Bài giảng Luật an sinh xã hội - Bài 6: Trợ giúp xã hội - Đỗ Thị Dung
CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
Khái niệm: Chế độ trợ giúp đột xuất là sự giúp đỡ về vật
chất và các điều kiện sinh sống khác của Nhà nước cho
đối tượng khi gặp khó khăn do hậu quả của thiên tai
hoặc điều kiện sống gây ra
Đối tượng và chế độ trợ giúp đột xuất
Điều 12- Điều 17 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
• Hỗ trợ lương thực cho hộ gia đình thiếu đói trong tết âm lịch: (15kg gạo/người); trong
và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa (15kg gạo/người/tháng – trong 3 tháng).
• Hỗ trợ người bị thương nặng do thiên tai, tai nạn giao thông, hỏa hoạn (= 10 lần
mức chuẩn).
• Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết do thiên tai, hỏa hoạn (=20 lần mức chuẩn).
• Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở (Hộ nghèo, hộ cận nghèo khó khăn có nhà bị
cháy, trôi, đổ = 20 triệu đồng; di dời khẩn cấp = 20 triệu đồng; nhà hư hỏng nặng =
15 triệu đồng).
• Hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ em khi có cha/mẹ bị chết, mất tích do lý do bất khả kháng.
• Hỗ trợ việc làm, phát triển sản xuất
20 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luật an sinh xã hội - Bài 6: Trợ giúp xã hội - Đỗ Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104216
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
LUẬT AN SINH XÃ HỘI
Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung
1
v1.0015104216
2
BÀI 6
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung
v1.0015104216
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm, các cách phân loại và nguyên
tắc của chế độ trợ giúp xã hội.
• Trình bày và phân tích được các đối tượng trợ giúp xã
hội và các chế độ trợ giúp xã hội.
v1.0015104216
4
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt môn học này, người học phải học xong
môn học: Luật Lao động.
v1.0015104216
5
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc văn bản pháp luật: Nghị định của Chính phủ số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.0015104216
6
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái quát về trợ giúp xã hội6.1
Nội dung chế độ trợ giúp xã hội6.2
v1.0015104216
6.1. KHÁI QUÁT VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
6.1.1. Khái niệm,
ý nghĩa
6.1.2. Phân loại chế
độ trợ giúp xã hội
6.1.3. Nguyên tắc
trợ giúp xã hội
7
v1.0015104216
8
6.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA
Khái niệm:
• Trợ giúp xã hội: được hiểu là giúp đỡ của Nhà nước,
cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh
khó khăn mà bản thân họ không tự khắc phục được,
nhằm mục đích an sinh xã hội.
• Chế độ trợ giúp xã hội: Bao gồm các quy định của Nhà
nước về chính sách, chế độ đối với những người có
hoàn cảnh khó khăn.
v1.0015104216
9
6.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA (tiếp theo)
Ý nghĩa
Về mặt kinh tế, trợ giúp xã hội là “lưới đỡ”
cuối cùng nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu,
tạo cơ hội để đối tượng khắc phục rủi ro, đẩy
lùi nghèo túng.
Về mặt xã hội, trợ giúp xã hội là biện pháp hỗ
trợ tích cực của xã hội đối với thành viên
trong xã hội khi gặp rủi ro, bất hạnh, nhằm ổn
định xã hội.
Về mặt pháp lý, trợ giúp xã hội là sự cụ thể
hóa chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo
đảm quyền con người.
v1.0015104216
6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Căn cứ
vào đối
tượng trợ
giúp xã hội
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi
dưỡng.
Người tàn tật nặng.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có
nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông,
học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo.
Người đơn thân nghèo đang nuôi con.
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật .
10
v1.0015104216
6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (tiếp theo)
11
Căn cứ vào
nội dung chế
độ trợ giúp
xã hội
Chế độ trợ cấp.
Chế độ trợ giúp các điều
kiện vật chất khác.
v1.0015104216
6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (tiếp theo)
12
Căn cứ vào
tính chất của
chế độ trợ
giúp xã hội
Chế độ trợ giúp xã hội
thường xuyên.
Chế độ trợ giúp xã hội
đột xuất.
v1.0015104216
6.1.3. NGUYÊN TẮC TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Nguyên tắc trợ
giúp xã hội (Điều
3 Nghị định
136/2013/NĐ-CP)
Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện
công bằng, công khai, kịp thời theo mức độ
khó khăn và ưu tiên tại gia đình, nơi sinh sống.
Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tùy
thuộc vào điều kiện kinh tế đất nước và mức
sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ.
Khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng và giúp đỡ đối
tượng bảo trợ xã hội.
13
v1.0015104216
14
6.2. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
6.2.1. Chế độ trợ giúp
xã hội thường xuyên
6.2.2. Chế độ trợ giúp
xã hội đột xuất
v1.0015104216
6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN
15
Khái niệm: là chế độ trợ giúp do Nhà nước thực hiện
hàng tháng nhằm bảo đảm đời sống tối thiểu cho đối
tượng hưởng.
v1.0015104216
6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
16
Đối tượng hưởng chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên
(Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
• Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;
• Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông,
học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất;
• Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không
còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác;
• Người đơn thân nghèo đang nuôi con;
• Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu/trợ cấp;
• Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật.
v1.0015104216
6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
Các chế độ
trợ giúp xã hội
thường xuyên
Trợ cấp xã hội hằng tháng: Mức chuẩn
270.000 đồng người/tháng (hệ số 1.0 -3.0).
Cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Trợ giúp về giáo dục đào tạo.
Mai táng: Mức = 20 lần mức chuẩn trợ giúp.
17
v1.0015104216
6.2.2. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
Khái niệm: Chế độ trợ giúp đột xuất là sự giúp đỡ về vật
chất và các điều kiện sinh sống khác của Nhà nước cho
đối tượng khi gặp khó khăn do hậu quả của thiên tai
hoặc điều kiện sống gây ra.
18
v1.0015104216
Đối tượng và chế độ trợ giúp đột xuất
Điều 12- Điều 17 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
• Hỗ trợ lương thực cho hộ gia đình thiếu đói trong tết âm lịch: (15kg gạo/người); trong
và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa (15kg gạo/người/tháng – trong 3 tháng).
• Hỗ trợ người bị thương nặng do thiên tai, tai nạn giao thông, hỏa hoạn (= 10 lần
mức chuẩn).
• Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết do thiên tai, hỏa hoạn (=20 lần mức chuẩn).
• Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở (Hộ nghèo, hộ cận nghèo khó khăn có nhà bị
cháy, trôi, đổ = 20 triệu đồng; di dời khẩn cấp = 20 triệu đồng; nhà hư hỏng nặng =
15 triệu đồng).
• Hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ em khi có cha/mẹ bị chết, mất tích do lý do bất khả kháng.
• Hỗ trợ việc làm, phát triển sản xuất.
6.2.2. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT (tiếp theo)
19
v1.0015104216
20
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Khái quát về trợ giúp xã hội
• Nội dung chế độ trợ giúp xã hội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_an_sinh_xa_hoi_bai_6_tro_giup_xa_hoi_do_thi_d.pdf