Bài giảng Luật tài chính - Bài 5: Pháp luật thuế tiêu dùng - Nguyễn Thị Hồng Nhung

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (1) Có hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. (2) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ vào có giá trị > 20 triệu đồng. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: (1) + (2) + Hợp đồng + Tờ khai hải quan. Cơ sở sản xuất kinh doanh được hoàn thuế GTGT khi 1. Sau ít nhất 12 tháng hoặc 4 quý tính có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết. 2. Có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. 3. Có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. 4. Khi tổ chức lại doanh nghiệp có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết. 5. Hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. 6. Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả. 8. Có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền.

pdf39 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tài chính - Bài 5: Pháp luật thuế tiêu dùng - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015107228 1 LUẬT TÀI CHÍNH Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung 1 v1.0015107228 BÀI 5 PHÁP LUẬT THUẾ TIÊU DÙNG Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung 2 v1.0015107228 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Liệt kê được đối tượng chịu thuế của các loại thuế tiêu dùng. • Xác định được người nộp thuế trong các loại thuế tiêu dùng. • Xác định, phân tích được căn cứ và phương pháp tính các loại thuế tiêu dùng. 3 v1.0015107228 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn này, sinh viên phải học xong môn học Luật Thương mại. 4 v1.0015107228 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa hiểu rõ. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các quy định của pháp luật hiện hành về các loại thuế tiêu dùng. 5 • Các loại văn bản pháp luật:  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008;  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014;  Luật thuế tài nguyên 2009;  Luật thuế bảo vệ môi trường 2010;  Luật thuế giá trị gia tăng 2008;  Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013;  Luật về thuế sửa đổi 2014. v1.0015107228 CẤU TRÚC NỘI DUNG 6 Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu5.1 Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt5.2 Pháp luật về thuế tài nguyên5.3 Pháp luật về thuế bảo vệ môi trường5.4 Pháp luật về thuế giá trị gia tăng5.5 v1.0015107228 5.1. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 7 5.1.1. Đối tượng chịu thuế 5.1.2. Người nộp thuế 5.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 5.1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 8 Là hàng hóa thỏa mãn các điều kiện sau: Được xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hoặc được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Không thuộc các trường hợp sau: 1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; 2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại; 3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; 4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. v1.0015107228 5.1.2. NGƯỜI NỘP THUẾ Người nộp thuế là Tổ chức, cá nhân. Có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế. 9 v1.0015107228 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Căn cứ tính thuế (Đối với mặt hàng áp dụng thuế theo tỉ lệ phần trăm) Số lượng hàng Giá tính thuế Thuế suất theo tỉ lệ phần trăm (%) Căn cứ tính thuế (Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối) Số lượng hàng hóa Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. 10 v1.0015107228 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 11 • Là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan. Số lượng hàng hóa • Đối với hàng hoá xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu xuất. • Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Giá tính thuế • Đối với hàng hoá xuất khẩu: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Thuế suất tỉ lệ • Là thuế được ấn định bằng số tiền nhất định tính trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Thuế tuyệt đối v1.0015107228 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 12 Phương pháp tính thuế (Trong trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tỉ lệ) Phương pháp tính thuế (Trong trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối) Thuế xuất khẩu/nhập khẩu Số lượng Giá tính thuế Thuế suất tỉ lệ Thuế xuất khẩu/nhập khẩu Số lượng Thuế suất tuyệt đối v1.0015107228 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 13 Ví dụ: • Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ; • Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là 10%. Theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2005, số thuế nhập khẩu được xác định cho 01 lít xăng nhập khẩu vào Việt Nam như sau: Thuế nhập khẩu 01 lít xăng 1 15.000 VNĐ 10% 1.500 VNĐ v1.0015107228 5.2. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14 5.2.1. Đối tượng chịu thuế 5.2.2. Người nộp thuế 5.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hóa Thuốc lá Rượu; bia Xe ô tô dưới 24 chỗ Xe mô tô 2, 3 bánh > 125cm3 Tàu bay, du thuyền Xăng các loại Điều hòa nhiệt < 90.000 BTU Bài lá Vàng mã, hàng mã Dịch vụ Kinh doanh vũ trường Kinh doanh massage, karaoke Kinh doanh ca-si-nô; trò chơi điện tử có thưởng Kinh doanh đặt cược Kinh doanh gôn (golf) Kinh doanh xổ số 15 v1.0015107228 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ (tiếp theo) 16 Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau: Hàng hóa sản xuất, gia công để xuất khẩu. Hàng hóa nhập khẩu • Hàng viện trợ; quà tặng; • Hàng quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu; • Hàng tạm nhập, tái xuất khẩu và tạm xuất, tái nhập khẩu; • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch. Xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô chạy trong khu vui chơi không đăng kí lưu hành và không tham gia giao thông. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài, nội địa vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. v1.0015107228 5.2.2. NGƯỜI NỘP THUẾ 17 Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân. Sản xuất, nhập khẩu. Hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. v1.0015107228 5.2.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế • Thuế suất Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế 18 Thuế tiêu thụ đặc biệt Giá tính thuế (Điều 6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008) Thuế suất (Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008) v1.0015107228 5.2.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 19 • Giả sử:  Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ;  Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là: 10%;  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng là: 10%. • Theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013, số thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định cho 01 lít xăng tại Việt Nam như sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt 15.000 + 1.500 10% 1.650 VNĐ v1.0015107228 5.3. