyết đầu tiên phân tích nền sản xuất TBCN
Lịch sử học thuyết kinh tế 19
Đặc điểm (tiếp)
Coi tính chất của qui luật xã hội giống qui luật tự
nhiên, tồn tại tự nhiên, vĩnh viễn
Nhà nước không nên can thiệp trực tiếp vào kinh tế,
kêu gọi mậu dịch tự do
Nông nghiệp là ngành sản xuất duy nhất, là
nguồn gốc duy nhất của mọi của cải
Là giai đoạn phát triển rực rỡ của lịch sử tư tưởng kinh
tế Pháp.
Các đại biểu điển hình: Kênê, Tuyếc gô, Mirabo
Lịch sử học thuyết kinh tế 20
4.3.3. Học thuyết về Trật tự tự nhiên
* Kê nê (Francois
Quesnay:1694 – 1774)
- Thế giới quan: triết học
duy vật khai sáng
- Trật tự tự nhiên: tự do
cạnh tranh, tự do cá nhân,
và quyền tư hữu.
- Nhà nước không cần can
thiệp vào kinh tế.
Lịch sử học thuyết kinh tế 21
Đánh giá thuyết “trật tự tự nhiên”
- Đưa trật tự tự nhiên giải thích lĩnh vực KT.
- Thừa nhận tính phổ biến của hệ thống qui
luật KT
- Sử dụng phương pháp trừu tượng hóa vào
phân tích KT.
Lịch sử học thuyết kinh tế 22
Phái trọng nông phê phán chủ nghĩa trọng thương như thế
nào? Cương lĩnh kinh tế của phái trọng nông là gi?
Phê phán CN trọng thương
Thương mại là đổi một giá trị
này lấy một giá trị khác
ngang như thế
Ngoại thương không phải là
nguồn gốc của của cải.
Tiền chỉ là công cụ di chuyển
của cải.
Phủ nhận vai trò của ngoại
thương với sự ra đời của
CNTB (bước lùi)
Đề ra cương lĩnh kinh tế:
Đảm bảo quyền tư hữu
Đánh thuế vào chủ ruộng
Nhà nước chỉ nên khuyến
khích nông nghiệp
Lên án chính sách giá thấp
đối với nông sản
Kêu gọi tự do cạnh tranh,
nhà nước không can thiệp
vào kinh tế.
→ Thực chất là cương lĩnh
kinh tế tư sản
Lịch sử học thuyết kinh tế 23
4.3.4. Học thuyết về Sản phẩm ròng
Chỉ có nông nghiệp mới là nguồn gốc của của cải
“đất đai là mẹ của tất cả mọi của cải”
- Tổng sản phẩm = Khoản ứng trước hàng năm +
Khấu hao khoản ứng trước đầu tiên và lợi tức của
nó + sản phẩm ròng (sản phẩm thặng dư)
- Chỉ có LĐ trong nông nghiệp mới tạo ra SP ròng;
- SP ròng là địa tô, là thu nhập thuần túy của xã hội,
cấu thành thu nhập quốc gia và của chủ đất.
- Lợi nhuận nằm trong chi phí SX cùng tiền công.
Lịch sử học thuyết kinh tế 24
4.3.4. Học thuyết về Sản phẩm ròng (tiếp)
- Chỉ có nông nghiệp theo kiểu đồn điền, kinh doanh
theo lối TBCN mới đem lại SP ròng.
- Công nghiệp không tạo ra của cải, giá trị SP công
nghiệp = chi phí TLSX + chi phí tiền công.
* Phân chia giai cấp xã hội theo lý luận sản phẩm
ròng:
+ Giai cấp sản xuất.
+ Giai cấp những người sở hữu.
+ Giai cấp không sinh lợi.
► mở ra hướng đi mới trong việc phân tích các quan hệ
XH trên cơ sở các phân tích KT.
Lịch sử học thuyết kinh tế 25
* Đánh giá Học thuyết “sản phẩm ròng”
Đã chú trọng đến mặt vật chất của của cải,
(bước tiến)
Chuyển đối tượng nghiên cứu từ lưu thông
sang SX
Sản phẩm ròng là nguồn thu nhập quốc gia,
(rộng hơn “địa tô” của Petty).
Khiếm khuyết khi quan niệm SP ròng là “tặng
vật của tự nhiên”, (đã bị phê phán ngay lúc
đương thời).
Lịch sử học thuyết kinh tế 26
4.3.5. Biểu kinh tế
Qui luật chi phối toàn bộ nền KT nói chung, đặt nền
móng cho cách nhìn vĩ mô về KT
Điểm xuất phát:
- Qui luật ngang giá trong trao đổi.
- SP ròng chỉ sinh ra trong nông nghiệp.
- CN không sinh ra SP ròng nhưng vẫn làm tăng
giá trị HH.
- XH có 2 ngành lớn là công nghiệp và nông
nghiệp.
- XH phân chia thành 3 giai cấp.
Nội dung biểu kinh tế của Kê nê? ý nghĩa phương
pháp luận của nó đối với việc nghiên cứu tái sản
xuất xã hội?