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN 20 5.3.1. Đối tượng chịu thuế 5.3.2. Người nộp thuế 5.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 5.3.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 1. Khoáng sản kim loại 2. Khoáng sản không kim loại 3. Dầu thô 4. Khí thiên nhiên, khí than 5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật 6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển 7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất 8. Yến sào thiên nhiên 9. Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định 21 v1.0015107228 5.3.2. NGƯỜI NỘP THUẾ 22 Người nộp thuế tài nguyên Tổ chức, cá nhân. Khai thác. Tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế. v1.0015107228 5.3.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Sản lượng tài nguyên tính thuế (Điều 5 Luật thuế Tài nguyên 2009). • Giá tính thuế (Điều 6 Luật thuế Tài nguyên 2009). • Thuế suất (Điều 7 Luật thuế Tài nguyên 2009). Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế 23 Thuế tài nguyên Sản lượng Giá tính thuế Thuế suất v1.0015107228 5.4. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 24 5.4.1. Đối tượng chịu thuế 5.4.2. Người nộp thuế 5.4.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 5.4.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn 2. Than đá 3. Dung dịch hydro- chloro-fluoro-carbon (HCFC) 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng 9. Trường hợp khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định 25 v1.0015107228 5.4.2. NGƯỜI NỘP THUẾ Người nộp thuế bảo vệ môi trường là Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Sản xuất, nhập khẩu Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế 26 v1.0015107228 5.4.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Số lượng hàng hóa tính thuế (Khoản 2 Điều 6 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010). • Mức thuế tuyệt đối (Điều 8 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010). Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế 27 Thuế bảo vệ môi trường Số lượng hàng hóa Thuế suất tuyệt đối v1.0015107228 5.4.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 28 • Giả sử:  Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ;  Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là: 10%;  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng là: 10%. • Theo quy định của Luật thuế Bảo vệ môi trường 2010, thuế suất tuyệt đối áp dụng cho 01 lít xăng hiện đang được áp dụng là: 1.000 VNĐ/lít v1.0015107228 5.5. PHÁP LUẬT VỀ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 29 5.5.1. Đối tượng chịu thuế 5.5.2. Người nộp thuế 5.5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế 5.5.4. Khấu trừ và hoàn thuế v1.0015107228 5.5.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn điều kiện sau: Được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Không thuộc đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013. 30 v1.0015107228 5.5.2. NGƯỜI NỘP THUẾ Người nộp thuế giá trị gia tăng là Tổ chức, cá nhân Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng 31 v1.0015107228 5.5.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Giá tính thuế (Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013). • Thuế suất (Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013). Căn cứ tính thuế • Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013). • Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng (Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi 2013). Phương pháp tính thuế 32 v1.0015107228 5.5.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 33 • Cơ sở sản xuất, kinh doanh có doanh thu > 1 tỉ đồng/năm. • Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng kí áp dụng. • (Không áp dụng với hộ/cá nhân kinh doanh) Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (Điều 10 Luật thuế GTGT 2008, sửa đổi 2013) • Cơ sở sản xuất, kinh doanh có doanh thu < 1 tỉ đồng/năm không đăng kí áp dụng phương pháp khấu trừ. • Hộ, cá nhân kinh doanh. • Nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ. • Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng (Điều 11 Luật thuế GTGT 2008, sửa đổi 2013) v1.0015107228 5.5.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 34 Cách tính Phương pháp khấu trừ Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra Thuế suất v1.0015107228 5.5.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 35 • Giả sử:  Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ;  Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là: 10%;  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng là: 10%;  Thuế suất thuế giá trị gia tăng là: 10%. • Theo quy định của Luật thuế Giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013, số thuế GTGT xác định cho 01 lít xăng bán ra tại Việt Nam như sau: Thuế GTGT 15.000 + 1.500 + 1.650 + 1.000 10% 1.915 VNĐ Như vậy, 01 lít xăng phải chịu 6.065 VNĐ tiền thuế, trong đó:  Thuế nhập khẩu: 1.500 VNĐ;  Thuế tiêu thụ đặc biệt: 1.650 VNĐ;  Thuế bảo vệ môi trường: 1.000 VNĐ;  Thuế GTGT: 1.915 VNĐ. v1.0015107228 5.5.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) 36 Cách tính Phương pháp trực tiếp Thuế GTGT phải nộp GTGT của vàng bạc, đá quý 10% 1. Đối với cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý 2. Đối với cơ sở kinh doanh khác Thuế GTGT phải nộp Doanh thu 1%: Phân phối hàng hóa 5%: dịch vụ, xây dựng 3%: sản xuất, vận tải 2%: khác v1.0015107228 5.5.4. KHẤU TRỪ VÀ HOÀN THUẾ Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (1) Có hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. (2) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ vào có giá trị > 20 triệu đồng. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: (1) + (2) + Hợp đồng + Tờ khai hải quan. 37 v1.0015107228 5.5.4. KHẤU TRỪ VÀ HOÀN THUẾ (tiếp theo) Cơ sở sản xuất kinh doanh được hoàn thuế GTGT khi 1. Sau ít nhất 12 tháng hoặc 4 quý tính có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết. 2. Có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. 3. Có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. 4. Khi tổ chức lại doanh nghiệp có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết. 5. Hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. 6. Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả. 8. Có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền. 38 v1.0015107228 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 39 Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung chính sau: • Bản chất của các loại thuế tiêu dùng; • Đối tượng chịu thuế của các loại thuế tiêu dùng; • Người nộp thuế của các loại thuế tiêu dùng; • Căn cứ và phương pháp xác định tiền thuế của các loại thuế tiêu dùng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_tai_chinh_bai_5_phap_luat_thue_tieu_dung_nguy.pdf
Tài liệu liên quan