Lịch sử học thuyết kinh tế 27
Sơ đồ Biểu kinh tế
GIAI CẤP
SỞ HỮU
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
làm công việc
ngoài nông nghiệp
Chủ đất và
người thu thuế
Gia tăng của cải hàng
năm, nhờ canh tác
trên đất đai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Lịch sử học thuyết kinh tế 28
Giả định và điều kiện của Kê nê
Tổng giá trị SP nông nghiệp hàng năm:
lương thực + thực phẩm + nguyên liệu = 5 tỉ livres
Tổng giá trị SP công nghiệp hàng năm:
hàng tiêu dùng + TLSX cho nông nghiệp = 2 tỷ
livres
2 tỷ livres tiền mặt để tiêu thụ hết SP sản xuất ra
trong năm ứng với số SP ròng mà giai cấp sản xuất
trả cho giai cấp sở hữu để thuê ruộng năm đó
Giá cả không thay đổi trong năm
Không có ảnh hưởng của ngoại thương
Lịch sử học thuyết kinh tế 29
(1)
(3)
(4)
(5)
1tỉ khấu hao 2 tỉ 2 tỉ
khoản ứng khoản ứng sản phẩm
trước đầu tiên trước hàng năm ròng/1năm
(2)
1 tỉ livres 1 tỉ livres tư
nguyên liệu liệu sinh hoạt
GIAI CẤP
SỞ HỮU
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
2 tỉ Lirves tiền mặt
Lịch sử học thuyết kinh tế 30
Hành vi 1
1 tỉ L 1 tỉ H1
4 tỉ H1 1 tỉ L
GIAI CẤP
SỞ HỮU
(2 tỉ L)
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
(5 tỉ H1)
GIAI CẤP
SỞ HỮU
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
M
u
a
1
tỷ
L
h
à
n
g
h
ó
a
H
1
Lịch sử học thuyết kinh tế 31
Hành vi 2
1 tỉ L 1 tỉ H2
GIAI CẤP
SỞ HỮU
(1 tỉ L+1 tỉ H1)
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
(2 tỉ H2)
GIAI CẤP
SỞ HỮU
( Hết tiền )
M
u
a
1
tỷ
L
h
à
n
g
h
ó
a
H
2
Lịch sử học thuyết kinh tế 32
Hành vi 3
1 tỉ H2 1 tỉ H1
3 tỉ H1 2 tỉ L
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
(1 tỉ L+1 tỉ H2)
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
( 4 tỉ H1+1 tỉ L)
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
M
u
a
1
tỷ
L
h
à
n
g
h
ó
a
H
1
Lịch sử học thuyết kinh tế 33
Hành vi 4
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
(3 tỉ H1+2 tỉ L)
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
( 1 tỉ H2+1 tỉ H1)
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
M
u
a
1
tỷ
L
h
à
n
g
h
ó
a
H
2
3 tỉ H1 1 tỉ L 1 tỉ H2
1 tỉ L 1 tỉ H1
Lịch sử học thuyết kinh tế 34
Hành vi 5
Đủ điều kiện tiến hành sản xuất
2 tỉ H1 2 tỉ L 1 tỉ H2
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
GIAI CẤP
KHÔNG SẢN XUẤT
( 1 tỉ L+1 tỉ H1 )
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
( 3 tỉ H1+1 tỉ L+ 1 tỉ H2)
GIAI CẤP
SẢN XUẤT
M
u
a
1
tỷ
L
h
à
n
g
h
ó
a
H
1
Lịch sử học thuyết kinh tế 35
4.3.5. Biểu kinh tế (tiếp)
Phác họa sự tuần hoàn khép kín trong nền KT từ
SX - phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
Cho thấy sự cân bằng tự phát chung của nền KT,
không cần nhà nước.
Tiền chỉ đóng vai trò trung gian trong trao đổi, (tuần
hoàn KT đồng thời là tuần hoàn về tiền tệ).
Phân chia nền KT thành những lĩnh vực lớn, chỉ ra
mối quan hệ giữa các lĩnh vực đó.
Phân chia khoản ứng trước đầu tiên và khoản ứng
trước hàng năm, (mầm mống của vốn cố định, vốn lưu
động).
Chỉ có qui luật KT mới có quyền điều tiết KT.
Lịch sử học thuyết kinh tế 36
4.3.5. Biểu kinh tế (tiếp)
* Ý nghĩa:
Lần đầu tiên, lĩnh vực kinh tế “vĩ mô” được phát hiện
và khám phá ra qui luật chi phối sự vận động.
Là “Tư tưởng thiên tài nhất mà khoa KTCT để lại cho
tới nay” (Mác). Tư tưởng đi trước thời đại cả thế kỷ.
* Giới hạn:
Coi công nghiệp không sinh ra SP ròng, không tiêu
dùng SP của mình;
Nền kinh tế mới chỉ là những nét phác họa ban đầu
dưới dạng tuần hoàn khép kín
Chưa tính đến tích lũy, mới dừng lại ở TSX giản đơn.
Lịch sử học thuyết kinh tế 37
4.3.6. Tuyếc gô
Anne Robert Jacques Turgot, (1727 – 1781)
Truyền bá và phát triển chủ nghĩa Trọng nông
SP ròng là kết quả của LĐ thặng dư, là giá trị không
được trả tiền.
SP của ruộng đất chia 2 bộ phận:
TLSH của người làm thuê (tiền công) + lợi nhuận của
người làm ruộng (nhà TB nông nghiệp)
Sản phẩm ròng.
Khoản ứng trước (công cụ và đối tượng LĐ) do
người khác cung cấp cho người LĐ chính là TB
Chia xã hội thành 5 giai cấp (tách rời giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản).
Nghiên cứu về tích lũy ban đầu của TB
Lịch sử học thuyết kinh tế 38
4.3.7. Ý nghĩa lý
luận và thực tiễn
của học thuyết
Trọng nông?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_lich_su_hoc_thuyet_kinh_te_chuong_4_qua_trinh_hinh.pdf